Bổ ngữ xu hướng kép thường gặp - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Động từ + 起来: Biểu thị từ thấp đến cao 太阳升起来了。/Tàiyáng shēng qǐlái le/Mặt trời mọc rồi.他从椅子上站起来。/Tā cóng yǐzi shàng zhàn qǐlái/Anh ấy từ trên ghế đứng lên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
11 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bổ ngữ xu hướng kép thường gặp - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Động từ + 起来: Biểu thị từ thấp đến cao 太阳升起来了。/Tàiyáng shēng qǐlái le/Mặt trời mọc rồi.他从椅子上站起来。/Tā cóng yǐzi shàng zhàn qǐlái/Anh ấy từ trên ghế đứng lên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP THƯỜNG GẶP
1. Động từ + : 起来
Biểu thị từ thấp đến cao
太阳升起来了。
/Tàiyáng shēng qǐlái le/
Mặt trời mọc rồi.
他从椅子上站起来。
/Tā cóng yǐzi shàng zhàn qǐlái/
Anh ấy từ trên ghế đứng lên.
Biểu thị từ tách rời đến tập hợp lại
把桌子上的书都收起来吧。
/Bǎ zhuōzi shàng de shū dōu shōu qǐlái ba/
Thu hết sách trên bàn lại đi.
孩子把妈妈给的零花钱都存起来。
/Háizi bǎ māma gěi de línghuā qián dōu cún qǐlái/
Đứa trẻ tiết kiệm lại hết tiền tiêu vặt mà mẹ cho.
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp diễn.
孩子疼得哭起来。
/Háizi téng de kū qǐlái/
Đứa bé đau đến mức khóc lên
他大声地叫起来。
/Tā dàshēng de jiào qǐlái/
Anh ấy gọi to lên.
Biểu thị dự đoán, đánh giá
这道菜闻起来真香。
/Zhè dào cài wén qǐlái zhēn xiāng/
Món ăn này ngửi thật thơm.
这双鞋子穿起来很舒服。
/Zhè shuāng xiézi chuān qǐlái hěn shūfu/
Đôi giày này đi rất thoải mái.
Biểu thị động tác, trạng thái bắt đầu xuất hiện và mức độ ngày càng
tăng lên. Tân ngữ phải đặt giữa
他们一见面就吵起架来了。
/Tāmen yī jiànmiàn jiù chǎo qǐ jià lái le/
Bọn họ cứ gặp mặt là cãi nhau
音乐响起,大家跳起舞来。
/Yīnyuè xiǎngqǐ, dàjiā tiào qǐwǔ lái/
Nhạc vang lên, mọi người liền nhảy múa.
Chỉ thời gian, thời điểm mà một hành động, việc làm nào đó được
thực hiện, lúc này sẽ có nghĩa là ... . 起来 的时候
她笑起来很美,很迷人。 她笑的时候很美,很迷人( = )
/Tā xiào qǐlái hěn měi, hěn mírén/
Cô ấy cười rất đẹp và quyến rũ.
说起这件事来,我就生气。 说到这件事的时候,我就生气(= )
/Shuō qǐ zhè jiàn shì lái, wǒ jiù shēngqì/
Tôi rất tức giận khi nói đến chuyện này.
+起来”: tạm thời quên hoặc hồi phục lại trí nhớ.
我想不起来他是谁。
/Wǒ xiǎng bù qǐlái tā shì shéi/
Tôi nhớ không ra anh ấy là ai.
我想起来了,这个汉字我学过
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhège hànzì wǒ xuéguò/
Tôi nhớ ra rồi, chữ Hán này tôi đã từng học.
2. Động từ + 出去:
Biểu thị từ trong ra ngoài (hướng ra xa phía mình)
他把足球踢了出去。
/Tā bǎ zúqiú tī le chūqù/
Anh ấy đá bóng ra ngoài
我悄悄地走了出去。
/Wǒ qiāoqiāo de zǒu le chūqù/
Tôi lặng lẽ đi ra ngoài.
Biểu thị từ ẩn đến hiện (từ bí mật thành công khai)
这是我们的秘密,千万别说出去。
/Zhè shì wǒmen de mìmì, qiān wàn bié shuō chūqù/
Đây là bí mật của chúng mình, tuyệt đối đừng nói ra nhé.
这件事可不能传出去。
/Zhè jiàn shì kě bùnéng chuán chūqù/
Chuyện này tuyệt đối không thể truyền ra ngoài.
