-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sinh học trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2020 - 2021 (có đáp án)
Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sinh học trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2020 - 2021 (có đáp án). Tài liệu được biên soạn từ file PDF gồm 4 mã đề với 30 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo và ôn tập để đạt kết quả tốt vào kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Đề HK2 Sinh Học 12 2 tài liệu
Sinh học 12 292 tài liệu
Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sinh học trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2020 - 2021 (có đáp án)
Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sinh học trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2020 - 2021 (có đáp án). Tài liệu được biên soạn từ file PDF gồm 4 mã đề với 30 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo và ôn tập để đạt kết quả tốt vào kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK2 Sinh Học 12 2 tài liệu
Môn: Sinh học 12 292 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Sinh học 12
Preview text:
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HIỂN
MÔN: SINH HỌC LỚP 12A
TỔ HÓA – SINH KTNN
NĂM HỌC 2020 – 2021 ---------------- Tổng
Mức độ nhận thức STT Chủ đề số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Nguồn gốc sự sống
đất: Tiến hóa hóa học, Tiến hóa tiền sinh 1 học, Tiến hóa sinh học Số câu 1 1 Sựu phát triển của
Liệt kê các đại địa chất và sinh vật điển sinh giới qua các đại 2 hình trong các đạ đị i a chất Số câu 1 1 2 Sự phát sinh loài
Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài 3 người người Số câu 2 1 3
- Các loại môi trường sống phổ biến Môi trường và các
- Các nhóm nhân tố sinh thái 4 nhân tố sinh thái
- Giới hạn sinh thái, ổ sinh thái
- Bài tập sinh thái học về tổng nhiệt hữu hiệu Số câu 2 1 1 4 Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các
Khái niệm và xác định ví dụ về quần thể sinh vật 5 cá thể trong quần thể Số câu 1 1 2
Các đặc trưng cơ bản - Tỉ lệ giới tính 6 của quần thể
- Sự phân bố cá thể của quần thể
- Mật độ cá thể của quần thể Số câu 2 1 1 4
Các đặc trưng cơ bản - Kích thước của quần thể 7 của quần thể (tt)
- Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể Số câu 1 1 1 3
- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì, không
theo chu kì, phân việt các ví dụ Biến động số lượng 8 cá thể của quần thể
- Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
- Ứng dụng biến động số lượng cá thể Số câu 1 1 1 3
- Khái niệm quần xã, xác định các ví dụ về quần xã sinh vật Quần xã sinh vật và
một số đặc trưng của
- Các đặc trưng cơ bản của quần xã 9 quần xã
- Quan hệ giữa các loài trong quần xã: đặc điểm, ví dụ Số câu 2 2 1 5
- Các loại diễn thế sinh thái, xác định ví dụ về các loại diễn Diễn thế sinh thái thế sinh thái 10
- Nguyên nhân diễn thế sinh thái Số câu 1 1 1 3 Tổng số câu 14 10 6 30 Ký duyệt Giáo viên SỞ GD&ĐT CÀ MAU
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC MÔN SINH 12A HIỂN
Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 001
Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do
A. mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống.
B. các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích.
C. nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với
các điều kiện sống khác nhau.
Câu 2: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 3: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong
dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các
sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật và quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 4: Môi trường sống của sinh vật gồm có:
A. Đất, nước, không khí
B. Đất, nước, không khí, sinh vật
C. Đất, nước, trên cạn, sinh vật
D. Đất, nước, không khí, trên cạn
Câu 5: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Vật ăn thịt. D. Nhiệt độ.
Câu 6: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật
nhưng chưa gây chết được gọi là
A. Khoảng chống chịu. B. Ổ sinh thái.
C. Giới hạn sinh thái. D. Khoảng thuận lợi.
Câu 7: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm, tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau hai năm
số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 15660. B. 15020. C. 15060. D. 15606.
Câu 8: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Chim ở Trường Sa
B. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ
Câu 9: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 2oC, thời gian một vòng đời ở 30oC
là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 22oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là A. 30 ngày. B. 28 ngày. C. 25 ngày. D. 15 ngày.
Câu 10: Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là
A. mức sinh sản và mức nhập cư.
B. mức tử vong và mức xuất cư.
C. mức sinh sản và mức tử vong.
D. mức sinh sản và mức xuất cư.
Câu 11: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử phát sinh,
phát triển của sự sống trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 12: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổ B. Đại cổ sinh
C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh
Câu 13: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 14: Qúa trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa tiền học
(2) Tiến hóa hóa học (3) tiến hóa sinh học.
