lOMoARcPSD| 48599919
Contents
STep1:Bi cnh lch s ra đời Đảng cng sn Việt Nam: 1930 (7) (ĐÃ THI).................................................1
STEP2: Hi ngh thành lập Đảng Cng sn Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. (6)..........2
STEP3: Ý nghĩa lịch s ca vic thành lập đảng cng sn Việt Nam (5) (đã THI)..........................................3
STEP4: Phong trào gii phóng dân tc 1939 - 1945 (ĐÃ THI).......................................................................4
STEP5: Tính chất, ý nghĩa và kinh nghim ca Cách mạng Tháng Tám năm 1945........................................6
Step 6: Đảng lãnh đạo xây dng và bo v chính quyn cách mng 1945-1946.......................................11
STEP 7: Đảng lãnh đạo đẩy mnh cuc kháng chiến chng thực dân Pháp xâm lược và can thip M đến
thng li t năm 1951-1954......................................................................................................................12
STEP8: Ý nghĩa lịch s và kinh nghim của Đảng trong lãnh đão kháng chiến chng thc dân Pháp xâm
c và can thip M.................................................................................................................................15
STEP9: Đảng lãnh đạo đẩy mnh cuc kháng chiến chống đế quc M đến thng li t 1965 - 1975......16
STEP10: Ý nghĩa lịch s và kinh nghim của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chng M cứu nước........18
STEP11: Nội dung của các bước đột phá về tư duy tiếp tục đổi mi kinh tế của Đại hội Đảng V (3/1982).
19
1982...........................................................................................................................................................19
VI (1986) và quá trình thc
hin..................................20
1986...........................................................................................................................................................20
STEP13: Nhng nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã
hi của Đại hội VII (6/1991) và Đại hi XI (2011).......................................................................................22
STEP14 Nhng ni dung cơ bản v quan điểm CNH - H và nghị quyết trung ương 5, khóa VIII (7/1998)
(đã
thi)......................................................................................................................................25
STEP15: Quan điểm của Đảng v xây dng nn kinh tế th trường định hưng XHCN thông qua tại ĐH
ĐBTQ lần th IX (4 - 2001).........................................................................................................................26
câu 15 câu năm 2001.................................................................................................................................26
STEP16: Nhng nội dung cơ bản ca Ngh quyết Đại hội Đại biu toàn quc ln th XIII (13) (2/2021) ca
Đảng..........................................................................................................................................................27
2021...........................................................................................................................................................27
STEP 17: Mt s thành tựu cơ bản và nhng kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong s nghiệp đổi mi..28
STEP12: Nội dung đổi mi toàn din ca đại hi
của Đảng
lOMoARcPSD| 48599919
Chương 1: Đảng Cộng sản Vit
Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành
chính quyn (1930- 1945)
STep1:Bi cnh lch s ra đời Đảng cộng sản Việt Nam: 1930 (7) ( ĐÃ THI
)
Bối cảnh quốc tế:
1. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do sang chủ nghĩa đế quốc ( bên
trong tăng cường bóc lột lao động, bên ngoài mở rộng chiến tranh xâm lược
và áp bức các dân tộc thuộc địa.) => tư bản đi xâm lược, cướp nước khác
2. Cách mạng tháng 10 Nga thành công, chủ nghĩa Mác - từ luận đã tr
thành hiện thực. (là ánh sáng soi đường các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu
tranh….) => cho những người nhân dân như công nhân nông dân đứng
lên nắm quyền trong tay
=>
3. (có vai trò quan trọng trong việc
truyền chủ nghĩa Mác - Lênin, truyền
bá tư tưởng cách mạng vô sản ) Tổ chức quản lý hướng đi của chủ nghĩa xã
hội
Bối cảnh trong nước
1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từng bước thiết lập bộ máy thống trị,
chính sách thống trị của Pháp đã làm cho xã hội VN có nhiều thay đổi:
Chính trị: Thực thi chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền đối nội, đối
ngoại của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Đàn áp phong trào và hành
động yêu nước của người Việt, mọi quyền tự do bị cấm. chia rẽ ba nước đông
dương và chia Việt Nam thành ba kì và thực hiện ở mỗi kì một chế độ cai trị
riêng
Kinh tế: cấu kết địa chủ thực hiện chính sách bóc lột cướp đoạt ruộng đất,
vét tàn nguyên, thu thuế nặng nề vô lý,...
Văn hóa: Tiến hành chính sách ngu dân, ngăn cản văn hóa tiến bộ trên thế
giới, khuyến khích văn hóa độc hại, xuyên tạc lịch sử, giá trị văn hóa VN và
dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu.
Quốc tế cộng sản ra đời năm 1919
lOMoARcPSD| 48599919
2. Sự phân hóa giai cấp và mâu thuẫn xã hội diễn ra ngày càng gay gắt
mâu thuẫn bản trong hội Việt Nam lúc bấy giờ giữa toàn bnhân
dân Việt Nam và thực dân Pháp.
3. Các cuộc khởi nghĩa phong trào đấu tranh của quần chúng chống thực
dân Pháp xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng đều bị thất bại, xã hội Việt
Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối cách mạng. => theo 2 cách để
chống pháp, phong kiến và tư sản
4. Các tổ chức cộng sản ra đời ba miền đều tuyên bố ủng hộ quốc tế cộng
sản, kêu gọi quốc tế cộng sản thùa nhận tổ chức của mình, dần đến sự
phân tán về lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước
STEP2: Hội ngh thành lập Đảng Cộng sản Vit Nam và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. (6)
Trước nhu cầu cấp bách của phong trào trong nước đó hợp nhất các tổ
chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất của Việt Nam, Hội nghị
hợp nhất này được tổ chức (1930) tại Trung Quốc do chủ tịch Hồ Chí
Minh chủ trì.
Nội dung hội nghị: Hội nghị hoàn toàn nhất trí, tán thành việc hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản
Việt Nam, thông qua Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt
của Đảng, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng.
Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (6 nội dung xoay
quanh):
1. Xác định mục tiêu chiến ợc của cách mạng: sản dân quyền ch
mạng thổ địa cách mạng để đi tới hội cộng sản. (nhân dân phải
giành lại đất nước => đuổi Pháp, chia đất đai cho nhân dân => xây
dựng XH chủ nghĩa)
2. Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng: Chống đế quốc
phong kiến nhiệm vụ bản, trong đó chống đế quốc, giành độc
lập cho dân tộc được đặt vị trí hàng đầu. (đuổi Pháp phong kiến,
ưu tiên đuổi Pháp trc)
3. Xác định lực lượng cách mạng:
lOMoARcPSD| 48599919
đông lực chính là công nhân nông dân, trong đó giai cấp công
nhân lãnh đạo. => thằng phải tham gia
Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên,.... về phía
cách mạng. => cố gắng lôi kéo về phe
Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc chưa ra
mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, làm cho họ đứng trung lập.
Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.
=> Địa chủ và tư sản trong nước thì lôi kéo đc thì tốt, k đc thì
ít nhất k cho chúng nó theo phe địch
4. Xác định phương pháp tiến hành cách mạng: con đường bạo lực cách
mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa
hiệp. => bạo lực
cách mạng
5. Xác định vai trò của Đảng: Đảng đội tiên phong của giai
cấp sản phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được
dân chúng.
6. Xác định vấn đề đoàn kết quốc tế: cách mạng VN là bộ phận của cách
mạng thế giới. liên hệ với giai cấp sản thế giới nhất là giai cấp vô
sản Pháp. => CM VN là 1 phần của CM thế giới. * đồng minh
STEP3: Ý nghĩa lch s ca vic thành lập đảng cộng sản
Việt Nam (5) (đã THI)
Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, đưa
cách mạng VN sang 1 bước ngoặt lịch sử đại: cách mạng VN
trở thành 1 bộ phận khăng khít của CM vô sản thế giới.
