



















Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 1 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 01 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Liên Xô là tên gọi tắt của
A. Liên minh các đảng phái chính trị ở nước Nga.
B. Phong trào liên kết các nước cộng hòa Xô viết.
C. Liên hiệp các nước xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 2. Năm 1785, Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến
Xiêm đã làm nên chiến thắng A. Bạch Đằng.
B. Chi Lăng – Xương Giang.
C. Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây chính thức chấm dứt sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A. Cuộc gặp giữa hai nhà lãnh đạo Liên Xô và Mỹ ở đảo Man-ta (1989).
B. Liên Xô và Mỹ kí Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược (SALT I).
C. Sự tan rã của Liên Xô năm 1991.
D. Liên Xô và Mỹ suy yếu.
Câu 4. Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm mục đích?
A. đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới.
B. kéo dài hòa bình, ổn định của khu vực.
C. xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 5. Quốc gia nào là thành viên thứ 10 của ASEAN? A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia.
Câu 6. Thời cơ khách quan thuận lợi nhất của Cách mạng tháng Tám là sự kiện nào sau đây?
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
B. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật (6, 9/8/1945).
C. Đức đã đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng mình vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 7. Hành động thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương trước những
chuyến biến của tình hình thế giới vào đầu tháng 8 năm 1945 là
A. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng Tân Trào.
C. đã gấp rút thành lập 19 ban xung phong Nam tiến.
D. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố quân lệnh số 1.
Câu 8. Cho biết vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Trực tiếp cùng với Đảng lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi.
B. Liên hệ với Trung Quốc, Liên Xô để tranh thủ sự ủng hộ cho cách mạng.
C. Lập và thông qua danh sách chính phủ lâm thời của nước Việt Nam mới.
D. Trực tiếp lãnh đạo lực lượng vũ trang đánh chiếm cơ quan đầu não kẻ thủ.
Câu 9. Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra trong Đại hội toàn quốc lần VI (1986), với
trọng tâm là đổi mới trên lĩnh vực? A. quân sự. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 10. Trong giai đoạn 1905 - 1908, những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu chủ yếu diễn ra ở A. Liên Xô. B. Xiêm (Thái Lan). C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 11. Trong những năm ở Pháp giai đoạn 1911 - 1925, Phan Châu Trinh đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Viết báo, diễn thuyết để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình Việt Nam.
B. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
C. Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 12. Từ năm 1911 đến năm 1919, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động tiêu biểu nào sau đây?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Tham gia hoạt động trong Quốc tế Cộng sản.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ nhất.
Câu 13. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời có ý nghĩa đối nhân dân Nga?
A. Thúc đẩy phong trào cách mạng tại châu Âu.
B. Kiềm chế sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. tăng cường sức mạnh của giai cấp công nhân.
D. Thủ tiêu sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 14. Yếu tố chủ quan của các cuộc kháng chiến, bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam trước
năm 1945 thắng lợi là vì
A. các thế lực phong kiến nước ngoài tiến vào Đại Việt là chiến tranh xâm lược phi nghĩa.
B. tương quan về lực lượng chênh lệch, địch có quân số ít.
C. các đội quân xâm lược từ xa tới không quen khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình.
D. huy động được sức mạnh toàn dân, có người lãnh đạo tài giỏi, mưu lược.
Câu 15. Mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc được chú trọng đặt làm cơ sở để thực hiện các mục tiêu còn lại là
A. cân bằng quyền lực các nước.
B. xoá bỏ chế độ thực dân kiểu cũ.
C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. thực hiện quyền tự do hàng hải.
Câu 16. Một trong những thách thức hàng đầu đe dọa sự ổn định và phát triển của Cộng đồng ASEAN là
A. tình trạng già hóa dân số.
B. chưa có nguyên tắc hoạt động.
C. tội phạm xuyên quốc gia.
D. khác biệt về thể chế chính trị.
Câu 17. Bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phải xây dựng được khối liên minh công - nông, xây dựng đoàn kết quốc tế.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. Phải chú ý xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh để quyết định chiến trường.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 18. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay ?
A. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc
Câu 19. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi mới ra đời, đã thực hiện các hoạt động đối ngoại nhằm
A. bảo vệ chính quyền, thống nhất đất nước.
B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
D. tránh chiến tranh, đàm phán thương lượng là chú yếu
Câu 20. Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam vì Người đã
A. cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.
B. để lại di sản to lớn trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
C. để lại di sản to lớn trên lĩnh vực văn học và khoa học.
D. huy động mọi nguồn lực để giúp đỡ người dân Việt Nam.
Câu 21. Từ cuối thế kỷ XX yếu tố nào sau đây góp phần gia tăng sức mạnh tổng hợp và vị thế quốc tế
của Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu?
A. Sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B. Thiết lập đồng minh chiến lược với EU.
C. Sự hỗ trợ tích cực của Liên Xô.
D. Sự phát triển của cách mạng kĩ thuật.
Câu 22. Một trong những bài học được rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa
quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là
A. tận dụng, phát huy truyền thống đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. kết hợp xây dựng lực lượng vũ trang với sức mạnh của lực lượng quốc tế.
C. cần dự đoán chính xác và nhanh chóng nắm bắt thời cơ để giành thắng lợi.
D. linh hoạt, quyết đoán trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh ngoại giao.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ khi tiến hành công
cuộc đổi mới đất nước (12 - 1986) đến nay?
A. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong nhóm ASEAN.
C. Tập trung khắc phục tình trạng tham nhũng và lãng phí.
D. Đẩy mạnh các mối quan hệ đối ngoại hòa bình, ổn định.
Câu 24. Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh có những
đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc thống nhất đất nước.
C. khi đất nước đang có chiến tranh thay đổi đường lối chiến lược cách mạng.
D. Từ đầu cuộc kháng chiến chống xâm lược đưa đấu tranh ngoại giao thành một mật trận.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành từ năm 1945 đến năm 1991, trải qua hai
giai đoạn. Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là giai đoạn xác lập và phát triển của
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, với sự đối đầu giữa một bên là Mỹ, đứng đầu hệ thống tư bản chủ
nghĩa và một bên là Liên Xô, đứng đầu hệ thống xã hội chủ nghĩa. Trong giai đoạn này, Trật tự
thế giới hai cực I-an-ta được định hình với sự thiết lập các khối quân sự đối đầu nhau, tiêu biểu là
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ và các nước phương Tây thành lập năm
1949 và Tổ chức Hiệp ước Vác sa va do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập năm 1955. Hai
cực chi phối hầu hết các lĩnh vực phát triển của thế giới.
a) Trật tự I-an-ta được xác lập với sự ra đời của các khối quân sự đối lập.
b) Trật tự I-an-ta hình thành và tồn tại với sự xuất hiện của hai hệ thống xã hội đối lập.
c) Trật tự hai cực I-an-ta chỉ có ảnh hưởng đến các nước xã hội chủ nghĩa Đông âu và tư bản chủ nghĩa.
d) Hiện nay, Mỹ vẫn là siêu cường có vai trò to lớn chi phối hoàn toàn trong mọi mối quan hệ quốc tế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) đã chấm dứt hoàn toàn
ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử
dân tộc ta là một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của
chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công
vĩ đại của thế kỷ XX, mặt sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
a) Tư liệu trên nói về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của dân tộc Việt Nam.
b) Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã chấm dứt vĩnh
viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
c) Đó là một chiến công vĩ đại, có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc.
d) Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi đã chấm dứt mọi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
"... Đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam; cơ chế, chính sách đổi mới phù
hợp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ý chí kiên cường, sáng tạo, tính năng động và
sự nỗ lực phấn đấu vươn lên không cam chịu nghèo khó của nhân dân Việt Nam. Các nguyên nhân này
được đặt trong thể thống nhất hữu cơ, tạo nên những thành tựu to lớn và rất quan trọng của sự nghiệp Đổi mới".