Các giai đoạn diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) (2) (3)
B. (3) (2) (1) C. (2) (1) (3) D. (2) (3) (1)
Câu 15: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ gì?
A. Vượn người không có quan hệ họ hàng với người
B. Người và vượn người có chung nguồn gốc
C. Người có nguồn gốc từ vượn người
D. Chúng có quan hệ thân thuộc, gần gũi
Câu 16: Trong các loài động vật sau đây loài có quan hệ gần đến xa người nhất là
A. Tinh tinh → khỉ sóc→gôrila→vượn.
B. tinh tinh →gôrila→ khỉ sóc→vượn.
C. Tinh tinh → gôrila→vượn→khỉ sóc.
D. tinh tinh → khỉ sóc→vượn→gôrila.
Câu 17: Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều
đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình nhờ A. Tiến hóa nhỏ.
B. Tiến hóa văn hóa.
C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa lớn.
Câu 18: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 19: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. Thành phần loài. B. Mật độ. C. Kích thước.
D. Kiểu tăng trưởng.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
A. Còng còng xuất hiện nhiều ở bãi cát khi thủy triều lên.
B. Ếch có nhiều vào mùa mưa.
C. Số lượng cá cơm ở vùng biển Peru cứ 9 – 10 năm lại giảm mạnh.
D. Lợn chết hàng loạt do dịch tả Châu Phi.
Câu 21: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì xảy ra:
A. Do sự tác động của con người
B. Do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
C. Do sự đột biến của quần thể.
D. Do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
Câu 22: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện
tích môi trường sống tương ứng như sau: Quần Số lượng Diện tích môi Số lượng cá Diện tích môi Quần thể thể cá thể trường sống (ha) thể trường sống (ha) A 250 35 C 198 38 B 325 28 D 228 25
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là
A. C → A → B → D.
B. B → A → D → C.
C. B → D → A → C. D. C → A → D → B
Câu 23. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh
vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết
kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
I. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.
III. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.
IV. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.
Phát biểu đúng là A. (I)
B. (II), (III) và (IV). C. (I) và (II). D. (I) và (III)..
Câu 25: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường,
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 26: Cho các ví dụ
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 27: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ bị tàn phá nghiêm trọng.
Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là khu dự trữ
Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Sự kiện trên minh họa cho quá trình
A. diễn thế nguyên sinh.
B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế suy thoái.
D. diễn thế phân hủy.
Câu 28: Tỉ lệ giới tính là?
A. Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. Tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. Tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
D. Không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Câu 29: Kiểu phân bố đồng đều cá thể trong quần thể
A. Thường gặp trong điều kiện sống đồng đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện sống đồng đều, các cá thể không có tính lãnh thổ cao.
C. Thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện sống đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. Ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện sống không đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
Câu 30: Cho các phát biểu sau về diễn thế sinh thái:
I. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho quá trình diễn thế.
II. Quần xã đỉnh cực có tổng số sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so
với quần xã trước đó.
III. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh
và tiếp tục được duy trì vị trí ưu thế của mình.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
---------------------Hết-------------------- SỞ GD&ĐT CÀ MAU
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 -
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN 2021 (Đề có 4 trang) MÔN SINH 12A
Thời gian làm bài: 45 Phút MÃ ĐỀ: 002
Câu 1: Mối quan hệ họ hàng giữa người với loài vượn người là:
A. Người – Gôrila – Đười ươi – Vượn Gibbon – Tinh Tinh.
B. Người – Tinh Tinh – Đười ươi – Vượn Gibbon – Gôrila.
C. Người – Tinh Tinh – Gôrila – Đười ươi – Vượn Gibbon.
D. Người – Tinh Tinh – Gôrila – Vượn Gibbon – Đười ươi.
Câu 2: Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác, vì loài người
A. Có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên và cách li địa lí.
B. Đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.
C. Có hệ thần kinh rất phát triển.
D. Có hoạt động tư duy trừu tượng
Câu 3: Loài vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu để cố định nitơ, chúng có môi trường sống là A. Trên cạn B. Sinh vật C. Đất D. Nước
Câu 4: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh.
B. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi
với các điều kiện sống khác nhau
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian
phân bố của các cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái
giữa các quần thể sinh vật.
Câu 6: Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn
thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích
thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống
chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.