Đảng cộng sản Việt Nam sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin phong trào yêu nước của Việt Nam, chứng
tỏ giai cấp sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
=> Đảng = Chủ nghĩa Mác - Lê + Phong trào yêu nước Việt
Nam
Đảng VN = CN MÁc + Tư tưởng yêu nước VN
Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập đảng
đã khẳng định: lần đầu tiên cách mạng Việt Nam một bản cương
lĩnh chính trị phản ánh đúng quy luật khách quan, đáp ứng những
nhu cầu cơ bản và cấp bách của hội Việt Nam, phù hợp với xu
lnh
đạo
lOMoARcPSD| 48599919
thế của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình
phát triển của cách mạng Việt Nam.
=> Cương lĩnh đề ra 6 điều đó thì đáp ứng được nhu cầu của
nhân dân VN
Sự ra đời của Đảng với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định
sự lựa chọn con đường cách mạng của dân tộc Việt Nam con
đường cách mạng vô sản.
việc Đảng sản này thành lập => cách mạng VN theo con
đường cách mạng vô sản
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
phát triển của dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng đầu quyết
định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác. => Sự kiện này rất quan trọng
STEP4: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 (ĐÃ
THI)
1. bối cảnh lịch sử
Thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp lao vào
vòng chiến, mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ. => nó thua
Trong nước:
Pháp thực hiện chính sách thời chiến
Về chính trị: thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ của nhân dân,
đặt Đảng CS Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật => Pháp
muốn tiêu diệt đảng cộng sản
Về kinh tế: thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy, bóc lột kinh
tế thôi => bóc lột
Về quân sự: thực hiện chính sách tổng động viên
=> bắt đi tham gia cttg thứ 2
1940 Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng và cấu kết với
Nhật để thống trị bóc lột, nhân dân Đông Dương chịu cảnh
một cổ hai tròng => 2 thằng cùng bóc lột VN
lOMoARcPSD| 48599919
2. chủ trương của Đảng
Hội nghị lần thứ 6 (1939 = chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ): chỉ
con đường cách mạng đánh đổ đế quốc Pháp, nhiệm vụ giải phóng
dân tộc đưa lên hàng đầu. đưa nhân dân bước vào thời ktrực tiếp vận
động giải phóng dân tộc.
=> Chủ trương đấu tranh chống Phát xít
Một phần của phong trào đấu tranh chống Phát Xít
Hội nghị lần thứ 7 (11 - 1940 = Nhật nhảy vào): Đảng chưa dứt khoát
với chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ( vẫn còn
trăn trở vviệc trông chờ tiến hành đồng thời cách mạng phản đế
cách mạng thổ địa)
Hội nghị lần thứ 8 (5 - 1941): bầu đồng chí Nguyễn Trường Chinh làm
tổng Bí Thư, có 6 nội dung quan trọng: (6)
Thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu giữa dân tộc Việt Nam đế quốc
Pháp - Nhật. => nói về mâu thuẫn
Thứ hai, nhiệm vụ duy nhất giải phóng dân tộc, không còn
nhiệm vụ nào khác.=> chỉ có giải phóng dân tộc
Thứ ba, quyết định thành lập mỗi nước Đông Dương một mặt trận
riêng. Ở VN, thành lập Mặt trận Việt Minh
Thứ tư, tập hợp mọi lực lượng dân tộc. Các tổ chức quần chúng
trong mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập
nước VN dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân chủ. => Thành lập
nước VN, lập chính quyền
Thứ sáu, chuẩn bị khởi nghĩa trang nhiệm vụ trung tâm của
Đảng nhân dân. Xác định những điều kiện chủ quan, khách quan
và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa.
=> (Chuẩn bị vũ khí, đợi thời cơ)
=> Hội nghị lần thứ 8 trung ương đảng đã hoàn thành chủ trương chiến lược
từ Hội nghị 6, khắc phục triệt để những hạn chế luận cương tháng 10 - 1930,
khẳng định đường lối đúng đắn trong cương lĩnh đầu tiên luận cách mạng
giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
3 , Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
lOMoARcPSD| 48599919
Về luận: sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược góp phần hoàn
chỉnh đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân khắc phục
được những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Về thực tiễn: sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ thể thúc đẩy phong trào đấu
tranh cách mạng cao.
4 , Kết quả :
sau những chủ trương chỉ đạo phợp từ những hội nghị 6,7 rồi
rút ra hoàn chỉnh vào hội ngh8, cách mạng Việt Nam đã đấu tranh
trên mọi mặt trận từ chính trị đến vũ trang một cách hiệu quả, lựa
chọn thời điểm nổi dậy giành chính quyền chính xác giúp cho cách
mạng tháng 8 thành công, lập nên một nước Việt Nam, đất nước
thuộc về nhân dân Việt Nam.
=> chọn đc thời khởi nghĩa phù hợp giúp cho đất nước về tay nhân
dân (CM tháng 8 nó thành công)
STEP5: Tính chất, ý nghĩa và kinh nghim ca Cách mng Tháng Tám
năm 1945.
Tính chất: 1 tính chất
2 ý nghĩa, 4 kinh nghiệm
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc điển hình:
1 , Thứ nhất về nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ hàng
đầu của cách mạng giải phóng dân tộc, giải quyết mâu
thuẫn hội chủ yếu lúc bấy giờ giữa dân tộc VN với đế
quốc xâm lược tay sai. => Hoàn thành nhiệm vụ giải
phóng dân tộc
lOMoARcPSD| 48599919
2 , Thứ hai về lực lượng, lực lượng cách mạng bao gồm
toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với
những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”. => Lực
lượng toàn dân
3 , thứ ba, thành lập chính quyền nhà nước với hình thức
cộng hòa dân chủ
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 một cuộc cách mạng
tính chất dân chủ:
1 , Một là, CM giải phóng dân tộc VN một bộ phận
của phe chống Phát xít
2, Hai là, CM đã giải quyết một số quyền lợi cho nông
dân
3 , Ba là, cuộc CM đã xây dựng chính quyền nhà nước
dân chủ nhân dân đầu tiên VN, xóa bỏ chế độ quân chủ
chuyên chế. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự
do, dân chủ
=> Tuy Cách mạng Tháng Tám có tính chất dân chủ, nhưng tính
chất đó chưa được đầy đủ sâu sắc. cách mạng Tháng Tám
chưa làm cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện khẩu hiệu người
cày ruộng, chưa xoá bỏ chế độ phong kiến chiếm hữu ruộng
đất, chưa xoá bỏ những tàn tích phong kiến nửa phong kiến để
cho công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh... quan hệ giữa địa
chủ và nông dân nói chung vẫn như cũ.
Ý nghĩa:
Đối với dân tộc:
lOMoARcPSD| 48599919
1 , CM tháng 8 đã đập tan xiềng xích của chủ nghĩa đế
quốc gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân
chủ chuyên chế, lập nên nước VN Dân chủ cộng hòa, nhà
nước của nhân dân đầu tiên Đông Nam Á, giải quyết thành
công vấn đề bản của một cuộc cách mạng hội vấn
đề chính quyền.=> dành độc lập dân tộc
2 , Nhân dân từ thân phận lệ bước lên địa vị người
chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình.
Nước VN từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc
lập chủ quyền, vươn n đấu tranh cùng các dân tộc trên
thế giới cho mục tiêu cao ccủa thời đại hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
=> nhân dân làm chủ đất nước
3 , Đảng cộng sản đông dương từ chỗ hoạt động bí mật
trở thành đảng cầm quyền. Từ đây, Đảng nhân dân VN
chính quyền nhà nước cách mạng làm công cụ sắc bén
phục vụ sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc.
=> Đảng cầm quyền
Đối với quốc tế,
1 , cách mạng Tháng Tám một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa, đã đột
phá một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và tan r của chủ nghĩa thực
dân cũ
lOMoARcPSD| 48599919
2 , Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ là chiến
công của dân tộc Việt Nam còn chiến công chung của các
dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự do, thế nó sức
cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
=> khích lệ nhân dân thuộc địa trên thế giới đứng lên
đấu tranh
3 , Cách mạng Tháng Tám thắng lợi của đường lối giải
phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng tưởng độc lập
tự do của Hồ Chí Minh. chứng tỏ rằng: một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo hoàn toàn khả
năng thắng lợi một nước thuộc địa trước khi giai cấp công nhân
ở “chính quốc” lên nắm chính quyền.