3. Động từ + : 出来
Biểu thị từ trong ra ngoài (hướng về phía mình)
请拿出机票来。
/Qǐng ná chū jīpiào lái/
Hãy lấy vé máy bay ra
他紧张得说不出话来。
/Tā jǐnzhāng de shuō bu chū huà lái/
Anh ấy căng thẳng đến mức không nói nên lời
Biểu thị từ ẩn đến hiện (không thành có, không ràng đến
ràng)
我们照的照片洗出来了。
/Wǒmen zhào de zhàopiàn chūlái le/ Ảnh của chúng ta chụp rửa ra rồi
đấy.
Biểu thị động tác thực hiện và có được một loại năng lực nào đó
好身体是练出来的。
/Hǎo shēntǐ shì liàn chūlái de/
Cơ thể khoẻ mạnh là do luyện mà thành.
路是人走出来的。
/Lù shì rén zǒu chūlái de/
Đường là do con người đi mà thành.
Biểu thị thông qua động tác phân biệt hoặc nhận ra
我没听出来他的声音。
/Wǒ méi tīng chūlái tā de shēngyīn/
Tôi không nghe ra giọng của anh ấy
病是体检时查出来的。
/Bìng shì tǐjiǎn shí chá chūlái de/
Bệnh là do lúc kiểm tra sức khoẻ phát hiện ra.
想出来”: sinh ra một suy nghĩ mới.
他想出来了一个办法。
/Tā xiǎng chūlái le yí gè bànfǎ/
Anh ấy đã nghĩ ra một cách
这个方法是谁想出来的?
/Zhè ge fāngfǎ shì shuí xiǎng chūlái de?/
Là ai nghĩ ra cách này đó?
4. Động từ + : 下去
Biểu thị từ cao xuống thấp
小心,别掉下去
/Xiǎoxīn, bié diào xiàqù/
Cẩn thận, đừng để bị rơi xuống.
他把手放了下去。
/Tā bǎ shǒu fàng le xiàqù/
Anh ấy buông tay ra.
Biểu thị động tác đang diễn ra vẫn tiếp tục tiến hành.
请你读下去。
/Qǐng nǐ dú xiàqù/
Mời em tiếp tục đọc.
这件事我们准备做下去。
/Zhè jiàn shì women zhǔnbèi zuò xiàqù/
Chúng tôi chuẩn bị tiếp tục làm việc này.
5. Động từ + : 下来
Biểu thị di chuyển từ cao xuống thấp
请把脚放下来。
/Qǐng bǎ jiǎo fàng xiàlái/
Hãy bỏ chân xuống.
把地图拿下来吧。
/Bǎ dìtú ná xiàlái ba/
Lấy bản đồ xuống đi.
Biểu thị động tác làm sự vật cố định hoặc làm động tác (trạng thái)
trong quá khứ tiếp tục đến hiện tại.
老师说的话,你记下来了吗?
/Lǎoshī shuō de huà, nǐ jì xiàlái le ma?/
Bạn nhớ những gì cô giáo nói chưa?
红灯一亮,车都停了下来。
/Hóng dēng yī liàng, chē dōu tíngle xiàlái/
Đèn đỏ vừa sáng lên, những chiếc xe đều dừng lại.
他答应留下来帮我,不回国了。
/Tā dāyìng liú xiàlái bāng wǒ, bù huíguóle/
Anh ấy đã hứa với tôi sẽ ở lại giúp tôi, không về nước nữa.
我还没把你的电话号码记下来。
/Wǒ hái méi bǎ nǐ de diànhuà hàomǎ jì xiàlái/
Tôi vẫn chưa nhớ được số điện thoại của bạn
Biểu thị động tác từ quá khứ đến hiện tại
小狗在地震中活了下来。
/Xiǎo gǒu zài dìzhèn zhōng huóle xiàlái/
Chú chó nhỏ đã sống sót trong trận động đất
虽然来西贡以后遇到了不少困难,但是我还是坚持了下来。
/Suīrán lái xīgòng yǐhòu yù dào le bù shǎo kùnnán, dànshì wǒ háishì
jiānchí le xiàlái/
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn sau khi đến Sài Gòn, nhưng tôi vẫn tiếp
tục kiên trì. (vẫn cố gắng kiên trì được tới ngày hôm nay)
Biểu thị sự tách rời
快把湿衣服脱下来。
/Kuài bǎ shī yīfu tuō xiàlái/
Mau cởi quần áo ướt ra đi.