Câu 7: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây có một loài được lợi và loài còn bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế - cảm nhiễm.
B. Kí sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh, ức chế - cảm nhiễm.
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
Câu 8: Cho các ví dụ
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã sinh vật A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 9: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tĩnh Lạng Sơn như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ →
cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ
→cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế
→cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi →
cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
Câu 10: Cho các phát biểu sau về diễn thế sinh thái:
I. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho quá trình diễn thế.
II. Quần xã đỉnh cực có tổng số sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so
với quần xã trước đó.
III. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh
và tiếp tục được duy trì vị trí ưu thế của mình.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số phát biểu sai là A. 4. B. 2. C. 3. D.1.
Câu 11: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây: I. Quá trình này là quá
trình diễn thế nguyên sinh.
II. Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.
III. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.
IV. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.
Những phát biểu sai là A. (I) và (IV). B. (I) và (III).
C. (II), (III) và (IV) D. (I), (II) và (IV).
Câu 12: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. Giới hạn sinh thái
B. Môi trường. C. Ổ sinh thái.
D. Khoảng thuận lợi.
Câu 13: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 25000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 8%/ năm, tỉ lệ tử vong là 5%/ năm, tỉ lệ nhập cư là 1%/ năm. Sau hai năm
số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 27040. B. 26000. C. 27000. D. 26040.
Câu 14: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi
B. Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì
Câu 15: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 2oC, thời gian một vòng đời ở 22oC
là 28 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 30oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là A. 30 ngày. B. 28 ngày. C. 25 ngày. D. 20 ngày.
Câu 16: Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Nhóm tuổi. C. Mật độ.
D. Kích thước quần thể.
Câu 17: Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
A. Dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
thích sống tụ họp với nhau.
B. Dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C. Dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
D. Dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
không thích sống tụ họp với nhau.
Câu 18: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.
Câu 19: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Cho các Đại địa chất sau: (1) Đại Nguyên sinh (2) Đại Thái cổ (3) Đại Tân sinh (4) Đại Cổ sinh (5) Đại Trung sinh
Các Đại địa chất diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) (2) (3) (4) (5)
B. (2) (3) (1) (4) (5)
C. (2) (1) (4) (5) (3)
D. (1) (2) (4) (5) (3)
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?
A. Sự xuất hiện thực vật hạt kín.
B. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát.
C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim.
D. Sự xuất hiện thú có nhau thai.
Câu 21: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. Vượn người tiến hóa hơn loài người.
D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 22. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên
bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8
cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 23: Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và
mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố 110 150 80 85 Mật độ (cá thể/ha) 19 20 26 24
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư
và nhập cư. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
B. Quần xã A có kích thước nhỏ nhất.
C. Nếu kích thước của quần thể B tăng 8%/năm thì sau 1 năm mật độ quần thể là 26 cá thể/ha.
D. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể tăng thêm 104 cá thể.
Câu 24: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 25: Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào A. Sức sinh sản
B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỷ lệ đực/cái
Câu 26: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 27: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
B. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
C. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 28: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì xảy ra:
A. do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
B. do sự tác động của con người
C. do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
D. do sự đột biến của quần thể.
Câu 29. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh
vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là sai?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết
kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. phân bố cá thể trong không gian B. Mật độ. C. Kích thước.
D. Kiểu tăng trưởng.
--------------------Hết------------------ SỞ GD&ĐT CÀ MAU
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC MÔN SINH 12A HIỂN
Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 003
Câu 1: Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều
đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình nhờ A. Tiến hóa nhỏ.
B. Tiến hóa văn hóa.
C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa lớn.
Câu 2: Môi trường sống của sinh vật gồm có:
A. Đất, nước, không khí
B. Đất, nước, không khí, sinh vật
C. Đất, nước, trên cạn, sinh vật
D. Đất, nước, không khí, trên cạn
Câu 3: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Vật ăn thịt. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 4: Cho các phát biểu sau về diễn thế sinh thái:
I. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho quá trình diễn thế.
II. Quần xã đỉnh cực có tổng số sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so
với quần xã trước đó.
III. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh
và tiếp tục được duy trì vị trí ưu thế của mình.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
I. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.
III. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.
IV. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 6: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật
nhưng chưa gây chết được gọi là
A. Khoảng chống chịu. B. Ổ sinh thái.
C. Giới hạn sinh thái. D. Khoảng thuận lợi.
Câu 7: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm, tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau hai năm
số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 15660. B. 15020. C. 15060. D. 15606.