=> nước thuộc địa tự có thể đấu tranh giành độc lập
4 , Cách mạng Tháng Tám đã góp phần làm phong phú thêm
kho tàng luận của chủ nghĩa Mác - nin về cách mạng giải
phóng dân tộc.
Kinh nghiệm:
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược phải giương cao ngọn cờ giải
phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm
vụ giải phóng dân tộc CM ruộng đất. Trong CM thuộc địa, phải
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng hàng đầu, còn nhiệm vụ
CM ruộng đất cần tạm gác lại.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Kinh nghiệm về chiến lược, nhiệm vụ lớn, theo
hướng chính nghĩa, giải quyết vấn đề một cách đúng đắn.
Thứ hai, Về xây dựng lực lượng: sở khối liên minh
công nông, huy động mọi nguồn lực, mọi tầng lớp ủng hộ cách
mạng. Mặt trận Việt Minh thành công của Đảng về huy động
lực lượng toàn dân tộc trên trận địa cách mạng.
=> Kinh nghiệm xây dựng lực lượng
Thứ ba, Phương Pháp: bạo lực cách mạng, ra sức xây dựng
lực lượng chính trị trang. Khởi nghĩa từng phần, giành chính
quyền ở những vùng có điều kiện thuận lợi, chớp đúng thời cơ.
=> Kinh nghiệm về tác chiến quân sự, chủ trương khởi
nghĩa từng phần
Thứ tư, về xây dựng Đảng: xây dựng đảng tiên phong của
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam,
tuyệt đối trung thành với lợi ích của giai cấp và dân tộc, vận dụng
phát triển luận Mác-Lênin tưởng Hồ Chí Minh, đề ra
đường lối chính trị đúng đắn, một đảng vững mạnh về tưởng,
chính trị tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng. Chú trọng
vai trò lãnh đạo cấp chiến lược của Trung ương Đảng, đồng thời
phát huy tính chủ động, sáng tạo của đảng bộ các địa phương.
=> Kinh nghiệm về xây dựng Đảng: xây dựng Đảng
trong sạch vững mạnh, …
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng
chiến, hoàn thành gii
lOMoARcPSD| 48599919
phóng dân tộc, thng nhất đất nước
(1945-1975)
Step 6: Đảng lãnh đạo xây dng và bo v chính quyn cách mng 1945-
1946.
1. Hoàn cảnh lịch sử:
Thuận lợi:
Khối CNXH trên thế giới hình thành với đại ca là Liên Xô
Việt Nam trở thành quốc gia có chủ quyền, nhân dân ta được quyền tự
do, Đảng ta lãnh đạo cách mạng Tình hình cụ thể:
Về chính trị: Chính quyền non trẻ, ít kinh nghiệm
Về kinh tế: Khó khăn sau chế độ tồi tàn cũ
Về văn hóa - hội: Dân số phần lớn mù chữ, hủ tục, tệ nạn xã hội chưa đc
khắc phục
Về ngoại giao: Chưa nước nào công nhận địa vị pháp lý
Về quân sự: Lực lượng mỏng, chưa có nhiều kinh nghiệm
Đặc biệt quan trọng trong giai đoạn này phải nhắc đến đó là vấn đề giặc ngoại
xâm:
Quân Anh vào giải giáp quân đội Nhật theo thỏa thuận của phe đồng
minh
Pháp được Anh sử dụng quân Nhật giúp sức đánh chiếm Sài Gòn, mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lược VN lần 2 của Thực dân Pháp
Quân Tưởng Giới Thạch mang danh nghĩa quân đồng minh vào giải
giáp quân Nhật, kéo theo lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách chống
phá cách mạng.
đánh giá: Chưa bao giờ trên đất nước ta nhiều kẻ thù quân đội nước
ngoài đông lên tới khoảng 30 vạn quân, nền độc lập của tổ quốc bị đe dọa
nghiêm trọng, vận mệnh cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc.
2. Chủ trương của Đảng
lOMoARcPSD| 48599919
Tháng 9 năm 1945, chính phủ lâm thời xác định nhiệm vụ lớn trước mắt đó là diệt
giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm
Tháng 11 năm 1945 ra chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”:
+ Xác định kẻ thù chính của ta lúc này thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung
ngọn lửa đấu tranh vào chúng. => giảm bớt kẻ thù tập trung vào Pháp
+ Mục tiêu cách mạng của Đông Dương lúc này vẫn là giải phóng dân tộc và đề ra khẩu
hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” => Bảo vệ dân tộc.
+ Xác định các biện pháp cụ thể cần thực hiện cấp bách trước mắt: xúc tiến bầu cử Quốc
hội; thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân
kháng chiến chuẩn bị kháng chiến lâu dài; kiên định nguyên tắc độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế với phương châm bản “Thêm bạn, bớt thù”, “Hoa -
Việt thân thiện”, “Nhân nhượng có nguyên tắc”... Đối với Pháp “độc lập về chính trị,
nhân nhượng về kinh tế”.
3 , Kết quả, ý nghĩa
Bảo vệ chính quyền thành công trước nanh vuốt của rất nhiều kẻ thù.
Xây dựng củng cố chính quyền: đẩy lùi nạn đói, nạn dốt, giảm bớt được
kẻ thù để tập trung vào một kẻ tchính đó thực dân Pháp, xây dựng
được lực lượng để phục vụ cho nhiệm vụ kháng chiến lâu dài
Kinh nghiệm rút ra giai đoạn này xác định đâu mục tiêu của cách
mạng rồi mới đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn. VD: Kinh nghiệm
vừa kháng chiến vừa kiến quốc, ngoại giao hòa hoãn mềm mại để giảm
thiểu được tình hình khó khăn lúc bấy giờ.
STEP 7: Đảng lãnh đạo đy mnh cuộc kháng chiến chng thc dân
Pháp xâm lược và can thip M đến thng li t năm 1951-1954.
1 , Đại hội đại biểu toàn quốc lần hai
- Chính cương của đảng lao động VN được thể hiện qua các nội dung
sau:
+ Tính chất x hội Việt Nam :
· Dân chủ nhân dân
· Một phần thuộc địa
· Nửa phong kiến
lOMoARcPSD| 48599919
+Động lực của cách mạng Việt Nam:
· Công nhân,
· Nông dân,
· Tiểu tư sản, ·
Tư sản dân tộc
+ Nhiệm vụ cách mạng :
· Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược
·
Giành độc lập và thống nhất thật
sự
· Xóa bỏ các tàn tích phong kiến, nửa
phong kiến
· Phát triển chế độ DCND, tạo cơ sở
cho CNXH +
Đặc điểm CMVN:
· là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân
· con đường đi lên chủ nghĩa x hội VN
· là 1 quá trình lâu dài.