墙上的画掉下来了。
/Qiáng shàng de huà diào xiàlái le/
Bức tranh trên tường rơi xuống rồi.
So sánh giữa 下来 下去
他坚持下来,但发现他自己总是落后于他的朋友。
/Tā jiānchí xiàlái, dàn fāxiàn tā zìjǐ zǒng shì luòhòu yú tā de péngyǒu/
Anh ta tiếp tục kiên trì, nhưng vẫn thấy mình luôn đi sau bạn bè.
(下来 chỉ sự việc, hiện tượng kéo dài cho đến hiện tại. Ý nói anh ấy đã
tiếp tục kiên trì cho đến hiện tại nhưng vẫn thấy mình không bằng bạn bè)
落后于他的朋友的事使他奋斗,坚持下去。
/Luòhòu yú tā de péngyǒu de shì shǐ tā fèndòu, jiānchí xiàqù/
Chuyện không bằng bạn bè khiến anh ấy tiếp tục phấn đấu, kiên trì.
(下去 chỉ sự việc, hiện tượng đã tồn tại và vẫn đang tiếp tục diễn ra cho
đến tương lai. Ý nói anh ấy sẽ tiếp tục phấn đấu, kiên trì trong cả tương
lai)
6. Động từ + 过来:
Biểu thị trạng thái bình thường, tích cực
他讲了半天我才明白过来。
/Tā jiǎngle bàntiān wǒ cái míngbái guòlái/
Anh ta giảng cả nửa ngày trời tôi mới hiểu. (từ không hiểu => hiểu)
他慢慢恢复过来了。
/Tā mànman huīfù guòlái le/
Anh ấy dần dần hồi phục rồi.
Biểu thị dịch chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, hoặc trạng thái cũ
chuyển sang trạng thái mới
他刚从河内转过来。
/Tā gāng cóng hénèi zhuǎn guòlái/
Anh ấy mới từ Hà Nội chuyển qua.
这本小说是翻译过来的。
/Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de/
Quyển tiểu thuyết này được dịch rồi. (sách đã được dịch sang ngôn ngữ
khác => chuyển sang trạng thái mới)
Mang nghĩa đã trải qua giai đoạn khó khăn, bây giờ đã khá hơn, tốt
hơn
那么艰难的日子,我们都熬过来了。
/Nàme jiānnán de rìzi, wǒmen dōu áo guòláile/
Chúng tôi đã chịu đựng được qua những ngày khó khăn như thế rồi
我真想回家大哭一场,但我挺过来了。
/Wǒ zhēn xiǎng huí jiā dà kū yī chǎng, dàn wǒ tǐng guòláile/
Tôi thật muốn về nhà khóc to một trận nhưng tôi đã gắng gượng được rồi.
Biểu thị có đủ khả năng để làm việc gì hay không, thường sẽ dùng
chung với /
工作那么多,你一个人能忙得过来吗?
/Gōngzuò nàme duō, nǐ yígè rén néng máng dé guòlái ma?/
Công việc nhiều như thế, một mình bạn có thể làm hết không?
我看不过来这么多书。
/Wǒ kàn bù guòlái zhème duō shū/
Tôi không thể đọc hết nhiều sách như vậy.
7. Động từ + 过去
Mang nghĩa một sự việc, hiện tượng nào đó chuyển trạng thái từ tốt thành
không tốt, từ bình thường trở nên không bình thường
她哭得晕了过去。
/Tā kū de yūn le guòqù/
Cô ấy khóc đến mức ngất đi.
他累得睡了过去。
/Tā lèi de shuì le guòqù/
Anh ấy mệt đến mức ngủ thiếp đi
Biểu thị đánh giá một sự việc, hiện tượng nào đó tạm chấp nhận
được, cũng ổn, không đến nỗi.
这件衣服还看得过去。
/Zhè jiàn yīfu hái kàn de guòqù/
Bộ quần áo này trông cũng được đó.
这样的考试成绩也太说不过去了。
/Zhèyàng de kǎoshì chéngjī yě tài shuō bù guòqù le/
Thành tích thi như vậy coi bộ không tốt lắm.
So sánh giữa 过来 过去
他刚醒过来,现在有昏过去了。
/Tā gāng xǐng guòlái, xiànzài yǒu hūn guòqù le/
Anh ta mới vừa tỉnh lại, giờ lại xỉu rồi.
