lOMoARcPSD| 37879319
/
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-----------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN QUẢN LÝ LOGISTICS
Đề tài: TM HIU V CHUI CUNG NG GẠO CỦA
TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
Lớp: L01 - Nhóm 11
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2024
lOMoARcPSD| 37879319
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN QUẢN LÝ LOGISTICS
Đề tài: TM HIU V CHUI CUNG NG GẠO CỦA
TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
GVHD: TS. Lê Thị Diễm Châu
Lớp: L01 - Nhóm: 11
STT
Họ và tên
MSSV
Nhiệm vụ
Đánh giá
Ký tên
1
Lê Thái Khả Hân
2310915
Chương 1
Chương 2
100%
2
Huỳnh Vũ Phước Hậu
2310927
Chương 4
100%
3
Nguyễn Ngọc Kim Khánh
2311521
-Lời cảm ơn, Mục lục,
Danh mục hình ảnh và
bảng biểu.
-Phần mở đầu, Phần kết
luận.
-Hình thức
100%
4
Lê Song Nghi
2114165
Chương 3
70%
5
Lê Nam Phong
2312617
Chương 3
100%
6
Phạm Trương Gia Phúc
2312713
Chương 4
100%
lOMoARcPSD| 37879319
LỜI CẢM ƠN
Nhóm xin chân thành gửi lời cảm ơn đến với cô Lê Thị Diễm Châu với sự hướng dẫn
tận tình trong bộ môn Quản lý Logistics học kỳ 241. Cô đã trang bị cho nhóm đầy đủ kiến
thức và k năng thiết yếu về cả kiến thức chuyên môn và đời sống thường ngày.
Sự nhiệt huyết, chân thành của đã tạo nên môi trường thuận lợi, tích cực để nhóm
nỗ lực hơn trong việc học tập. Những bài giảng sáng tạo, phương pháp truyền đạt mới mẻ
đã tạo điều kiện sâu sắc cho sự hiểu biết về chủ đề cũng như ứng dụng vào thực tiễn.
với sự chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ xuyên suốt quá trình làm việc, nhóm đã hoàn
thành chủ đề được giao, tuy nhiên vẫn còn nhiều thiếu t mong sẽ góp ý giúp nhóm
hoàn thiện bài tập lớn này một cách tốt nhất.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn Thị Diễm Châu sự đóng góp to lớn cho
sự phát triển của nhóm.
lOMoARcPSD| 37879319
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................1
3. Nhiệm vụ của đề tài...............................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ Đ TÀI....................................................3
1.1. Mục tiêu môn học..............................................................................................3
1.2. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.3. Nhiệm vụ............................................................................................................3
1.4. Cấu trúc bài báo cáo..........................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN V THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TY.................................4
2.1. Tổng quan về thị trường Việt Nam..................................................................4
2.1.1. Ngành xuất nhập khẩu gạo thế giới..........................................................4
2.1.2. Tổng quan thị trường xuất nhập khẩu gạo tại Việt Nam........................5
2.2. Tập đoàn Lộc Trời.............................................................................................6
2.2.1. Tập đoàn nông nghiệp tri thức..................................................................6
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................7
2.2.3. Tầm nhìn và sứ mệnh...............................................................................12
2.2.4. Thành tựu.................................................................................................12
CHƯƠNG 3. CHUI CUNG NG GẠO CỦA TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI.................15
3.1. Tình hình phát triển và mục tiêu chiến lược.................................................15
3.1.1. Khái niệm..................................................................................................15
3.1.2. Bản chất....................................................................................................15
3.2. Quản trị chuỗi cung ứng của Tập đoàn Lộc Trời tại Việt Nam...................15
3.2.1. Lĩnh vực và địa bàn kinh doanh..............................................................15
3.2.2. Nhà cung cấp............................................................................................16
3.2.3. Sản xuất.....................................................................................................17
3.2.4. Nhà phân phối..........................................................................................27
3.2.5. Mạng lưới vận chuyển và logistics ngược...............................................33
lOMoARcPSD| 37879319
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯC ĐIM CỦA CHUI CUNG NG GẠO
CỦA TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI VÀ Đ XUT KIN NGHỊ.......................................36