+Quan hệ quốc tế
CMVN phải đứng về phe hoà bình dân chủ TG
2 , Giai đoạn này đẩy mạnh phát triển kháng chiến mọi mặt :
Quân sự: giành thế chủ động, mở các chiến dịch tiến công
quân sự quy mô lớn.
lOMoARcPSD| 48599919
Chính trị, kinh tế, văn hóa hội: Hội nghị trung ương lần 3
đưa ra phương ớng quyết ch lớn vcông tác chỉnh đốn
đảng, chỉnh đốn quân, vận động gia tăng sản xuất, chấn chỉnh
lại chế đthuế, tài chính. đẩy mạnh cải cách dân chủ,... tiến
tới cải cách ruộng đất
1953 kỳ họp 3 quốc hội khóa 1 thông qua luật cải cách ruộng
đất => kết quả thành qutốt song cũng mắc những sai lầm
3, kết hợp đấu tranh quân sự ngoại giao, cuộc kháng chiến kết
thúc thắng lợi => đấu tranh với Pháp a, Đấu tranh quân sự:
Âm mưu của Pháp: Xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ (với sự
viện trợ của Mỹ về kinh tế) Chủ trương Đảng ta:
chiến lược quân sự: ta trong thế tấn công chủ động, mở các
cuộc tiến công như Đông Xuân 1953 - 1954, mở chiến dịch
Điện Biên Phủ giao đại tướng Nguyên Giáp làm tổng
chỉ huy (tiền tuyến)
Thúc đẩy hậu phương với các chính sách giảm tô thuế, cổ
sản xuất chi viện tiền tuyến được nhiều hơn (hậu phương)
Diễn Biến: Đánh chắc tiến chắc, đánh chắc thắng, tiến ng
sau 56 ngày đêm và 3 đợt tiến công lớn
Kết quả: Việt Nam thắng lợi vẻ vang =))
b, Đấu tranh ngoại giao:
Hiệp định giơ ne vơ: hội nghbàn về chấm dứt chiến tranh và lập lại
hòa bình ở Đông Dương
Pháp thua ở ĐBP nên phải ngồi vào đàm phán
VN tham gia với tư thế là dân tộc chiến thắng
có 8 nước tham gia: Anh, Pháp, Mỹ, Trung Quốc, Liên Xô,
Campuchia, Lào, Việt Nam
kết quả: Pháp các nước tham gia cam kết tôn trọng quyền tự do của
Đông Dương Việt Nam quốc gia độc lập. tuyến 17 biên giới
lOMoARcPSD| 48599919
tạm thời đPháp rút quân về nước sau đó VN mở ra cuộc tổng tuyển cử
bầu ra chính quyền thống nhất.
Mỹ nhảy vào thay chân Pháp ở Đông Dương
=> Kết hợp đấu tranh quân sự ngoại giao chúng ta đã có 1 chiến thắng
vẻ vang
STEP8: Ý nghĩa lch s và kinh nghim của Đảng trong lãnh đão kháng
chiến chng thực dân Pháp xâm lưc và can thip M
1 , Ý nghĩa
Đối với Việt Nam:
- Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp
- Kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương
- Giải phóng hoàn toàn miền Bắc. Tăng thêm niềm tự hào dân tộc
Đối với Thế giới:
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới
- Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho khối CNXH CM thế
giới
2 , Bài học kinh nghiệm 5 bài học
Một là: Đảng đã đề ra Đường lối đúng đắn, phợp với hoàn cảnh đất
nước thời điểm lúc bấy giờ, góp phần thắng lợi cho cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược, trong đó nổi bật chủ trưởng: Kháng
chiến và kiến quốc”
lOMoARcPSD| 48599919
Hai là: kết hợp chặt ch giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc chống
phong kiến.
Ba là: Vừa kháng chiến vừa xây dựng
Bốn là: Xây dựng lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ
đội địa phương, dân quân du kích.
Năm là: Xây dựng đảng vững mạnh thì mới những chthị đúng đắn,
cần chống tiêu cực xói mòn trong tổ chức Đảng,...
STEP9: Đảng lãnh đạo đy mnh cuộc kháng chiến chống đế quc M
đến thng li t 1965 - 1975
1 , Bối cảnh lịch sử :
Hành động của Mỹ:
Đầu 1965, sau thất bại của chiến lược chiến tranh đặc biệt mỹ đưa
quân ạt vào miền Nam chuẩn bcho chiến tranh cục bộ với quy
mô lớn
Dùng không quân, hải quân tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại
Miền Bắc
Hành động của ta, Chúng ta quyết định kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước trên phạm vi toàn quốc
=> Với những hành động như thế chúng ta cũng xem xét tình hình
những thuận lợi và khó khăn gì cho chúng ta:
Thuận Lợi:
Miền Bắc (là hậu phương), mục tiêu 5 năm lần thứ nhất thành công
giúp nền kinh tế những bước tiến, nhờ đó thể chi viện nhiều
hơn cho Miền Nam
Miền Nam (là tiền tuyến), giai đoạn đầu khi chống lại chiến lược
chiến tranh đặc biệt thì gặp khó khăn nhưng dần dần cũng tháo g
đc rồi đến 1965 chính thức đập tan chiến lược này của Mỹ. =>
lOMoARcPSD| 48599919
củng cố tinh thần chiến đấu cho quân và dân ta
Khó khăn:
Hai ông thnói bạn của VN trên thế giới đó Liên
Trung Quốc lại nảy sinh mâu thuẫn gay gắt => điều đó m cho cách
mạng ở Việt Nam không có lợi.
Mỹ đưa nhiều quân vào VN điều đó m cho cái sự tương quan về
lực lượng trở nên bất lợi cho ta
2 . Đường lối của Đảng giai đoạn này
Hội nghị lần 11 12 thì đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
trên phạm vi cả nước:
Việc đầu tiên trong hội nghị này nói tới đó phải nhận định tình
hình cuộc chiến: ta nhận thấy chiến lược chiến tranh cục bcủa
Mỹ trong thế thua bị động cho nên chiến lược này của chúng
chắc chắn chứa đựng nhiều mâu thuẫn
Mục tiêu chiến lược kháng chiến của ta: đánh đuổi Mỹ, giải phóng
miền Nam
Cách thực hiện của ta (Phương châm chiến lược): Chống chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc, sẵn sàng kháng chiến lâu dài và dựa vào
sức mình chính, chúng ta phải tập trung lực lượng của cả hai
miền để mở cuộc tiến công vào giải phóng Miền Nam
Miền Bắc: y dựng bảo vệ, chống chiến tranh phoại của Mỹ,
đồng thời chỗ dựa, là hậu phương vững chắc chi viện cho Miền
Nam
Miền Nam: Giữ vững thế tiến công
Mối liên hệ của hai miền: Miền Bắc là hậu phương lớn, Miền Nam
tiền tuyến lớn. Nhiệm vụ của hai miền không tách rời nhau mà rất
mật thiết và gắn bó nhau để thực hiện chung, ước muốn lớn của dân
tộc đó là đánh đuổi Mỹ, đó là thống nhất đất nước.
3 , Ý nghĩa, kết quả của đường lối :
Thứ nhất, thể hiện quyết tâm đánh Mỹ
lOMoARcPSD| 48599919
Thứ hai, thể hiện tưởng nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc, tiến
hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trên cả hai miền
Thực hiện chiến lược chiến tranh toàn dân, sức mình là chủ yếu
Điều quan trọng đường lối liên tục được bổ sung linh hoạt qua các
đợt hội nghị, điều đó giúp phợp tình hình thực tiễn cách mạng 2
miền => Vai trò lãnh đạo của Đảng
STEP10: Ý nghĩa lịch s và kinh nghim của Đảng trong lãnh đo kháng
chiến chng M cứu nước
1 , Ý nghĩa
đây là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - một kỉ nguyên thống nhất, độc lập
Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của Mỹ
Phá vỡ vòng tuyến quan trọng của Chủ nghĩa đế quốc khu vực Đông Nam
Á, mra sự sụp đổ chnghĩa thực dân mới, cổ phong trào đấu tranh hòa
nh của nhân dân trên thế giới
Cho thấy sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
2 , Kinh Nghiệm
Một là, Tập hợp lực lượng mạnh mẽ của nhân dân đấu tranh chống kẻ thù với ngọn
cờ chính nghĩa đó là độc lập dân tộc
Hai là, Sử dụng phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, và linh hoạt để phù hợp
với tình hình cách mạng
Ba là, Nêu cao vai trò lãnh đạo của Đảng
Bốn là, Coi trọng công tác xây dựng Đảng, lực lượng cách mạng miền Nam,
tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế
STEP11: Nội dung của các bước đột phá về duy tiếp tc đổi mi kinh
tế của Đại hội Đng V (3/1982).