(Đỗ Hoài Nam, Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước của Việt Nam, trích trong: Việt Nam
trong thế kỉ XX, Tập 1, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001, tr.355)
a) Đoạn tư liệu trên cho thấy đường lối đổi mới của Đảng hoàn toàn đúng đắn và phù hợp.
b) Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách của Nhà nước và nỗ lực của nhân dân là những
nguyên nhân cơ bản đưa đến thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới.
c) Cơ chế do Nhà nước Việt Nam đề ra phù hợp với mong muốn của tất cả mọi người dân trên cả nước.
d) Công cuộc đổi mới đã đưa nước ta lên tầm vị thế của một cường quốc trên trường quốc tế.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
"Ghi nhận năm 1990 sẽ đánh dấu 100 năm kỉ niệm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh
hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất sắc của sự khẳng định dân tộc, đã cống hiến
trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh
chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội…".
(Trích: Nghị quyết số 24C/18.65, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp), từ
ngày 20-10 đến ngày 20-11-1987)
a) Nghị quyết thể hiện quan điểm của mọi cá nhân và tổ chức trên thế giới về Hồ Chí Minh.
b) Nghị quyết trên ghi nhận và đánh giá cao của UNESCO đối với Hồ Chí Minh.
c) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.
d) Nghị quyết khẳng định Hồ Chí Minh đại diện cho xu thế hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
------------------------ HẾT ----------------------- ĐÁP ÁN THAM KHẢO
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn D D C D D D D A B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chọn B A D D C C D C C A Câu 21 22 23 24 Chọn A C A A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1 2 3 4 Đáp án a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Sai b) Đúng b) Sai b) Đúng b) Đúng c) Sai c) Đúng c) Sai c) Đúng d) Sai d) Sai d) Sai d) Sai
---------------------------- HẾT ----------------------------
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 2 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) dưới sự lãnh đạo của
A. Lênin và Đảng Bôn-sê-vích.
B. Chính phủ tư sản lâm thời.
C. các Xô viết trên toàn bang.
D. liên minh các dân tộc Nga
Câu 2. Sự kiện nào sau đây tác động đến sự mở rộng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cách mạng Cu-ba thành công. B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Liên Xô tiêu diệt phát xít Đức. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
Câu 3. Trận quyết chiến trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 là trận
A. Bạch Đằng. B. Như Nguyệt.
C. Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu. D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu đưa đến thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử
dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945 là do
A. khối đoàn kết toàn dân được củng cố.
B. lực lượng chính trị được xây dựng, phát triển.
C. lực lượng vũ trang được xây dựng, phát triển.
D. quân giặc chủ quan, khinh thường quân ta.
Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển
A. kinh tế. B. quân sự. C. thể thao. D. vũ khí hạt nhân.
Câu 6. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Phe Đồng minh bắt đầu chuyển sang phản công trên các mặt trận.
B. Phe phát xít đã xâm chiếm và thống trị hầu hết châu Âu và châu Á.
C. Phe Đồng minh giành được thắng lợi quan trọng trên các mặt trận.
D. Chiến tranh thế giới II bắt đầu lan sang châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 7. Quyết định nào sau đây của hội nghị I-an-ta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp
quay trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô sẽ tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á.
B.Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh giải giáp quân Nhật Đông Dương.
Câu 8. Năm nước sáng lập ban đầu của tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Campuchia, Thái Lan, Philippin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
C. Việt Nam, Malaixia, Campuchia, Thái Lan, Philippin.
D. Brunây Malaixia, Campuchia, Thái Lan, Philippin.
Câu 9. Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức tại Ma-lai-xi-a (1997) có nội
dung cơ bản nào sau đây?
A. Các nước đồng thuận đề xuất ý tưởng thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. Quyết định tổ chức Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do.
C. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba-li).
D. Các nước chính thức khẳng định ý tưởng lập ra Cộng đồng ASEAN.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của các nước ĐNÁ khi đề ra và xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tiến tới thành lập một nghị viện chung cho các nước trong khu vực
B. Thúc đẩy thành lập một liên minh về chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. Xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng.
D. Hạn chế triệt để ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
Câu 11. Ở Viê ̣t Nam, ngày 2/9/1945 ta ̣i quảng trường Ba Đình, đã diễn ra sự kiê ̣n li ̣ch sử nào?
