Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 1 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 1 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Đề thi gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 S 1
Mch kiến thức, kĩ năng
S câu,
S đim
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
Kiến thc Tiếng Vit:
- Hiểu nghĩa và sử dụng được
mt s t ng thuc các ch
điểm đã học...
- Tìm được các danh t riêng
trong bài.
- Tác dng ca du hai chm
- Nắm được các kiểu câu đã
hc...
- Nhn biết và cm nhận được
cái hay ca những câu văn sử
dng ty,...
S câu
1
Câu 10
2
Câu
6;9
2
Câu
7;8
5
S điểm
0,5
1,5
2
4
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình nh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài đc.
- Hiu ni dung của đoạn, bài đã
đọc, hiểu ý nghĩa ca bài.
- Gii thích đưc chi tiết trong
bài bng suy lun trc tiếp hoc
rút ra t bài đọc.
- Nhận xét được hình nh, chi
tiết trong bài đc; biết liên h
những điều đã đọc đưc vi bn
thân và thc tế.
S câu
3
Câu
1;2;3
1
Câu 4
1
Câu 5
5
S điểm
1,5
0,5
1
3
Tng
S câu
4
3
2
1
10
S điểm
2
2
2
1
7
MA TRN CÂU HỎI ĐỀ KIM TRA MÔN TING VIT GIA HC
KÌ 1 LP 4
Năm học 2022 - 2023
TT
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiu
văn bản
S câu
2
1
1
1
5
Câu s
1, 2
3
4
8
2
Kiến thc
Tiếng Vit
S câu
1
2
1
1
5
Câu s
10
5;9
6
7
Tng s câu
3
1
3
1
1
1
10
Trưng Tiu hc.....................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC K I
Năm học 2022 - 2023
MÔN TING VIT LP 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐC: (10 đim)
I. Đc thành tiếng: (3 điểm)
II. Đc thm và làm bài tp: (7 điểm) (40 phút)
Tình bn
Th Sóc r nhau vào rng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương
qu chín. trên mt cây cao chót vót, Th reo lên sung sướng :
- Ôi chùm qu chín vàng mng kìa, ngon quá !
Thy chùm qu vt vo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bn :
- Cậu đừng ly, nguy him lm.
Nhưng Thỏ đã men ra. cố với. Trượt chân, Th ngã nhào. Sóc nhanh nhn
túm được áo Th còn tay kia kp với được mt cành cây nh nên c hai b treo
lửng trên không ch không b rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây
cong gp hn li.
Sóc vn c sc gi cht áo Th. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
- Cu b t ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
Th nói vi Sóc ri khóc òa.
- T không b cậu đâu.
Sóc cương quyết.
Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cu chy tới. Bác vươn
mình đưa chiếc vòi dài đỡ được c hai xung an toàn. Bác âu yếm khen :
- Các cháu có mt tình bn tht đp.
Theo Hà Mnh Hùng
Đọc thm bài Tình bn sau đó khoanh vào ch cái đặt trưc ý tr lời đúng
nht cho mi câu hỏi dưới đây:
u 1. Th và Sóc r nhau vào rng làm gì? (M1)
A. r nhau vào rng hái hoa.
B. r nhau vào rng hái qu.
C. r nhau vào rng tìm bn.
Câu 2. Khi Th b trưt chân ngã, Sóc đã làm gì? (M1)
A. vội vàng ngăn Th.
B. túm ly áo Th và cương quyết không b rơi bạn.
C. cùng vi Thm ly cành cây.
Câu 3. Khi Th b ngã nhào, Th nói vi Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó:
(M1)
Câu 4. Vic làm ca Sóc nói lên điều gì? (M2)
A. Sóc là ngưi bn rt khe.
B. Sóc là người bạn chăm chỉ.
C. Sóc là người sn sàng quên bản thân mình đ cu bn.
Câu 5. Câu chuyn Tình bn có ni dung là gì? (M4)
Câu 6. Bài Tình bn có my danh t riêng ch các loài vt? (M2)
A. 2 danh t riêng. Đó là................................................................................
B. 3 danh t riêng. Đó là................................................................................
C. 4 danh t riêng. Đó là................................................................................
Câu 7. Dòng nào dưới đây đều là các ty ? (M3)
A. thân thiết, chót vót, cành cây, răng rc.
B. sung sưng, vt vẻo, cành cây, răng rắc.
C. nhanh nhn, vt vẻo, lơ lửng, răng rắc.
Câu 8. Du hai chm trong câu “Thy chùm qu vt vo cao tít, Sóc vi
vàng ngăn bạn:
- Cu đng ly, nguy him lắm.” có tác dng gì? (M3)
Câu 9. Dòng nào sau đây là các từ ghép có nghĩa tổng hp. (M2)
A. xe c, ph phường, ruộng vườn, bãi b, bn bè, xóm làng.
B. xe máy, ph phường, ruộng vườn, bãi b, bn bè, xóm làng.
C. xe c, ph phường, đường làng, bãi b, bn bè, xóm làng.
u 10. B phn gch chân trong câu ThSóc r nhau vào rng hái qu
tr li cho câu hi nào? (M1)
A. thế nào?
B. làm gì?
C. là gì?
II. KIM TRA VIT (10 đim)
1. Chính t (Nghe viết) (2 đim - 20 phút):
Trung thu độc lp
Ngày mai, các em quyền tưởng mt cuc sống tươi đẹp cùng. Mươi
ời lăm năm nữa thôi, các em s thy cũng ới ánh trăng y, dòng thác
nước đổ xung làm chạy máy phát điện; gia bin rng, c đỏ sao vàng php
phi bay trên nhng con tàu lớn. Trăng của c em s soi sáng nhng ng khói
nhà máy chi chít, cao thm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng vi nông
trưng to lớn, vui tươi.
2. Tập làm văn: (8 đim) - 30 phút:
Đề bài: Nhân dp sinh nht, em hãy viết thư cho một ngưi thân xa (ông bà,
thầy cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hỏi và chúc mng.
Đáp án:
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Mi học sinh đọc đúng, rõ ràng và din cm mt đoạn văn hoặc kh thơ
vi tc đ khong 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã hc t Tun 1
đến Tun 8 (Sgk Tiếng Vit 4 Tp 1) do HS bốc thăm. (2 điểm)
Tr li 1 2 câu hi v nội dung đoạn đã đọc theo yêu cu ca giáo viên.
(1 đim)
2. Kiểm tra đọc - hiu kết hp kim tra kiến thc tiếng Việt: (7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
C
Ca ngi mt
tình bạn đẹp
gia Sóc và
Th
B
(Th,
Sóc,
Voi)
B
Báo hiu
b phn
đứng sau
là li nói
ca nhân
vt
A
B
Đim
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
1
1
1
0,5
II. KIM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính t (2 điểm)
Bài viết: (Nghe- viết) trong thi gian 15 phút bài Trung thu độc lp (SGK
Tiếng Vit 4 tp 1- Trang 66 ).Viết t “ngày mai ..... nông trưng to ln vui
tươi ”.