1982
Hoàn cảnh diễn ra đại hội này:
lOMoARcPSD| 48599919
Sau chiến tranh Mỹ bao vây cấm vận thực hiện chính sách hậu chiến tranh
Trong nước thì đang gặp khủng hoảng kinh tế
Đại Hội 5: thông qua các nhiệm vụ về kinh tế, văn hóa - x hội và chính sách
đối ngoại, các vấn đề của đảng
3 bướcđộtphá :
1, bước đột phá thứ nhất:
Hội nghị trung ương 6 tập trung giải quyết vấn đề kinh tế lúc bấy giờ (cụ thể:
thu mua nắm nguồn hàng, quản lý chặt trẽ thị trường, thực hiện điều chỉnh giá
cả và tiền lương phù hợp với thực tế)
Hội nghị trung ương 7, xác định kế hoạch năm 1985 là sản xuất nông nghiệp
là chủ yếu.
2 , bước đột phá thứ hai :
Thể hiện hội nghị trung ương 8, xóa bỏ chế tập trung quan liêu bao
cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa 3, bước đột phá thứ
ba:
Hội nghị Bộ chính trị khóa V, hội nghị này đưa ra kết luận một số vấn đề v
quan điểm kinh tế cụ thể là về
cơ cấu sản xuất chúng ta còn chủ quan, nóng vội thực hiện
Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: còn phạm nhiều khuyết điểm do chưa nắm vững
quy luật
Về chế quản kinh tế: việc bố trí lại kinh tế cần phải đi đôi với đổi mới
cơ chế quản lý.
STEP12: Nội dung đi mi toàn din của đại hội VI (1986) và quá trình
thc hin
1986
ĐẠI HỘI VI NĂM 1986
Về Kinh Tế: Kinh tế mặt được đổi mới nhiều nhất, tưởng đổi
mới là: thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919 Contents
STep1:Bối cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản Việt Nam: 1930 (7) (ĐÃ THI).................................................1
STEP2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. (6)..........2
STEP3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng cộng sản Việt Nam (5) (đã THI)..........................................3
STEP4: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 (ĐÃ THI).......................................................................4
STEP5: Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945........................................6
Step 6: Đảng lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946.......................................11
STEP 7: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ đến
thắng lợi từ năm 1951-1954......................................................................................................................12
STEP8: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đão kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược và can thiệp Mỹ.................................................................................................................................15
STEP9: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ đến thắng lợi từ 1965 - 1975......16
STEP10: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước........18
STEP11: Nội dung của các bước đột phá về tư duy tiếp tục đổi mới kinh tế của Đại hội Đảng V (3/1982). 19
1982...........................................................................................................................................................19
VI (1986) STEP12: Nội dung đổi mới toàn diện của đại hội và quá trình thực
hiện..................................20
1986...........................................................................................................................................................20
STEP13: Những nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội của Đại hội VII (6/1991) và Đại hội XI (2011).......................................................................................22
STEP14 Những nội dung cơ bản về quan điểm CNH - HĐH và nghị quyết trung ương 5, khóa VIII (7/1998) (đã của Đảng
thi)......................................................................................................................................25
STEP15: Quan điểm của Đảng về xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thông qua tại ĐH
ĐBTQ lần thứ IX (4 - 2001).........................................................................................................................26
câu 15 câu năm 2001.................................................................................................................................26
STEP16: Những nội dung cơ bản của Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (13) (2/2021) của
Đảng..........................................................................................................................................................27
2021...........................................................................................................................................................27
STEP 17: Một số thành tựu cơ bản và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đổi mới..28 lOMoAR cPSD| 48599919
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành
chính quyền (1930-1945)
STep1:Bối cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản Việt Nam: 1930 (7) ( ĐÃ THI ) Bối cảnh quốc tế:
1. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do sang chủ nghĩa đế quốc ( bên
trong tăng cường bóc lột lao động, bên ngoài mở rộng chiến tranh xâm lược
và áp bức các dân tộc thuộc địa.) => tư bản đi xâm lược, cướp nước khác
2. Cách mạng tháng 10 Nga thành công, chủ nghĩa Mác - Lê từ lý luận đã trở
thành hiện thực. (là ánh sáng soi đường các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu
tranh….) => cho những người nhân dân như công nhân và nông dân đứng lên nắm quyền trong tay =>
Quốc tế cộng sản ra đời năm 1919 3.
(có vai trò quan trọng trong việc
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, truyền
bá tư tưởng cách mạng vô sản ) Tổ chức quản lý hướng đi của chủ nghĩa xã hội Bối cảnh trong nước
1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống trị,
chính sách thống trị của Pháp đã làm cho xã hội VN có nhiều thay đổi: •
Chính trị: Thực thi chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền đối nội, đối
ngoại của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Đàn áp phong trào và hành
động yêu nước của người Việt, mọi quyền tự do bị cấm. chia rẽ ba nước đông
dương và chia Việt Nam thành ba kì và thực hiện ở mỗi kì một chế độ cai trị riêng •
Kinh tế: cấu kết địa chủ thực hiện chính sách bóc lột cướp đoạt ruộng đất, vơ
vét tàn nguyên, thu thuế nặng nề vô lý,... •
Văn hóa: Tiến hành chính sách ngu dân, ngăn cản văn hóa tiến bộ trên thế
giới, khuyến khích văn hóa độc hại, xuyên tạc lịch sử, giá trị văn hóa VN và
dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu. lOMoAR cPSD| 48599919
2. Sự phân hóa giai cấp và mâu thuẫn xã hội diễn ra ngày càng gay gắt •
mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là giữa toàn bộ nhân
dân Việt Nam và thực dân Pháp.
3. Các cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh của quần chúng chống thực
dân Pháp xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng đều bị thất bại, xã hội Việt
Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối cách mạng. => theo 2 cách để
chống pháp, phong kiến và tư sản
4. Các tổ chức cộng sản ra đời ở ba miền đều tuyên bố ủng hộ quốc tế cộng
sản, kêu gọi quốc tế cộng sản thùa nhận tổ chức của mình, dần đến sự
phân tán về lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước
STEP2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. (6)
Trước nhu cầu cấp bách của phong trào trong nước đó là hợp nhất các tổ
chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất của Việt Nam, Hội nghị
hợp nhất này được tổ chức (1930) tại Trung Quốc do chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì.
Nội dung hội nghị: Hội nghị hoàn toàn nhất trí, tán thành việc hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản
Việt Nam, thông qua Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt
của Đảng, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng.
Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (6 nội dung xoay quanh):
1. Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng: tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. (nhân dân phải
giành lại đất nước => đuổi Pháp, chia đất đai cho nhân dân => xây dựng XH chủ nghĩa)
2. Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng: Chống đế quốc
và phong kiến là nhiệm vụ cơ bản, trong đó chống đế quốc, giành độc
lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu. (đuổi Pháp và phong kiến,
ưu tiên đuổi Pháp trc
)
3. Xác định lực lượng cách mạng: lOMoAR cPSD| 48599919 •
đông lực chính là công nhân và nông dân, trong đó giai cấp công
nhân lãnh đạo. => thằng phải tham gia
Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên,.... về phía
cách mạng. => cố gắng lôi kéo về phe
Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc chưa ra
mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, làm cho họ đứng trung lập.
Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.
=> Địa chủ và tư sản trong nước thì lôi kéo đc thì tốt, k đc thì
ít nhất k cho chúng nó theo phe địch
4. Xác định phương pháp tiến hành cách mạng: con đường bạo lực cách
mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa
hiệp. => bạo lực cách mạng
5. Xác định vai trò lãnh
của Đảng: Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản và
phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được đạo dân chúng.