(醒过来 昏过去 là “tỉnh lại”, tức chỉ trạng thái từ không tốt thành tốt.
“ngất đi”, tức chỉ trạng thái từ tốt thành không tốt)
| 1/11

Preview text:

BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP THƯỜNG GẶP 1. Động từ + : 起来
Biểu thị từ thấp đến cao 太阳升起来了。 /Tàiyáng shēng qǐlái le/ Mặt trời mọc rồi. 他从椅子上站起来。
/Tā cóng yǐzi shàng zhàn qǐlái/
Anh ấy từ trên ghế đứng lên.
Biểu thị từ tách rời đến tập hợp lại
把桌子上的书都收起来吧。
/Bǎ zhuōzi shàng de shū dōu shōu qǐlái ba/
Thu hết sách trên bàn lại đi.
孩子把妈妈给的零花钱都存起来。
/Háizi bǎ māma gěi de línghuā qián dōu cún qǐlái/
Đứa trẻ tiết kiệm lại hết tiền tiêu vặt mà mẹ cho.
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp diễn. 孩子疼得哭起来。 /Háizi téng de kū qǐlái/
Đứa bé đau đến mức khóc lên 他大声地叫起来。
/Tā dàshēng de jiào qǐlái/ Anh ấy gọi to lên.
Biểu thị dự đoán, đánh giá 这道菜闻起来真香。
/Zhè dào cài wén qǐlái zhēn xiāng/
Món ăn này ngửi thật thơm.
这双鞋子穿起来很舒服。
/Zhè shuāng xiézi chuān qǐlái hěn shūfu/
Đôi giày này đi rất thoải mái.
Biểu thị động tác, trạng thái bắt đầu xuất hiện và mức độ ngày càng
tăng lên. Tân ngữ phải đặt giữa 起 và 来
他们一见面就吵起架来了。
/Tāmen yī jiànmiàn jiù chǎo qǐ jià lái le/
Bọn họ cứ gặp mặt là cãi nhau
音乐响起,大家跳起舞来。
/Yīnyuè xiǎngqǐ, dàjiā tiào qǐwǔ lái/
Nhạc vang lên, mọi người liền nhảy múa.
Chỉ thời gian, thời điểm mà một hành động, việc làm nào đó được
thực hiện, 起来 lúc này sẽ có nghĩa là ... . 的时候
她笑起来很美,很迷人。( = 她笑的时候很美,很迷人)
/Tā xiào qǐlái hěn měi, hěn mírén/
Cô ấy cười rất đẹp và quyến rũ.
说起这件事来,我就生气。(= 说到这件事的时候,我就生气)
/Shuō qǐ zhè jiàn shì lái, wǒ jiù shēngqì/
Tôi rất tức giận khi nói đến chuyện này.
+起来”: tạm thời quên hoặc hồi phục lại trí nhớ. 我想不起来他是谁。
/Wǒ xiǎng bù qǐlái tā shì shéi/
Tôi nhớ không ra anh ấy là ai.
我想起来了,这个汉字我学过
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhège hànzì wǒ xuéguò/
Tôi nhớ ra rồi, chữ Hán này tôi đã từng học.
2. Động từ + 出去:
Biểu thị từ trong ra ngoài (hướng ra xa phía mình) 他把足球踢了出去。
/Tā bǎ zúqiú tī le chūqù/ Anh ấy đá bóng ra ngoài 我悄悄地走了出去。
/Wǒ qiāoqiāo de zǒu le chūqù/
Tôi lặng lẽ đi ra ngoài.
Biểu thị từ ẩn đến hiện (từ bí mật thành công khai)
这是我们的秘密,千万别说出去。
/Zhè shì wǒmen de mìmì, qiān wàn bié shuō chūqù/
Đây là bí mật của chúng mình, tuyệt đối đừng nói ra nhé. 这件事可不能传出去。
/Zhè jiàn shì kě bùnéng chuán chūqù/
Chuyện này tuyệt đối không thể truyền ra ngoài. 3. Động từ + : 出来
Biểu thị từ trong ra ngoài (hướng về phía mình) 请拿出机票来。 /Qǐng ná chū jīpiào lái/ Hãy lấy vé máy bay ra 他紧张得说不出话来。
/Tā jǐnzhāng de shuō bu chū huà lái/
Anh ấy căng thẳng đến mức không nói nên lời
Biểu thị từ ẩn đến hiện (không có thành có, không rõ ràng đến rõ ràng)
我们照的照片洗出来了。
/Wǒmen zhào de zhàopiàn xǐ chūlái le/ Ảnh của chúng ta chụp rửa ra rồi đấy.
Biểu thị động tác thực hiện và có được một loại năng lực nào đó 好身体是练出来的。
/Hǎo shēntǐ shì liàn chūlái de/
Cơ thể khoẻ mạnh là do luyện mà thành. 路是人走出来的。
/Lù shì rén zǒu chūlái de/
Đường là do con người đi mà thành.
Biểu thị thông qua động tác phân biệt hoặc nhận ra 我没听出来他的声音。
/Wǒ méi tīng chūlái tā de shēngyīn/
Tôi không nghe ra giọng của anh ấy 病是体检时查出来的。
/Bìng shì tǐjiǎn shí chá chūlái de/
Bệnh là do lúc kiểm tra sức khoẻ phát hiện ra.
想出来”: sinh ra một suy nghĩ mới. 他想出来了一个办法。
/Tā xiǎng chūlái le yí gè bànfǎ/
Anh ấy đã nghĩ ra một cách
这个方法是谁想出来的?
/Zhè ge fāngfǎ shì shuí xiǎng chūlái de?/
Là ai nghĩ ra cách này đó? 4. Động từ + : 下去
Biểu thị từ cao xuống thấp 小心,别掉下去
/Xiǎoxīn, bié diào xiàqù/
Cẩn thận, đừng để bị rơi xuống. 他把手放了下去。
/Tā bǎ shǒu fàng le xiàqù/ Anh ấy buông tay ra.
Biểu thị động tác đang diễn ra vẫn tiếp tục tiến hành. 请你读下去。 /Qǐng nǐ dú xiàqù/ Mời em tiếp tục đọc.
这件事我们准备做下去。
/Zhè jiàn shì women zhǔnbèi zuò xiàqù/
Chúng tôi chuẩn bị tiếp tục làm việc này. 5. Động từ + : 下来
Biểu thị di chuyển từ cao xuống thấp 请把脚放下来。
/Qǐng bǎ jiǎo fàng xiàlái/
Hãy bỏ chân xuống.
把地图拿下来吧。
/Bǎ dìtú ná xiàlái ba/
Lấy bản đồ xuống đi.
Biểu thị động tác làm sự vật cố định hoặc làm động tác (trạng thái)
trong quá khứ tiếp tục đến hiện tại.
老师说的话,你记下来了吗?
/Lǎoshī shuō de huà, nǐ jì xiàlái le ma?/
Bạn nhớ những gì cô giáo nói chưa?
红灯一亮,车都停了下来。
/Hóng dēng yī liàng, chē dōu tíngle xiàlái/
Đèn đỏ vừa sáng lên, những chiếc xe đều dừng lại.
他答应留下来帮我,不回国了。
/Tā dāyìng liú xiàlái bāng wǒ, bù huíguóle/
Anh ấy đã hứa với tôi sẽ ở lại giúp tôi, không về nước nữa.
我还没把你的电话号码记下来。
/Wǒ hái méi bǎ nǐ de diànhuà hàomǎ jì xiàlái/
Tôi vẫn chưa nhớ được số điện thoại của bạn
Biểu thị động tác từ quá khứ đến hiện tại
小狗在地震中活了下来。
/Xiǎo gǒu zài dìzhèn zhōng huóle xiàlái/
Chú chó nhỏ đã sống sót trong trận động đất
虽然来西贡以后遇到了不少困难,但是我还是坚持了下来。
/Suīrán lái xīgòng yǐhòu yù dào le bù shǎo kùnnán, dànshì wǒ háishì jiānchí le xiàlái/
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn sau khi đến Sài Gòn, nhưng tôi vẫn tiếp
tục kiên trì. (vẫn cố gắng kiên trì được tới ngày hôm nay)
Biểu thị sự tách rời 快把湿衣服脱下来。
/Kuài bǎ shī yīfu tuō xiàlái/
Mau cởi quần áo ướt ra đi. 墙上的画掉下来了。
/Qiáng shàng de huà diào xiàlái le/
Bức tranh trên tường rơi xuống rồi. So sánh giữa 下来 下去
他坚持下来,但发现他自己总是落后于他的朋友。
/Tā jiānchí xiàlái, dàn fāxiàn tā zìjǐ zǒng shì luòhòu yú tā de péngyǒu/
Anh ta tiếp tục kiên trì, nhưng vẫn thấy mình luôn đi sau bạn bè.
