



















Preview text:
I, KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BENZENE. 1. Khái niệm
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene. Benzene có công thức C6H6 là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển
Hình. Công thức cấu tạo của một số arene hình nhất.
Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene, alkyl benzene là CnH2n-6 (n ≥ 6).
2. Đặc điểm cấu tạo của benzene Phân tử benzene Các nguyên tử Các góc liên kết có 6 nguyên tử carbon, hydrogen đều bằng 120°. Độ carbon tạo thành đều nằm trên một dài liên kết C -C hình lục giác đều. mặt phẳng. đều bằng 139 pm.
Có thể sử dụng một trong ba công thức cấu tạo dạng thu gọn dưới đây để biểu diễn cấu tạo phân tử benzene ; Đối với vòng benzene có hoÆc
hai nhóm thế: Gọi tên vị
trí bằng chữ hoặc gọi tên
II, ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP vị trí theo số thứ tự 1. Đồng phân Đồng phân Đồng phân mạch
Đồng phân vị trí ở carbon ở nhánh vòng benzene 2. Danh pháp Tên thay thế:
Công thức Công thức Tên
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh benzene phân tử cấu tạo thường C6H6 benzene benzene C7H8 toluene methylbenzene ethylbenzene 1,2-dimethylbenzene o–xylene o-dimethylbenzene C8H10 1,3-dimethylbenzene m–xylene m-dimethylbenzene 1,4-dimethyl benzene p–xylene p-dimethylbenzene
Một số arene thường gặp khác Tên một số gốc HC CH2 Vinylbenzene Phenyl (Styrene) (C6H5−) Naphthalene Benzyl
III, TÍNH CHẤT VẬT LÍ Trạng thái:
- Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất lỏng không màu,
trong suốt, dễ cháy và có mùi đặc trưng.
- Naphthalene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng. Độc tính:
TÍNH CHẤT - Các hydrocarbon thơm tác động đến sức khoẻ con người chủ yếu qua hít thở VẬT LÍ
không khí bị ô nhiễm, đặc biệt ở các khu vực có nhiều xe cơ giới, khu vực có
trạm xăng dầu và nơi có khói thuốc lá. Tính tan:
- Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước và
thường nhẹ hơn nước, tan được trong các dung môi hữu cơ.
- Hydrocarbon trong dãy đồng đẳng benzene có thể sử dụng làm dung môi hòa tan các chất khác. IV, TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1, Phản ứng thế
Phản ứng halogen hóa: Các arene tác dụng với chlorine, bromine ở nhiệt độ cao khi có xúc tác bột
ion (III) halide và đun nóng:
Quy tắc thế: Khi benzene có nhóm
thế alkyl (–CH3, –C2H5. .), các phản
ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng
benzene xảy ra dễ dàng hơn so với
benzene và ưu tiên thế vào vị trí số
2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.
Các alkylbenzene phản ứng thế với
halogen dễ hơn so với benzene.
Phản ứng thế NO2 (nitro hóa): Phản ứng nitro hoá xảy ra khi cho hydrocarbon thơm phản ứng với
dung dịch nitric acid đậm đặc, có dung dịch sulfuric đậm đặc làm xúc tác nitrobenzene
Chất lỏng, màu vàng nhạt, sánh như dầu 2, Phản ứng cộng:
Phản ứng cộng H2: Phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene được thực hiện ở nhiệt độ cao và
xảy ra khi có mặt xúc tác. cyclohexane methylcyclohexane
Phản ứng cộng Cl2: Phản ứng cộng chlorine vào benzene trong điều kiện có ánh sáng tử ngoại
và đun nóng, sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6). UV, to C6H6Cl6 là chất có độc
tính với sâu bọ, côn trùng và cả với người, chim, thú; là tác nhân gây ung
1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane thư, suy gan, thận.
4, Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 3n 3 C H O to nCO n 3 H2O. n 2n 6 2 2 2
C H 15 O to6CO 3H O 6 6 2 2 2 2
5, Phản ứng oxi hóa nhóm alkyl Phản ứng dùng để nhận biết benzene và các alkyl benzene. Potassium benzoate
Trong môi trường acid, phản ứng xảy ra dễ dàng hơn và cho sản phẩm là benzoic acid.