6. Xác định vấn đề đoàn kết quốc tế: cách mạng VN là bộ phận của cách
mạng thế giới. có liên hệ với giai cấp vô sản thế giới nhất là giai cấp vô
sản Pháp. => CM VN là 1 phần của CM thế giới. * đồng minh
STEP3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng cộng sản Việt Nam (5) (đã THI) •
Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, đưa
cách mạng VN sang 1 bước ngoặt lịch sử vĩ đại: cách mạng VN
trở thành 1 bộ phận khăng khít của CM vô sản thế giới. •
Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước của Việt Nam, chứng
tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
=> Đảng = Chủ nghĩa Mác - Lê + Phong trào yêu nước Việt Nam
Đảng VN = CN MÁc + Tư tưởng yêu nước VN •
Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập đảng
đã khẳng định: lần đầu tiên cách mạng Việt Nam có một bản cương
lĩnh chính trị phản ánh đúng quy luật khách quan, đáp ứng những
nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam, phù hợp với xu lOMoAR cPSD| 48599919
thế của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình
phát triển của cách mạng Việt Nam.
=> Cương lĩnh nó đề ra 6 điều đó thì đáp ứng được nhu cầu của nhân dân VN •
Sự ra đời của Đảng với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định
sự lựa chọn con đường cách mạng của dân tộc Việt Nam là con
đường cách mạng vô sản.
việc Đảng vô sản này thành lập => cách mạng ở VN là theo con
đường cách mạng vô sản •
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
phát triển của dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng đầu quyết
định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác. => Sự kiện này rất quan trọng
STEP4: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 (ĐÃ THI)
1. bối cảnh lịch sử
Thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp lao vào
vòng chiến, mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ. => và nó thua Trong nước:
Pháp thực hiện chính sách thời chiến •
Về chính trị: thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ của nhân dân,
đặt Đảng CS Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật => Pháp
muốn tiêu diệt đảng cộng sản •
Về kinh tế: thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy, bóc lột kinh tế thôi => bóc lột •
Về quân sự: thực hiện chính sách tổng động viên
=> bắt đi tham gia cttg thứ 2 •
1940 Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng và cấu kết với
Nhật để thống trị và bóc lột, nhân dân Đông Dương chịu cảnh
một cổ hai tròng => 2 thằng cùng bóc lột VN lOMoAR cPSD| 48599919
2. chủ trương của Đảng
Hội nghị lần thứ 6 (1939 = chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ): chỉ rõ
con đường cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, nhiệm vụ giải phóng
dân tộc đưa lên hàng đầu. đưa nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận
động giải phóng dân tộc.
=> Chủ trương đấu tranh chống Phát xít •
Một phần của phong trào đấu tranh chống Phát Xít
Hội nghị lần thứ 7 (11 - 1940 = Nhật nó nhảy vào): Đảng chưa dứt khoát
với chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ( vẫn còn
trăn trở về việc trông chờ tiến hành đồng thời cách mạng phản đế và cách mạng thổ địa)
Hội nghị lần thứ 8 (5 - 1941): bầu đồng chí Nguyễn Trường Chinh làm
tổng Bí Thư, có 6 nội dung quan trọng: (6) •
Thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu là giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc
Pháp - Nhật. => nói về mâu thuẫn
Thứ hai, nhiệm vụ duy nhất là giải phóng dân tộc, không còn
nhiệm vụ nào khác.=> chỉ có giải phóng dân tộc
Thứ ba, quyết định thành lập mỗi nước Đông Dương một mặt trận
riêng. Ở VN, thành lập Mặt trận Việt Minh
Thứ tư, tập hợp mọi lực lượng dân tộc. Các tổ chức quần chúng
trong mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”. •
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập
nước VN dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân chủ. => Thành lập
nước VN, lập chính quyền

Thứ sáu, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nhân dân. Xác định những điều kiện chủ quan, khách quan
và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa.
=> (Chuẩn bị vũ khí, đợi thời cơ)
=> Hội nghị lần thứ 8 trung ương đảng đã hoàn thành chủ trương chiến lược
từ Hội nghị 6, khắc phục triệt để những hạn chế luận cương tháng 10 - 1930,
khẳng định đường lối đúng đắn trong cương lĩnh đầu tiên và lý luận cách mạng
giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
3 , Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. lOMoAR cPSD| 48599919 •
Về lý luận: sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược góp phần hoàn
chỉnh đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và khắc phục
được những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930. •
Về thực tiễn: sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ thể và thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng cao. 4 , Kết quả : •
sau những chủ trương chỉ đạo phù hợp từ những hội nghị 6,7 rồi
rút ra hoàn chỉnh vào hội nghị 8, cách mạng Việt Nam đã đấu tranh
trên mọi mặt trận từ chính trị đến vũ trang một cách hiệu quả, lựa
chọn thời điểm nổi dậy giành chính quyền chính xác giúp cho cách
mạng tháng 8 thành công, lập nên một nước Việt Nam, đất nước
thuộc về nhân dân Việt Nam.
=> chọn đc thời cơ khởi nghĩa phù hợp giúp cho đất nước về tay nhân
dân (CM tháng 8 nó thành công)
STEP5: Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Tính chất: 1 tính chất 2 ý nghĩa, 4 kinh nghiệm
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc điển hình:
1 , Thứ nhất về nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ hàng
đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết mâu
thuẫn xã hội chủ yếu lúc bấy giờ là giữa dân tộc VN với đế
quốc xâm lược và tay sai. => Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 48599919
2 , Thứ hai về lực lượng, lực lượng cách mạng bao gồm
toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với
những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”. => Lực lượng toàn dân
3 , thứ ba, thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng hòa dân chủ
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
tính chất dân chủ:
1 , Một là, CM giải phóng dân tộc VN là một bộ phận của phe chống Phát xít
2, Hai là, CM đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân
3 , Ba là, cuộc CM đã xây dựng chính quyền nhà nước
dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, xóa bỏ chế độ quân chủ
chuyên chế. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ
=> Tuy Cách mạng Tháng Tám có tính chất dân chủ, nhưng tính
chất đó chưa được đầy đủ và sâu sắc. Vì cách mạng Tháng Tám
chưa làm cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện khẩu hiệu người
cày có ruộng, chưa xoá bỏ chế độ phong kiến chiếm hữu ruộng
đất, chưa xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến để
cho công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh... quan hệ giữa địa
chủ và nông dân nói chung vẫn như cũ. • Ý nghĩa: • Đối với dân tộc: lOMoAR cPSD| 48599919
1 , CM tháng 8 đã đập tan xiềng xích của chủ nghĩa đế
quốc gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân
chủ chuyên chế, lập nên nước VN Dân chủ cộng hòa, nhà
nước của nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á, giải quyết thành
công vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội là vấn
đề chính quyền.=> dành độc lập dân tộc
2 , Nhân dân từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người
chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình.
Nước VN từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc
lập có chủ quyền, vươn lên đấu tranh cùng các dân tộc trên
thế giới cho mục tiêu cao cả của thời đại là hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
=> nhân dân làm chủ đất nước
3 , Đảng cộng sản đông dương từ chỗ hoạt động bí mật
trở thành đảng cầm quyền. Từ đây, Đảng và nhân dân VN
có chính quyền nhà nước cách mạng làm công cụ sắc bén
phục vụ sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc.
=> Đảng cầm quyền Đối với quốc tế,
1 , cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa, đã đột
phá một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ lOMoAR cPSD| 48599919
2 , Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ là chiến
công của dân tộc Việt Nam mà còn là là chiến công chung của các
dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự do, vì thế nó có sức
cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
=> khích lệ nhân dân thuộc địa trên thế giới đứng lên đấu tranh
3 , Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của đường lối giải
phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc lập
tự do của Hồ Chí Minh. Nó chứng tỏ rằng: một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo hoàn toàn có khả
năng thắng lợi ở một nước thuộc địa trước khi giai cấp công nhân
ở “chính quốc” lên nắm chính quyền.
=> nước thuộc địa tự có thể đấu tranh giành độc lập
4 , Cách mạng Tháng Tám đã góp phần làm phong phú thêm
kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc. • • • Kinh nghiệm:
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược phải giương cao ngọn cờ giải
phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm
vụ giải phóng dân tộc và CM ruộng đất. Trong CM thuộc địa, phải
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng hàng đầu, còn nhiệm vụ
CM ruộng đất cần tạm gác lại. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Kinh nghiệm về chiến lược, nhiệm vụ lớn, theo
hướng chính nghĩa, giải quyết vấn đề một cách đúng đắn.