(下来 chỉ sự việc, hiện tượng kéo dài cho đến hiện tại. Ý nói anh ấy đã
tiếp tục kiên trì cho đến hiện tại nhưng vẫn thấy mình không bằng bạn bè)
落后于他的朋友的事使他奋斗,坚持下去。
/Luòhòu yú tā de péngyǒu de shì shǐ tā fèndòu, jiānchí xiàqù/
Chuyện không bằng bạn bè khiến anh ấy tiếp tục phấn đấu, kiên trì.
(下去 chỉ sự việc, hiện tượng đã tồn tại và vẫn đang tiếp tục diễn ra cho
đến tương lai. Ý nói anh ấy sẽ tiếp tục phấn đấu, kiên trì trong cả tương lai)
6. Động từ + 过来:
Biểu thị trạng thái bình thường, tích cực
他讲了半天我才明白过来。
/Tā jiǎngle bàntiān wǒ cái míngbái guòlái/
Anh ta giảng cả nửa ngày trời tôi mới hiểu. (từ không hiểu => hiểu) 他慢慢恢复过来了。
/Tā mànman huīfù guòlái le/
Anh ấy dần dần hồi phục rồi.
Biểu thị dịch chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, hoặc trạng thái cũ
chuyển sang trạng thái mới 他刚从河内转过来。
/Tā gāng cóng hénèi zhuǎn guòlái/
Anh ấy mới từ Hà Nội chuyển qua.
这本小说是翻译过来的。
/Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de/
Quyển tiểu thuyết này được dịch rồi. (sách đã được dịch sang ngôn ngữ
khác => chuyển sang trạng thái mới)
Mang nghĩa đã trải qua giai đoạn khó khăn, bây giờ đã khá hơn, tốt hơn
那么艰难的日子,我们都熬过来了。
/Nàme jiānnán de rìzi, wǒmen dōu áo guòláile/
Chúng tôi đã chịu đựng được qua những ngày khó khăn như thế rồi
我真想回家大哭一场,但我挺过来了。
/Wǒ zhēn xiǎng huí jiā dà kū yī chǎng, dàn wǒ tǐng guòláile/
Tôi thật muốn về nhà khóc to một trận nhưng tôi đã gắng gượng được rồi.
Biểu thị có đủ khả năng để làm việc gì hay không, thường sẽ dùng chung với 得/不
工作那么多,你一个人能忙得过来吗?
/Gōngzuò nàme duō, nǐ yígè rén néng máng dé guòlái ma?/
Công việc nhiều như thế, một mình bạn có thể làm hết không? 我看不过来这么多书。
/Wǒ kàn bù guòlái zhème duō shū/
Tôi không thể đọc hết nhiều sách như vậy.
7. Động từ + 过去
Mang nghĩa một sự việc, hiện tượng nào đó chuyển trạng thái từ tốt thành
không tốt, từ bình thường trở nên không bình thường 她哭得晕了过去。 /Tā kū de yūn le guòqù/
Cô ấy khóc đến mức ngất đi. 他累得睡了过去。 /Tā lèi de shuì le guòqù/
Anh ấy mệt đến mức ngủ thiếp đi
Biểu thị đánh giá một sự việc, hiện tượng nào đó tạm chấp nhận
được, cũng ổn, không đến nỗi. 这件衣服还看得过去。
/Zhè jiàn yīfu hái kàn de guòqù/
Bộ quần áo này trông cũng được đó.
这样的考试成绩也太说不过去了。
/Zhèyàng de kǎoshì chéngjī yě tài shuō bù guòqù le/
Thành tích thi như vậy coi bộ không tốt lắm. So sánh giữa 过来 过去
他刚醒过来,现在有昏过去了。
/Tā gāng xǐng guòlái, xiànzài yǒu hūn guòqù le/
Anh ta mới vừa tỉnh lại, giờ lại xỉu rồi.
(醒过来 là “tỉnh lại”, tức chỉ trạng thái từ không tốt thành tốt. 昏过去 là
“ngất đi”, tức chỉ trạng thái từ tốt thành không tốt)