5C6H5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 +6MnSO4 +14H2O IV, ĐIỀU CHẾ
Trong công nghiệp, benzene, toluene được điều chế từ quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa
các alkane và cycloalkane C6 – C8. xúc tác, t° xúc tác, t° + 4H2 + 4H2
Ethylbenzene được điều chế từ phản ứng giữa benzene và ethylene với xúc tác acid rắn là zeolite. CH +CH =CH , H+ 2CH3 CH2=CH3 2 2 xúc tác, t°
Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp chưng cất nhựa than đá. V, ỨNG DỤNG TỰ LUẬN
Câu 1: Điền vào chỗ trống
Benzene là một hydrocarbon thơm có công thức phân tử …(1)… có đặc điểm cấu tạo như sau:
- Phân tử benzene có …(2)… nguyên tử carbon tạo thành hình …(3)…
- Tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên …(4)…, các góc liên kết đều bằng 120°, độ dài liên
kết carbon – carbon đều bằng 139 pm.
Câu 2: Điền nội dung phù hợp để hoàn thành bảng sau Công thức phân tử
Công thức cấu tạo
Tên thường (nếu có) Tên hệ thống ? ? ? ? ? ? ? ? ? 1,4-dimethylbenzene C8H10 ? ethylbenzene ? ? m-xylene ?
Câu 2: Viết các đồng phân của hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10
Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các arene có tên gọi sau: a) styrene. b) naphthalene. c) benzyl chloride. d) ethylbenzene.
Câu 4: Viết CTCT của các arene có tên gọi sau: a) m-dimethylbenzene. b) 1,3,5-trimethylbenzene.
Câu 5: Viết các đồng phân của hydrocarbon thơm có công thức phân tử C9H12.
Câu 6: Gọi tên theo danh pháp thay thế các dẫn xuất arene có công thức cấu tạo như sau: Cl Cl Cl CH3
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Nhận biết – Thông hiểu
Câu 1. Trong phân tử benzene
A. 6 nguyên tử H và 6 C cùng nằm trên một mặt phẳng.
B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6C.
C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng một mặt phẳng.
D. Chỉ có 6 H nằm trong cùng một mặt phẳng.
Câu 2. Arene (hay hydrocarbon thơm) là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba.
Câu 3. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene? A. C8H16. B. C6H14. C. C9H12. D. C8H14.
Câu 4. Công thức phân tử của toluen là A. C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C7H9
Câu 5. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng benzene là A. CnH2n+6 (n 6). B. CnH2n-6 (n 3). C. CnH2n-8 (n 8). D. CnH2n-6 (n 6).
Câu 6. Có bao nhiêu nguyên tử trong phân tử benzene cùng nằm trên một mặt phẳng? A. 12. B. 9. C. 6. D. 3.
Câu 7. Cho các công thức cấu tạo: H (1) (2) (3)
Cấu tạo nào là của benzene? A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).
Câu 8. Công thức tổng quát của hydrocarbon thơm có dạng CnH2n+2-2a. Đối với napthalene, giá trị của n và a lần lượt là A. 10 và 5. B. 10 và 6. C. 10 và 7. D. 10 và 8.
Câu 9. Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ? k lớn h˙ n k = (2x-y=2):2 A. C8H10. B. C6H8.
C. C8H10. hoặc bằng D 4 . C9H12.
Câu 10. [SBT-CD]: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene.
B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.
C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.
D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n – 6 (n ≥ 6).
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về naphthalene?
A. Phân tử naphthalene có chứa 2 vòng benzene.
B. Naphthalene thuộc dãy đồng đẳng của benzene.
C. Các nguyên tử C và H đều nằm trong cùng một mặt phẳng.
D. Trong phân tử naphthalene có chứa 10 nguyên tử carbon.
Câu 12. Câu nào sau đây không đúng khi nói về benzene?
A. Sáu nguyên tử C trong phân tử benzene tạo thành một lục giác đều.
B. Tất cả các nguyên tử trong phân tử benzen đều nằm trên cùng một mặt phẳng.
C. Trong phân tử benzene các góc bằng 120o
D. Trong phân tử benzene có một liên kết đôi C=C.
Câu 13. Styrene có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu như sau: CH CH2
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về styrene?
A. Styrene thuộc dãy đồng đẳng của benzene.
B. Phân tử styrene có chứa 3 liên kết C=C.
C. Styrene là hợp chất hydrocarbon thơm.
D. Styrene là hydrocarbon không no.
Câu 14. Hợp chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của benzene? HC CH2 CH3 Cl CH3 CH3 A. B. C. D. Br
Câu 15. Hợp chất X là arene có công thức cấu tạo CH3 7.2= 2.11-y+2
như hình bên. Công thức phân tử của X là A. C11H16. B. C11H18. C. C11H10. D. C11H22.
Câu 16. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có chứa vòng benzene? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17. Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzene?
A. vị trí 1,2 gọi là ortho.
B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta.
D. vị trí 2,5 gọi là ortho.
Câu 18. Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo chứa vòng benzene ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 19. Gốc C6H5−CH2− và gốc C6H5− có tên gọi lần lượt là A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl. C. anlyl và vinyl. D. benzyl và phenyl.