Thứ hai, Về xây dựng lực lượng: cơ sở là khối liên minh
công nông, huy động mọi nguồn lực, mọi tầng lớp ủng hộ cách
mạng. Mặt trận Việt Minh là thành công của Đảng về huy động
lực lượng toàn dân tộc trên trận địa cách mạng.
=> Kinh nghiệm xây dựng lực lượng
Thứ ba, Phương Pháp: bạo lực cách mạng, ra sức xây dựng
lực lượng chính trị và vũ trang. Khởi nghĩa từng phần, giành chính
quyền ở những vùng có điều kiện thuận lợi, chớp đúng thời cơ.
=> Kinh nghiệm về tác chiến quân sự, chủ trương khởi nghĩa từng phần
Thứ tư, về xây dựng Đảng: xây dựng đảng tiên phong của
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam,
tuyệt đối trung thành với lợi ích của giai cấp và dân tộc, vận dụng
phát triển lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đề ra
đường lối chính trị đúng đắn, một đảng vững mạnh về tư tưởng,
chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng. Chú trọng
vai trò lãnh đạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng, đồng thời
phát huy tính chủ động, sáng tạo của đảng bộ các địa phương.
=> Kinh nghiệm về xây dựng Đảng: xây dựng Đảng
trong sạch vững mạnh, …
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải lOMoAR cPSD| 48599919
phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975)
Step 6: Đảng lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945- 1946. 1. Hoàn cảnh lịch sử: • Thuận lợi: •
Khối CNXH trên thế giới hình thành với đại ca là Liên Xô •
Việt Nam trở thành quốc gia có chủ quyền, nhân dân ta được quyền tự
do, Đảng ta lãnh đạo cách mạng Tình hình cụ thể:
Về chính trị: Chính quyền non trẻ, ít kinh nghiệm
Về kinh tế: Khó khăn sau chế độ tồi tàn cũ
Về văn hóa - xã hội: Dân số phần lớn mù chữ, hủ tục, tệ nạn xã hội chưa đc khắc phục
Về ngoại giao: Chưa nước nào công nhận địa vị pháp lý
Về quân sự: Lực lượng mỏng, chưa có nhiều kinh nghiệm…
Đặc biệt quan trọng trong giai đoạn này phải nhắc đến đó là vấn đề giặc ngoại xâm:
Quân Anh vào giải giáp quân đội Nhật theo thỏa thuận của phe đồng minh •
Pháp được Anh sử dụng quân Nhật giúp sức đánh chiếm Sài Gòn, mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lược VN lần 2 của Thực dân Pháp •
Quân Tưởng Giới Thạch mang danh nghĩa quân đồng minh vào giải
giáp quân Nhật, kéo theo lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách chống phá cách mạng.
đánh giá: Chưa bao giờ trên đất nước ta có nhiều kẻ thù và quân đội nước
ngoài đông lên tới khoảng 30 vạn quân, nền độc lập của tổ quốc bị đe dọa
nghiêm trọng, vận mệnh cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc.
2. Chủ trương của Đảng lOMoAR cPSD| 48599919 •
Tháng 9 năm 1945, chính phủ lâm thời xác định nhiệm vụ lớn trước mắt đó là diệt
giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm •
Tháng 11 năm 1945 ra chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”:
+ Xác định kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung
ngọn lửa đấu tranh vào chúng. => giảm bớt kẻ thù tập trung vào Pháp
+ Mục tiêu cách mạng của Đông Dương lúc này vẫn là giải phóng dân tộc và đề ra khẩu
hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” => Bảo vệ dân tộc.
+ Xác định các biện pháp cụ thể cần thực hiện cấp bách trước mắt: xúc tiến bầu cử Quốc
hội; thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân
kháng chiến và chuẩn bị kháng chiến lâu dài; kiên định nguyên tắc độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế với phương châm cơ bản là “Thêm bạn, bớt thù”, “Hoa -
Việt thân thiện”, “Nhân nhượng có nguyên tắc”... Đối với Pháp “độc lập về chính trị,
nhân nhượng về kinh tế”.
3 , Kết quả, ý nghĩa
Bảo vệ chính quyền thành công trước nanh vuốt của rất nhiều kẻ thù. •
Xây dựng củng cố chính quyền: đẩy lùi nạn đói, nạn dốt, giảm bớt được
kẻ thù để tập trung vào một kẻ thù chính đó là thực dân Pháp, xây dựng
được lực lượng để phục vụ cho nhiệm vụ kháng chiến lâu dài •
Kinh nghiệm rút ra ở giai đoạn này là xác định rõ đâu là mục tiêu của cách
mạng rồi mới đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn. VD: Kinh nghiệm
vừa kháng chiến vừa kiến quốc, ngoại giao hòa hoãn mềm mại để giảm
thiểu được tình hình khó khăn lúc bấy giờ.
STEP 7: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ đến thắng lợi từ năm 1951-1954.
1 , Đại hội đại biểu toàn quốc lần hai
- Chính cương của đảng lao động VN được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Tính chất xã hội Việt Nam :
· Dân chủ nhân dân
· Một phần thuộc địa · Nửa phong kiến lOMoAR cPSD| 48599919
+Động lực của cách mạng Việt Nam: · Công nhân, · Nông dân,
· Tiểu tư sản, · Tư sản dân tộc
+ Nhiệm vụ cách mạng :
· Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược
· Giành độc lập và thống nhất thật sự
· Xóa bỏ các tàn tích phong kiến, nửa phong kiến
· Phát triển chế độ DCND, tạo cơ sở cho CNXH + Đặc điểm CMVN:
· là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
· con đường đi lên chủ nghĩa xã hội VN
· là 1 quá trình lâu dài. +Quan hệ quốc tế
CMVN phải đứng về phe hoà bình dân chủ TG
2 , Giai đoạn này đẩy mạnh phát triển kháng chiến mọi mặt :
Quân sự: giành thế chủ động, mở các chiến dịch tiến công quân sự quy mô lớn. lOMoAR cPSD| 48599919 •
Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội: Hội nghị trung ương lần 3
đưa ra phương hướng quyết sách lớn về công tác chỉnh đốn
đảng, chỉnh đốn quân, vận động gia tăng sản xuất, chấn chỉnh
lại chế độ thuế, tài chính. đẩy mạnh cải cách dân chủ,... tiến
tới cải cách ruộng đất

1953 kỳ họp 3 quốc hội khóa 1 thông qua luật cải cách ruộng
đất => kết quả có thành quả tốt song cũng mắc những sai lầm
3, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, cuộc kháng chiến kết
thúc thắng lợi => đấu tranh với Pháp a, Đấu tranh quân sự: •
Âm mưu của Pháp: Xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ (với sự
viện trợ của Mỹ về kinh tế
) Chủ trương Đảng ta: •
chiến lược quân sự: ta trong thế tấn công chủ động, mở các
cuộc tiến công như Đông Xuân 1953 - 1954, mở chiến dịch
Điện Biên Phủ và giao đại tướng Võ Nguyên Giáp làm tổng
chỉ huy (tiền tuyến) •
Thúc đẩy hậu phương với các chính sách giảm tô thuế, cổ vũ
sản xuất chi viện tiền tuyến được nhiều hơn (hậu phương) •
Diễn Biến: Đánh chắc tiến chắc, đánh chắc thắng, tiến công
sau 56 ngày đêm và 3 đợt tiến công lớn •
Kết quả: Việt Nam thắng lợi vẻ vang =)) b, Đấu tranh ngoại giao:
Hiệp định giơ ne vơ: là hội nghị bàn về chấm dứt chiến tranh và lập lại
hòa bình ở Đông Dương
Pháp thua ở ĐBP nên phải ngồi vào đàm phán •
VN tham gia với tư thế là dân tộc chiến thắng •
có 8 nước tham gia: Anh, Pháp, Mỹ, Trung Quốc, Liên Xô,
Campuchia, Lào, Việt Nam
kết quả: Pháp và các nước tham gia cam kết tôn trọng quyền tự do của
Đông Dương và Việt Nam là quốc gia độc lập. vĩ tuyến 17 là biên giới lOMoAR cPSD| 48599919
tạm thời để Pháp rút quân về nước sau đó VN mở ra cuộc tổng tuyển cử
bầu ra chính quyền thống nhất. •
Mỹ nhảy vào thay chân Pháp ở Đông Dương
=> Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao chúng ta đã có 1 chiến thắng vẻ vang
STEP8: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đão kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ 1 , Ý nghĩa • Đối với Việt Nam:
- Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp
- Kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương
- Giải phóng hoàn toàn miền Bắc. Tăng thêm niềm tự hào dân tộc Đối với Thế giới:
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới
- Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho khối CNXH và CM thế giới
2 , Bài học kinh nghiệm 5 bài học
Một là: Đảng đã đề ra Đường lối đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh đất
nước thời điểm lúc bấy giờ, góp phần thắng lợi cho cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược, trong đó nổi bật là chủ trưởng: “Kháng
chiến và kiến quốc”
lOMoAR cPSD| 48599919
Hai là: kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
Ba là: Vừa kháng chiến vừa xây dựng
Bốn là: Xây dựng lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ
đội địa phương, dân quân du kích.