Yêu cu:
Tốc độ đạt yêu cu; ch viết ràng, viết đúng kiểu ch, c ch; trình
bày đúng quy định, viết sch, đẹp: 1 đim
Viết đúng chính t (không mc quá 5 lỗi): 1 đim
2. Tập làm văn: (8 đim)
- Yêu cu: Th loại: Văn viết thư
Ni dung: Nhân dp sinh nht, em hãy viết thư cho một ngưi thân xa (ông bà,
thầy cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hỏi và chúc mng.
- Bài có đủ 3 phn:
Phần đầu thư (1 điểm)
Phần chính (4 điểm)
* Nội dung: 1.5 đim
* Kĩ năng: 1.5 điểm
* Cảm xúc: 1 điểm
Phn cuối thư (1 điểm)
Ch viết, chính tả: 0.5 điểm
Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm
Sáng tạo: 1 điểm
- C th:
Viết được bài văn viết thư theo đúng yêu cầu đề bài. Bài làm đủ b
cc 3 phn: phần đầu thư, phần chính, phn cuối thư. Viết đúng kiểu bài
văn viết thư, lời văn mạch lc, trong sáng, bc l đưc cm xúc, tình
cm trong khi viết,...
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng t đúng, không mắc li chính t, ch viết
rõ ràng sch s.
Bài viết sáng to, giàu hình ảnh, câu văn hay đặc sc,...
---> HS viết được bài văn theo yêu cầu trên đạt: 8 điểm
Cũng vi yêu cu b cc trên, nếu HS viết câu văn không sai ngữ pháp, dùng
t đúng, ch viết rõ ràng, sch s : tùy theo mức độ sai sót v ý, cách diễn đạt
và ch viết, có th cho mc đim: 7 - 7.5; 6 - 6.5; 5 - 5.5; 4; ...
Lưu ý: Điểm toàn bài = (Đim đọc + đim viết ): 2.
Làm tròn 0,5 lên 1 đim.
Đề thi gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 S 2
A. Kiểm tra Đọc
I. Đc thành tiếng
Học sinh đọc một đoạn văn thuc mt trong các bài sau tr li 1 hoc 2 câu
hi v nội dung bài đc do giáo viên nêu.
1. Dế Mèn bênh vc k yếu
(Đon t “Tôi ct tiếng … giã gạo.”, sách TV4, tập 1 - trang 15)
2. Ni dn vt ca An- đrây- ca
(Đon t “An-đrây-ca lên chín …mang về nhà .”, sách TV4, tập 1 - trang 55)
3. Trung thu độc lp
(Đêm nay, … tới ngày mai.”, sách TV4, tp 1 - trang 66)
4. Nếu chúng mình có phép l
(4 kh thơ đầu, sách TV4, tp 1 - trang 76)
II . Đc hiểu: (7 điểm).
Đọc bài văn sau và tr li câu hi:
LI CM ƠN
Thng m côi cha m đôi mắt màu nht, hai nhem nhuc mái
tóc đen ri bù nhìn tôi.
- Ông ơi, cháu đói quá!
Tôi dn nó vào mt tim gii khát.
- Cháu hãy chn một món gì đó để ăn đi. - Tôi nói .
Thng chy đến quy ng chn một cái bánh mì. Thường ngày bn tr
đường ph xin đưc khách hàng mua cho cái bánh ri s b đi ngay, ngưi
ta cũng không muốn cho chúng lại trông chúng rách i bn thu.
Nhưng thằng bé này li làm tôi ngc nhiên.
Tôi bt đu ung cà phê ca mình và khi tôi ung xong, tr tin, tôi nhìn ra ca
mi phát hiện ra đứng ngoài ca, tay cm bánh mì, mt vào ca kính,
quan sát.
"Nó làm cái quái gì thế?!" - Tôi nghĩ.
Tôi đi ra, nhìn thy tôi chạy đến. Nó ngưc nhìn tôi, mỉm i nói:
"Cảm ơn ông! " Rồi, như sợ tôi nghe không rõ, nói to hơn: "Cảm ơn ông
nhiu lm ! " Trước khi tôi nói đưc câu gì, nó đã quay ngưi b chạy đi mất.
Tôi xúc đng và nh hoài li cm ơn của mt cậu đường ph mt mu
bánh mì.
(Sưu tầm)
Câu 1. Cu bé trong bài là:
A. tr em khuyết tt.
B. khách du lch.
C. tr em Tiu hc .
D. tr em đường ph.
Câu 2. Ghi lại câu văn tả ngoi hình cu bé.
…………………………………………………………………………………
Câu 3. Sau khi nhận được bánh mì, cậu bé đã:
A. b đi luôn, không nói gì như những đứa tr đưng ph khác.
B. đng ngoài ca hàng ch gặp khách đ nói li cảm ơn.
Câu 4. Nhn xét v nhân vt “Người ông” trong bài:
A. Ngưi ông trong bài cho em bé thc ăn khi em đói.
B. Ngưi ông không mun cậu bé đến gn mình vì cu bn thu.
C. Ngưi ông ngạc nhiên và xúc đng vì cu bé biết nói li cm ơn.
D. Người ông trong bài không quan tâm đến tr em đường ph.
Câu 5. Em rút ra đưc bài hc gì qua câu chuyn này.
Câu 6. Tìm và ghi li 2 ty có trong bài đọc thm.
Câu 7. Trong câu: Nó ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói: "Cm ơn ông!" có:
A. 1 t phức , đó là........................................................................
B. 2 t phức, đó là.........................................................................
C. 3 t phức, đó là.........................................................................
D. 4 t phức, đó là.........................................................................
Câu 8. T cùng nghĩa với t trung thc là t……………………………..
Đặt câu vi t m được:
B. Kim tra Viết
I. Chính t (Nghe đc) Thi gian: 15 phút
Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách Tiếng Vit 4, tp 1, trang 81)
Viết đầu bài và đoạn “Sau này làm công tác … bui đu cậu đến lớp.”
II. Tập làm văn: Thi gian: 40 phút
Đề bài: Chọn 1 trong các đề sau:
a. Em hãy viết thư cho người thân hoc bn của em đang ở xa để thăm hỏi và
k v ước mơ của em cho người thân biết.
b. Em hãy viết thư cho người thân hoc bn ca em đang ở xa để thăm hỏi và
k mt vic tốt mà em đã làm.