Câu 8: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Chim ở Trường Sa
B. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ
Câu 9: Qúa trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa tiền học
(2) Tiến hóa hóa học (3) tiến hóa sinh học.
Các giai đoạn diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) (2) (3)
B. (3) (2) (1) C. (2) (1) (3) D. (2) (3) (1)
Câu 10: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử phát sinh,
phát triển của sự sống trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 11: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổ B. Đại cổ sinh
C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh
Câu 12: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ gì?
A. Vượn người không có quan hệ họ hàng với người
B. Người và vượn người có chung nguồn gốc
C. Người có nguồn gốc từ vượn người
D. Chúng có quan hệ thân thuộc, gần gũi
Câu 13: Trong các loài động vật sau đây loài có quan hệ gần đến xa người nhất là
A. Tinh tinh → khỉ sóc→gôrila→vượn.
B. tinh tinh →gôrila→ khỉ sóc→vượn.
C. Tinh tinh → gôrila→vượn→khỉ sóc.
D. tinh tinh → khỉ sóc→vượn→gôrila.
Câu 14: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 2oC, thời gian một vòng đời ở 30oC
là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 22oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là A. 30 ngày. B. 28 ngày. C. 25 ngày. D. 15 ngày.
Câu 15: Tỉ lệ giới tính là?
A. Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. Tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. Tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
D. Không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Câu 16: Kiểu phân bố đồng đều cá thể trong quần thể
A. Thường gặp trong điều kiện sống đồng đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện sống đồng đều, các cá thể không có tính lãnh thổ cao.
C. Thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện sống đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. Ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện sống không đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
Câu 17: Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là
A. mức sinh sản và mức nhập cư.
B. mức sinh sản và mức tử vong.
C. mức tử vong và mức xuất cư.
D. mức sinh sản và mức xuất cư.
Câu 18: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 19: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
A. Còng còng xuất hiện nhiều ở bãi cát khi thủy triều lên.
B. Lợn chết hàng loạt do dịch tả Châu Phi.
C. Ếch có nhiều vào mùa mưa.
D. Số lượng cá cơm ở vùng biển Peru cứ 9 – 10 năm lại giảm mạnh.
Câu 20: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì xảy ra:
A. Do sự tác động của con người
B. Do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
C. Do sự đột biến của quần thể.
D. Do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
Câu 21. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh
vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết
kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. Thành phần loài. B. Mật độ. C. Kích thước.
D. Kiểu tăng trưởng.
Câu 23: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do
A. mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống.
B. các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích.
C. nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với
các điều kiện sống khác nhau.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường,
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 25: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện
tích môi trường sống tương ứng như sau: Quần Số lượng Diện tích môi Số lượng cá Diện tích môi Quần thể thể cá thể trường sống (ha) thể trường sống (ha) A 250 35 C 198 38 B 325 28 D 228 25
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là
A. C → A → B → D.
B. B → A → D → C.
C. B → D → A → C. D. C → A → D → B
Câu 26: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 27: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 28: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống
trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa
các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật và quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 29: Cho các ví dụ
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 30: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ bị tàn phá nghiêm trọng.
Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là khu dự trữ
Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Sự kiện trên minh họa cho quá trình
A. diễn thế thứ sinh.
B. diễn thế nguyên sinh.
C. diễn thế suy thoái.
D. diễn thế phân hủy.
---------------------Hết-------------------- SỞ GD&ĐT CÀ MAU
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC MÔN SINH 12A HIỂN
Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 004
Câu 1: Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác, vì loài người
A. Có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên và cách li địa lí.
B. Đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.
C. Có hệ thần kinh rất phát triển.
D. Có hoạt động tư duy trừu tượng
Câu 2: Loài vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu để cố định nitơ, chúng có môi trường sống là A. Trên cạn B. Đất C. Sinh vật D. Nước
Câu 3: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi
B. Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì
Câu 4: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.
Câu 5: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Cho các Đại địa chất sau: (1) Đại Nguyên sinh (2) Đại Thái cổ (3) Đại Tân sinh (4) Đại Cổ sinh (5) Đại Trung sinh
Các Đại địa chất diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) (2) (3) (4) (5)
B. (2) (3) (1) (4) (5)
C. (2) (1) (4) (5) (3)
D. (1) (2) (4) (5) (3)
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?
A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát.
B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín.
C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim.