4.1. Ưu điểm............................................................................................................36
4.1.1. Hệ thống phân phối..................................................................................36
4.1.2. Chất lượng sản phẩm...............................................................................40
4.1.3. Chiến lược phát triển bền vững lúa gạo..................................................42
4.2. Nhược điểm......................................................................................................46
4.2.1. Khó khăn tài chính và nợ nần.................................................................46
4.2.2. Biến động về nhân sự quản lý..................................................................48
4.2.3. Sự phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên............................................................48
4.3. Đề xuất giải pháp.............................................................................................49
4.3.1. Đối với tình hình khó khăn tài chính và nợ nần.....................................49
4.3.2. Đối với sự biến động về nhân sự quản lý................................................51
4.3.3. Đối với sự phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên trong sản xuất......................51
PHẦN KT LUẬN.........................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................54
lOMoARcPSD| 37879319
DANH MỤC HNH ẢNH
Hình 2 1: Anh hùng lao động Hunh Văn Thòn - Chủ tịch Tập đoàn Lộc Trời.................
Hình 2 2: Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời..................................................................
Hình 2 3: Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống.........................................................
Hình 2 4: Nhà máy Châu Thành và nhà máy Lê Minh Xuân............................................
Hình 2 5: Huân chương Anh Hùng Lao Động trao tặng ông Huỳnh Văn Thòn...............
Hình 2 6: 18 cá nhân được vinh danh trong chương trình "Vinh quang Việt Nam -
Dấu ấn 30 năm đổi mới"...................................................................................................
Hình 2 7: Danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho Công ty vào năm 2000..........................
Hình 2 8: Ông Hunh Văn Thòn - Chủ tịch Tập đoàn Lộc Trời.......................................
Hình 2 9: Tổng giám đốc Huỳnh Văn Thòn và Phó Tổng giám đốc Nguyễn Đình Lê
nhận Huân chương Hữu nghị của Chính phủ Vương quốc Campuchia vào năm
2013.................................................................................................................................
Hình 3 1: Lúa OM18 trên cánh đồng ở Bắc Bình (Bình Thuận).......................................
Hình 3 2: Đại biểu các bên trong ký kết về vùng nguyên liệu gạo chất lượng cao tại
tỉnh Kiên Giang................................................................................................................
Hình 3 3: Công đoạn phun thuốc bảo vệ thực vật được thay thế bằng máy bay không
người lái...........................................................................................................................
Hình 3 4: Tập đoàn Lộc Trời đẩy mạnh giới hoá đồng bộ...........................................
Hình 3 5: Thỏa thuận cổ đông chiến lược nâng năng lực tiêu thụ gạo của Lộc Trời
lên 2 triệu tấn....................................................................................................................
Hình 3 6: Các sản phẩm Gạo Hạt Ngọc Trời....................................................................
Hình 3 7: Gạo mầm dinh dưỡng Vibigaba........................................................................
Hình 3 8: Sản phẩm Cơm ViệtNam Rice trên kệ siêu thLeclerc....................................
Hình 3 9: Gian hàng Gạo Hạt Ngọc Trời tại hội chợ chương trình “Kích cầu tiêu
dùng 2020”.......................................................................................................................
Hình 3 10: Đông đảo người dân đến tham quan tại Festival quốc tế ngành hàng lúa
gạo Việt Nam - Hậu Giang 202........................................................................................
Hình 3 11: Sản phẩmm ViệtNam Rice trên kệ siêu thị Leclerc..................................
Hình 3 12: Khoản tiền Lộc Trời phải thu của Công ty Hưng Phước................................
Hình 3 13: Lộc Trời xuất khẩu 4.170 tấn gạo sang châu Âu bằng tàu biển dạng hàng
rời.....................................................................................................................................
Hình 3 14: Nhiều diện tích lúa bị mưa lũ làm hư hỏng.....................................................