A. Vua Bảo Đa ̣i tuyên bố thoái vi ̣, chấm dứt chế đô ̣ phong kiến.
B. Chủ ti ̣ch Hồ Chí Minh đo ̣c Tuyên ngôn Đô ̣c lâ ̣p.
C. Tuyên bố thành lâ ̣p nước Cô ̣ng hòa xã hô ̣i chủ nghĩa Viê ̣t Nam.
D. Chủ ti ̣ch Hồ Chí Minh phát đô ̣ng Toàn quốc kháng chiến.
Câu 12: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 13. Ngày 23-9-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây?
A. Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam kỳ.
B. Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Nam bộ.
D. Pháp tấn công đoàn mít tinh mừng ngày Độc lập ở Sài Gòn.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A.chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 15: Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực
hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 16. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hoá. D. tư tưởng.
Câu 17. Đọc đoạn trích: “Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đô la
Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng
khoảng 17 lần, lên mức 3 512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008”.
(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31)
Theo đoạn tư liệu, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây về đổi mới kinh tế?
A. Gia nhập nhóm nước có thu nhập đầu người cao.
B. Không còn thuộc nhóm nước có thu nhập thấp.
C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất trong ASEAN.
D. Trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong WTO.
Câu 18. Điểm giống nhau về bối cảnh thực hiện của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1990) cải cách -
mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là
A. đất nước đang rơi vào khủng hoảng.
B. duy trì được thể chế ở nhà nước cũ.
C. tập trung để sản xuất hàng tiêu dùng.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 19. Từ năm 1911 đến năm 1925, các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh diễn ra chủ
yếu ở quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Đức. D. Anh.
Câu 20. Trước ngày 6-3-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Hoà Pháp để đuổi Tưởng. B. Hoà Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
C. Hoà hoãn với cả Pháp và Tưởng. D. Hoà hoãn với Anh để đánh đuổi Nhật.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh quốc tế khi Việt Nam đẩy mạnh các hoạt
động đối ngoại thời kì Đổi mới?
A. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây vừa xuất hiện.
B. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương căng thẳng.
D. Quan hệ giữa các nước lớn căng thẳng và xung đột leo thang.
Câu 22. Một trong những quốc gia ở châu Âu đã dựng tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh là A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Nga. D. Nhật Bản.
Câu 23. Một trong những nội dung được Nguyễn Ái Quốc xác định là con đường cứu nước, giải
phóng cho dân tộc Việt Nam là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện cả hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. muốn giành lại độc lập phải có quân đội mạnh.
D. tiến hành làm cách mạng vô sản ở chính quốc trước.
Câu 24. Một trong những điểm khác biệt trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và
Phan Bội Châu là gì?
A. Hết lòng cho sự nghiệp cách mạng.
B. Coi trọng tầng lớp thanh niên, tri thức.
C. Nguyễn Ái Quốc đi sang phương Tây.
D. Hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thành công của ASEAN trong 41 năm qua là do sự hội tụ của nhiều nhân tố, nhưng
trước hết đó là sự chia sẻ nhiều lợi ích cơ bản cũng như tầm nhìn, quyết tâm chính trị mạnh mẽ
và những nỗ lực không mệt mỏi của các nước thành viên. Nguyện vọng chung thiết tha về một
khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và hợp tác để phát triển đã tạo động lực và sức mạnh cho
cả 10 nước khu vực phát huy những điểm tương đồng, vượt qua những điểm khác biệt về chính
trị, kinh tế, văn hóa cũng như những rào cản do lịch sử để lại, gắn kết dưới mái nhà chung
ASEAN, cùng nhau tạo dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho mỗi nước cũng như cả khu vực”.
(Dương Văn Quảng, Việt Nam trong tiến trình hội hập và phát triển, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2009, tr.392)
a) Một trong những nhân tố đưa đến sự thành công của ASEAN là sự chia sẻ lợi ích, tầm nhìn và
quyết tâm của các nước thành viên.
b) Do quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước diễn ra lâu dài đã ảnh hưởng đến quá trình
phát triển, mở rộng thành viên của ASEAN.
c) Các nước thành viên ASEAN không có nhiều điểm khác biệt về chính trị, kinh tế, văn hóa, có
sự tương đồng về quá trình đấu tranh giành độc lập.
d) Ngay sau khi giành được độc lập, Việt Nam đã gia nhập ASEAN và góp phần tạo dựng nên
mái nhà chung ASEAN ngày càng ổn định và phát triển.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“… Hội nghị lần thứ 15 của BCHTƯ Đảng được tiến hành tại Hà Nội. Hội nghị đã phân tích đặc
điểm tình hình mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu của xã hội miền nam từ sau khi cuộc
kháng chiến chống pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng
Việt Nam ở Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể và
yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực
lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền
thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.