Đáp án:
A. Kiểm tra Đọc
I. Đc thành tiếng: (3 điểm)
II. Đc thm và làm bài tập (7 điểm)
Mi câu đúng được: 0,5 điểm
Câu 1. D
Câu 2. Thng bé m côi cha m có đôi mắt màu nht, hai gò má nhem nhuc
và mái tóc đen rối bù nhìn tôi.
Câu 3. B. đứng ngoài ca hàng ch gp khách để nói li cảm ơn.
Câu 4. A,C
Câu 5. Hc sinh din đạt theo s hiu ca mình, chp nhn ý đúng của tr.
Tham kho: - Chúng ta cần yêu thương, giúp đ tr em đưng ph thc phm
khi tr em đói.
Hoc: - Tt c mọi người dù ln hay nh cũng cần biết nói li cm ơn khi đưc
người khác giúp đ.
Hoc: - Li nói cảm ơn chân thành luôn làm người khác xúc động. Đó nếp
sống văn Minh.
Câu 6. Các ty là: nhem nhuốc, rách rưới
Câu 7. 2 t phc, đó là: cảm ơn, mỉm cười.
Câu 8. T cùng nghĩa vi t trung thc t tht thà, ngay thng, chân tht,
chính trc….
Tham kho: Bn Lan là hc sinh tht thà.
B. Kim tra Viết
I. Chính t (Nghe đc) Thi gian: 15 phút
Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách Tiếng Vit 4, tp 1, trang 81)
Viết đầu bài và đoạn “Sau này làm công tác … bui đu cậu đến lớp.”
Bài viết không mc li chính t, ch viết rõ ràng, trình bày sch đẹp: 5 điểm.
Mi li chính t trong bài viết (sai - ln ph âm đầu hoc vn, thanh; không
viết hoa đúng qui đnh) b tr 0,5 điểm.
II. Tp làm văn: Thi gian: 40 phút
1. YÊU CU:
a. Th loi: Viết thư
b. Ni dung:
- Hc sinh viết đưc bức thư theo đúng yêu cu ca đ bài.
- Bức thư gồm đủ 3 phn:
+ Phần đầu thư:
• Địa điểm, thi gian viết thư.
• Lời thưa gửi.
+ Phn chính:
• Giới thiu bn thân ri nêu mục đích, lí do viết thư.
• Thăm hỏi tình hình ca ngưi nhận thư.
• Kể v vic hc tp hoc k v ước mơ hoặc k v mt vic tốt mà em đã làm.
+ Phn cuối thư:
• Lời chúc, li ha hn.
• Tên hoặc h tên.
c. Hình thc:
- B cc rõ ràng, cân đi.
- Dùng t chính xác, gin dị, trong sáng, xưng hô đúng vai.
- Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng t gi t, t ng sinh động.
- Li văn t nhiên, din đạt thành câu lưu loát.
- Trình bày bài làm sch s, ch viết rõ ràng..
2. BIỂU ĐIỂM:
- Đim 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh đng, giàu cm xúc, hành văn tự
nhiên, câu văn mạch lc, trôi chy, lỗi chung không đáng kể.
- Đim 3,5 - 4: Hc sinh thc hin các yêu cu mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu
t nhiên, không quá 6 li chung.
- Đim 2,5 - 3: Các yêu cu th hin mc trung bình, viết văn i dng lit
các ý, câu văn chưa gn gàng, ý lng cng, nội dung i hoc dàn trãi,
đơn điệu, không quá 8 li chung.
- Đim 1,5 - 2: Bài làm bc l nhiu sai sót, b cục chưa đầy đủ, sp xếp ý còn
ln xn, diễn đạt lng cng, vng v, dùng t không chính xác.
- Đim 0,5 - 1: Viết lan man, lc đ hoc d dang.
Đề thi gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 S 3
A. Kiểm tra Đọc
I. Đc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Có chí thì nên
(SGK Tiếng Vit 4, tp 1, trang 108)
- Đọc đúng, mạch lc, trôi chy.
- Tr li câu hi sách giáo khoa trang 109.
II. Đc hiểu: (5 điểm)
- Bài đọc: Ông Trng th diu
(SGK Tiếng Vit 4, tp 1, trang 104)
- Làm bài tp: Chn câu tr lời đúng nht.
Câu 1: Lúc nh Nguyn Hin có s thích gì nht?
A. Chơi bi.
B. Th diu.
C. Đá bóng.
D. Các ý trên đu sai.
Câu 2: Nhng chi tiết nào nói lên s thông minh ca Nguyn Hin?
A. Đc đến đâu hiểu ngay đến đó.
B. Có trí nh l thưng.
C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vn có thi gi chơi thả diu.
D. Tt c các ý trên đều đúng.
Câu 3: Nguyn Hin ham hc và chịu khó như thế nào?
A. Vì nghèo không đưc học nên đứng ngoài đ nghe ging nh.
B. Đi bn hc thuc bài rồi mượn v ca bn v hc.
C. Không có v, Nguyn Hin tn dụng lưng trâu hoặc nn cát, bút là ngón tay
hay mnh gch vở, còn đèn là vở trng th đom đóm vào trong. Bài thi làm
trên lá chui khô và nh bn xin thy chm h.
D. Tt c ý trên.
Câu 4: Câu tc ng nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyn trên?
A. Có chí thì nên.
B. Giy rách phi gi ly l.
C. Máu chy, rut mn.
D. Thẳng như ruột nga.
Câu 5: T nào dưới đây là động t?
A. Hc.
B. Đèn.
C. Tt.
D. Hay.
B. Kim tra Viết
I. Chính t (Nh viết): (5 điểm)
Bài viết: Nếu chúng mình có phép l
(SGK Tiếng Vit 4, tp 1, trang 76).
II. Tập làm văn: (5 đim)
K li câu chuyn Ông Trng th diu bng li k ca Nguyn Hin.
Đáp án:
A. Kiểm tra Đọc
I. Đc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai t 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai t 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không
cho đim).
- Ngt ngh hơi đúng dấu câu (có th mc li v ngt ngh hơi 1 hoc 2 du
câu): 1 điểm; (không ngt ngh hơi đúng 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đim; không
ngt ngh hơi đúng 5 du câu tr lên: không có điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá
2 phút, phải đánh vn nhm: không có điểm).
- Tr lời đúng ý câu hi: 1 đim (tr lời chưa đ ý hoc hiu câu hỏi nhưng diễn
đạt còn lúng túng, chưa ràng: 0,5 điểm; không tr lời đưc hoc tr li sai ý:
không có điểm).
II. Đc hiểu: (5 điểm). Hc sinh thc hiện đúng mỗi câu đưc 1 đim.
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: A
B. Kim tra Viết
I. Chính t: (5 đim)
- Bài viết không mc li chính t, ch viết ràng, trình y đúng đoạn văn
(thơ): 5 điểm. Mi li chính t trong bài viết (sai ph âm đầu, vn, thanh hoc
viết hoa không đúng quy đnh): tr 0,5 điểm.