Câu 20. Hợp chất nào dưới đây có tên gọi là ethylbenzene? A. B. C. D.
Câu 21. Hợp chất nào dưới đây có tên gọi là m-xylene? A. B. C. D.
Câu 22. Arene X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi
theo danh pháp thay thế của X là CH3
A. 1,2,3-trimethylbenzene. B. 1,2-dimethyltoluene. CH3
C. 1,5,6-trimethylbenzene. D. 2,3-dimethylxylene. CH3
Câu 23. Arene X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi theo
danh pháp thay thế của X là CH3
A. 1-methyl-2-ethylbenzene. B. 2-methyl-1-ethylbenzene. CH2 CH
C. 1-ethyl-2-methylbenzene. D. 1-ethyl-6-methylbenzene. 3
Câu 24. Arene X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi theo
danh pháp thay thế của X là CH3 H2C
A. 1,4,5-trimethylbenzene. B. 2-ethyl-1,4-dimethylbenzene. H3C
C. 1,5,6-trimethylbenzene. D. 3-ethyl-1,4-dimethylbenzene. CH3
Câu 25. Hợp chất X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi
theo danh pháp thay thế của X là Cl
A. 1-chloro-3-bromo-2-methylbenzene. CH
B. 3- chloro -1-bromo-2-methylbenzene. 3
C. 1-bromo-3-chloro-2-methylbenzene.
D. 1-bromo-2-methyl-3-chlorobenzene. Br
Câu 26. Một alkylbenzen X (C12H18) cấu tạo có tính đối xứng cao. Tên của X là
A. 1,3,5-triethylbenzene.
B. 1,2,4-triethylbenzene.
C. 1,2,3-trimethylbenzene.
D. 1,2,3,4,5,6-hexaethylbenzene. Vận dụng :
Câu 27. [SBT-CD]: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Phổ khối lượng của Y
có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là A. C6H5CH=CH2. B. C6H5C≡CH. C. CH3C6H4CH3. D. C6H5C2H5.
Câu 28. Một arene A có phần trăm khối lượng
hydrogen bằng 8,695%. Trên phổ khối lượng MS
của X được cho trong hình bên. Tên gọi của X là A. Toluene. B. Benzene. C. Ethylbenzene. D. Styrene.
Câu 29. [SBT-CTST]: Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng
để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, . . Anthracene có công thức cấu tạo như sau :
1.1. Công thức phân tử của anthracene là A. C16H18. B. C14H8. C. C14H12. D. C14H10.
14.5. Số liên kết pi trong phân tử anthracene là bao nhiêu? A. 9. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 30. Hydrocarbon E thuộc dãy đồng đẳng của benzene có công thức CH3
cấu tạo như hình bên. Tên nào sau đây không phải là tên gọi của E? A. 1,3-dimethylbenzene. B. m-xylene. C. 3-methyltoluene. D. ethylbenzene. CH3
TỰ LUtẬsN
ôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối vì từ
Câu 1. Quan sát bảng sau, so sánh nhiệt độ sôi của benz c e 6 n,e 7,, t 8 o ,. l.u 1 e0ne t , o-nxy g lteánce v v à angidải ẻ th w íc a h al.tăng dần Arene
Nhiệt độ nóng chảy ( oC) Nhiệt độ sôi ( oC) căn cứ vào Benzene 5,5 80,1 nhiệtđ nón Toluene -95,0 110,6 chảy o-Xylene -25,2 144
Câu 2. Dữ kiện nào trong sau cho thấy napthalene ở thể rắn trong điều kiện thường? Arene
Nhiệt độ nóng chảy ( oC)
Nhiệt độ sôi ( oC)
Khối lượng riêng (g/cm3) Naphthalene 80,26 218 1,0253 (20 oC)
Câu 3. Điền từ thích hợp vào dấu …
lỏng ben zen có mùi hạch nhân
Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất …(1)… không màu, trong suốt, dễ cháy
và có mùi đặc trưng. rắn
Naphthalene là chất …(2)… màu …(3)… trắ,ncó
g mùi đặc trưng (có thể phát hiện được ở nồng độ thấp).
Hydrocarbon trong dãy đồng đẳng benzene có thể sử dụng làm …(4)… hòa tan các chất khác. dung môi
Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên …(5)… trong nước và thường …(6)… hơn nước, t …
an (7)… được trong các dung môi hữu cơ. không tan nhẹ
Câu 4. Trên chai chứa benzene trong phòng thí đ c hại, gây ung
nghiệm thường có một số biểu tượng như hình bên.
th˙ , bệnh về dễ cháy + gây phổi ...
