Bồi dưỡng học sinh giỏi môn vật lý 9 Áp suất- áp suất chất lỏng- áp suất khí quyển- lực đẩy ac-si-mét

Tổng hợp Bồi dưỡng học sinh giỏi môn vật lý 9 Áp suất- áp suất chất lỏng- áp suất khí quyển- lực đẩy ac-si-mét rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
PHN IV: ÁP SUT - ÁP SUT CHT LNG - ÁP SUT
KHÍ QUYN - LC ĐY AC-SI-MET
I - CƠ SỞ LÝ THUYT:
1/ Áp sut:
- Công thc tính áp sut:
S
F
P
P
F
S
SPF .
- Đơn vị áp sut là paxcan(Pa):
2
1
1
1
m
N
Pa
2/ Áp sut cht lng:
- Cht lỏng đựng trong bình s gây áp sut theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và mọi vật đặt
trong nó.
- Công thc tính áp sut cht lng: P = d.h
d
P
h
h
P
d
( Vi d trọng lượng riêng ca cht lng; h
là chiều cao (độ sâu) ca ct cht lng tính t mt thoáng cht lng)
Chú ý:
Trong ct cht lỏng đứng yên, áp sut ca mọi điểm trên cùng mt phng nằm ngang độ lớn như
nhau (cùng độ sâu)
Mt vt nm trong lòng cht lng, tngoài áp sut cht lng, vt còn chu thêm áp sut khí quyn
do cht lng truyn ti.
3/ Bình thông nhau:
- Trong nh thông nhau cha cùng cht lỏng đứng yên, các mt thoáng ca cht lng các nhánh
khác nhau đều một độ cao.
- Trong nh thông nhau cha hai hay nhiu cht lng không hòa tan, thì mc mt thoáng không
bằng nhau, trong trường hp này áp sut ti mọi điểm trên cùng mt phng nm ngang giá tr bng
nhau.
- Bài toán máy dùng cht lng: Áp sut tác dng lên cht lỏng được cht lng truyền đi nguyên vẹn
theo mọi hướng.
+ Xác định độ ln ca lực: Xác định din tích ca pittông ln, pittông nh.
+ Đổi đơn vị thích hp.
Trang 2
f
Fs
S
F
fS
s
S
Fs
f
s
Sf
F
s
S
f
F
.
4/ Áp sut khí quyn:
- Do không khí trọng lượng nên Trái Đất mi vt trên Trái Đất chu tác dng ca áp sut khí
quyn. Giống như áp suất cht lng áp sut này tác dng theo mọi phương.
- Áp sut khí quyển được xác định bng áp sut ct thy ngân trong ng Tô-ri-xe-li.
- Đơn vị ca áp sut khí quyn là mmHg (760mmHg = 1,03.10
5
Pa)
- Càng lên cao áp sut khí quyn càng gim ( c lên cao 12m thì gim 1mmHg).
5/ Lực đẩy Acsimet:
- Mi vt nhúng trong cht lỏng đều b cht lỏng đẩy thẳng đứng t dưới lên vi mt lực độ ln
bng trọng lượng ca phn cht lng mà vt chiếm ch. Lực này được gi là lực đẩy Acsimet.
- Công thc tính: F
A
= d.V
- Điu kin vt nổi, chìm, lơ lửng:
+ F
A
> P
Vt ni
+ F
A
= P
Vật lơ lửng
+ F
A
< P
Vt chìm
II - BÀI TP ÁP DNG:
Bài 1: Bình thông nhau gm hai nhánh hình tr tiết
din lần lượt là S
1
, S
2
có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
có đặt các pittông mng, khối lượng m
1,
m
2
. Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m ca qu cân đặt lên pittông lớn để
mực nước hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt qu cân sang pittông nh thì mực nước hai nhánh
lúc by gi s chênh nhau một đoạn H bng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m
3
, S
1
= 200cm
2
, S
2
= 100cm
2
và b qua áp sut khí quyn.
h
2
S
1
Trang 3
ng dn gii:
a. -Áp sut mặt dưới pittông nh là :
21
21
10 10
10
mm
Dh
SS

<=>
21
21
mm
Dh
SS

(1)
- Khi đặt qu cân m lên pittông ln mực nước hai bên ngang nhau nên:
2 1 2 1
2 1 2 1
10 10( )m m m m m m
S S S S

(2)
T (1) và (2) ta có :
11
11
10
m m m
Dh
SS

1
.
m
Dh
S
=> m = DS
1
h = 2kg
b. Khi chuyn qu cân sang pittông nh thì ta có :
21
21
10( ) 10
10
m m m
DH
SS

21
21
m m m
Dh
SS

21
21
m m m
Dh
SS

(3)
Kết hp (1), (3) và m = DhS
1
ta có :
H = h( 1 +
1
2
S
S
)
H = 0,3m
Bài 2:Trong một bình nước hình tr mt khối nước đá nổi được gi bng mt si dây nh,
không giãn (xem hình v bên). Biết lúc đầu sức căng của si dây 10N. Hi mực nước trong bình s
thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho din tích mt thoáng của nước trong bình
100cm
2
và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
.
ng dn gii:
Nếu th khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực nước trong bình s thay
đổi không đáng kể.
Khi buc bng dây dây b căng chứng t khối nước đá đã chìm sâu hơn so với khi th ni mt
th tích V, khi đó lực đẩy Ac-si-met lên phần nước đá ngập thêm này to nên sức căng của si dây.
Trang 4
Ta có: F
A
= 10.V.D = F
<=> 10.S.h.D = F (vi h là mực nước dâng cao hơn so với khi khối nước đá thả ni)
=> h = F/10.S.D = 0,1(m)
Vy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình s h xung 0,1m
Bài 3: Mt khi g hình hộp đáy vuông ,chiu cao h=19cm, nh hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng
D
g
=880kg/m
3
được th trong một nh nước. Đổ thêm vào nh mt cht du (khối lượng riêng
D
d
=700kg/m
3
), không trn lẫn được với nưc.
a/ Tính chiu cao ca phần chìm trong nước.Biết trọng lượng riêng của nước d
n
=10000N/m
3
b/ Để xác định nhit dung riêng ca du C
x
người ta thc hin thí nghiệm như sau:Đổ khối lượng nước
m
n
vào mt nhiệt lượng kế khối lượng m
k
.Cho dòng điện chy qua nhiệt lượng kế để nung nóng nước.Sau
thi gian T
1
nhiệt độ ca nhiệt lượng kế nước tăng lên
1
t
(
0
C).Thay nước bng du vi khối lượng m
d
và lp lại các bước thí nghiệm như trên. Sau thời gian nung T
2
nhiệt độ ca nhiệt lượng kế và dầu tăng lên
2
t
(
0
C).Để tin tính toán có th chn m
n
=m
d
=m
k
=m.B qua s mt mát nhiệt lượng trong quá trình nung
nóng.Hãy tính c
x
.
(Biết
1
t
=9,2
0
C
2
t
=16,2
0
C. c
n
=4200J/KgK; c
k
=380J/KgK. Cho rng T
1
=
T
2
)
ng dn gii:
a/ Gi h
1
và h
2
lần lượct là phn g chìm trong nưc và trong du:
h=h
1
+h
2
=19(cm) (1)
Khi g chu tác dng ca ba lc cân bng nhau:
-Trng lc:P=d
g
.V=d
g
.S.h
-Lực đẩy Ac-si-met của nước:F
n
=d
n
S.h
1
-Lực đẩy Ac-si-met ca du : F
d
=d
d
S.h
2
Ta có: Fn+Fd=P
d
d
S.h
2
+d
n
S.h
1
=d
g
.S.h
d
d
.h
2
+d
n
.h
1
=d
g
.h
7000h
2
+10000h
1
=8000.19
7h
2
+10h
1
=167,2 (2)
Thay (1) vào (2),suy ra:
3h
1
=34,2 =>h
1
=11,4(cm) :
h
2
=19-11,2=7,6 (cm)
Trang 5
Vy :-phần chìm trong nước là 11,4(cm)
-phn chìm trong du là 7,6(cm)
b/ Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế hp thu:
Q
1
=(m
n
.c
n
+m
k
.c
k
)
1
t
=m(4200+380)9,2=42136m
Nhiệt lượng mà du và nhiệt lượng kế hp thu:
Q
2
=(m
d
.c
d
+m
k
.c
k
)
2
t
=m(c
d
+380)16,2
Dùng mt loại dây nung do đó công suất như nhau và thời gian T
1
=T
2
nên Q
1
=Q
2
<=> 42136m=m(c
d
+380)16,2
=> c
d
=2221J/Kg.K
Bài 4: Mt qu cu trọng ng riêng d
1
=8200N/m
3
, th tích V
1
=100cm
3
, ni trên mt mt nh
nước. Người ta rót du vào ph kín hoàn toàn qu cu. Trọng lượng riêng ca du là d
2
=7000N/m
3
và ca
nước là d
3
=10000N/m
3
.
a/ Tính th tích phn qu cu ngập trong nước khi đã đổ du.
b/ Nếu tiếp tc rót thêm du vào thì th tích phn ngập trong nước ca qu cầu thay đổi như thế
nào?
ng dn gii:
a/ Gi V
1
, V
2
, V
3
lần lượt là th tích ca qu cu, th tích ca qu cu ngp trong du và th tích phn
qu cungập trong nước. Ta có V
1
=V
2
+V
3
(1)
Qu cu cân bằng trong nưc và trong du nên ta có: V
1
.d
1
=V
2
.d
2
+V
3
.d
3
. (2)
T (1) suy ra V
2
=V
1
-V
3
, thay vào (2) ta được:
V
1
d
1
=(V
1
-V
3
)d
2
+V
3
d
3
=V
1
d
2
+V
3
(d
3
-d
2
)
V
3
(d
3
-d
2
)=V
1
.d
1
-V
1
.d
2
23
211
3
)(
dd
ddV
V
Tay s: vi V
1
=100cm
3
, d
1
=8200N/m
3
, d
2
=7000N/m
3
, d
3
=10000N/m
3
b/T biu thc:
23
211
3
)(
dd
ddV
V
. Ta thy th tích phn qu cu ngập trong nước (V
3
) ch ph
thuc vào V
1
, d
1
, d
2
, d
3
không ph thuộc vào độ u ca qu cu trong dầu, cũng như lượng dầu đổ thêm
vào. Do đó nếu tiếp tục đổ thêm du vào thì phn qu cu ngập trong nước không thay đổi
Trang 6
Bài 5: Mt khối nước đá hình lập phương cạnh 3cm, khối lượng riêng 0.9 g /cm
3
. Viên đá ni trên
mặt nước. Tính t s gia th tích phn ni phn chìm của viên đá, từ đó suy ra chiều cao ca phn
ni. Biết khối lượng riêng của nước là 1g /cm
3
.
ng dn gii:
D
1
= 1g/cm
3
=> d
1
= 10N/ g/cm
3
;
D
2
= 0.9g/cm
3
=> d
2
= 9N/ g/cm
3
;
Gi d
1
và d
2
là trọng lượng riêng cu nước và đá
V
1
và V
2
là th tích phần nước b chìm và ni
Khi viên đá nổi thì lực đẩy ác simet bng trọng lượng ca vt ta có
d
1
. V
1
= d
2
( V
1
+ V
2
)
1
(
2
1
1
)21
2
1
V
V
V
VV
d
d
Hay
11,0
9
1
9
910
1
9
10
1
2
1
1
2
d
d
V
V
Vy
11,0
1
2
V
V
độ cao ca phn ni là:
h
2
= 0,11.3 = 0,33 cm
Bài 6: Một thanh đồng cht, tiết diện đều chiu dài AB = l =
40cm được đựng trong mt chu (hình v ) sao cho
OB
3
1
OA
.
Người ta đổ nước vào chậu cho đến khi thanh bắt đầu nổi (đầu B
không còn tựa trên đáy chậu). Biết thanh được gi cht ti O và ch
th quay quanh O.
a. Tìm mực nước cần đổ vào chu. Cho khối lượng riêng của thanh nước lần lượt : D
1
=
1120kg/m
3
; D
2
=1000kg/m
3
.
ng dn gii:
a. Gi x = BI là mực nước đổ vào chậu để thanh bắt đầu ni, S là tiết din ca thanh. Thanh chu tác
dng ca trng lực P đặt tại điểm M ca AB và lực đẩy Archimede đặt tại trung điểm N của BI. Theo điều
kin cân bng ta có :
B
A
O
A
O
F
M
Trang 7
P.MH = F.NK
Trong đó P = 10D
1
Sl
F = 10D
2
Sx
Suy ra : D
1
l.MH = D
2
x.NK
1
2
.
Dl MH
x
D NK

(1)
Xét hai tam giác đồng dng :
OMH ONK
ta có
MH OM
NK ON
Vi OM = MA OA = 20 10 = 10cm
ON = OB NB =
60
30
22
xx

T đó :
1
2
20
(2)
60
D
xl
Dx
1120
60 .40.20 896
1000
xx
2
60 896 0xx
2
32
28
x cm
x cm
Loi nghim x
1
= 32cm vì lớn hơn OB. Phải đổ ngập nước một đoạn 28cm.
b. T phương trình (2) ta suy ra ;
1
2
20
60
D
Dl
xx
Mức nước tối đa đổ vào chu x = OB = 30cm, ng với trường hp này, cht lng phi khi
ng riêng
B
I
N
P
K
H
Trang 8
3
1
2
20 20.1120.40
995,5 /
60 30 60 30
Dl
D kg m
xx

Vậy, Để thc hiện được thí nghim, cht lỏng để vào chu phi có khối lượng riêng
3
2
995,5 /D kg m
Bài 7: Mt cục nước đá đang tan trong nó chứa mt mẫu chì được th vào trongc. Sau khi có
100g đá tan chảy thì th tích phn ngập trong nước ca cục đá giảm đi một nửa. Khi thêm 50g đá nữa
tan chy thì cục nước đá bt đầu chìm. Tính khối lượng ca mu chì. Cho biết khối lượng riêng của nước
đá, nước và chì lần lượt là 0,9g/cm
3
, 1g/cm
3
và 11,3g/cm
3
ng dn gii:
Trọng lượng của nước đá và chì là P = (m
c
+ m
d
).10
Trước khi tan 100g nước đá tan P = (m
c
+ m
d
).10 = V
c
. D
n
.10
Sau khi 100g nước đá tan chảy: P
,
= (m
c
+ m
d
-0,1
).10 =
1
2
. V
c
. D
n
.10
Biến đổi và => m
c
+ m
d
= 0,2
Th tích ca khối nước đá sau khi tan chảy 150 g là:
c
d
c
c
D
m
D
m
V
15,0
khi cục đá bắt đầu chìm (m
c
+ m
d
- 0,15
).10 = V. D
n
.10
=> m
c
+ m
d
- 0,15 =
d
d
c
c
D
m
D
m 15,0
D
n
biến đổi và thay s vào ta có h pt
m
c
+ m
d
= 0,2
103 1 0,05
113 9 3
cd
mm

gii h phương trình ta được
m
c
5,5 g ; m
d
194,5g
Bài 8: Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa nước chiều cao H = 15cm. Người ta thả vào
bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nổi trong nước thì mực nước dâng lên một
đoạn h = 8cm.
a) Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng
của nước và thanh lần lượt là D
1
= 1g/cm
3
; D
2
= 0,8g/cm
3
b) Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh chiều dài l = 20cm;
tiết diện S’ = 10cm
2
.
Hướng dẫn giải:
a) Gi tiết din và chiều dài thanh là S’ và l. Ta có trọng lượng ca thanh:
P = 10.D
2
.S’.l
Trang 9
Th tích nước dâng lên bng th tích phần chìm trong nước :
V = ( S S’).h
Lực đẩy Acsimet tác dng vào thanh : F
1
= 10.D
1
(S S’).h
T đó chiều cao cột nước trong bình là: H’ = H +
h =H +
h
D
D
.
2
1
H’ = 25 cm
Lc tác dng vào thanh lúc này gm : Trọng lượng P, lực đẩy Acsimet F
2
lc tác dng F. Do
thanh cân bng nên :
F = F
2
- P = 10.D
1
.V
o
10.D
2
.S’.l
H
h
l
P
F
1
S
H
h
P
F
2
S’
F
l
Do thanh cân bng nên: P = F
1
10.D
2
.S’.l = 10.D
1
.(S S’).h
h
S
SS
D
D
l .
'
'
.
2
1
(*)
Khi thanh chìm hoàn toàn trong nước, nước dâng lên một lượng
bằng thể tích thanh.
Gi V
o
là th tích thanh. Ta có : V
o
= S’.l
Thay (*) vào ta đưc:
hSS
D
D
V ).'.(
2
1
0
Lúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn h ( so với khi chưa thả thanh vào)
Trang 10
F = 10( D
1
D
2
).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N
T pt(*) suy ra :
2
1
2
30'.3'.1. cmSS
h
l
D
D
S
Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có th tích
V = x.S’ thì nước dâng thêm một đoạn:
2'2'
x
S
V
SS
V
y
Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu:
cmh
D
D
hh 2.1
2
1
nghĩa là :
42
2
x
x
Vậy thanh đợc di chuyn thêm một đoạn: x +
cmx
xx
3
8
4
2
3
2
.
Và lc tác dụng tăng đều t 0 đến F = 0,4 N nên công thc hiện được:
JxFA
32
10.33,510.
3
8
.4,0.
2
1
.
2
1
Bài 9: Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S
1
= 10dm
2
,
người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại
tiết diện S
2
= 1 dm
2
. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,
đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.
Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước không
thoát ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước d
n
= 10.000N/m
3
).
Hướng dẫn giải:
c bt đu chy ra khi áp lc của nó lên đáy nồi cân bng vi trng lc:
P = 10m ; F = p ( S
1
- S
2
) (1)
*Hơn nữa: p = d ( H h ) (2)
T (1) và (2) ta có:
10m = d ( H h ) (S
1
S
2
)
H h =
1 2 1 2
10m 10m
Hh
d(S S ) d(S S )

h
S
1
S
2
H
Trang 11
*Thay s ta có:
H = 0,2 +
10.3,6
0,2 0,04 0,24(m) 24cm
10000(0,1 0,01)
ng dn gii:
- Áp lc ca qu cân lên nước và g là như nhau ta có:
f = P = 10m = 100N
- Áp sut ca qu cân lên gôc và nước:
Pa
S
f
P
4
3
1
10.5
10.2
100
- Đối vi nh a ta thấy bình a đựng g cht rn nên g truyn toàn b áp lc ca qu cân
lên đáy bình:
F
1
= f = 100N
- Áp sut ca qu cân lên dáy bình a:
Pa
S
F
P
5
3
2
1
1
10
10
100
- Đối với bình b đựng nước cht lỏng nên nước truyn nguyên vn áp sut ca qu cân lên
đáy bình do đó ta có: P
2
= P = 5.10
4
Pa
- Áp lực lên đáy bình b:
NSPF
S
F
P 5010.10.5
34
222
2
2
2
III - BÀI TP T GII:
Bài 10: Hai bình (a) (b) ging hệt nhau (như hình v).
Ming bình tiết din S
1
, đáy bình tiết din S
2
lần t
giá tr 20cm
2
10cm
2
. Trên pittông của hai hình đặt qu
cân khối lượng 10kg. B qua khối ng ca pittông. Tính
áp lc và áp sut lên đáy mi bình.
Nước
f
f
G
S
1
S
2
F
1
F
2
Hai qu cân như nhau
Trang 12
Bài 1: Mt bình hình tr có diện tích đáy là 400cm
2
, đựng 6lít nước.
a/ Tính độ cao ca ct nước trong bình.
b/ Người ta th vào bình mt cục nước đá thể tích 2dm
3
. Hi phần nước đá nổi trên mặt nước
có th tích là bao nhiêu?
c/ Khi nước đá tan hết cột nước trongnh cao bao nhiêu?
( Biết trọng lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là 10000N/m
3
, 9200N/m
3
),
Bài 2: Mt b chứa 112 lít nước, 4 chân. Mt tiếp xúc gia chân b mt phng ngang hònh
vông có độ dài mi cnh là 9cm, áp xut ca mt b tác dng lên mặt đất là 50000N/m
2
. Khối lượng riêng
của nước là 1000kg/m
3
. Hãy tính:
a/ Din tích mt b ép ca b lên mặt đất.
b/ Áp lc ca b nước lên mặt đất.
c/ khối lượng ca b khi không chứa nước.
Bài 3: Mt bình thông nhau hình ch U tiết diên đều S = 6 cm
2
chứa nước trọng lượng riêng
d
0
=10000 N/m
3
đến na chiu cao ca mỗi nhánh. Người ta đổ vào nhánh trái một lượng du trng
ng riêng d =
8000 N/m
3
sao cho độ chênh lch gia hai mc cht lng trong hai nhánh chênh lch
nhau một đoạn 10 cm.Tìm khối lượng dầu đã rót vào?
Bài 4: Mt tàu ngầm đang di chuyển dưới bin. Áp kế đặt ngoài v tàu ch áp sut 2,02.10
6
N/m-
2
. Mt lúc sau áp kế ch 0,86.10
6
N/m
2
.
a/ Tàu đã nổi lên hay đã lặn xung ? vì sao khẳng định như vy ?
b/ Tính độ sâu ca tàu ngm hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước bin bng
10300N/m
3
.
Bài 5: Hai qu cu bng kim loi khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa ca một cân đòn.
Hai qu cu khối ng riêng lần lượt D
1
= 7,8g/cm
3
; D
2
= 2,6g/cm
3
. Nhúng qu cu th nht vào
cht lng có khối lượng riêng D
3
, qu cu th hai vào cht lng có khối lượng riêng D
4
thì cân mất thăng
bằng. Để cân thăng bằng tr li ta phi b vào đĩa có qu cu th hai mt khối lượng m
1
= 17g. Đổi v trí
hai cht lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phi thêm m
2
= 27g cũng vào đĩa quả cu th hai. Tìm t
s hai khối lượng riêng ca hai cht lng.
Bài 6: Mt qu bóng bay ca tr em được thi phng bằng khí Hiđrô thể tích 4dm
3
. V bóng bay
có khối lượng 3g buc vào mt sợi dây dài và đều khối lượng 1g trên 10m. Tính chiu dài ca si dây
được kéo lên khi qu bóng đứng cân bng trong không khí. Biết khối lượng 1lít không khí 1,3g ca
1 lít Hđrô 0,09g. Cho rằng thch qu bóng và khối lượng riêng của không khí không thay đổi khi qu
bóng bay lên.
Bài 7: Mt bình cha mt cht lng trọng lượng riêng d
0
, chiu cao ca ct cht lng trong bình
h
0
. Cách phía trên mt thoáng mt khong h
1
, người ta th rơi thẳng đứng mt vt nh đặc đồng
cht vào bình cht lng. Khi vt nh chạm đáy bình cũng đúng lúc vận tc ca bng không. Tính
trọng lượng riêng ca cht làm vt. B qua lc cn ca không khí và cht lỏng đối vi vt.
Trang 13
Bài 8: Mt thiết b đóng vòi nước t động b trí
như hình vẽ. Thanh cng AB có th quay quanh mt
bn l đầu A. Đầu B gn vi mt phao mt hp
kim loi rng hình tr, diện tích đáy 2dm
2
, trng
ng 10N. Mt nắp cao su đt ti C, khi thanh AB
nm ngang thì nắp đậy kín ming vòi AC =
2
1
BC
Áp lc cực đại của dòng nước vòi lên nắp đy là 20N. Hi mực nước lên đến đâu thì vòi c ngng
chy. Biết khong cách t B đến đáy phao là 20cm. Khối lượng thanh AB không đáng k
Bài 9: Mt thi hp kim có th tích 1 dm
3
và khối lượng 9,850kg to bi bc và thiếc . Xác định khi
ng ca bc và thiếc trong hợp kim đó , biết rng khối lượng riêng ca bc là 10500 kg/m
3
, ca thiếc là
2700 kg/m
3
. Nếu :
a/ Th tích ca hp kim bng tng th tích ca bc và thiếc
b/ Th tích ca hp kim bng 95% tng th tích ca bc và thiếc .
Bài 10: Mt bình thông nhau hình ch U tiết diên đều S = 6 cm
2
chứa nước trọng lượng riêng d
0
=10 000 N/m
3
đến na chiu cao ca mi nhánh .
a/ Người ta đổ vào nhánh trái một lượng du trọng lượng riêng d =
8000 N/m
3
sao cho độ
chênh lch gia hai mc cht lng trong hai nhánh chênh lch nhau một đoạn 10 cm.Tìm khối lượng du
đã rót vào ?
b/ Nếu rót thêm vào nhánh trái mt cht lng trọng lượng riêng d
1
vi chiu cao 5cm thì mc
cht lng trong nhánh trái ngang bng ming ng . Tìm chiu dài mi nhánh ch U trọng lượng riêng
d
1
Biết mc cht lng nhánh phi bng vi mt phân cách gia du và cht lng mới đổ vào ?
Bài 11: Trong chậu đựng 2 cht lng không hoà tan o nhau và không phn ng h
hc vi nhau. Trọng ng riêng ca cht lng nng d
1
, ca cht lng nh là d
2
. Th vào
chu mt vt hình tr chiu cao h, trng lượng riêng d (d
1
>d>d
2
)
a/ nh t s c phn th tích ca vt trong hai cht lng khi vt ngp hoàn toàn o
cht lng theo chiu thẳng đứng không chạm vào đáy chậu.
b/ Đ sâu ca các lp cht lng phi tho n điều kin gì để vt có th nhô n khi
mt cht lng nh, theo chiu thng đng mà không chmo đáy chậu.
Bài 12: Mt bình thông nhau hai nhánh ging nhau. Cha thu ngân. đổ vào nhánh A mt ct
nước cao h
1
=30cm. Vào nhánh B mt ct du cao h
2
=5 cm . Tìm đ chênh lch mc thu ngân hai
nhánh A B. Cho trọng ng riêng của nước, ca du ca thu ngân lần lượt d
1
=1000N/m
3
d
2
=800N/m
3
; d
3
=136000N/m
3
.
B
C
A
Trang 14
Bài 13: Mt qu cu trọng lượng riêng d
1
=8200N/m
3
th ch V
1
=100 m
3
ni trên mt mt bình
nước. Người ta rót du vào ph kín hoàn toàn qu cu. Tính th tích phn qu cu ngập trong nước khi đã
đổ du . cho trọng lưng riêng ca du và của nước lần lượt là d
2
=700N/m, d
3
=10000N/m
3
.
Bài 14: Người ta th mt khi g mh tr bên trên đặt mt vt m
1
= 50g vào trong mt bình
nước mui thì nó ni thẳng đứng phần chìm trong nước có độ cao h như hình vẽ . Nếu b vt ra thì phn
chìm trong nước muối có độ cao gim so với ban đầu h
1
= 0,5 cm.
Bây gi người ta pha thêm muói vào bình sao cho phn chìm ca g trong nước độ cao gim so
vi chiu cao h một đoạn h
2
= 0,6 cm. Để phn chìm ca g chiều cao h như ban đầu người ta phi
đặt lên trên nó mt vt có khối lượng m
2
= 63g. Tìm khối lượng ca g.
Bài 15: Hai bình hình tr thông nhau chứa nước. Tiết din bình ln din ch gp 4 ln bình
nhỏ. Đổ du vào bình ln cho ti khi ct du cao h=10cm. Lúc y mực nước bên bình nh dâng lên bao
nhiêu mực nước bình ln h đi bao nhiêu? Trọng lương riêng của nước du là:
d
1
=10000N/m
3
;d
2
=8000N/m
3
.
Bài 16: Một bơm hút du t m độ sâu 400m với lưu lượng 1000 lít trong 1 phút.
a/ Tính công bơm thực hin trong mt gi biết d
du
=9000N/m
3
b/ Tínhcông sut của máy bơm.
Bài 17: Mt hình khi lập phương có cnh thẳng đứng cao 20cm được nhn chìm trong du có trng
ng riêng 9000N/m
3
. Tm C ca mt phẳng đứng cách mt thoáng nm ngang ca du là 25cm.
a/ Tính áp sut ca du C
b/ Tìm hiu sut tác dng lên hai mt nm ngang ca hình khi. Hiu áp suất này thay đổi
không nếu ta thay đổi độ sâu ca tâm C.
Bài 18: Hai khi hình tr đông chất hình dáng bên ngoài ging ht nhau D
vât
<D
nước
. Mt khi
đặc; mt khi rng; l rng hình tr có trc song song vi trc ca khi; chiu dài ca l rng bng chièu
dài ca khi.
Các dng c gm: Một thước đo thẳng; một bình nước khối lượng riêng D
nước
= D. Hãy trình bày
gii thích một phương án thực nghiệm để xác định.
a/ Khối lượng riêng ca các cht cu to nên 2 khi trên
b/ Bán kính l ca khi rng.
Bài 19: Đường kính tiết diện pittông của một cái bơm là 2,5cm. Nối vòi bơm với van của
một bánh xe đang áp suất 120000N/m
2
mở van. Hỏi muốn tiếp tục đưa không khí vào
trong lốp xe thì phảI tác dụng lên pittông một áp lực tối thiểu bằng bao nhiêu?
Bài 20: Bán kính ca hai xi lanh ca mt cái kích dùng du lần lượt là 10cm và 2cm.
a/ Đặt lên pittông ln ca kích mt vt khối lượng 250kg cn phI tác dng lên pittông nh
mt lực là bao nhiêu để nâng được vt nng lên?
Trang 15
b/ Người ta ch th tác dng lên pittông nh mt lc ln nht là 500N. Vy phi chế to píttông
ln có tiết din thẳng là bao nhiêu để có th nâng được mt ôtô có khối lượng 2500kg
Bài 21: Treo mt vt nng vào lc kế, người ta thy lc kế ch 216N; Nhúng vt ngp hoàn toàn
trong nước, lc kế ch 136N. Biết trọng lượng riêng của nươc slà 10000N/m
3
.
a/ Tính th tích và trọng lượng riêng ca vt rn.
b/ Nhúng vt vào trong cht lng có trọng lương riêng 8000n/m
3
thì lc kế ch bao nhiêu?
Bài 22: Một bình thông nhau có ba nhánh đựng nước; người ta đổ vào nhánh (1) ct thu ngân có độ
cao h và đổ vào nhánh (2) ct dầu có độ cao bng 2,5.h .
a/ Mc cht lng trong nhánh nào cao nht? Thp nht? Gii thích?
b/ Tính độ chênh lch ( tính t mt thoáng ) ca mc cht lng mi nhánh theo h?
c/ Cho d
Hg
= 136000 N/m
2
, d
H2O
= 10000 N/m
2
, d
du
= 8000 N/m
2
h = 8 cm. Hãy tính độ chênh
lch mực nước nhánh (2) và nhánh (3)?
Bài 23: 1) Mt bình thông nhau gm hai nhánh hình tr ging nhau cùng chứa nước. Người ta th
vào nhánh A mt qu cu bng g nng 20g, qu cu ngp mt phần trong nước thì thy mực nước dâng
lên trong mỗi nhánh 2mm. Sau đó người ta ly qu cu bng g ra đổ vào nhánh A một lượng du
100g. Tính độ chênh lch mc cht lng trong hai nhánh ? Cho D
n
= 1 g/cm
3
; D
d
= 0,8 g/cm
3
2) Mt ng thu tinh hình tr, cha một lượng nước và lượng thu ngân có cùng khối lượng. Độ cao tng
cng ca cht lng trong ng là 94cm.
a/ Tính độ cao ca mi cht lng trong ng ?
b/ Tính áp sut ca cht lỏng lên đáy ng biết khi ng riêng của nước ca thu ngân ln
t là: D
1
= 1g/cm
3
và D
2
= 13,6g/cm
3
?
Bài 24: Hai hình tr A và B đặt thẳng đứng có tiết din lần lượt là 100cm
2
200cm
2
được nối thông đáy bằng mt ng nh qua khoá k như hình vẽ. Lúc
đầu khoá k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít
nước vào bình B. Sau đó mở khoá k đ to thành một bình thông nhau. Tính đ
cao mc cht lng mi bình. Cho biết trọng lượng riêng ca du của nước
lần lượt là: d
1
=8000N/m
3
; d
2
= 10 000N/m
3
;
Bài 25: Mt chiếc vòng bng hp kim vàng và bc, khi cân trong không khí có trọng lượng P
0
= 3N.
Khi cân trong nước, vòng trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác đnh khối lượng phn vàng khối lượng
phn bc trong chiếc vòng nếu xem rng th tích V của vòng đúng bng tng th tích ban đầu V
1
ca vàng
và th tích ban đu V
2
ca bc. Khối lượng riêng ca vàng là 19300kg/m
3
, ca bc 10500kg/m
3
.
B
A
k
| 1/15

Preview text:

PHẦN IV: ÁP SUẤT - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN - LỰC ĐẨY AC-SI-MET
I - CƠ SỞ LÝ THUYẾT: 1/ Áp suất: F P S . F
- Công thức tính áp suất: P    F SS   P 1N
- Đơn vị áp suất là paxcan(Pa): 1Pa  2 1m
2/ Áp suất chất lỏng:
- Chất lỏng đựng trong bình sẽ gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và mọi vật đặt trong nó. d P  h
- Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h  
( Với d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h  Ph   d
là chiều cao (độ sâu) của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng chất lỏng) Chú ý:
Trong cột chất lỏng đứng yên, áp suất của mọi điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau (cùng độ sâu)
Một vật nằm trong lòng chất lỏng, thì ngoài áp suất chất lỏng, vật còn chịu thêm áp suất khí quyển
do chất lỏng truyền tới.
3/ Bình thông nhau:
- Trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh
khác nhau đều ở một độ cao.
- Trong bình thông nhau chứa hai hay nhiều chất lỏng không hòa tan, thì mực mặt thoáng không
bằng nhau, trong trường hợp này áp suất tại mọi điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang có giá trị bằng nhau.
- Bài toán máy dùng chất lỏng: Áp suất tác dụng lên chất lỏng được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
+ Xác định độ lớn của lực: Xác định diện tích của pittông lớn, pittông nhỏ.
+ Đổi đơn vị thích hợp. Trang 1 F S f S . Fs fS Fs   F   f   s   S f s s S F f
4/ Áp suất khí quyển:
- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất chịu tác dụng của áp suất khí
quyển. Giống như áp suất chất lỏng áp suất này tác dụng theo mọi phương.
- Áp suất khí quyển được xác định bằng áp suất cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
- Đơn vị của áp suất khí quyển là mmHg (760mmHg = 1,03.105Pa)
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm ( cứ lên cao 12m thì giảm 1mmHg).
5/ Lực đẩy Acsimet:
- Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn
bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này được gọi là lực đẩy Acsimet.
- Công thức tính: FA = d.V
- Điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng: + FA > P  Vật nổi + FA = P  Vật lơ lửng + FA < P  Vật chìm
II - BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1: Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết S1
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước S h 2
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí quyển. Trang 2 Hướng dẫn giải:
a. -Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là : 10m 10m 2 1  10Dh S S 2 1 m m <=> 2 1   Dh (1) S S 2 1
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên: 10m 10(m m) m m m 2 1 2 1    (2) S S S S 2 1 2 1 m m m Từ (1) và (2) ta có : 1 1  10Dh S S 1 1 m   .
D h => m = DS1h = 2kg S1
b. Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có : 10(m m) 10m m m m 2 1  10DH  2 1   Dh S S S S 2 1 2 1 m m m  2 1   Dh (3) S S 2 1
Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có : S H = h( 1 + 1 ) S2 H = 0,3m
Bài 2:Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ,
không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ
thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là
100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Hướng dẫn giải:
Nếu thả khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực nước trong bình sẽ thay đổi không đáng kể.
Khi buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã chìm sâu hơn so với khi thả nổi một
thể tích V, khi đó lực đẩy Ac-si-met lên phần nước đá ngập thêm này tạo nên sức căng của sợi dây. Trang 3 Ta có: FA = 10.V.D = F
<=> 10.S.h.D = F (với h là mực nước dâng cao hơn so với khi khối nước đá thả nổi)
=> h = F/10.S.D = 0,1(m)
Vậy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình sẽ hạ xuống 0,1m
Bài 3: Một khối gổ hình hộp đáy vuông ,chiều cao h=19cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng
Dg=880kg/m3được thả trong một bình nước. Đổ thêm vào bình một chất dầu (khối lượng riêng
Dd=700kg/m3), không trộn lẫn được với nước.
a/ Tính chiều cao của phần chìm trong nước.Biết trọng lượng riêng của nước dn=10000N/m3
b/ Để xác định nhiệt dung riêng của dầu Cx người ta thực hiện thí nghiệm như sau:Đổ khối lượng nước
mn vào một nhiệt lượng kế khối lượng mk.Cho dòng điện chạy qua nhiệt lượng kế để nung nóng nước.Sau thời gian T 
1 nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước tăng lên
t (0C).Thay nước bằng dầu với khối lượng m 1 d
và lặp lại các bước thí nghiệm như trên. Sau thời gian nung T2 nhiệt độ của nhiệt lượng kế và dầu tăng lên t
 (0C).Để tiện tính toán có thể chọn m 2
n=md=mk=m.Bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng trong quá trình nung nóng.Hãy tính cx.
(Biết t =9,20C t  =16,20C. c 1 2
n=4200J/KgK; ck=380J/KgK. Cho rằng T1 = T2) Hướng dẫn giải:
a/ Gọi h1 và h2lần lượct là phần gổ chìm trong nước và trong dầu: h=h1+h2=19(cm) (1)
Khối gổ chịu tác dụng của ba lực cân bằng nhau: -Trọng lực:P=dg.V=dg.S.h
-Lực đẩy Ac-si-met của nước:Fn=dnS.h1
-Lực đẩy Ac-si-met của dầu : Fd=ddS.h2 Ta có: Fn+Fd=P ddS.h2+dnS.h1=dg.S.h dd.h2+dn.h1=dg.h 7000h2+10000h1=8000.19 7h2+10h1=167,2 (2) Thay (1) vào (2),suy ra: 3h1=34,2 =>h1=11,4(cm) : h2=19-11,2=7,6 (cm) Trang 4
Vậy :-phần chìm trong nước là 11,4(cm)
-phần chìm trong dầu là 7,6(cm)
b/ Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế hấp thu: Q  1=(mn.cn+mk.ck)
t =m(4200+380)9,2=42136m 1
Nhiệt lượng mà dầu và nhiệt lượng kế hấp thu: Q2=(md.cd+mk.ck) t =m(c 2 d+380)16,2
Dùng một loại dây nung do đó công suất như nhau và thời gian T1=T2 nên Q1=Q2
<=> 42136m=m(cd+380)16,2 => cd=2221J/Kg.K
Bài 4: Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình
nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.
a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào? Hướng dẫn giải:
a/ Gọi V1, V2, V3lần lượt là thể tích của quả cầu, thể tích của quả cầu ngập trong dầu và thể tích phần
quả cầungập trong nước. Ta có V1=V2+V3 (1)
Quả cầu cân bằng trong nước và trong dầu nên ta có: V1.d1=V2.d2+V3.d3 . (2)
Từ (1) suy ra V2=V1-V3, thay vào (2) ta được:
V1d1=(V1-V3)d2+V3d3=V1d2+V3(d3-d2)   V (d d ) V 1 1 2 
3(d3-d2)=V1.d1-V1.d2  V 3 d d 3 2
Tay số: với V1=100cm3, d1=8200N/m3, d2=7000N/m3, d3=10000N/m3
V (d d ) b/Từ biểu thức: 1 1 2 V
. Ta thấy thể tích phần quả cầu ngập trong nước (V 3 3) chỉ phụ d d 3 2
thuộc vào V1, d1, d2, d3 không phụ thuộc vào độ sâu của quả cầu trong dầu, cũng như lượng dầu đổ thêm
vào. Do đó nếu tiếp tục đổ thêm dầu vào thì phần quả cầu ngập trong nước không thay đổi Trang 5
Bài 5: Một khối nước đá hình lập phương cạnh 3cm, khối lượng riêng 0.9 g /cm 3 . Viên đá nổi trên
mặt nước. Tính tỷ số giữa thể tích phần nổi và phần chìm của viên đá, từ đó suy ra chiều cao của phần
nổi. Biết khối lượng riêng của nước là 1g /cm 3 . Hướng dẫn giải:
D = 1g/cm 3 => d = 10N/ g/cm 3 ; 1 1
D = 0.9g/cm 3 => d = 9N/ g/cm 3 ; 2 2
Gọi d và d là trọng lượng riêng cuả nước và đá 1 2
V và V là thể tích phần nước bị chìm và nổi 1 2
Khi viên đá nổi thì lực đẩy ác simet bằng trọng lượng của vật ta có d . V = d ( V + V ) 1 1 2 1 2 d (V V 1 2) V 1 1   1 d V V 2 1 2 V d 10 10  9 1 Hay 2 1  1  1    11 , 0 V d 9 9 9 1 2 V Vậy 2  11 , 0 V1
độ cao của phần nổi là: h = 0,11.3 = 0,33 cm 2
Bài 6: Một thanh đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = l = 1
40cm được đựng trong một chậu (hình vẽ ) sao cho OA  OB . A 3 O
Người ta đổ nước vào chậu cho đến khi thanh bắt đầu nổi (đầu B B
không còn tựa trên đáy chậu). Biết thanh được giữ chặt tại O và chỉ có thể quay quanh O.
a. Tìm mực nước cần đổ vào chậu. Cho khối lượng riêng của thanh và nước lần lượt là : D1 = 1120kg/m3 ; D2 =1000kg/m3. Hướng dẫn giải:
a. Gọi x = BI là mực nước đổ vào chậu để thanh bắt đầu nổi, S là tiết diện của thanh. Thanh chịu tác
dụng của trọng lực P đặt tại điểm M của AB và lực đẩy Archimede đặt tại trung điểm N của BI. Theo điều kiện cân bằng ta có : O F A M Trang 6 K I H N P.MH = F.NK B P Trong đó P = 10D1Sl F = 10D2Sx
Suy ra : D1l.MH = D2x.NK D l MH 1  x  . (1) D NK 2
Xét hai tam giác đồng dạng : OMH ONK ta có MH OMNK ON
Với OM = MA – OA = 20 – 10 = 10cm x 60  x ON = OB – NB = 30   2 2 D 20 Từ đó : 1 x l (2) D 60  x 2
x  x 1120 60  .40.20  896 1000 2
x  60x  896  0 x  32cmx  28cm  2
Loại nghiệm x1 = 32cm vì lớn hơn OB. Phải đổ ngập nước một đoạn 28cm.
b. Từ phương trình (2) ta suy ra ; D 20 1 D l 2 x60  x
Mức nước tối đa đổ vào chậu là x = OB = 30cm, ứng với trường hợp này, chất lỏng phải có khối lượng riêng là Trang 7 20D l 20.1120.40 1 3 D    995,5kg / m 2 x 60  x 3060  30
Vậy, Để thực hiện được thí nghiệm, chất lỏng để vào chậu phải có khối lượng riêng 3
D  995,5kg / m 2
Bài 7: Một cục nước đá đang tan trong nó có chứa một mẫu chì được thả vào trong nước. Sau khi có
100g đá tan chảy thì thể tích phần ngập trong nước của cục đá giảm đi một nửa. Khi có thêm 50g đá nữa
tan chảy thì cục nước đá bắt đầu chìm. Tính khối lượng của mẫu chì. Cho biết khối lượng riêng của nước
đá, nước và chì lần lượt là 0,9g/cm3 , 1g/cm3 và 11,3g/cm3 Hướng dẫn giải:
Trọng lượng của nước đá và chì là P = (mc + md).10
Trước khi tan 100g nước đá tan P = (mc + md).10 = Vc. Dn.10 1
Sau khi 100g nước đá tan chảy: P, = (mc + md -0,1 ).10 = . Vc. Dn.10 2
Biến đổi và => mc + md = 0,2
Thể tích của khối nước đá sau khi tan chảy 150 g là: m m  15 , 0 c d V  
khi cục đá bắt đầu chìm (mc + md - 0,15 ).10 = V. Dn.10 D D c cm m  15 , 0  => m c d c + md - 0,15 = 
 Dn biến đổi và thay số vào ta có hệ pt  D D c d  mc + md = 0,2 103 1 0  ,05 m m
giải hệ phương trình ta được 113 c 9 d 3 m c
5,5 g ; md 194,5g
Bài 8: Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm. Người ta thả vào
bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên một đoạn h = 8cm.
a) Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng
của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3; D2 = 0,8g/cm3
b) Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh có chiều dài l = 20cm; tiết diện S’ = 10cm2. Hướng dẫn giải:
a) Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l. Ta có trọng lượng của thanh: P = 10.D2.S’.l Trang 8
Thể tích nước dâng lên bằng thể tích phần chìm trong nước : V = ( S – S’).h
Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h
Do thanh cân bằng nên: P = F1 S
10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h ’ l h D S S'  l 1  . h . (*) S’ P D S' 2 F H F1
Khi thanh chìm hoàn toàn trong nước, nước dâng lên một lượng h l bằng thể tích thanh.
Gọi Vo là thể tích thanh. Ta có : Vo = S’.l P H Thay (*) vào ta được: F2 D V 1 
.(S S ' h ). 0 D2
Lúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn h ( so với khi chưa thả thanh vào) D
Từ đó chiều cao cột nước trong bình là: H’ = H +h =H + 1 h . D2 H’ = 25 cm
Lực tác dụng vào thanh lúc này gồm : Trọng lượng P, lực đẩy Acsimet F2 và lực tác dụng F. Do thanh cân bằng nên :
F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l Trang 9
F = 10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N Từ pt(*) suy ra :  D l  2 2 S  . 1 .S' . 3 S '  30cm   D h  1 
Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có thể tích V = x.S’ thì nước dâng thêm một đoạn: VVx y    S S ' 2S ' 2
Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu:  Dx h   h 1  1 h .  cm 2   nghĩa là :  2  x  4 D  2 2  x 3x 8
Vậy thanh đợc di chuyển thêm một đoạn: x + 
 4  x cm . 2 2 3
Và lực tác dụng tăng đều từ 0 đến F = 0,4 N nên công thực hiện được: S1 1 1 8   A F.x 2 3  , 0 . . 4 10 .  10 . 33 , 5 J 2 2 3 S
Bài 9: Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S 2 1 = 10dm2,
người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại h H
tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,
đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.
Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước không thoát ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn = 10.000N/m3). Hướng dẫn giải:
Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọng lực:
P = 10m ; F = p ( S1 - S2 ) (1)
*Hơn nữa: p = d ( H – h ) (2) Từ (1) và (2) ta có:
10m = d ( H – h ) (S1 – S2 ) 10m 10m H – h =  H  h  d(S  S ) d(S  S ) 1 2 1 2 Trang 10 *Thay số ta có: 10.3,6 H = 0,2 +
 0,2  0,04  0,24(m)  24cm 10000(0,1 0,01) Hai quả cân như nhau
Bài 10: Hai bình (a) và (b) giống hệt nhau (như hình vẽ). S1
Miệng bình có tiết diện S1, đáy bình có tiết diện S2 lần lượt có
giá trị 20cm2 và 10cm2. Trên pittông của hai hình có đặt quả f
cân có khối lượng 10kg. Bỏ qua khối lượng của pittông. Tính f
áp lực và áp suất lên đáy mỗi bình. Gỗ Nước S2 F1 Hướng dẫn giải: F2
- Áp lực của quả cân lên nước và gỗ là như nhau ta có: f = P = 10m = 100N
- Áp suất của quả cân lên gôc và nước: f 100 P 4    5.10 PaS  3 2.10 1
- Đối với bình a ta thấy bình a đựng gỗ là chất rắn nên gỗ truyền toàn bộ áp lực của quả cân lên đáy bình: F1 = f = 100N
- Áp suất của quả cân lên dáy bình a: F 100 P 1 5    10 1 PaS  3 10 2
- Đối với bình b đựng nước là chất lỏng nên nước truyền nguyên vẹn áp suất của quả cân lên
đáy bình do đó ta có: P2 = P = 5.104Pa
- Áp lực lên đáy bình b: F P 2 
F P S  10 . 5 4 10 . 3  2 2 2 2  50 N S2
III - BÀI TẬP TỰ GIẢI: Trang 11
Bài 1: Một bình hình trụ có diện tích đáy là 400cm2, đựng 6lít nước.
a/ Tính độ cao của cột nước trong bình.
b/ Người ta thả vào bình một cục nước đá có thể tích 2dm3. Hỏi phần nước đá nổi trên mặt nước
có thể tích là bao nhiêu?
c/ Khi nước đá tan hết cột nước trong bình cao bao nhiêu?
( Biết trọng lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là 10000N/m3, 9200N/m3),
Bài 2: Một bể chứa 112 lít nước, có 4 chân. Mặt tiếp xúc giữa chân bể và mặt phẳng ngang là hònh
vông có độ dài mỗi cạnh là 9cm, áp xuất của mặt bể tác dụng lên mặt đất là 50000N/m2. Khối lượng riêng
của nước là 1000kg/m3. Hãy tính:
a/ Diện tích mặt bị ép của bể lên mặt đất.
b/ Áp lực của bể nước lên mặt đất.
c/ khối lượng của bể khi không chứa nước.
Bài 3: Một bình thông nhau hình chữ U tiết diên đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng lượng riêng
d0=10000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh. Người ta đổ vào nhánh trái một lượng dầu có trọng
lượng riêng d = 8000 N/m3 sao cho độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch
nhau một đoạn 10 cm.Tìm khối lượng dầu đã rót vào?
Bài 4: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m-
2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2 .
a/ Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? vì sao khẳng định như vậy ?
b/ Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3.
Bài 5: Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của một cân đòn.
Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 7,8g/cm3; D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả cầu thứ nhất vào
chất lỏng có khối lượng riêng D3, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối lượng riêng D4 thì cân mất thăng
bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lượng m1 = 17g. Đổi vị trí
hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m2 = 27g cũng vào đĩa có quả cầu thứ hai. Tìm tỉ
số hai khối lượng riêng của hai chất lỏng.
Bài 6: Một quả bóng bay của trẻ em được thổi phồng bằng khí Hiđrô có thể tích 4dm3. Vỏ bóng bay
có khối lượng 3g buộc vào một sợi dây dài và đều có khối lượng 1g trên 10m. Tính chiều dài của sợi dây
được kéo lên khi quả bóng đứng cân bằng trong không khí. Biết khối lượng 1lít không khí là 1,3g và của
1 lít Hđrô là 0,09g. Cho rằng thể tích quả bóng và khối lượng riêng của không khí không thay đổi khi quả bóng bay lên.
Bài 7: Một bình chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng d0 , chiều cao của cột chất lỏng trong bình
là h0 . Cách phía trên mặt thoáng một khoảng h1 , người ta thả rơi thẳng đứng một vật nhỏ đặc và đồng
chất vào bình chất lỏng. Khi vật nhỏ chạm đáy bình cũng đúng là lúc vận tốc của nó bằng không. Tính
trọng lượng riêng của chất làm vật. Bỏ qua lực cản của không khí và chất lỏng đối với vật. Trang 12
Bài 8: Một thiết bị đóng vòi nước tự động bố trí
như hình vẽ. Thanh cứng AB có thể quay quanh một C B
bản lề ở đầu A. Đầu B gắn với một phao là một hộp
kim loại rỗng hình trụ, diện tích đáy là 2dm2, trọng A
lượng 10N. Một nắp cao su đặt tại C, khi thanh AB 1
nằm ngang thì nắp đậy kín miệng vòi AC = BC 2
Áp lực cực đại của dòng nước ở vòi lên nắp đậy là 20N. Hỏi mực nước lên đến đâu thì vòi nước ngừng
chảy. Biết khoảng cách từ B đến đáy phao là 20cm. Khối lượng thanh AB không đáng kể
Bài 9: Một thỏi hợp kim có thể tích 1 dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc . Xác định khối
lượng của bạc và thiếc trong hợp kim đó , biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500 kg/m3, của thiếc là 2700 kg/m3 . Nếu :
a/ Thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích của bạc và thiếc
b/ Thể tích của hợp kim bằng 95% tổng thể tích của bạc và thiếc .
Bài 10: Một bình thông nhau hình chữ U tiết diên đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng lượng riêng d0
=10 000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh .
a/ Người ta đổ vào nhánh trái một lượng dầu có trọng lượng riêng d = 8000 N/m3 sao cho độ
chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch nhau một đoạn 10 cm.Tìm khối lượng dầu đã rót vào ?
b/ Nếu rót thêm vào nhánh trái một chất lỏng có trọng lượng riêng d1 với chiều cao 5cm thì mực
chất lỏng trong nhánh trái ngang bằng miệng ống . Tìm chiều dài mỗi nhánh chữ U và trọng lượng riêng
d1 Biết mực chất lỏng ở nhánh phải bằng với mặt phân cách giữa dầu và chất lỏng mới đổ vào ?
Bài 11: Trong chậu đựng 2 chất lỏng không hoà tan vào nhau và không có phản ứng hoá
học với nhau. Trọng lượng riêng của chất lỏng nặng là d1, của chất lỏng nhẹ là d2. Thả vào
chậu một vật hình trụ có chiều cao h, trọng lượng riêng d (d1>d>d2)
a/ Tính tỉ số các phần thể tích của vật trong hai chất lỏng khi vật ngập hoàn toàn vào
chất lỏng theo chiều thẳng đứng và không chạm vào đáy chậu.
b/ Độ sâu của các lớp chất lỏng phải thoả mãn điều kiện gì để vật có thể nhô lên khỏi
mặt chất lỏng nhẹ, theo chiều thẳng đứng mà không chạm vào đáy chậu.
Bài 12: Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau. Chứa thuỷ ngân. đổ vào nhánh A một cột
nước cao h =30cm. Vào nhánh B một cột dầu cao h =5 cm . Tìm độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai 1 2
nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thuỷ ngân lần lượt là d =1000N/m 3 d 1 2 =800N/m 3 ; d =136000N/m 3 . 3 Trang 13
Bài 13: Một quả cầu có trọng lượng riêng d =8200N/m 3 thể tích V =100 m 3 nổi trên mặt một bình 1 1
nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã
đổ dầu . cho trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là d =700N/m, d =10000N/m 3 . 2 3
Bài 14: Người ta thả một khối gỗ hìmh trụ bên trên có đặt một vật m1 = 50g vào trong một bình
nước muối thì nó nổi thẳng đứng phần chìm trong nước có độ cao h như hình vẽ . Nếu bỏ vật ra thì phần
chìm trong nước muối có độ cao giảm so với ban đầu h1 = 0,5 cm.
Bây giờ người ta pha thêm muói vào bình sao cho phần chìm của gỗ trong nước có độ cao giảm so
với chiều cao h một đoạn h2 = 0,6 cm. Để phần chìm của gỗ có chiều cao h như ban đầu người ta phải
đặt lên trên nó một vật có khối lượng m2 = 63g. Tìm khối lượng của gỗ.
Bài 15: Hai bình hình trụ thông nhau và chứa nước. Tiết diện bình lớn có diện tích gấp 4 lần bình
nhỏ. Đổ dầu vào bình lớn cho tới khi cột dầu cao h=10cm. Lúc ấy mực nước bên bình nhỏ dâng lên bao
nhiêu và mực nước ở bình lớn hạ đi bao nhiêu? Trọng lương riêng của nước và dầu là: d1=10000N/m3;d2=8000N/m3.
Bài 16: Một bơm hút dầu từ mỏ ở độ sâu 400m với lưu lượng 1000 lít trong 1 phút.
a/ Tính công bơm thực hiện trong một giờ biết ddầu=9000N/m3
b/ Tínhcông suất của máy bơm.
Bài 17: Một hình khối lập phương có cạnh thẳng đứng cao 20cm được nhấn chìm trong dầu có trọng
lượng riêng 9000N/m3. Tấm C của mặt phẳng đứng cách mặt thoáng nằm ngang của dầu là 25cm.
a/ Tính áp suất của dầu ở C
b/ Tìm hiệu suất tác dụng lên hai mặt nằm ngang của hình khối. Hiệu áp suất này có thay đổi
không nếu ta thay đổi độ sâu của tâm C.
Bài 18: Hai khối hình trụ đông chất hình dáng bên ngoài giống hệt nhau có Dvâtđặc; một khối rỗng; lỗ rỗng hình trụ có trục song song với trục của khối; chiều dài của lỗ rỗng bằng chièu dài của khối.
Các dụng cụ gồm: Một thước đo thẳng; một bình nước có khối lượng riêng là Dnước= D. Hãy trình bày và
giải thích một phương án thực nghiệm để xác định.
a/ Khối lượng riêng của các chất cấu tạo nên 2 khối trên
b/ Bán kính lỗ của khối rỗng.
Bài 19: Đường kính tiết diện pittông của một cái bơm là 2,5cm. Nối vòi bơm với van của
một bánh xe đang có áp suất 120000N/m2 và mở van. Hỏi muốn tiếp tục đưa không khí vào
trong lốp xe thì phảI tác dụng lên pittông một áp lực tối thiểu bằng bao nhiêu?
Bài 20: Bán kính của hai xi lanh của một cái kích dùng dầu lần lượt là 10cm và 2cm.
a/ Đặt lên pittông lớn của kích một vật có khối lượng 250kg cần phảI tác dụng lên pittông nhỏ
một lực là bao nhiêu để nâng được vật nặng lên? Trang 14
b/ Người ta chỉ có thể tác dụng lên pittông nhỏ một lực lớn nhất là 500N. Vậy phải chế tạo píttông
lớn có tiết diện thẳng là bao nhiêu để có thể nâng được một ôtô có khối lượng 2500kg
Bài 21: Treo một vật nặng vào lực kế, người ta thấy lực kế chỉ 216N; Nhúng vật ngập hoàn toàn
trong nước, lực kế chỉ 136N. Biết trọng lượng riêng của nươc slà 10000N/m3.
a/ Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật rắn.
b/ Nhúng vật vào trong chất lỏng có trọng lương riêng 8000n/m3 thì lực kế chỉ bao nhiêu?
Bài 22: Một bình thông nhau có ba nhánh đựng nước; người ta đổ vào nhánh (1) cột thuỷ ngân có độ
cao h và đổ vào nhánh (2) cột dầu có độ cao bằng 2,5.h .
a/ Mực chất lỏng trong nhánh nào cao nhất? Thấp nhất? Giải thích?
b/ Tính độ chênh lệch ( tính từ mặt thoáng ) của mực chất lỏng ở mỗi nhánh theo h?
c/ Cho dHg = 136000 N/m2, dH2O = 10000 N/m2, ddầu = 8000 N/m2 và h = 8 cm. Hãy tính độ chênh
lệch mực nước ở nhánh (2) và nhánh (3)?
Bài 23: 1) Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ giống nhau cùng chứa nước. Người ta thả
vào nhánh A một quả cầu bằng gỗ nặng 20g, quả cầu ngập một phần trong nước thì thấy mực nước dâng
lên trong mỗi nhánh là 2mm. Sau đó người ta lấy quả cầu bằng gỗ ra và đổ vào nhánh A một lượng dầu
100g. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh ? Cho Dn = 1 g/cm3; Dd = 0,8 g/cm3
2) Một ống thuỷ tinh hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng
cộng của chất lỏng trong ống là 94cm.
a/ Tính độ cao của mỗi chất lỏng trong ống ?
b/ Tính áp suất của chất lỏng lên đáy ống biết khối lượng riêng của nước và của thuỷ ngân lần
lượt là: D1 = 1g/cm3 và D2 = 13,6g/cm3 ?
Bài 24: Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần lượt là 100cm2 B A
và 200cm2 được nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc
đầu khoá k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít k
nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau. Tính độ
cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước
lần lượt là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;
Bài 25: Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P0= 3N.
Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng
phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng
và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3. Trang 15