Hình 4 1: UBND tỉnh An Giang và tập đoàn Lộc Trời liên kết phát triển hợp tác xã
vào ngày 16-07-2020........................................................................................................
lOMoARcPSD| 37879319
Hình 4 2: Tàu Limco Maru rời cảng Sài n đi Indonesia, mang theo những tấn hàng
cuối cùng của đơn hàng xuất trực tiếp cho Perum Bulog.........................................
Hình 4 3: Giao diện của hệ thống phân phối - ứng dụng nRMs.......................................
Hình 4 4: Công ty Lộc Trời áp dụng mã QR code để truy xuất nguồn gốc sản phẩm......
Hình 4 5: Đoàn Việt Nam đang cùng nhau lên nhận giải thưởng "Gạo ngon nhất thế giới
2023".........................................................................................................................
Hình 4 6: Ông Hunh Văn Thòn nhận biểu trưng Thương hiệu Quốc gia Việt Nam
2024.................................................................................................................................
Hình 4 7: Liên minh đa đối tác toàn cầu Sustainable Rice Platform (SRP)......................
Hình 4 8: Trình diễn phun thuốc bảo vệ thực vật bằng thiết bị bay không người lái........
Hình 4 9: Hội thảo “Tăng khả năng hấp thụ vốn cho doanh nghiệp” ngày 25/7/2023......
Hình 4 10: K sư nông nghiệp Tập đoàn Lộc Trời cùng nông nhân tiến hành lấy
mẫu đất về kiểm nghiệm tại các vùng nguyên liệu...........................................................
Hình 4 11: Buổi huấn luyện LL3C chi nhánh Thoại Sơn tại nhà nông dân Lê Hồng
Phú...................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 37879319
DANH MỤC BẢNG BIU
Bảng 2 1: Dự báo cung cầu gạo thế giới trong niên vụ 2022-2023 (ĐVT: Triệu tấn)........4
Bảng 2 2: Top 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam...................................6
Biểu đồ 2 1: Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2021-2023 ........................ 5
Biểu đồ 4 1: Phát thải khí metan trong canh tác lúa.......................................................... 42
Biểu đồ 4 2: Sơ đồ tăng trưởng lợi nhuận của công ty Lộc trời theo quý ......................... 47
lOMoARcPSD| 37879319
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, các hoạt động về vận hành chuỗi cung ứng trên toàn cầu phải
đối mặt với không ít khó khăn thách thức. Toàn bộ chuỗi cung ứng nói chung việc
quản lí tồn kho, dự báo nhu cầu nói riêng liên tục bị đứt gãy bởi nhiều lí do như đại dịch,
thiên tai, chiến tranh thương mại các biến động chính trị. Tuy nhiên đã một doanh
nghiệp có những bước đột phá ngay những ngày đầu đại dịch Covid-19 diễn ra. Để có thể
vận hành một cách trơn tru c hoạt động trong bối cảnh giãn cách hội hồi bùng phát
đại dịch Covid-19, Tập đoàn Lộc Trời buộc phải “chuyển mình” áp dụng hiệu quả trong
chuyển đổi số sản xuất nông nghiệp.
Tập đoàn Lộc Trời tiền thân Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang (AGPPS)
là nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ dẫn đầu thị trường Việt Nam trong lĩnh vực
nông nghiệp, với chuỗi giá trị bền vững từ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
hạt giống, thuốc bảo vthực vật, các sản phẩm hữu sinh học, lúa gạo, phê. Doanh
nghiệp đã xây dựng được danh tiếng vững chắc không chỉ trong việc sản xuất các sản phẩm
nông nghiệp còn trong quản chuỗi cung ứng gạo bền vững hiệu quả. Hoạt động
cung ứng gạo của Lộc Trời không chgiới hạn sản xuất còn bao gồm toàn bộ quá
trình từ canh tác bền vững, thu hoạch, chế biến, đến phân phối trong nước và xuất khẩu ra
thị trường quốc tế. Nhờ việc áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến hình chuỗi
giá trị khép kín, công ty đã thành công trong việc tối ưu hóa hoạt động sản xuất, đảm bảo
nguồn cung gạo chất lượng cao, đồng thời đáp ứng được các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Từ những do vấn đề được đặt ra nên nhóm quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu về
chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời” để u phân tích các khía cạnh khác
nhau của đề tài.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chuỗi cung ứng của gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
Phạm vi nghiên cứu: Tiểu luận nghiên cứu tổng quan về công ty, sản phẩm, cách thức
quản lý chuỗi cung ứng và đánh giá chuỗi cung ứng của Tập đoàn Lộc Trời.