(Trích Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập III. NXB Giáo Dục, năm 2006. Tr165)
a) Nghị quyết của Hội nghị 15 BCHTƯ Đảng đã chỉ ra con đường đấu tranh chống Mĩ và chính
quyền tay sai của nhân dân miền Nam.
b) Nguyên nhân khách quan dẫn đến phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam
là nghị quyết của Hội nghị 15 BCHTƯ Đảng.
c) Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (1959-1960) là kết quả của việc tiến hành
bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân, trong đó đối tượng chủ yếu phong kiến tay sai.
d) Nghị quyết 15 làm xoay chuyển tình thế, đưa cách mạng miền Nam bước vào giai đoạn Tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng ta đã triển khai tích cực và năng động đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, đa phương
hóa, đa dạng hóa. Khôi phục và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác nhiều mặt với Trung Quốc,
tăng cường quan hệ hữu nghị, đoàn kết với Lào, xây dựng quan hệ láng giềng tốt với Campuchia;
phát triển quan hệ với các nước trong khu vực, trở thành thành viên đầy đủ của tổ chức ASEAN;
củng cố quan hệ hữu nghị truyền thống với nhiều nước, từng bước đổi mới quan hệ với Liên bang
Nga, những nước trong Cộng đồng các quốc gia độc lập và các nước Đông Âu; mở rộng quan hệ
với các nước công nghiệp phát triển; bình thường hóa quan hệ với Mỹ; thiết lập và mở rộng quan
hệ với nhiều nước Nam Á, Nam Thái Bình Dương, Trung Đông, châu Phi và Mĩ Latinh; mở rộng
quan hệ với phong trào không liên kết, các tổ chức quốc tế và khu vực...”
(Lê Mậu Hãn (chủ biên), Đại cương Lịch Sử Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.325)
a) Đoạn tư liệu thể hiện quan điểm của của Đảng về vấn đề hợp tác: “Việt Nam muốn làm bạn
với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới”
b) Việt Nam tích cực, chủ động mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới, triển khai các hoạt
động hợp tác quốc phòng với các nước.
c) Việc đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế giúp Việt Nam tránh lệ thuộc vào
một thị trường, một đối tác cụ thể.
d) Một trong những thành công lớn về ngoại giao của Việt Nam năm 1995 là gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:
“ Ngày 14/1/1950, thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “ Lời tuyên bố của
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cùng Chính phủ các nước trên thế giới”, khẳng định
chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là chính phủ hợp pháp duy nhất của nước Việt Nam và
sẵn sàng kiến lập ngoại giao với các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền lãnh
thổ và chủ quyền quốc gia của nước Việt Nam”…. Đáp lại, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Liên
Xô đã lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao chính thức với Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa vào ngày 18/1/1950 và 30/1/1950.”
(Trích Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 6, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, tr. 424.)
a) Đoạn tư liệu thể hiện thiện chí của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa trong việc
thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
b) Chứng tỏ Việt Nam là một quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn nên các nước XHCN đã lần lượt
công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
c) Đây là một thắng lợi ngoại giao to lớn, giúp cách mạng Việt Nam thoát khỏi thế bị bao vây, cô
lập; tác động lớn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
d) Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN trở thành nhấn tố quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - HẾT- ĐÁP ÁN THAM KHẢO
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0.25 điểm Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Đề 1 A C A A A C C B D C B B B D A B B A A B B C
Phần II Câu trắc nghiệm đúng – sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a Đ b Đ b S c S c S d S d S Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 3 a Đ 4 a Đ b S b S c Đ c Đ d Đ d S HẾT
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 3 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi đã trực tiếp đưa tới sự ra đời của
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Đảng Bôn-sê-vích Nga và Đảng Dân tộc.
C. Chính quyền Xô viết Nga do Lê-nin đứng đầu.
D. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành những siêu cường.