D. Sự xuất hiện thú có nhau thai.
Câu 7: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 2oC, thời gian một vòng đời ở 22oC
là 28 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 30oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là A. 30 ngày. B. 28 ngày. C. 25 ngày. D. 20 ngày.
Câu 8: Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Nhóm tuổi. C. Mật độ.
D. Kích thước quần thể.
Câu 9: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh.
B. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 10: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. Vượn người tiến hóa hơn loài người.
D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 11: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây có một loài được lợi và loài còn bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế - cảm nhiễm.
B. Kí sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh, ức chế - cảm nhiễm.
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
Câu 12: Cho các ví dụ
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã sinh vật A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Câu 13: Mối quan hệ họ hàng giữa người với loài vượn người là:
A. Người – Gôrila – Đười ươi – Vượn Gibbon – Tinh Tinh.
B. Người – Tinh Tinh – Đười ươi – Vượn Gibbon – Gôrila.
C. Người – Tinh Tinh – Gôrila – Đười ươi – Vượn Gibbon.
D. Người – Tinh Tinh – Gôrila – Vượn Gibbon – Đười ươi.
Câu 14: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. Môi trường. B. Ổ sinh thái.
C. Khoảng thuận lợi. D. Giới hạn sinh thái
Câu 15: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 25000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 8%/ năm, tỉ lệ tử vong là 5%/ năm, tỉ lệ nhập cư là 1%/ năm. Sau hai năm
số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 27040. B. 26000. C. 27000. D. 26040.
Câu 16: Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
A. Dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
thích sống tụ họp với nhau.
B. Dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C. Dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
D. Dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
không thích sống tụ họp với nhau.
Câu 17: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
B. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 19: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì xảy ra:
A. do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
B. do sự tác động của con người
C. do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
D. do sự đột biến của quần thể.
Câu 20. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh
vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là sai?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết
kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 21: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là A. Mật độ.
B. Phân bố cá thể trong không gian C. Kích thước.
D. Kiểu tăng trưởng.
Câu 22: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi
với các điều kiện sống khác nhau
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian
phân bố của các cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái
giữa các quần thể sinh vật.
Câu 23: Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật
ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích
thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống
chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.
Câu 24. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên
bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8
cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 25: Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và
mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố 110 150 80 85 Mật độ (cá thể/ha) 19 20 26 24
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư
và nhập cư. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
B. Quần xã A có kích thước nhỏ nhất.
C. Nếu kích thước của quần thể B tăng 8%/năm thì sau 1 năm mật độ quần thể là 26 cá thể/ha.
D. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể tăng thêm 104 cá thể.
Câu 26: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27: Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào A. Sức sinh sản
B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỷ lệ đực/cái
Câu 28: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tĩnh Lạng Sơn như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ →
cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ
→cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế
→cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây
bụi →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
Câu 29: Cho các phát biểu sau về diễn thế sinh thái:
I. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho quá trình diễn thế.
II. Quần xã đỉnh cực có tổng số sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so
với quần xã trước đó.
III. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh
và tiếp tục được duy trì vị trí ưu thế của mình.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 30: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
I. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.
III. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.
IV. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.
Số phát biểu sai là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
--------------------Hết------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKII NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH 12A Mã đề 601 Mã đề 702 Mã đề 803 Mã đề 904
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 1 C 1 B 1 A 2 A 2 A 2 C 2 C 3 C 3 B 3 B 3 B 4 C 4 D 4 C 4 B 5 C 5 A 5 D 5 C 6 A 6 B 6 A 6 A 7 D 7 B 7 D 7 D 8 D 8 D 8 D 8 A 9 B 9 D 9 C 9 D 10 C 10 D 10 A 10 A 11 A 11 C 11 C 11 B 12 C 12 A 12 D 12 C 13 B 13 A 13 C 13 C 14 C 14 B 14 B 14 D 15 D 15 D 15 A 15 A 16 C 16 A 16 A 16 B 17 B 17 B 17 B 17 C 18 A 18 B 18 B 18 B 19 A 19 C 19 B 19 A 20 D 20 B 20 D 20 D 21 D 21 A 21 C 21 B 22 C 22 C 22 A 22 A 23 D 23 D 23 D 23 B 24 A 24 D 24 D 24 C 25 D 25 D 25 C 25 D 26 B 26 C 26 A 26 A 27 B 27 C 27 A 27 D 28 A 28 A 28 B 28 D 29 A 29 B 29 C 29 C 30 B 30 A 30 A 30 C