Cho biết cần chú ý gì khi sử dụng benzene ? ung th˙
Câu 5. Vì sao khu vực trạm xăng dầu, khu vực có nhiều xe cơ giới qua lại, nơi có khói thuốc lá, … lại
được xem là nơi có nguồn hydrocarbon thơm gây tổn hại đến sức khoẻ con người? Hãy tìm hiểu và kể tên
một số hydrocarbon thơm thường có trong không khí ở các khu vực trên.
Câu 6. Reforming octane (C8H18) thu được các arene có công thức phân tử C8H10. Hãy viết công thức cấu tạo của các arene này.
tại ó thì có nhiều ph ng tiện khói thuốc lá,,. có nhiều benzen, toluene,
Câu 7. Viết các phương trình hóa học hoàn thàxnylhe s n ơ e, đnồ ic p ot hiả n n e ..ứn g g ây sảau h :sức khỏe con ng i
Câu 8. [SBT – KNTT]: Viết các phương trình phản ứng minh hoạ các quá trình điều chế: a) Polystyrene từ hexane.
b) 2,4,6-trinitrotoluene từ heptane. TRẮCNGHIỆMKHÁCHQUAN
Câu 1. Benzene là hợp chất hữu cơ A. màu vàng nâu. B. màu trắng. C. không màu. D. màu xanh.
Câu 2. Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của benzene? A. Là chất lỏng. B. Không màu.
C. Tan tốt trong nước.
D. Có thể hòa tan một số chất hữu cơ.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng? A. Benzene. C. Styrene. B. Toluene. D. Naphthalene.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất vật lí của các arene?
A. Các arene đều là chất lỏng, không màu ở điều kiện thường.
B. Phân tử arene không phân cực hoặc kém phân cực.
C. Các arene đều là chất rắn, không mùi ở điều kiện thường.
D. Các arene tan được trong nước và thường nhẹ hơn nước.
Câu 5. Tại sao khi sử dụng benzene trong các phòng thí nghiệm của trường học cần cẩn thận?
A. Benzene rất dễ cháy.
B. Benzene dễ phản ứng với nước và tỏa nhiệt mạnh.
C. Benzene là chất độc, có khả năng gây ung thư.
D. Benzene có giá quá cao.
Câu 6. [SBT-CD]: Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng?
A. Người ta có thể khai thác/điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
B. Người ta có thể khai thác/điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
C. Người ta có thể khai thác/điều chế benzene bằng phản ứng trimer hoá acetylene.
D. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.
Câu 7. [SBT-CD]: Một trong những ứng dụng của toluene là
A. làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu.
B. làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane.
C. làm chất đầu để điều chế phenol.
D. làm chất đầu để sản xuất polystyrene.
Câu 8. [SBT-CD]: Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy
nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần
A. cấm sử dụng nhiên liệu xăng.
B. hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
C. thay xăng bằng khí gas.
D. cấm sử dụng xe cá nhân.
Câu 9. Trong công nghiệp, benzene được điều chế từ quá trình như sau.
Tên gọi của quá trình này là A. Cracking. B. Dehydrogen. C. Reforming. D. Hydrat hóa.
Câu 10. Trong công nghiệp, toluene được điều chế từ quá trình như sau.
Số nguyên tử carbon có trong phân tử chất X là A. 5 B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 11. Hydrocarbon thơm có trong thành phần của xăng, dầu do có chỉ số octane cao nhưng hiện nay
người ta có xu hướng hạn chế sự có mặt của các arene trong thành phần của nhiên liệu là do
A. Các arene có giá thành cao làm tăng giá thành của nhiên liệu.
B. Chi phí điều chế các arene tốn kém, cần nhiều thiết bị hiện đại.
C. Các arene khan hiếm, khó điều chế và tái tạo.
D. Một số arene là tác nhân gây đột biến tế bào, gây ra căn bệnh ung thư.
Câu 12. Cho phản ứng sau CH2 CH3 + X Chất X là A. acetylene. B. ethylene. C. ethanol. D. ethane. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Benzene tác dụng với Br2 (xt FeBr3, to).
b) Benzene tác dụng với HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc, to).
c) Toluene tác dụng với Br2 (xt FeBr3, to).
Câu 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Benzene tác dụng với H2 (xt Ni, to).
b) Ethylbenzene tác dụng với HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc, to).
c) Toluene tác dụng với dung dịch KMnO4, to.
Câu 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Cl (1) (2) (4) (3) C6H6Cl6 C6H5O2N
Câu 4. Styrene phản ứng với bromine tạo thành sản phẩm có công thức phân tử C8H8Br2. Hãy viết công
thức cấu tạo của hợp chất này và viết PTHH xảy ra.
Câu: Benzene và toluen, chất nào có khả năng bị oxi hóa bỏi dung dịch KMnO4? Viết PTHH xảy ra.
Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn toluene và p-xylene
khi sử dụng xúc tác nickel.
Câu 6. [SBT – KNTT]: Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng trong sơ đồ sau và gọi tên các sản phẩm đó.
Câu 7. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt benzene và toluene. Viết PTHH xảy ra.
Câu 8. [CD - SGK] Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất benzene, toluene và styrene.
Câu 9. [CD - SGK] Terephthalic acid (p-HOOCC6H4COOH) là nguyên liệu để sản xuất poly (ethylene
terephthalate) (PET) một loại polymer quan trọng được sử dụng làm sợi dệt và chai nhựa,. .). Viết phương
trình hoá học của phản ứng điều chế terephthalic acid từ p-xylene.
Câu 10. [SBT – CTST] (H) là hydrocarbon có công thức phân
tử là C9H12. (H) không làm mất màu nước bromine nhưng (H)
làm mất màu dung dịch thuốc tím đã được acid hoá (Câu dung
dịch KMnO4 trong H2SO4), thu được sản phẩm là terephthalic
acid. Xác định công thức cấu tạo của (H) và viết phương trình
phản ứng xảy ra. Cho biết công thức cấu tạo của terephthalic acid như hình bên.
Câu 11. 2,4,6-trinitrotoluene được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế 2,4,6-trinitrotoluene từ toluene và nitric acid (xúc tác sulfuric acid đặc).
b) Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được bao nhiêu kilogam 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của điều chế là 62%?
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Nhận biết – Thông hiểu o
Câu 1. A + 4H2 Ni,p,t ethyl cyclohexane. Cấu tạo của A là A. C6H5CH2CH3. B. C6H5CH3. C. C6H5CH2CH=CH2. D. C6H5CH=CH2.
Câu 2. A là arene có công thức đơn giản nhất là (CH)n. 1 mol A có khả năng tham gia phản ứng cộng tối
đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 trong dung dịch. Vậy A là A. ethylbenzene. B. methylbenzene. C. vinylbenzene. D. naphthalene.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. Benzene + Cl2 (a/s).
B. Benzene + H2 (Ni, to). C. Benzene + Br2 (dd).
D. Benzene + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Câu 4. Tính chất nào không phải của benzene
A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).
B. Tác dụng với HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc, to).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (a/s).
Câu 5. Phản ứng của benzene với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đặc /H2SO4 đặc, to.
B. HNO2 đặc /H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng /H2SO4 đặc, to. D. H2SO4 đặc.
Câu 6. Styrene không phản ứng được với chất nào sau đây? A. dung dịch Br2. B. H2 (xt Ni, to). C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch NaOH.
Câu 7. Khi vòng benzene đã có sẵn nhóm ankyl thì phản ứng thế vào vòng sẽ ….(1)….và ưu tiên xảy ra
ở vị trí…(2)…. Cụm từ thích hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là
A. dễ dàng hơn, ortho và para.
B. dễ dàng hơn, meta.
C. khó khăn hơn, ortho và para.
D. khó khăn hơn, meta.
Câu 8. Cho benzene tác dụng với chlorine trong điều kiện có ánh sáng tử ngoại và đun nóng thu được
chất hữu cơ A. Công thức của chất A là A. C6H5Cl. B. p- C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m- C6H4Cl2.
Câu 9. Hydrocarbon X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. benzene. B. vinylacetylene. C. styrene. D. ethylene.
Câu 10. Thuốc thử dùng để nhận biết benzene, toluene, styrene ở điều kiện thích hợp là A. nước bromine. B. dung dịch KMnO4. C. Cu(OH)2. D. quỳ tím.
Câu 11. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng? A. Benzene. B. Toluene. C. Propane. D. Methane.
Câu 12. Cho phương trình phản ứng: C6H5−CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + MnSO4 +
K2SO4 + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất tham gia phản ứng là A. 16. B. 18. C. 20. D. 22.
Câu 13. Đun nóng lượng dư toluene với dung dịch thuốc tím tới phản ứng hoàn toàn, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch thuốc tím mất màu và có kết tủa đen.
B. có kết tủa trắng và có bọt khí bay ra.
C. có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
D. dung dịch thuốc tím nhạt màu và có kết tủa xanh. Vận dụng
Câu 14. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) thu được kết quả:
– X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng;
– Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường; – Z không phản ứng.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. toluene, styrene, benzene.
B. styrene, toluene, benzene.
C. acetylene, ethylene, methane.
D. ethylene, acetylene, methane.
Câu 15. Các chất lỏng: benzene, toluene, styrene được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí
nghiệm được ghi lại ở bảng sau. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch KMnO4
Chỉ mất màu thuốc tím khi đun nóng Z Dung dịch Br2 Mất màu vàng nâu
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. benzene, toluene, styrene.
B. styrene, toluene, benzene.
C. toluene, benzene, styrene.
D. styrene, benzene, toluene.
Câu 16. Một hydrocarbon X trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 94,117%. Trên phổ
khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 102. X có khả năng tác dụng được với
bromine khi có xúc tác FeBr3. Công thức cấu tạo của X là A. C CH phenylacetylenB e . CH2 C CH C. CH CH2 D. C CH
Câu 17. Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác FeCl3) với
hiệu suất phản ứng đạt 80% là A. 14 gam. B. 16 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.
Câu 18. Khối lượng benzene cần dùng để điều chế được 24,6 gam nitrobenzene là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 78% A. 20,00 gam. B. 40,00 gam. C. 50,00 gam. D. 30,00 gam.
Câu 19. TNT (2,4,6- trinitrotoluene) được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3
đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 50%.
Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluene) tạo thành từ 276 gam toluene là A. 340,5 gam. B. 681,0 gam. C. 1362,0 gam. D. 170,25 gam.
Câu 20. TNT (2,4,6- trinitrotoluene) được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3
đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%.
Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluene) tạo thành từ 230 gam toluene là A. 550,0 gam. B. 687,5 gam. C. 454,0 gam. D. 567,5 gam.
Câu 21. Benzene gây tác hại lên tủy xương và làm giảm lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu máu. Benzene
cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Khi hút mỗi điếu thuốc
lá, người hút đưa vào cơ thể 50 g benzene. Nếu một người hút 15 điếu thuốc lá mỗi ngày thì lượng
benzene người đó hấp thụ vào cơ thể là bao nhiêu mg? A. 7,5.10-5. B. 15.10-5. C. 7,5.10-4. D. 15.10-4.
Câu 22. Hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,56%. Biết
khi X tác dụng với bromine có hoặc không có mặt xúc tác FeBr3 trong mỗi trường hợp chỉ thu được một
dẫn xuất monobromo duy nhất. Tên của X là A. Toluene.
B. 1,3,5-trimethyl benzene. C. 1,4-dimethylbenzene.
D. 1,2,5-trimethyl benzene.
Câu 23. Dehydrogen hoá ethylbenzene ta được styrene; trùng hợp styrene ta được polistyrene với hiệu
suất chung 85%. Khối lượng ethylbenzene cần dùng để sản xuất 26,0 tấn polisytrene là A. 26,5 tấn. B. 18,1 tấn. C. 31,18 tấn. D. 38,18 tấn.
Câu 24. Đun nóng 39 mL benzene (D = 0,88 g/mL) với acid HNO3 đặc, dư (có H2SO4 đặc xúc tác). Biết
hiệu suất quá trình tổng hợp đạt 30%. Khối lượng nitrobenzene thu được là A. 180,400 gam. B. 16,236 gam. C. 54,120 gam. D. 18,612 gam.
Câu 25. Cho 1,84 gam toluene tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KMnO4 theo phản ứng: .
Biết KMnO4 dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 6,320. B. 7,584. C. 11,376. D. 12,640.
Câu 26. [CD – SBT]: Chất lỏng X (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không
tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất
rắn Y; tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl3, tạo ra chất lỏng Z và khí T. Khí T khi đi qua dung dịch
silver nitrate tạo ra kết tủa trắng. Công thức của các chất Y, Z, T lần lượt là
A. C6H6Cl6; C6H5Cl; HCl.
B. C6H5Cl; C6H6Cl6; HCl.
C. C6H5Cl5(CH3); C6H5CH2Cl; HCl.
D. C6H5CH2Cl; C6H5Cl5(CH3); HCl.
Câu 27. [CD – SBT]: Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch
KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu
sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có
công thức cấu tạo lần lượt là
A. C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHClCH3.
B. C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHClCH3.
C. o-CH3C6H4CH3; o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.
D. p-CH3C6H4CH3; p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Benzene có thể tác dụng với brom ở điều kiện thích hợp.
(2) Benzene không làm mất màu dung dịch potassium permanganate.
(3) Toluene làm mất màu dung dịch potassium permanganate ở điều kiện thường.
(4) Các alkylbenzene không làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường nhưng làm mất màu dung dịch bromine khi đun nóng.
(5) Styrene là chất rắn không màu, không tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 1. [KNTT - SBT] Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba.
Câu 2. Hợp chất nào sau đây có thể chứa vòng benzene trong phân tử? A. C6H8. B. C7H8. C. C8H16. D. C6H10.
Câu 3. [CTST - SBT] Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene? A. C7H8 B. C10H8 C. C11H18 D. C8H8
Câu 4. [KNTT - SBT] Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene? A. C8H16. B. C8H14. C. C8H12. D. C8H10.
Câu 5. [KNTT - SBT] Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene.
Câu 6. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene.
Câu 7. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản
phẩm mononitro hoá duy nhất? A. Benzene. B. Toluene. C. o-xylene. D. Naphthalene.
Câu 8. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng nhưng không phản ứng với nước bromine? A. But-2-en. B. Benzene. C. Toluene. D. Styrene.
Câu 9. [KNTT - SBT] Phản ứng giữa toluene và chlorine khi được chiếu sáng tạo sản phẩm là A. p-chlorotoluene. B. m-chlorotoluene. C. benzyl chloride. D. 2,4-dichlorotoluene.
Câu 10. [KNTT - SBT] Đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng, thì tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra
so với KMnO4 phản ứng bằng A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2.
Câu 11. [CD - SBT] Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức? A. C6H5CH3. B. m-CH3C6H4CH3. C. o-CH3C6H4CH3 D. p-CH3C6H4CH3.
Câu 12. [CD - SBT] Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây? A. Nước bromine. B. Dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Khí oxygen dư.
Câu 13. Cho các chất sau:(1) ethane; (2) ethylene; (3) acetylene; (4) Sulfur dioxide; (5) Toluene; (6)
benzene; (7) styrene. Số chất có thể làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14. Cho các hợp chất sau: (1) CH3 CH2 CH3; (2) CH3 CH CH2; (3) ; (4) CH3 (5) C CH.
Chất vừa làm mất màu nước bromine vừa làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4 là A. (2), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).
Câu 15. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Arene là những hydrocarbon mà trong phân tử có một vòng benzene.
B. Các hydrocarbon thơm có công thức chung là CnH2n-6 (n ≥ 6).
C. Các phân tử hydrocarbon thơm có độ bất bão hoà bằng nhau.
D. Các arene đều có tính chất chung là “dễ thế, khó cộng” vào nhân thơm.
Câu 16. Dưới đây là một số nhận định về cấu tạo của phân tử benzene:
(1) Các nguyên tử đều cùng nằm trên một mặt phẳng.
(2) Các nguyên tử carbon liên kết với nhau tạo thành một lục giác đều.
(3) Các góc liên kết trong phân tử benzen đều bằng 60°.
(4) Các liên kết π trong vòng benzen hình thành hệ liên hợp π bền.
Những nhận định đúng là : A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4).
Câu 17. Khi so sánh naphthalene với benzene và styrene về trạng thái, khả năng thăng hoa, màu sắc và
tính tan, thì loại tính chất mà naphthalene giống với hai chất kia là A. trạng thái.
B. khả năng thăng hoa. C. màu sắc. D. tính tan
Câu 18. Các quá trình dưới đây đều được tiến hành với 1 mol benzene. Khi benzene phản ứng hết thì
trường hợp nào khối lượng sản phẩm thơm thu được lớn nhất ? A. monobromine hóa. B. mononitro hóa. C. monochlorine hoá. D. hydrogen hoá.
Câu 19. Trường hợp nào dưới đây đã viết đúng sản phẩm chính ? Br FeBr A. + Br 3, to 2 + HBr Cl B. + Cl as 2 + HCl C. CH as 3 + Cl2 Cl CH3 + HCl H2SO4 ®Æc D. CH3 + HONO2 CH3 + HCl O2N
Câu 20. Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT (trinitrotoluene), với hiệu suất 80% là A. 0,53 tấn. B. 0,83 tấn. C. 1,04 tấn. D. 1,60 tấn.
Câu 21. Một hydrocarbon thơm X có công thức C9H12. Oxi hoá mãnh liệt X tạo acid có công thức C8H6O4.
Đun nóng với Br2/FeBr3, X cho hai sản phẩm monobromo. X là
A. 1,2,3-trimethylbenzene.
C. m-ethylmethylbenzene.
B. p-ethylmethylbenzene. D. isopropylbenzene.
Câu 22. Xác định cấu tạo của chất X, biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 1 mol bromine hoặc 4 mol H2 và
khi oxi hoá mãnh liệt X tạo ra o-phthalic acid (o-C6H4(COOH)2). CH CH CH3 CH CH2 B. A. CH CH2 CH CH CH3 C. D. H CH 3C CH CH2 3
Câu 23. Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm benzene, toluene và styrene chỉ bằng một thuốc thử, thì nên
chọn thuốc thử nào dưới đây ? A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Câu 24. Cho styrene lần lượt tham gia các phản ứng dưới đây, trường hợp nào đã viết không đúng sản
phẩm (chính) của phản ứng ? CH CH3 CH CH2 A. + HCl Cl B. + KMnO4 OH OH H2SO4, to CH2 CH3 CH CH2 + Br2 C. + H2 D. Br Br Ni, to
Câu 25. Tính chất nào dưới đây chứng tỏ ảnh hưởng của vòng benzene đến tính chất nhóm methyl trong phân tử toluene?
A. Làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4, khi đun nóng.
B. Hydrogen hoá với xúc tác Ni/to.
C. Cháy trong không khí với ngọn lửa có khói đen.
D. Phản ứng nitro hoá với HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Câu 26. Mô hình cấu tạo của chất hữu cơ (hydrocarbon) "PX" là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công thức phân tử của "PX" là C8H10.
B. "PX" tạo được 6 đồng phân cấu tạo chứa 2 nguyên tử chlorine.
C. Trong phân tử "PX" có tới 14 nguyên tử là đồng phẳng.
D. Có thể dùng KMnO4/H2SO4 để phân biệt "PX" và benzene.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG 4
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
B. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch vòng, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C=C.
C. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
D. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết
ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
Câu 2. Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực
phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây? A. But-1-ene. B. Propene. C. Vinyl chloride. D. Ethylene.
Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3−C≡CH + AgNO3 + NH3 X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là A. CH3−CAg≡CAg. B. CH3−C≡CAg. C. AgCH2 −C≡CAg.
D. A, B, C đều có thể đúng.
Câu 4. Chất nào dưới đây không thuộc dãy đồng đẳng alkane? A. (1). B. (4). C. (2). D. (3).
Câu 5. Arene X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi theo
danh pháp thay thế của X là CH3
A. 1-methyl-2-ethylbenzene. CH2
B. 2-methyl-1-ethylbenzene. CH3
C. 1-ethyl-2-methylbenzene.
D. 1-ethyl-6-methylbenzene.
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về phản ứng reforming alkane?
A. Chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch nhánh.
B. Không làm thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử.
C. Làm giảm mạnh nhiệt độ sôi của sản phẩm thu được so với alkane ban đầu.
D. Chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành mạch vòng.
Câu 7. Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác FeCl3) với
hiệu suất phản ứng đạt 80% là A. 14 gam. B. 16 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.
Câu 8. Khi cho but-1-ene tham gia phản ứng cộng với HBr, sản phẩm chính thu được theo quy tắc Markovnikov có tên gọi là A. 1-bromobutane. B. 2-bromobutane. C. 1,2-dibromboutane. D. 1,4-dibromobutane.
Câu 9. Biện pháp nào dưới đây không giúp giảm ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây
ra? A.Sửdụngcácnhiênliệunhưxăng,dầudiesel.
B. Sử dụng các loại nhiên liệu sinh học như xăng E5.
C. Sử dụng các loại nhiên liệu cháy sạch.
D. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hóa các khí thải độc.
Câu 10. Trong bình gas đun nấu trong sinh hoạt hàng ngày thường chứa các alkane A. C3 - C4. B. C6 - C10. C. C10 - C16. D. C18 - C20.
Câu 11. Cho propyne tác dụng hoàn toàn với H2 có dư (xt Ni, to ) thu được sản phẩm có công thức là A. CH2=CH2. B. CH3–CH2–CH3. C. CH3−CH3. D. CH2=CH−CH3.
Câu 12. But-1-ene tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm chính là A. 1-chlorobutene. B.1-chlorobutene. C.1-chlorobutane. D. 2-chlorobutane.
Câu 13. Acetylene (ethyne) có công thức phân tử là A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C3H6.
Câu 14. Đun nóng lượng dư toluene với dung dịch thuốc tím tới phản ứng hoàn toàn, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch thuốc tím mất màu và có kết tủa đen.
B. có kết tủa trắng và có bọt khí bay ra.
C. có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
D. dung dịch thuốc tím nhạt màu và có kết tủa xanh.
Câu 15. Phản ứng của benzene với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đặc /H2SO4 đặc, to.
B. HNO2 đặc /H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng /H2SO4 đặc, to. D. H2SO4 đặc.
Câu 16. Sơ đồ dưới đây cho thấy một đoạn mạch của polymer
Monomer nào dưới đây khi trùng hợp có thể tạo thành polymer trên? A. B. C. D.
Câu 17. Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn được biểu diễn ở hình bên.
Tổng số nguyên tử C và H trong phân tử X là A. 5. B. 17. C. 10. D. 12.
Câu 18. Oxi hóa hoàn toàn 1 mol alkane X cần dùng 3,5 mol khí oxygen. Công thức phân tử của alkane
X làA.C5H12. B.C2H6. C. C4H10. D. C3H8.
Câu 19. Alkene C5H10 có số đồng phân cấu tạo là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.