- Nếu ch viết không rõ ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch, trình y
bẩn,…. thì bị tr 1 điểm toàn bài.
Lưu ý: Tất c các đền li cũng chấm theo thang đim trên.
II. Tập làm văn: (5 đim)
- Viết đ ý, diễn đạt mch lc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
Bài mu:
Tôi Nguyn Hiền, người làng Dương Miện, tỉnh Nam. Tôi được sinh ra
ln lên trong một gia đình nghèo vùng nông thôn. Năm lên u tuổi, cha
m tôi cho đi hc trưng làng. Tôi thích lm. Không nhng thích hc mà còn
thích th diu na. ln, tôi cùng những đứa tr nghèo đi chăn trâu, tôi tranh
th th diu b thy giáo thy được. m sau, thy giáo gọi tôi để kim tra
bài. Tôi đọc thuộc làu làu hơn hai mươi trang sách. Thy giáo rt ngc nhiên.
Vic hc ca tôi là thế nhưng nhà nghèo n tôi phi ngh hc. Tôi nh lp,
nh thy, thèm được đi học như các bạn trc tui i. Tôi nghĩ cách học lén.
Ban ngày, đi chăn trâu, tôi tranh th np ngoài ca lp nghe thy ging bài. Tôi
đến, đợi các bn học xong, tôi mượn v v học. Tôi cũng đèn sách như ai
nhưng vở của tôi lưng trâu hay nền cát, bút là ngón tay, cành cây, hoc mnh
gch vụn. Đèn ca tôi v trng th đom đóm vào trong. Vừa chăn trâu vừa
hc, va th diu va học nhưng kiến thc ca tôi không thu m các bn
được hc hành t tế. Bn làm, bn học như thế nhưng cánh diều ca tôi vn bay
cao trong vũ trụ, tiếng sáo diu vn vi vút trên bu tri rng khôn cùng. Tôi vui
ng nhìn cánh diu do t tay tôi làm nên đang bay bổng trên cao.
Năm tôi mười ba tui, nhà vui m khoa thi chọn người tài. Mt m, tôi cùng
các bạn đang thả diu ngoài đồng, thy giáo trong làng tìm tôi và bo:
- Thy biết con chí hc giỏi. Tuy nhà nghèo nhưng con rt hiếu hc. Con
hãy tham gia cuộc thi này! Đất nước đang cần nhng người tài gii.
Tôi ngc nhiên và do t thì thy giáo nói tiếp:
- Thy hiu hoàn cnh ca con, thy s giúp con mi th để con an m bước
vào kì thi này.
Thế tôi tm bit cha m, thy giáo bạn để lên kinh đô ng thí. Tôi d
thi đỗ Trạng Nguyên, đưc ghi vào s sách “Trng Nguyên tr nht nước
Nam”.
T thành công đó, tôi mun nhn gi các bn mt điu:
“Có chí thì nên – Có công mài sắt có ngày nên kim.”
Đề thi gia kì 1 Tiếng Vit lp 4 S 4
A. Kiểm tra Đọc
I. Đc thành tiếng:
Giáo viên cho hc sinh bốc thăm, sau đó c em s đọc thành tiếng (mi hc
sinh đc một đoạn hoc c bài trong sách giáo khoa Tiếng Vit 4, tp 1 khong:
1 phút 30 giây 1 phút 50 giây) tr li câu hi do giáo viên chn theo ni
dung được quy định sau:
Bài 1: "Dế mèn bênh vc k yếu"; đọc đoạn "T trong hốc đá,....quang hn."
(trang 15).
Bài 2: "Người ăn xin"; đọc đoạn: "Trên người tôi .... ca ông lão." (trang 30 và
31)
Bài 3: "Đôi giày ba ta màu xanh"; đoạn: "Sauy..., nhy tưng tưng." (trang 81)
- Thi gian kim tra:
Đọc thm, tr li câu hi và bài tp trên giy: 30 phút.
Đọc thành tiếng: y theo tình hình tng lp, giáo viên t chc cho các em
kim tra và chm ngay ti lp.
II. Đc thm, tr li câu hi và bài tp:
BÀN TAY NGƯI NGH
Ngay t nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn ri, cu nn nhng
con ging bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm mt cửa hàng đồ ngc. Anh say m
vic hết mình, không bao gi chu dng khi thy nhng ch cn gia công tinh
tế mình chưa m đưc. S kiên nhn của Trương Bạch khiến người dy
ngh cũng phải kinh ngc.
Một m người mang mt khi ngc thạch đến nh anh tc cho mt pho
ợng Quan Âm. Trương Bạch t nh s gng công to nên mt tác phm tuyt
trần, mĩ mãn.
Pho tưng làm xong, qu mt tác phm trác tuyt. T dung mạo đến dáng v
của Quan Âm đều toát lên s ung dung cực lệ. Điều ng thú
pho tượng sống động đến l lùng, giống như một ngưi sng vy. Nếu đi một
vòng xung quanh pho ợng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hin nhiên
đây là điều không th ởng tượng ni.
(Sưu tầm)
Da vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào ch cái đặt trưc ý tr li
đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tp:
Câu 1: T nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?
A. Đt sét
B. Thiên nhiên
C. Đ ngc
Câu 2: Điu gì Trương Bạch khiến người dy ngh cũng phải kinh ngc?
A. S kiên nhn
B. S chăm chỉ
C. S tinh tế
Câu 3: Pho tượng Quan Âm có điu gì khiến người ta không th ởng tượng
ni?
A. T dung mạo đến dáng v của Quan Âm đu toát lên s ung dung cc
mĩ lệ.
B. Pho tưng sống động đến l lùng, giống như một người sng vy.
C. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn
theo.
D. C 3 ý trên
Câu 4: Theo em, bài đọc "Bàn tay người ngh sĩ" thuc ch điểm nào đã học?
A. Trên đôi cánh ước
B. Măng mọc thng
C. Có chí thì nên
Câu 5: Gch chân b phn v ng trong câu sau:
Lúc nhàn ri, cu nn nhng con ging bằng đt sét trông y như thật.
Câu 6: Ghi lại các đng t, tính t trong câu sau:
Cành đào nở hoa cho sc xuân thêm rc rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Các động t:..........................................................................................
Các tính t ............................................................................................
Câu 7: Tìm mt t trái nghĩa với t "quyết chí"
.........................................................................................................
.........................................................................................................