Năm là: Xây dựng đảng vững mạnh thì mới có những chỉ thị đúng đắn,
cần chống tiêu cực xói mòn trong tổ chức Đảng,...
STEP9: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ
đến thắng lợi từ 1965 - 1975
1 , Bối cảnh lịch sử : • Hành động của Mỹ: •
Đầu 1965, sau thất bại của chiến lược chiến tranh đặc biệt mỹ đưa
quân ồ ạt vào miền Nam chuẩn bị cho chiến tranh cục bộ với quy mô lớn •
Dùng không quân, hải quân tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại Miền Bắc •
Hành động của ta, Chúng ta quyết định kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước trên phạm vi toàn quốc
=> Với những hành động như thế chúng ta cũng xem xét tình hình
những thuận lợi và khó khăn gì cho chúng ta: • Thuận Lợi: •
Miền Bắc (là hậu phương), mục tiêu 5 năm lần thứ nhất thành công
giúp nền kinh tế có những bước tiến, nhờ đó mà có thể chi viện nhiều hơn cho Miền Nam •
Miền Nam (là tiền tuyến), giai đoạn đầu khi chống lại chiến lược
chiến tranh đặc biệt thì gặp khó khăn nhưng dần dần cũng tháo gỡ
đc rồi đến 1965 chính thức đập tan chiến lược này của Mỹ. => lOMoAR cPSD| 48599919
củng cố tinh thần chiến đấu cho quân và dân ta • Khó khăn: •
Hai ông có thể nói là bạn bè của VN trên thế giới đó là Liên Xô và
Trung Quốc lại nảy sinh mâu thuẫn gay gắt => điều đó làm cho cách
mạng ở Việt Nam không có lợi. •
Mỹ đưa nhiều quân vào VN điều đó làm cho cái sự tương quan về
lực lượng trở nên bất lợi cho ta
2 . Đường lối của Đảng giai đoạn này
Hội nghị lần 11 và 12 thì đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
trên phạm vi cả nước:
Việc đầu tiên trong hội nghị này nói tới đó là phải nhận định tình
hình
cuộc chiến: ta nhận thấy là chiến lược chiến tranh cục bộ của
Mỹ là trong thế thua và bị động cho nên chiến lược này của chúng
chắc chắn chứa đựng nhiều mâu thuẫn •
Mục tiêu chiến lược kháng chiến của ta: đánh đuổi Mỹ, giải phóng miền Nam •
Cách thực hiện của ta (Phương châm chiến lược): Chống chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc, sẵn sàng kháng chiến lâu dài và dựa vào
sức mình là chính, và chúng ta phải tập trung lực lượng của cả hai
miền để mở cuộc tiến công vào giải phóng Miền Nam •
Miền Bắc: Xây dựng bảo vệ, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ,
đồng thời là chỗ dựa, là hậu phương vững chắc chi viện cho Miền Nam •
Miền Nam: Giữ vững thế tiến công •
Mối liên hệ của hai miền: Miền Bắc là hậu phương lớn, Miền Nam
là tiền tuyến lớn. Nhiệm vụ của hai miền không tách rời nhau mà rất
mật thiết và gắn bó nhau để thực hiện chung, ước muốn lớn của dân
tộc đó là đánh đuổi Mỹ, đó là thống nhất đất nước.
3 , Ý nghĩa, kết quả của đường lối : •
Thứ nhất, thể hiện quyết tâm đánh Mỹ lOMoAR cPSD| 48599919 •
Thứ hai, thể hiện tư tưởng nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc, tiến
hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trên cả hai miền •
Thực hiện chiến lược chiến tranh toàn dân, sức mình là chủ yếu •
Điều quan trọng là đường lối liên tục được bổ sung linh hoạt qua các
đợt hội nghị, điều đó giúp phù hợp tình hình thực tiễn cách mạng 2
miền => Vai trò lãnh đạo của Đảng
STEP10: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng
chiến chống Mỹ cứu nước 1 , Ý nghĩa •
đây là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân •
Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - một kỉ nguyên thống nhất, độc lập •
Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của Mỹ •
Phá vỡ vòng tuyến quan trọng của Chủ nghĩa đế quốc ở khu vực Đông Nam
Á, mở ra sự sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào đấu tranh vì hòa
bình của nhân dân trên thế giới •
Cho thấy sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng 2 , Kinh Nghiệm
Một là, Tập hợp lực lượng mạnh mẽ của nhân dân đấu tranh chống kẻ thù với ngọn
cờ chính nghĩa đó là độc lập dân tộc
Hai là, Sử dụng phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, và linh hoạt để phù hợp
với tình hình cách mạng
Ba là, Nêu cao vai trò lãnh đạo của Đảng
Bốn là, Coi trọng công tác xây dựng Đảng, và lực lượng cách mạng ở miền Nam,
tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế
STEP11: Nội dung của các bước đột phá về tư duy tiếp tục đổi mới kinh
tế của Đại hội Đảng V (3/1982). 1982
Hoàn cảnh diễn ra đại hội này: lOMoAR cPSD| 48599919 •
Sau chiến tranh Mỹ bao vây cấm vận thực hiện chính sách hậu chiến tranh •
Trong nước thì đang gặp khủng hoảng kinh tế
Đại Hội 5: thông qua các nhiệm vụ về kinh tế, văn hóa - xã hội và chính sách
đối ngoại, các vấn đề của đảng 3 bướcđộtphá :
1, bước đột phá thứ nhất: •
Hội nghị trung ương 6 tập trung giải quyết vấn đề kinh tế lúc bấy giờ (cụ thể:
thu mua nắm nguồn hàng, quản lý chặt trẽ thị trường, thực hiện điều chỉnh giá
cả và tiền lương phù hợp với thực tế) •
Hội nghị trung ương 7, xác định kế hoạch năm 1985 là sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
2 , bước đột phá thứ hai : •
Thể hiện ở hội nghị trung ương 8, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp
chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa 3, bước đột phá thứ ba: •
Hội nghị Bộ chính trị khóa V, hội nghị này đưa ra kết luận một số vấn đề về
quan điểm kinh tế cụ thể là về •
cơ cấu sản xuất chúng ta còn chủ quan, nóng vội thực hiện •
Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: còn phạm nhiều khuyết điểm do chưa nắm vững quy luật •
Về cơ chế quản lý kinh tế: việc bố trí lại kinh tế cần phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý.
STEP12: Nội dung đổi mới toàn diện của đại hội VI (1986) và quá trình thực hiện 1986
ĐẠI HỘI VI NĂM 1986
Về Kinh Tế: Kinh tế là mặt được đổi mới nhiều nhất, Tư tưởng đổi
mới là: thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần