



















Preview text:
CHƯƠNG 3:
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Câu hỏi lý thuyết:
1. Nêu khái niệm và phân loại hàng tồn kho theo VAS 02?
- Khái niệm: là những tài sản NH – Dự trữ cho quá trình sxkd
+ Được giữ để bán trong kỳ sxkd bình thường
+ Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang
+ Nvl, vl, ccdc để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc ccdv
- Phân loại TK15 (HMDDD, NVL, CCDC, CPSXDD, TP, HH, HGB, Hkho BT)
+ HH mua về để bán: HH tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, HH gửi đi gia công chế biến
+ Thành phảm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
+ SP dở dang: SP chưa hoàn thành và sp hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm
+ Nl, vl, ccdc tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường
2. Trình bày các nguyên tắc kế toán trong kế toán hàng tồn kho?
- Giá gốc (tính giá: b1 liệt kê các loại CP; b2 xác định cp lq trực tiếp; b3 tập hợp; b4 kế toán)
- Nhất quán (4 pp tính giá vốn, 2 pp kế toán) - Phù hợp - Thận trọng
3. Công thức tính giá hàng tồn kho mua ngoài? Cho ví dụ?
Giá thực tế nhập = Giá mua (chưa có VAT) + CP mua + Thuế không hoàn lại – CKTM, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Giá mua của xăng dầu (trong nước, nhập khẩu (CIF – giá giao tại cảng đến)
VD: Mua 10 mtinh Dell giá 15tr/chiếc chưa tính thuế GTGT, CP vận chuyển 5tr, DN được hưởng CKTM 5 %.
Giá nhập thực tế = 10 x 15 + 5 – 10 x 15 x 0.05 = 147.5tr
4. Công thức tính giá hàng tồn kho tự chế biến? Cho ví dụ?
CP sản xuất - NVL TT, nhân công trực tiếp, CPSX chung
Giá TP = (CPSXDD ĐK + CP sx phát sinh trong kỳ - CPSXDD CK)/ số lượng TP
CPSXDD CK: tỉ lệ hấp thụ …
NCTT, CPSX chung: TP tương đương hoàn thành
VD: DN may mặc, đầu kỳ: 100 áo, hoàn thành 40%. Định mức (thuế chỉ chấp nhận trong
định mức): 1 áo tiêu thụ 2m vải, giá vải: 100k/m. 1 áo mất 1h công – 100k.h. trong kỳ: dùng
hết 120tr tiền vải, 40tr CP lương cho nhân công trực tiếp, CPSX chung: 35tr. Cuối kỳ: 150 áo
dở dang, mức độ hoàn thành là 60%, 1000 áo thành phẩm. xác định giá thành của spdd và TP.
Xác định LN (nếu cho giá bán) NVL NCTT CPSXC CPSXDD ĐK 100 40 40 Đơn giá 200 100 30 Tổng CP SXDD ĐK 20000 4000 1200 CPSX trong kỳ 120000 40000 35000 Tổng CP 140000 44000 36200 Số lượng 1150 1090 1090 Thành phẩm 1000 1000 1000 SPDD CK 150 90 (=150x60%) 90 (=150x60%) Đơn giá 121,73913 = a = TCP/SL 40,3669725 = b 33,2110092 = c Giá thành TP 195,317112 = a + b + c Giá thành SPDD
(150 x a + 90 x b + 90 x c)/ 150 = 165,885919
5. Khái niệm chi phí sản xuất chung cố định? Chi phí sản xuất chung biến đổi?
Các trường hợp phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến?
- CPSX chung cố định: Là các CPSX gián tiếp, thường ko thay đổi theo sl sp sx.
Như CP khấu hao, CP bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng, CP quản lý
hành chính ở các phân xưởng sản xuất.
- CPSXC: gián tiếp, phân bổ vào giá thành sp theo các tiêu chí (cost driver) – Cố
định (ko thay đổi theo số lượng sp đc tạo); biến đổi (biến đổi tỷ lệ thuận theo số lượng sp được tạo)
- CPSX chung biến đổi: là những CPSX gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc
gần như trực tiếp. Như CP nl,vl; CP nhân công gián tiếp.
- 2 TH phân bổ CPSX chung cố định vào CP chế biến: (1) sx trên công suất
thiết kế (phân bổ theo thực tế); (2) sản xuất dưới công suất (phân bổ theo công
suất thiết kế, mức chênh lệch đưa vào GVHB).
6. Trình bày các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho?
- Giá đích danh: sử dụng giá gốc thực sự của HTK
- Bình quân gia quyền: tính theo giá TB của HTK hiện có lúc đầu và gtri các lô hàng nhập kho trong kỳ.
- Nhập trước, xuất trước (FIFO): gtri HTK đc tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
7. Phân biệt hai phương pháp kế toán hàng tồn kho?
Hệ thống kê khai thường xuyên
Hệ thống kiểm kê định kỳ
- Là pp theo dõi và phản ánh
- Chỉ theo dõi số lượng và giá trị
thường xuyên, liên tục, có hệ hàng nhập kho
thống tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán
- Cuối kỳ, kiểm kê xác định giá trị hàng xuất bán
- Xác định giá ngay cho từng lần xuất
- GT hàng xuất bán của cả kỳ =
đầu kỳ + nhập trong kỳ - tồn
- Xác định ngay kết quả kho cuối kỳ
- GT HTK cuối kỳ = ĐK + mua
trong kỳ - hàng bán trong kỳ
8. Nêu khái niệm và cách thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
- Khái niệm: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng khi có sự
suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
- Cách trích lập dự phòng giảm giá HTK:
Số dự phòng giảm giá HTK = Giá gốc HTK – Giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng
9. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là gì? Khi nào cần
trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho? Trình bày kết cấu TK 2294?
- Giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK là: giá bán ước tính của HTK
trong kỳ sxkd bình thường – phí ước tính để hoàn thành sp và cp ước tính cần
thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Cần trích lập dự phòng giảm giá HTK khi: Khi giá trị thuần có thể thực hiện
được của HTK nhỏ hơn giá gốc. - Kết cấu TK 2294:
+ Cuối kỳ kế toán năm N, căn cứ vào mức trích lập dự phòng, kế toán ghi :
Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán
Có TK2294 – Dự phòng giảm giá HTK cuối kì kế toán năm (N+1)
Tiếp tục tính mức cần lập dự phòng giảm giá HTK cho năm (N+2)
So sánh với khoản lập dự phòng đã lập cuối năm N:
• Số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung Nợ TK632 Có TK 2294
• Số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập Nợ TK2294 Có TK632
Bài tập thực hành: Bài 1:
Công ty Thương mại và Tiếp thị Bến Thành quyết định đưa mô hình kinh doanh ngành hàng
điện tử theo chuỗi và mang cùng một thương hiệu Carings vào Việt Nam là một phương thức
rất mới. Trung tâm chuyên bày bán những mặt hàng điện tử, điện lạnh lớn như: Tủ lạnh, điều
hoà, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD, kể cả các mặt hàng nhỏ nhất như: lò vi sóng, máy sấy
tóc…của các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử, điện lạnh nổi tiếng thế giới như: JVC,
Sony, Panasonic, Pioneer, Philips, Samsung, LG…
Các số liệu liên quan đến sản phẩm máy sấy tóc Philips của tháng 1/09 như sau: 1/1 tồn kho đầu kỳ 100 chiếc @ $10 10/1 mua vào 50 chiếc @ $12 15/1 mua vào 30 chiếc @ $ 9 17/1 xuất bán 100 chiếc 20/1 mua vào
50 chiếc @ $10 31/1 tồn kho cuối kì 130 chiếc Yêu cầu: Bình quân gia quyền
1. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp xác định giá
trị hàng tồn kho Nhập trước, Xuất trước (FIFO);
2. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm áp dụng
phương pháp kiểm kê định kì để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp xác định giá trị hàng
tồn kho Nhập sau, Xuất trước (LIFO); FIFO LIFO BQ cả BQ sau từng KKTX KKĐK 1/1 100 x 10 1000
Giá BQ = Giá BQ = 1870 : 180 = 2370 : 230 10.3889 = a 10/1 50 x 12 600 360 = 10.304 15/1 30 x 9 270 17/1 Bán 100 20; 15; 10/1 1038.8889 1000 1000 20/1 50 x 10 500 = 80a + 500):130=10.239 31/1 Tồn 130 1370 1360 1339.5652 1331.1111 1370 1370 Bài 2:
Có tài liệu về số lượng và đơn giá của hàng tồn kho tại thời điểm cuối kỳ kế toán như sau: Hàng tồn Số lượng Giá gốc Giá bán ước tính Chi phí bán hàng Giá trị thuần = kho (kg) (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ/kg) GB ước tính - CP A 200 290 350 10 340 B 400 310 270 5 265 C 100 160 250 5 245 D 500 190 190 10 180 E 300 250 330 5 325 Yêu cầu:
- Tính giá trị thuần có thể thực hiện được cho từng sản phẩm
- Định khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Biết số dư đầu năm TK 2294 là 0
Trích lập dự phòng giảm giá HTK D: N632: 10tr = 5tr(190-180) C2294: 5tr
Trích lập dự phòng giảm giá HTK B: N632: 18tr = 400(310-265) C2294: 18tr Mức lập dự phòng: N632: 23tr C2294: 23tr
- Trình bày các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán. Hàng tồn kho: 345tr Giá trị: 368tr
Dự phòng giảm giá HTK: (23)tr
Bài 3: (kiểm kê định kỳ)
Công ty Hương vị Ngọt Ngào kinh doanh kẹo cân. Vào đầu tháng 2, HVNN còn 500 kg kẹo
tồn đã mua từ tháng trước với giá 100.000 đ/kg. Trong tháng 2, HVNN đã mua thêm: Ngày mua Khối lượng (kg) Đơn giá (/kg) Tổng chi phí (đ) 5/2 1.000 110.000 110.000.000 9/2 1.200 115.000 138.000.000 23/2 1.200 120.000 144.000.000 28/2 1.500 125.000 187.500.000
Trong tháng 2, HVNN đã bán được 3.800 kg kẹo với giá 145.000 đ/kg. Yêu cầu:
1. Xác định số kẹo còn tồn vào cuối tháng 2 và tổng giá vốn của số kẹo sẵn có để bán của
tháng 2. = số kẹo đầu kỳ + số kẹo nhập kho – số kẹo xuất kho
1600 (kg) với giá 500x100+1000x110+1200x115+1200x120+1500x125 = 584.500; 629.500
2. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền. Hãy tính giá trị hàng tồn kho
cuối tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.
Đơn giá BQ: 584.500/5400 = 108,24
Giá trị HTK CK: 1600 x 108,24 = Giá vốn HB: 108,24 x 3800 = LN: 3800 x (145 – 108,24) = Giá BQ: 116.574,0741 = a
Giá trị HTK: 1600a = 186.518.518,5
Giá vốn hàng bán: 3800a = 442.981.481,5
LN gộp = 3800 x 145.000 – 442.981.481,5 = 108.018.518,5
3. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp FIFO. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối tháng 2, giá
vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2
Giá trị HTK CK: 1600 sp = 1500 x 125 + 100 x 120 = 199.500
Giá vốn hàng bán: 584.500 – 199.500 = 385.000
LN = 3800 x 145 – 385000 = 166.000 Giá trị HTK: 199.500.000
Giá vốn hàng bán của tháng 2: 430.000.000
Ln gộp của tháng 2: 121.000.000
4. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp LIFO. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối tháng 2, giá
vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.
Giá trị HTK cuối tháng 2: 171.500.000
Giá vốn hàng bán của tháng 2: 458.000.000
LN gộp của tháng 2: 551 – 458 = 93.000.000
5. Vào ngày 28/2, giá mua loại kẹo tương tự trên thị trường giảm xuống còn 90.000
đ/kg. Kế toán của HVNN phải làm gì và báo cáo hàng tồn kho cuối tháng 2 như thế nào trên
Bảng cân đối kế toán cuối tháng 2?
Giả sử DN sử dụng pp FIFO để tính giá trị HTK
Mức lập dự phòng = 199.5000 – 1600 x 90 = 55.500 Bảng cân đối kế toán Hàng tồn kho: 144.000 Giá trị: 199.500 Dự phòng (55.500)
Kế toán phải trích lập dự phòng giảm giá HTK:
Giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK: 144.000.000 < Giá vốn HB: 199.500.000
⇨ Bảng cân đối kế toán cuối tháng 2 có: HH: 199.500.000
Dự phòng giảm giá HTK: 55.500.000 Bài 4: (chưa sửa)
Tại công ty sản xuất khăn mũ len Hoàng Nam kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N, có các tài liệu và
chứng từ sau (đơn vị: 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu kỳ : tồn kho 500 kg nguyên vật liệu A, đơn giá 25.
II. Trong tháng 7/N, có các nghiệp vụ kinh tế sau :
1. Ngày 5/7, phiếu nhập kho số 1, nhập kho đủ số hàng mua của công ty B, tiền hàng chưa
thanh toán: 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn: 90.000 (giá chưa có thuế VAT 10%). Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 4.500.
2. Ngày 9/7, phiếu xuất kho số 5, xuất 2.200 kg NVL A cho phân xưởng số 1.
3. Ngày 13/7, phiếu xuất kho số 6, xuất 1.000 kg NVL A cho xưởng gia công An An
Ngày 21/7, phiếu nhập kho số 2, nhập đủ 800 kg NVL A, giá mua đơn vị chưa có thuế là 28, VAT: 10%.
4. Ngày 28/7, phiếu xuất kho số 7, xuất 600 kg NVL A cho phân xưởng số 2 YÊU CẦU :
Ghi sổ chi tiết mặt hàng A (theo mẫu) với giá xuất lần lượt tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước và bình quân gia quyền sau từng lần nhập (Bình quân liên hoàn).
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA (Theo PP FIFO) Tháng 7/N Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……. Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg Chứng từ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Diễn giải Số Ngày (ngđ/kg) SL TT (ngđ)tr SL TT (ngđ)tr SL TT (ngđ)tr Số dư đầu tháng 25 500 12.5 1 5 Nhập kho 27 3.500 94.5 5 9 Xuất kho 2.200 58.4 6 13 Xuất kho 1.000 27 2 21 Nhập kho 28 800 22.4 7 28 Xuất kho 600 16.2 Cộng PS trong tháng 4.300 3.800 Số dư cuối tháng 1.000 27.8 20
Downloaded by Nguyen Linh (vjt31@gmail.com)
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA (Theo PP BQGQ sau từng lần nhập) Tháng 7/N Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……. Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg Chứng từ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Diễn giải Số Ngày (ngđ/kg) SL TT (ngđ)tr SL TT (ngđ)tr SL TT (ngđ)tr Số dư đầu tháng 25 500 12.5 1 5 Nhập kho 27 3.500 94.5 5 9 Xuất kho 26.75 2.200 58.85 6 13 Xuất kho 26.75 1.000 26.75 2 21 Nhập kho 28 800 22.4 7 28 Xuất kho 27.375 600 16.425 Cộng PS trong tháng 4.300 3.800 Số dư cuối tháng 27.375 1.000 27.375 21
Downloaded by Nguyen Linh (vjt31@gmail.com)
Bài 5: Kế toán hàng tồn kho Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
1. Mua một lô hàng tổng giá thanh toán cho cung cấp A là 44 triệu, đã bao gồm 10% thuế
GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đủ. N156: 40tr C112: 44tr N1331: 4tr
2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 4,4 triệu, đã bao gồm 10% thuế GTGT N156: 4 C141: 4.4tr N1331: 0.4
3. Xuất kho một lô hàng để chuyển xuống cảng Hải phòng xuất khẩu, giá xuất kho 32 triệu. N157: 32tr C156: 32tr
4. Nhận được báo Có của ngân hàng về số tiền chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp A 1,1
triệu, đã bao gồm 10% thuế GTGT. N112: 1.1tr C156: 1tr C1331: 0.1tr
5. Ứng trước cho người bán Y 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng. N331YUT: 50tr C112: 50tr
6. Nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp Y cho đơn hàng vừa giao, giá mua 60 triệu,
chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty trả nốt số tiền còn lại bằng tiền mặt. N156: 60tr C331UT: 50tr N1331: 6tr C111: 16tr
Bài 6: Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tại doanh nghiệp thương mại X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong tháng 1 năm N có tài liệu sau:
A. Số dư đầu kỳ của một số TK: (đơn vị tính: 1000đ) TK 156: 2.640.000 23 TK 331: 160.000 (dư có) TK 133: 28.800
B. Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2/1 mua một lô hàng, hoá đơn giá trị gia tăng số 1: + Giá mua chưa thuế: 260.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 26.000 + Tổng giá thanh toán: 286.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận chuyển
đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300
+ Thuế giá trị gia tăng 5%: 115 + Tổng giá thanh toán: 2.415 N156: 262.300 C141: 2.415 N1331: 26.115 C331: 286.000
2. Ngày 6/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 2: + Giá mua chưa thuế: 180.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 18.000 + Tổng giá thanh toán: 198.000
Tiền chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ (PNK số 3). N156: 180.000 C331: 198.000 N1331: 18.000
3. Ngày 7/1 (phiếu chi số 1) xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1. N331: 286.000 C111: 286.000
4. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 3 : 24 + Giá mua chưa thuế: 280.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 28.000 + Tổng giá thanh toán: 308.000
Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho đủ. N156: 280.000 C331: 308.000 N1331: 28.000
5. Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ngày 6/1. N331: 198.000 C112: 198.000
6. Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua. -
Mua hàng hoá về nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng: + Giá bán chưa thuế: 120.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 12.000 + Tổng giá thanh toán: 132.000 (PNK số 6) -
Chi phí vận chuyển theo hoá đơn 3.000 (chưa có VAT) thuế giá trị gia tăng dịch vụ vận chuyển 5% N156: 123.000 C141: 135.150 N1331: 12.150
Bài 7: Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương
pháp xuất kho nhập trước xuất trước (FIFO).
Tại một doanh nghiệp thương mại có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được kế toán tập hợp trong các tài liệu như sau: Số dư đầu kỳ:
- Sản phẩm A tồn kho là: 2.000 sản phẩm, đơn giá nhập kho là 15.000 đồng/sản phẩm.
Sản phẩm B tồn kho là: 500 sản phẩm, đơn giá là 10.000 đồng/sản phẩm 25 Đơn giá (ngđ) Số lượng Thành tiền A 15 2.000 30.000 B 10 500 5.000 26
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 3.000 sản phẩm A giá mua 15.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chưa
thanh toán cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%, đã trả bằng tiền mặt. N156A: 48.000 C111: 3.150 N1331: 4.650 C331: 49.500
2. Nhập kho 1.000 sản phẩm B giá mua 9.500 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chi phí
bốc dỡ vận chuyển hàng về đến kho của doanh nghiệp 1.000.000 đồng, thuế GTGT 5%, tất
cả đã thanh toán bằng tiền mặt. N156B: 10.500 C111: 11.500 N1331: 1.000
3. Xuất kho 3.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B gửi đi bán, giá bán lần lượt là 31.000
đồng/sản phẩm và 21.000 đồng/sản phẩm, chưa gồm thuế GTGT 10%. N157A: 46.000 N157B: 5.000 C156A: 46.000 C156B: 5.000
4. Xuất kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B đi tiêu thụ, giá bán 33.000 đồng/sản
phẩm A và 22.000 đồng/sản phẩm B, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, khách hàng nợ tiền hàng. Ghi nhận DT: Ghi nhận giá vốn: N131: 44.000 = 33+11
N632A+B: 16.000 + 5.250 = 21.250 C511: 40.000 C156A+B: 21.250 C3331: 4.000
5. Doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng chấp nhận
mua số hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 3. Ghi nhận DT: Ghi nhận giá vốn: N112 113.850 = 102,3+11,55 N632A+B: 51.000 C511: 103.500 C157A+B: 51.000 C3331: 10.350
Bài 8: Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp
áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, sản phẩm
tồn đầu kỳ là 20.000 sản phẩm, đơn giá 102.000 đồng/sản phẩm.
Tại doanh nghiệp ABC hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 27
1. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Xuyên Thanh 3.000 sản phẩm với giá bán là 140.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản. Ghi nhận DT: Ghi nhận giá vốn: N112: 462tr N632: 306tr C511: 420tr C156: 306tr C3331: 42tr
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 200 triệu. N111: 200tr C112: 200tr
3. Xuất bán trả chậm cho khách hàng Yaya 10.000 sản phẩm với giá bán trả ngay bao gồm
10% thuế GTGT là 154.000 đồng/sản phẩm và giá bán trả góp gồm thuế GTGT là 159.000
đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp trong vòng 15 kỳ. Ghi nhận DT:
Nhận tiền kỳ đầu tiên: 1.590/15 N131: 1.590tr N111: 106tr C511: 1.400tr C131: 106tr C3387: 50tr
Phân bổ DT chưa thực hiện: 50/15 C3331: 140tr N3387: 3,33tr Ghi nhận giá vốn: C515: 3,33tr N632: 1.020tr C155: 1.020tr
4. Xuất 5.000 thành phẩm cho doanh nghiệp Zangzing với giá bán là 138.000 đồng/sản
phẩm, thuế GTGT 10%, để nhận về một tài sản cố định hữu hình có giá bán chưa có thuế
GTGT 5% là 900 triệu đồng.
Ghi nhận giá bán thành phẩm:
Ghi nhận giá vốn thành phẩm: N131: 759tr N632: 510tr C511: 690tr C155: 510tr C3331: 69tr
Ghi nhận giá trị TSCĐ đã nhập kho: N211: 900tr N1331: 45tr C131: 945tr
5. Thanh toán bù trừ cho doanh nghiệp Zingzang qua ngân hàng.
Đối chiếu công nợ và bù trừ: N131: 186tr C112: 186tr 28
6. Nhập kho 15.000 sản phẩm theo đơn giá tạm tính là 102.000 đồng/sản phẩm, hóa đơn sẽ giao sau. N156: 1530tr C331: 1530tr
7. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Khánh Thủy 8.000 sản phẩm với giá bán gồm 10%
thuế GTGT là 156.200 đồng/sản phẩm, khách hàng chưa thanh toán. Thời hạn được hưởng
chiết khấu thanh toán 1% là 10 ngày bắt đầu kể từ ngày xuất hàng. Ghi nhận DT: Ghi nhận giá vốn: N131: 1.2496tr N632: 816tr C511: 1.136tr C156: 816tr C3331: 113,6tr
8. Khách hàng Khánh Thủy thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản trong thời
hạn được hưởng chiết khấu thanh toán. N635: 11.360.000đ C131: 1.249.600.000đ N112: 1.238.240.000đ
9. Nhập kho 18.000 sản phẩm với đơn giá sản phẩm là 105.000 đồng/sản phẩm, chưa gồm
thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. N156: 1890tr C331: 2079tr N1331: 189tr
10. Xuất sản phẩm trị giá 200 triệu đồng để nhờ một đơn vị khác gia công. N154: 200tr C152: 200tr
11. Đơn vị gia công báo đó hoàn thành công việc gia công. Chi phí gia công chưa bao gồm
10% thuế GTGT được tính bằng 5% trên trị giá sản phẩm xuất đi gia công, doanh nghiệp
chưa thanh toán tiền cho bên gia công. N154: 10(5%*200) C331: 11 N133: 1
12. Doanh nghiệp nhận sản phẩm đó gia công về nhập lại kho. Chi phí vận chuyển sản
phẩm đi và về là 420.000 đồng (bao gồm 5% thuế GTGT), thanh toán bằng tiền mặt. Nhập kho: Chi phí vận chuyển N155: 210 N155: 0,4 C154: 210 N133: 0,02 C111: 0,42
13. Thanh toán tiền gia công cho đơn vị gia công sản phẩm qua ngân hàng. 29 N331: 11tr C112: 11tr
Bài 9: Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản
có liên quan theo phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.
Công ty TNHH Ngọc Mai (sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn
kho và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong kỳ có các tài liệu liên quan đến
hoạt động kinh doanh như sau:
Tài liệu 1: Số dư một số tài khoản:
- Vật liệu X: số lượng 200 kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
- Vật liệu Y: số lượng 500 m, đơn giá 20.000 đồng/m Tài liêu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được 500 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đã nhận hóa đơn và thanh toán
tiền trong kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 11.500 đồng/kg, chưa bao gồm 10% thuế
GTGT, chi phí bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 250.000 đồng. N152X: 6.000.000 C111: 250.000 N1331: 575.000 C331UT: 6.325.000
2. Cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- Số tiền đã tạm ứng 7.000.000 đồng
- Vật liệu Y nhập kho: số lượng 300 m, đơn giá theo hóa đơn người bán 18.000
đồng/m, thuế suất thuế GTGT 10%
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 300.000 đồng
- Số tiền còn lại nộp vào quỹ N152Y: 5.700.000 Nộp quỹ: N1331: 540.000 N111: 760.000 C141: 6.240.000 C141: 760.000
3. Xuất cho bộ phận sản xuất 400 kg vật liệu X, 450 m vật liệu Y dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
PP BQGQ sau từng lần nhập PP FIFO N621X+Y: 4.571.500+8.831.250 N621X+Y: 13.400.000 C152X+Y: 13.402.750 C152X+Y: 13.400.000
4. Nhận được hóa đơn 300 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đơn giá trên hóa đơn
11.000 đồng/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho
280 kg, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 1.000 đồng/kg 30
Nhập kho X hàng thiếu chờ xử lý C331: 3.630.000 N152X: 3.080.000 Chi phí vận chuyển N1331: 330.000 = 300*11*0,1 N152X: 280.000
N1381 (TS thiếu chờ xử lý): 220 C111: 280.000
5. Xuất cho bộ phận bán hàng 100 kg vật liệu X, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 m vật
liệu Y dùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
PP BQGQ sau từng lần nhập PP FIFO N641X: 1.131.500 N641X: 1.200.000 N642Y: 1.962.500 N642Y: 2.800.000 (2.900.000 ?) C152X+Y: 3.094.000 C152X+Y: 4.000.000
6. Mua 150 m vật liệu Y bằng tiền mặt, đơn giá mua nhập kho 18.000 đồng/m, VAT 10%
Nhận được 20 kg vật liệu X do người bán giao thiếu ở nghiệp vụ 4, đồng thời còn xuất kho
trả lại 50m vật liệu Y kém chất lượng trong số vật liệu mua ở nghiệp vụ 6, người bán đã trả lại bằng tiền mặt. N152Y: 2.700.000 N152X: 220.000 N1331: 270.000 N1331: 22.000 C111: 2.970.000 C331: 242.000 N111: 990.000 C152Y: 900.000 C1331: 90.000
7. Nhập kho 200 kg vật liệu X, đơn giá 11.000 đồng/kg, đã bao gồm 10% thuế GTGT,
chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi hộ
người bán 200.000 đồng, thuế GTGT 5% Nhận hàng thiếu Trả lại hàng N152X: 220.000 N111: 990.000 C1381: 220.000 C152Y: 900.000 C133: 90.000
8. Tạm ứng cho cán bộ cung ứng vật tư số tiền 5.000.000 đồng bằng tiền mặt N141: 5.000.000 C111: 5.000.000
9. Nhập kho 100 m vật liệu Y, đơn giá 22.000 đồng/m, đã bao gồm 10% thuế GTGT thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 105.000 đồng gồm 5% thuế GTGT N152Y: 2.100.000 C112: 2.305.000 N1331: 205.000
Bài 10: Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản, biết doanh nghiệp
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 31