B. Kim tra Viết
I. Chính t: (5 đim)
Nghe - viết: Bài Thư thăm bạn (Tiếng Vit lp 4, tp 1, trang 25, 26)
T: Mình tin rằng ... đến ....Quách Tuấn Lương
II. Tp làm văn: (5 đim)
Đề: T một đồ dùng hc tp mà em yêu thích.
Đáp án:
A. Kiểm tra Đọc
I. Đc thành tiếng: (5 điểm)
Có th phân ra các yêu cu sau:
1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ
Đọc sai t 2 đến 4 tiếng :0,5 điểm; đc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
2/ Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t rõ nghĩa: 1,0 đim
Ngt ngh hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
Ngt ngh hơi không đúng từ 4 ch tr lên: không ghi đim
3/ Giọng đọc bưc đu có biu cm
Giọng đọc chưa thể hin rõ tính biu cm: 0,5 điểm
Giọng đọc không th hin rõ tính biu cảm: không ghi điểm
4/ Tc đ đọc: đt tốc độ quy định
Nếu thi gian mi ln đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0,5 đim;
Đọc trên 1 phút: không ghi đim.
5/ Tr lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1,0 điểm
Tr lời chưa đủ ý hoc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0,5 điểm
II. Đc thm, tr li câu hi và bài tập: (5 điểm)
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: (Lúc nhàn ri, cu nn nhng con ging bằng đất sét trông y như thật)
Câu 6:
a) n; cho
b) rc rỡ; tưng bừng
Câu 7: Nn chí.
B. Kim tra Viết
I. Chính t: (5 đim)
Bài viết không mc li (hoc ch mc 1 li) chính t; ch viết ràng, sch s,
trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 đim.
Mi li chính t trong bài viết (sai - ln ph âm đầu hoc vn, thanh; không
viết hoa đúng quy đnh): tr 0,5 điểm.
Nếu ch viết không ràng; sai lẫn độ cao, khong cách, kiu ch hoc trình
bày bn: tr 1 điểm cho toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 đim)
Bài được ghi điểm 5 phi bảo đảm các yêu cu sau:
Viết đưc đoạn văn tả mt đ dùng hc tập theo đề bài
Viết câu đúng ng pháp, dùng t đúng, không mắc li chính t.
Ch viết rõ ràng, trìnhy bài viết sch s.
Tùy theo mức độ sai sót v ý, v diễn đạt ch viết, th ghi mt trong các
mc sau: 4.5 4.0- 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5.
Bài mu:
Năm nay em đã lên lớp Bn. Do em phi hc bài làm nhiu bài tp v nhà,
b m đã sắp xếp cho em mt góc hc tập ngăn nắp, thoáng mát. Đặc biệt hơn
c là cái bàn hc xinh xắn đặt k ca s nhìn ra vưn cây xanh rp bóng.
Bàn được làm bng g tp, chưa phải là g tốt nhưng nhờ được đánh véc-ni nên
rt bóng loáng, cùng màu nâu sẫm như ghế và giá sách. Mt bàn hình ch nht,
b dài đúng một si tay em, b rng vừa đủ ba gang, hơi xuôi về phía em đặt
ghế, tạo thế thoi mái khi em ngi viết. Độ bóng ca véc-ni càng làm ni
những đưng vân g rất đẹp. Mép bàn phía trước một đường rnh dài, m
xuống giúp em đựng bút, thước, ty... khi b lăn xuống theo độ dc ca bàn.
Bên dưới mt bàn một ngăn hộc khá rng, em th kéo ra đóng vào d
dàng khi nm vào cái tay cm bng sắt. Trong ngăn hộc y, em đựng dng c
học môn kĩ thuật, b đò dùng học toán, nhiu hp phn viết bng trng ln màu,
thm chí c my thun tết hình con rết, nm sỏi tròn để chơi ô quan... Bốn
chân bàn là nhng thanh g vuông to và cng cáp, các góc mép được bào nhn.
Ba thanh g dẹp hơn đóng thành hình ch H chân bàn phía gn mặt đất gi
cho các chân bàn đưc vng vàng chc chắn hơn.
Mi khi học xong em thưng thu dn sách v các th trên mt bàn cho gn
gh ri lau bàn bằng khăn vi mm. Không bao gi em đễnh hay c ý viết,
v by lên mt bàn. Vì vy mà dùng đã nửa năm bàn vẫn còn mi.
Em yêu quý cái bàn này lm bởi ngày nào cũng ng em hc tp mit mài.
Áp má lên mặt bàn, em nghe mát ợi như ngọn gió nào thi t khu rng xa
xưa nơi cây gỗ y sinh sống. Em tưởng như nghe được li gió thì thm nhc
nh: "Cô ch ơi, gắng hc lên! Chúng tôi tin tưng nhiu cô đy nhé!".
| 1/20

Preview text:

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Số 1 Số câu,
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số điểm
Kiến thức Tiếng Việt: 2 2
- Hiểu nghĩa và sử dụng được 1
một số từ ngữ thuộc các chủ 5 điểm đã họ Câu Câu c... Số câu Câu 10 6;9 7;8
- Tìm được các danh từ riêng trong bài.
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Nắm được các kiểu câu đã Số điểm 0,5 1,5 2 4 học...
- Nhận biết và cảm nhận được
cái hay của những câu văn sử dụng từ láy,...
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, chi 3
tiết có ý nghĩa trong bài đọc. 1 1 Số câu 5 Câu
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã Câu 4 Câu 5 đọ 1;2;3
c, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong
bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, chi 1,5 0,5 1 3
tiết trong bài đọc; biết liên hệ Số điểm
những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 4 3 2 1 10 Số điểm 2 2 2 1 7 Tổng
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 4 Năm học 2022 - 2023 Mức 1 Mức 3 Mức 2 Mức 4
TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 1 5
Đọc hiểu Câu số 1, 2 3 4 8 1 văn bản Số câu 1 2 1 1 5 Kiến thức Câu số 10 5;9 6 7 2 Tiếng Việt Tổng số câu 3 1 3 1 1 1 10
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I Trườ
Năm học 2022 - 2023
ng Tiểu học.....................
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) (40 phút) Tình bạn
Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương
quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :

- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !
Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :
- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.
Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn
túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo
lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
- Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết.
Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn
mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :

- Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng
Đọc thầm bài Tình bạn sau đó khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? (M1)
A. rủ nhau vào rừng hái hoa.
B. rủ nhau vào rừng hái quả.
C. rủ nhau vào rừng tìm bạn.
Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? (M1) A. vội vàng ngăn Thỏ.
B. túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.
C. cùng với Thỏ túm lấy cành cây.
Câu 3. Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó: (M1)
Câu 4. Việc làm của Sóc nói lên điều gì? (M2)
A. Sóc là người bạn rất khỏe.
B. Sóc là người bạn chăm chỉ.
C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.
Câu 5. Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì? (M4)
Câu 6. Bài Tình bạn có mấy danh từ riêng chỉ các loài vật? (M2)
A. 2 danh từ riêng. Đó là................................................................................
B. 3 danh từ riêng. Đó là................................................................................
C. 4 danh từ riêng. Đó là................................................................................
Câu 7. Dòng nào dưới đây đều là các từ láy ? (M3)
A. thân thiết, chót vót, cành cây, răng rắc.
B. sung sướng, vắt vẻo, cành cây, răng rắc.
C. nhanh nhẹn, vắt vẻo, lơ lửng, răng rắc.
Câu 8. Dấu hai chấm trong câu “Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn:
- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.” có tác dụng gì? (M3)
Câu 9. Dòng nào sau đây là các từ ghép có nghĩa tổng hợp. (M2)
A. xe cộ, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng.
B. xe máy, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng.
C. xe cộ, phố phường, đường làng, bãi bờ, bạn bè, xóm làng.
Câu 10. Bộ phận gạch chân trong câu Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả
trả lời cho câu hỏi nào? (M1) A. thế nào? B. làm gì? C. là gì?
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm - 20 phút): Trung thu độc lập
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp
phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói
nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông
trường to lớn, vui tươi.
2. Tập làm văn: (8 điểm) - 30 phút:
Đề bài: Nhân dịp sinh nhật, em hãy viết thư cho một người thân ở xa (ông bà,
thầy cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hỏi và chúc mừng. Đáp án:
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ
với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1
đến Tuần 8 (Sgk Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc thăm. (2 điểm)
 Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm)
2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Báo hiệu Ca ngợi một B bộ phận đứ Đáp án
tình bạn đẹp (Thỏ, ng sau B B C B A B giữa Sóc và Sóc, là lời nói Thỏ … Voi) của nhân vật Điểm
0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 1 1 0,5
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
Bài viết: (Nghe- viết) trong thời gian 15 phút bài Trung thu độc lập (SGK
Tiếng Việt 4 tập 1- Trang 66
).Viết từ “ngày mai ..... nông trường to lớn vui tươi ”. Yêu cầu:
 Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình
bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
 Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn: (8 điểm)
- Yêu cầu: Thể loại: Văn viết thư
Nội dung: Nhân dịp sinh nhật, em hãy viết thư cho một người thân ở xa (ông bà,
thầy cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hỏi và chúc mừng. - Bài có đủ 3 phần:
 Phần đầu thư (1 điểm)  Phần chính (4 điểm) * Nội dung: 1.5 điểm * Kĩ năng: 1.5 điểm * Cảm xúc: 1 điểm
 Phần cuối thư (1 điểm)
 Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm
 Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm  Sáng tạo: 1 điểm - Cụ thể:
 Viết được bài văn viết thư theo đúng yêu cầu đề bài. Bài làm có đủ bố
cục 3 phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. Viết đúng kiểu bài
văn viết thư, lời văn mạch lạc, trong sáng, bộc lộ được cảm xúc, tình cảm trong khi viết,...
 Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ.
 Bài viết sáng tạo, giàu hình ảnh, câu văn hay đặc sắc,...
---> HS viết được bài văn theo yêu cầu trên đạt: 8 điểm
Cũng với yêu cầu bố cục trên, nếu HS viết câu văn không sai ngữ pháp, dùng
từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt
và chữ viết, có thể cho mức điểm: 7 - 7.5; 6 - 6.5; 5 - 5.5; 4; ...
Lưu ý: Điểm toàn bài = (Điểm đọc + điểm viết ): 2.
Làm tròn 0,5 lên 1 điểm.
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Số 2 A. Kiểm tra Đọc I. Đọc thành tiếng
Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(Đoạn từ “Tôi cất tiếng … giã gạo.”, sách TV4, tập 1 - trang 15)
2. Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
(Đoạn từ “An-đrây-ca lên chín …mang về nhà .”, sách TV4, tập 1 - trang 55) 3. Trung thu độc lập
(Đêm nay, … tới ngày mai.”, sách TV4, tập 1 - trang 66)
4. Nếu chúng mình có phép lạ
(4 khổ thơ đầu, sách TV4, tập 1 - trang 76)
II . Đọc hiểu: (7 điểm).
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: LỜI CẢM ƠN
Thằng bé mồ côi cha mẹ có đôi mắt màu nhạt, hai gò má nhem nhuốc và mái
tóc đen rối bù nhìn tôi. - Ông ơi, cháu đói quá!
Tôi dẫn nó vào một tiệm giải khát.
- Cháu hãy chọn một món gì đó để ăn đi. - Tôi nói .
Thằng bé chạy đến quầy hàng và chọn một cái bánh mì. Thường ngày bọn trẻ
đường phố xin được khách hàng mua cho cái bánh rồi sẽ bỏ đi ngay, mà người
ta cũng không muốn cho chúng ở lại vì trông chúng rách rưới và bẩn thỉu.
Nhưng thằng bé này lại làm tôi ngạc nhiên.
Tôi bắt đầu uống cà phê của mình và khi tôi uống xong, trả tiền, tôi nhìn ra cửa
mới phát hiện ra nó đứng ở ngoài cửa, tay cầm bánh mì, mắt dí vào cửa kính, quan sát.
"Nó làm cái quái gì thế?!" - Tôi nghĩ.
Tôi đi ra, nó nhìn thấy tôi và chạy đến. Nó ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói:
"Cảm ơn ông! " Rồi, như sợ tôi nghe không rõ, nó nói to hơn: "Cảm ơn ông
nhiều lắm ạ! " Trước khi tôi nói được câu gì, nó đã quay người bỏ chạy đi mất.
Tôi xúc động và nhớ hoài lời cảm ơn của một cậu bé đường phố vì một mẩu bánh mì. (Sưu tầm)
Câu 1. Cậu bé trong bài là: A. trẻ em khuyết tật. B. khách du lịch. C. trẻ em Tiểu học . D. trẻ em đường phố.
Câu 2. Ghi lại câu văn tả ngoại hình cậu bé.
………………………………………………………………………………… …
Câu 3. Sau khi nhận được bánh mì, cậu bé đã:
A. bỏ đi luôn, không nói gì như những đứa trẻ đường phố khác.
B. đứng ngoài cửa hàng chờ gặp khách để nói lời cảm ơn.
Câu 4. Nhận xét về nhân vật “Người ông” trong bài:
A. Người ông trong bài cho em bé thức ăn khi em đói.
B. Người ông không muốn cậu bé đến gần mình vì cậu bẩn thỉu.
C. Người ông ngạc nhiên và xúc động vì cậu bé biết nói lời cảm ơn.
D. Người ông trong bài không quan tâm đến trẻ em đường phố.
Câu 5. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện này.
Câu 6. Tìm và ghi lại 2 từ láy có trong bài đọc thầm.
Câu 7. Trong câu: Nó ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói: "Cảm ơn ông!" có:
A. 1 từ phức , đó là........................................................................
B. 2 từ phức, đó là.........................................................................
C. 3 từ phức, đó là.........................................................................
D. 4 từ phức, đó là.........................................................................
Câu 8. Từ cùng nghĩa với từ trung thực là từ……………………………..
Đặt câu với từ tìm được: B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả (Nghe đọc) Thời gian: 15 phút
Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 81)
Viết đầu bài và đoạn “Sau này làm công tác … buổi đầu cậu đến lớp.”
II. Tập làm văn: Thời gian: 40 phút
Đề bài: Chọn 1 trong các đề sau:
a. Em hãy viết thư cho người thân hoặc bạn của em đang ở xa để thăm hỏi và
kể về ước mơ của em cho người thân biết.
b. Em hãy viết thư cho người thân hoặc bạn của em đang ở xa để thăm hỏi và
kể một việc tốt mà em đã làm. Đáp án: A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Mỗi câu đúng được: 0,5 điểm Câu 1. D
Câu 2. Thằng bé mồ côi cha mẹ có đôi mắt màu nhạt, hai gò má nhem nhuốc
và mái tóc đen rối bù nhìn tôi.
Câu 3. B. đứng ngoài cửa hàng chờ gặp khách để nói lời cảm ơn. Câu 4. A,C
Câu 5. Học sinh diễn đạt theo sự hiểu của mình, chấp nhận ý đúng của trẻ.
Tham khảo: - Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ trẻ em đường phố thực phẩm khi trẻ em đói.
Hoặc: - Tất cả mọi người dù lớn hay nhỏ cũng cần biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.
Hoặc: - Lời nói cảm ơn chân thành luôn làm người khác xúc động. Đó là nếp sống văn Minh.
Câu 6. Các từ láy là: nhem nhuốc, rách rưới
Câu 7. 2 từ phức, đó là: cảm ơn, mỉm cười.
Câu 8. Từ cùng nghĩa với từ trung thực là từ thật thà, ngay thẳng, chân thật, chính trực….
Tham khảo: Bạn Lan là học sinh thật thà. B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả (Nghe đọc) Thời gian: 15 phút
Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 81)
Viết đầu bài và đoạn “Sau này làm công tác … buổi đầu cậu đến lớp.”
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: Thời gian: 40 phút 1. YÊU CẦU: a. Thể loại: Viết thư b. Nội dung:
- Học sinh viết được bức thư theo đúng yêu cầu của đề bài.
- Bức thư gồm đủ 3 phần: + Phần đầu thư:
• Địa điểm, thời gian viết thư. • Lời thưa gửi. + Phần chính:
• Giới thiệu bản thân rồi nêu mục đích, lí do viết thư.
• Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
• Kể về việc học tập hoặc kể về ước mơ hoặc kể về một việc tốt mà em đã làm. + Phần cuối thư:
• Lời chúc, lời hứa hẹn. • Tên hoặc họ tên. c. Hình thức:
- Bố cục rõ ràng, cân đối.
- Dùng từ chính xác, giản dị, trong sáng, xưng hô đúng vai.
- Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động.
- Lời văn tự nhiên, diễn đạt thành câu lưu loát.
- Trình bày bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.. 2. BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, hành văn tự
nhiên, câu văn mạch lạc, trôi chảy, lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu
tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.
- Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, viết văn dưới dạng liệt
kê các ý, câu văn chưa gọn gàng, ý lủng củng, nội dung sơ sài hoặc dàn trãi,
đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.
- Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, bố cục chưa đầy đủ, sắp xếp ý còn
lộn xộn, diễn đạt lủng củng, vụng về, dùng từ không chính xác.
- Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Số 3 A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Có chí thì nên
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 108)
- Đọc đúng, mạch lạc, trôi chảy.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 109.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
- Bài đọc: Ông Trạng thả diều
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104)
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất? A. Chơi bi. B. Thả diều. C. Đá bóng. D. Các ý trên đều sai.
Câu 2: Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền?
A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
B. Có trí nhớ lạ thường.
C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
A. Vì nghèo không được học nên đứng ngoài để nghe giảng nhờ.
B. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Không có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay
hay mảnh gạch vở, còn đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm
trên lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. D. Tất cả ý trên.
Câu 4: Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? A. Có chí thì nên.
B. Giấy rách phải giữ lầy lề. C. Máu chảy, ruột mền.
D. Thẳng như ruột ngựa.
Câu 5: Từ nào dưới đây là động từ? A. Học. B. Đèn. C. Tốt. D. Hay. B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả (Nhớ – viết): (5 điểm)
Bài viết: Nếu chúng mình có phép lạ
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 76).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Kể lại câu chuyện Ông Trạng thả diều bằng lời kể của Nguyễn Hiền. Đáp án: A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không cho điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không
ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá
2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn
đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: A Câu 5: A B. Kiểm tra Viết I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
(thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc
viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn,…. thì bị trừ 1 điểm toàn bài.
Lưu ý: Tất cả các đề còn lại cũng chấm theo thang điểm trên.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm Bài mẫu:
Tôi là Nguyễn Hiền, người làng Dương Miện, tỉnh Hà Nam. Tôi được sinh ra
và lớn lên trong một gia đình nghèo ở vùng nông thôn. Năm lên sáu tuổi, cha
mẹ tôi cho đi học ở trường làng. Tôi thích lắm. Không những thích học mà còn
thích thả diều nữa. Có lần, tôi cùng những đứa trẻ nghèo đi chăn trâu, tôi tranh
thủ thả diều và bị thầy giáo thấy được. Hôm sau, thầy giáo gọi tôi để kiểm tra
bài. Tôi đọc thuộc làu làu hơn hai mươi trang sách. Thầy giáo rất ngạc nhiên.
Việc học của tôi là thế nhưng vì nhà nghèo nên tôi phải nghỉ học. Tôi nhớ lớp,
nhớ thầy, thèm được đi học như các bạn trạc tuổi tôi. Tôi nghĩ cách học lén.
Ban ngày, đi chăn trâu, tôi tranh thủ nấp ngoài của lớp nghe thầy giảng bài. Tôi
đến, đợi các bạn học xong, tôi mượn vở về học. Tôi cũng đèn sách như ai
nhưng vở của tôi là lưng trâu hay nền cát, bút là ngón tay, cành cây, hoặc mảnh
gạch vụn. Đèn của tôi là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Vừa chăn trâu vừa
học, vừa thả diều vừa học nhưng kiến thức của tôi không thu kém gì các bạn
được học hành tử tế. Bận làm, bận học như thế nhưng cánh diều của tôi vẫn bay
cao trong vũ trụ, tiếng sáo diều vẫn vi vút trên bầu trời rộng khôn cùng. Tôi vui
sướng nhìn cánh diều do tự tay tôi làm nên đang bay bổng trên cao.
Năm tôi mười ba tuổi, nhà vui mở khoa thi chọn người tài. Một hôm, tôi cùng
các bạn đang thả diều ngoài đồng, thầy giáo trong làng tìm tôi và bảo:
- Thầy biết con có chí và học giỏi. Tuy nhà nghèo nhưng con rất hiếu học. Con
hãy tham gia cuộc thi này! Đất nước đang cần những người tài giỏi.
Tôi ngạc nhiên và do tự thì thầy giáo nói tiếp:
- Thầy hiểu hoàn cảnh của con, thầy sẽ giúp con mọi thứ để con an tâm bước vào kì thi này.
Thế là tôi tạm biệt cha mẹ, thầy giáo và bạn bè để lên kinh đô ứng thí. Tôi dự
thi và đỗ Trạng Nguyên, được ghi vào sổ sách là “Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam”.
Từ thành công đó, tôi muốn nhắn gửi các bạn một điều:
“Có chí thì nên – Có công mài sắt có ngày nên kim.”
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Số 4 A. Kiểm tra Đọc I. Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học
sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 khoảng:
1 phút 30 giây – 1 phút 50 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội
dung được quy định sau:
Bài 1: "Dế mèn bênh vực kẻ yếu"; đọc đoạn "Từ trong hốc đá,....quang hẳn." (trang 15).
Bài 2: "Người ăn xin"; đọc đoạn: "Trên người tôi .... của ông lão." (trang 30 và 31)
Bài 3: "Đôi giày ba ta màu xanh"; đoạn: "Sau này..., nhảy tưng tưng." (trang 81) - Thời gian kiểm tra:
Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập trên giấy: 30 phút.
Đọc thành tiếng: tùy theo tình hình từng lớp, giáo viên tổ chức cho các em
kiểm tra và chấm ngay tại lớp.
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những
con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm
việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh
tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy
nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho
tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ
của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là
pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một
vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên
đây là điều không thể tưởng tượng nổi. (Sưu tầm)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1: Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì? A. Đất sét B. Thiên nhiên C. Đồ ngọc
Câu 2: Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc? A. Sự kiên nhẫn B. Sự chăm chỉ C. Sự tinh tế
Câu 3: Pho tượng Quan Âm có điều gì khiến người ta không thể tưởng tượng nổi?
A. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
B. Pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy.
C. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. D. Cả 3 ý trên
Câu 4: Theo em, bài đọc "Bàn tay người nghệ sĩ" thuộc chủ điểm nào đã học?
A. Trên đôi cánh ước mơ B. Măng mọc thẳng C. Có chí thì nên
Câu 5: Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Câu 6: Ghi lại các động từ, tính từ trong câu sau:
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Các động từ:..........................................................................................
Các tính từ ............................................................................................
Câu 7: Tìm một từ trái nghĩa với từ "quyết chí"
.........................................................................................................
......................................................................................................... B. Kiểm tra Viết I. Chính tả: (5 điểm)
Nghe - viết: Bài Thư thăm bạn (Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 25, 26)
Từ: Mình tin rằng ... đến ....Quách Tuấn Lương
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Đáp án: A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Có thể phân ra các yêu cầu sau:
1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng :0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1,0 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: không ghi điểm
3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: không ghi điểm
4/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định
Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0,5 điểm;
Đọc trên 1 phút: không ghi điểm.
5/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1,0 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0,5 điểm
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (5 điểm) Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C
Câu 5: (Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật) Câu 6: a) nở; cho b) rực rỡ; tưng bừng Câu 7: Nản chí. B. Kiểm tra Viết I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ,
trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn: trừ 1 điểm cho toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Bài được ghi điểm 5 phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Viết được đoạn văn tả một đồ dùng học tập theo đề bài
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các
mức sau: 4.5 – 4.0- 3.5 – 3.0 – 2.5 – 2.0 – 1.5 – 1.0 – 0.5. Bài mẫu:
Năm nay em đã lên lớp Bốn. Do em phải học bài và làm nhiều bài tập về nhà,
bố mẹ đã sắp xếp cho em một góc học tập ngăn nắp, thoáng mát. Đặc biệt hơn
cả là cái bàn học xinh xắn đặt kề cửa sổ nhìn ra vườn cây xanh rợp bóng.
Bàn được làm bằng gỗ tạp, chưa phải là gỗ tốt nhưng nhờ được đánh véc-ni nên
rất bóng loáng, cùng màu nâu sẫm như ghế và giá sách. Mặt bàn hình chữ nhật,
bề dài đúng một sải tay em, bề rộng vừa đủ ba gang, hơi xuôi về phía em đặt
ghế, tạo tư thế thoải mái khi em ngồi viết. Độ bóng của véc-ni càng làm nổi rõ
những đường vân gỗ rất đẹp. Mép bàn phía trước có một đường rảnh dài, lõm
xuống giúp em đựng bút, thước, tẩy... khỏi bị lăn xuống theo độ dốc của bàn.
Bên dưới mặt bàn là một ngăn hộc khá rộng, em có thể kéo ra đóng vào dễ
dàng khi nắm vào cái tay cầm bằng sắt. Trong ngăn hộc này, em đựng dụng cụ
học môn kĩ thuật, bộ đò dùng học toán, nhiều hộp phấn viết bảng trắng lẫn màu,
thậm chí có cả mớ dây thun tết hình con rết, nắm sỏi tròn để chơi ô quan... Bốn
chân bàn là những thanh gỗ vuông to và cứng cáp, các góc mép được bào nhẵn.
Ba thanh gỗ dẹp hơn đóng thành hình chữ H ở chân bàn phía gần mặt đất giữ
cho các chân bàn được vững vàng chắc chắn hơn.
Mỗi khi học xong em thường thu dọn sách vở và các thứ trên mặt bàn cho gọn
ghẽ rồi lau bàn bằng khăn vải mềm. Không bao giờ em lơ đễnh hay cố ý viết,
vẽ bậy lên mặt bàn. Vì vậy mà dùng đã nửa năm bàn vẫn còn mới.
Em yêu quý cái bàn này lắm bởi ngày nào nó cũng cùng em học tập miệt mài.
Áp má lên mặt bàn, em nghe mát rượi như có ngọn gió nào thổi từ khu rừng xa
xưa nơi cây gỗ này sinh sống. Em tưởng như nghe được lời gió thì thầm nhắc
nhở: "Cô chủ ơi, gắng học lên! Chúng tôi tin tưởng nhiều ở cô đấy nhé!".