B. Trở thành những trung tâm kinh tế của thế giới.
C. Kinh tế được phục hồi và phát triển trở lại.
D. Kinh tế bắt đầu suy thoái và khủng hoảng.
Câu 3. Năm 938, Trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán, Ngô Quyền đã chỉ huy
quân và dân ta giành thắng lợi trong trận quyết chiến tại
A. Ngọc Hồi – Đống Đa. B. Bình Lệ Nguyên.
C. Phòng tuyến Như Nguyệt.
D. Sông Bạch Đằng.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của quân và dân ta trong
các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các triều đại phong kiến nước ta luôn chú trọng xây dựng quân đội.
B. Nhà vua luôn có các chính sách phù hợp để xây dựng và phát triển đất nước.
C. Nhờ những chính sách ngoại giao mềm dẻo và linh hoạt.
D. Đều là những cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm thực hiện mục tiêu tiêu diệt Liên Xô và phe xã hội
chủ nghĩa, Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự A. NATO. B. VASAVA. C. EU. D. ASEAN.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Sự đối đầu gay gắt của hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác về chính trị - văn hóa chiếm ưu thế.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của Chiến tranh Lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi.
B. Trung Quốc và Liên Xô chạy đua vũ trang.
C. Trung Quốc và Mỹ trở thành hai cực lớn nhất.
D. Mỹ phát triển trở thành một cực duy nhất.
Câu 8. Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là xây dựng
A. một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng, dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN.
B. một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng theo mô hình siêu nhà nước.
C. một tổ chức hợp tác chính phủ chung có liên kết sâu rộng, hướng tới một liên minh chính trị, quân sự.
D. một tổ chức hợp tác liên minh, có liên kết sâu rộng, dựa trên cơ sở luật pháp các nước thành viên.
Câu 9. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong năm 1967 gồm
A. Mĩ , Inđônêxia, Philippin, Việt Nam, Lào.
B. Liên Xô, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Lào.
C. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Malaixia.
D. Việt Nam, Đôngtimo, Philippin, Singapo, Malaysia.
Câu 10. Nội dung nào không phải là cơ sở dẫn đến sự thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) vào tháng 8 năm 1967?
A. Sau khi giành độc lập, các quốc gia Đông Nam Á cần hợp tác để phát triển kinh tế.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của các quốc gia Đông Nam Á đối với các nước khác trên thế giới.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
D. Xu thế khu vực hóa trên thế giới cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mác-san.
D. Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
Câu 12. Trong những năm 1969-1973, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 13. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Sài Gòn giành được chính quyền.
B. Hà Nội giành được chính quyền.
C. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Câu 14. Điểm tương đồng giữa chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. quân đội Việt Nam chủ động tấn công quân Pháp.
B. quân đội Pháp chủ động tấn công lực lượng kháng chiến.
C. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến cùng quân đội Pháp.
D. hậu phương Thanh - Nghệ đóng vai trò quyết định về hậu cần.
Câu 15. Một trong những bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm
1945 đến năm 1979 có thể phát huy trong sự nghiệp xây dựng đất nước Việt Nam hiện nay là
A. củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. dùng đấu tranh ngoại giao làm nhân tố quyết định.
C. chỉ chú trọng phát triển lực lượng quân sự tinh nhuệ.
D. sự kết hợp hài hòa giữa giành và giữ chính quyền.
Câu 16. Trong nội dung đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt
Nam xác định trọng tâm là đổi mới về
A. chính trị. B. văn hóa.
C. tư tưởng. D. kinh tế.
Câu 17. Công cuộc Đổi mới (1986) ở Việt Nam là
A. quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là chính trị.
B. công cuộc cải tổ chính trị do Chính phủ Việt Nam khởi xướng, giám sát.
C. công cuộc cải tổ về chính sách đối nội và đối ngoại của các tổ chức xã hội.
D. quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trọng tâm là kinh tế.
Câu 18. Nội dung nào sau đây được thể hiện xuyên suốt trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng xã hội pháp trị.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền.
C. Phát triển kinh tế tri thức.
D. Hình thành nền kinh tế kỹ thuật số.
Câu 19. Chủ trương đối ngoại nào sau đây được Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Ngoại giao đi trước, quân sự hỗ trợ.
B. Phối hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh vũ trang.
D. Vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.
Câu 20. Điểm mới trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 so với
giai đoạn đầu thế kỷ XX?
A. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Phát huy sức mạnh thời đại, tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Coi trọng, sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
D. Linh hoạt, mềm dẻo, vừa đánh vừa đàm, sẵn sàng thương lượng.
Câu 21. Một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòà ngay
sau Cách mạng tháng Tám là
A. gửi yệu cầu ngừng bắn đến nước Pháp.
B. gửi công hàm đến Liên hợp quốc.
C. yêu cầu nước Pháp trao trả độc lập.
D. thành lập Liên minh Việt - Miên - Lào.
Câu 22. Năm 1920, khi đang hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp nào sau đây đối
với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 23. Xác định công lao dầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam trong những năm 1911 – 1930.
A. Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc – con đường cách mạng vô sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 24. Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” được tổ chức nhằm
A. tiếp nhận di sản đặc biệt về chính trị, xã hội của Hồ Chí Minh.
B. tiếp nhận di sản đặc biệt về triết học, phong cách của Hồ Chí Minh.
C. phát huy giá trị to lớn của tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh.
D. phát huy giá trị to lớn của triết học, đạo đức Hồ Chí Minh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:
Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua
các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng
đồng các quốc gia Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng.
- Thúc đẩy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp
trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc.
- Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các
lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học - kĩ thuật và hành chính,...
(Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, 1998, trang 15, 16)
a) Đoạn tư liệu cho thấy mục đích của tổ chức ASEAN là thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia
thành viên trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học kĩ thuật, hành chính…
b) Tuyên bố ASEAN nhấn mạnh sự cần thiết liên kết sâu sắc giữa các quốc gia thành viên trên tất cả các lĩnh vực.
c) Tuyên bố ASEAN tạo điều kiện cho các quốc gia thành viên phát triển và hội nhập khu vực, thế giới.
d) Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN là một trong những trụ cột quan trọng của chính sách
đối ngoại của Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên và đóng góp vào hòa bình và phát
triển trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam đã góp phần vào chiến thắng chủ
nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai; đã chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc; góp phần làm suy yếu chúng, cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc
thuộc địa trên thế giới đứng lên đấu tranh tự giải phóng.
a) Cách mạng tháng Tám của Việt Nam đã đập tan chủ nghĩa phát xít trên phạm vi thế giới.
b) Thành công của cách mạng tháng Tám 1945 là nền tảng vững chắc để nhân dân ta tiếp tục sự
nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc.
c) Thành công của cách mạng tháng Tám gắn liền với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
d) Cách mạng tháng Tám thành công là một minh chứng khẳng định: cách mạng ở thuộc địa có
thể giành thắng lợi trước và không lệ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
« Trên thực tế, xét trên nhiều phương diện, người dân Việt Nam ngày nay đang có các điều kiện
sống tốt hơn so với bất cứ thời kì nào trước đây. Đó là một trong những lí do giải thích vì sao
sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được toàn dân đồng
tình, hưởng ứng và phấn đấu thực hiện. Những thành tựu đổi mới ở Việt Nam đã minh chứng
rằng, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa không những có hiệu quả tích cực về kinh tế
mà còn giải quyết được các vấn đề xã hội tốt hơn nhiều so với các nước tư bản chủ nghĩa có
cùng mức phát triển kinh tế ».
(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, trang 33).
a) Sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được toàn dân đồng
tình, hưởng ứng và phấn đấu thực hiện.
b) Chủ nghĩa xã hội hiện thực ở Việt Nam đã tốt hơn nhiều so với tất cả các nước tư bản chủ nghĩa.
c) Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển về kinh tế đi đôi
với tiến bộ và công bằng xã hội.
d) Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa là sự lựa chọn duy nhất đúng đắn trong sự nghiệp Đổi mới ở Việt Nam.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau:
“… Chủ tịch Hồ Chí minh, một biểu tượng xuất sắc về sự tự khẳng định dân tộc, đã cống hiến
trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu
tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.”
(Tập biên bản của Đại Hội đồng UNESCO, trích trong: UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ tịch
Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2014, trang 72-73).
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam và thế giới giành thắng lợi trong cuộc