3. Nhiệm vụ của đề tài
Thứ nhất, tìm hiểu tổng quan về công ty và sản phẩm của Tập đoàn Lộc Trời.
lOMoARcPSD| 37879319
Thứ hai, áp dụng được những kiến thức đã học từ môn Quản lý Logistics để tìm hiểu về
cách quản trị chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
Thứ ba, đánh giá các ưu, nhược điểm của chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
Từ đó tiếp thu học hỏi những kiến thức mới từ đề tài để đưa ra các đề xuất kiến nghị
hay cải tiến để khắc phục những nhược điểm đang tồn tại.
lOMoARcPSD| 37879319
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ Đ TÀI
1.1. Mục tiêu môn học
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về Logistics và chuỗi cung ứng. Người học
sẽ nắm bắt được khái niệm tổng quát về hệ thống Logistics và chuỗi cung ứng. Các kiến
thức về các chức năng, hay hoạt động Logistics sẽ được cung cấp. Môn học sẽ giúp người
học nhận ra vai trò quan trọng của hoạt động Logistics trong nền kinh tế và trong hoạt
động của tổ chức.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của nhóm là Chuỗi cung ứng sản phẩm gạo của Tập đoàn
Lộc Trời. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị của sản phẩm gạo, hiệu quả của hoạt động
Logistics cũng như những giải pháp đề ra cho các vấn đề gặp phải của công ty trong mặt
hàng này.
1.3. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của bài báo cáo là tập trung làm rõ, phân tích các khía cạnh về Logistics
của mặt hàng gạo của Tập đoàn Lộc Trời để hiểu rõ hơn về chuỗi cung ứng qua các khía
cạnh nguyên vật liệu, sản xuất, lưu kho, vận chuyển, phân phối và bán lẻ, marketing và
dịch vụ khách hàng. Qua đó nhận thấy được những ưu điểm và hạn chế của chuỗi cung
ứng này từ đó đề xuất giải pháp khắc phục cũng như các cải tiến mới.
1.4. Cấu trúc bài báo cáo
Bài báo cáo gồm 4 phần:
- Phần 1: Giới thiệu về môn học và đề tài.
- Phần 2: Tổng quan về thị trường xuất - nhập khẩu Gạo và giới thiệu về Tập
ĐoànLộc Trời.
- Phần 3: Chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
- Phần 4: Đánh giá ưu nhược điểm của chuỗi cung ứng gạo Tập đoàn Lộc Trời
và đề xuất giải pháp khắc phục.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN V THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TY
2.1. Tổng quan về thị trường Việt Nam
2.1.1. Ngành xuất nhập khẩu gạo thế giới
Đầu tháng 3 năm 2023, các tổ chức thế giới đều nâng dự báo sản lượng và tiêu thụ gạo
toàn cầu trong niên vụ hiện tại so với báo cáo trước, nhưng con số đưa ra vẫn thấp hơn niên
vụ 2021-2022.
Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO) dự báo sản lượng gạo toàn cầu mức 516,6
triệu tấn trong niên vụ 2022-2023, tăng 1% so với dự báo tháng 2 nhưng giảm 1,5% so với
niên vụ trước. Trong báo cáo tháng này, FAO đã điều chỉnh tăng dự báo sản lượng gạo của
Ấn Độ và một số nước.
lOMoARcPSD| 37879319
Về tiêu thụ, FAO dự báo nhu cầu tiêu thụ gạo toàn cầu trong niên vụ 2022-2023 tăng
nhẹ so với tháng trước lên 712,6 triệu tấn, trong bối cảnh nhu cầu thực phẩm dự kiến cao
hơn ở châu Á.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cũng nâng dự báo sản lượng sản xuất gạo toàn cầu trong
niên vụ 2022-2023 lên gần 509,9 triệu tấn, tăng 1,4% so với báo cáo trước, chủ yếu là do
sản lượng gạo của Ấn Độ cao hơn dự kiến ban đầu. Tuy nhiên, sản lượng trong niên vụ
hiện tại vẫn thấp hơn 0,8% so với niên vụ 2021-2022.
Như vậy, tổng nguồn cung toàn cầu (sản xuất + tồn kho) sẽ vào khoảng 693,3 triệu tấn,
tăng 6,95 triệu tấn so với dự báo tháng trước, nhưng giảm 9,35 triệu tấn so với niên vụ
2021-2022.
USDA dự báo thương mại gạo toàn cầu năm dương lịch 2023 ở mức 54,9 triệu tấn, tăng
850.000 tấn so với dự báo tháng trước giảm 1,48 triệu tấn so với năm 2022. Trong đó,
xuất khẩu được dự báo tăng tại Ấn Độ và Thái Lan, nhưng giảm tại Việt Nam và Pakistan.
Tiêu thụ của thế giới trong niên vụ hiện tại được dự báo đạt k lục 520 triệu tấn, tăng 2,76
triệu tấn so với dự báo trước và tăng 770.000 tấn so với niên vụ 2021-2022. Tồn kho cuối
kỳ dự kiến vào khoảng 173,3 triệu tấn, tăng 4,2 triệu tấn so với dự báo tháng 2 nhưng giảm
10,1 triệu tấn so với vụ trước.
Bảng 2 1: Dự báo cung cầu gạo thế giới trong niên vụ 2022-2023 (ĐVT: Triệu tấn)
2.1.2. Tổng quan thị trường xuất nhập khẩu gạo tại Việt Nam
Trong tháng 2 c hoạt động giao dịch xuất khẩu gạo đã sôi động trở lại, đặc biệt giá
gạo xuất khẩu ghi nhận đà tăng trưởng trong tháng thứ 5 liên tiếp. Tuy nhiên, tại thị trường
trong nước giá gạo quay đầu giảm nhẹ khi vthu hoạch Đông Xuân bước vào giai đoạn
cao điểm.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tháng 2 đạt
534.607 tấn, trị giá 286,2 triệu USD, tăng 48,8% về lượng và 53,4% về trị giá so với tháng
trước, đồng thời so với cùng kỳ năm ngoái tăng 14,7% về lượng và 29% về trị giá.
Tính chung 2 tháng đầu năm, xuất khẩu gạo đạt 893.256 tấn, trị giá 472,4 triệu USD,
giảm nhẹ 8,1% về lượng nhưng lại tăng 1% về trị giá so với cùng kỳ.
lOMoARcPSD| 37879319
Biểu đồ 2 1: Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2021-2023
(Nguồn: Số liệu từ tổng cục Hải quan)
Xuất khẩu gạo sang các thị trường chính biến động trái chiều trong 2 tháng đầu năm.
Theo đó, Philippines tiếp tục thị trường tiêu thụ lớn nhất, chiếm 45% khối lượng xuất
khẩu với 401.975 tấn, trị giá 204,69 triệu USD, giảm 25% về lượng và giảm 17,8% về trị
giá so với ng k năm ngoái. Nhu cầu nhập khẩu gạo của Philippines trong năm nay theo
nhiều dự báo đạt tương đương năm ngoái nhưng các nnhập khẩu đang chờ đợi nguồn
cung từ vụ thu hoạch mới của Việt Nam.
Trong khi đó, xuất khẩu gạo sang thị trường lớn thứ hai Trung Quốc tăng mạnh 86,4%
về lượng và 120,6% về trị giá, đạt 152.640 tấn, trị giá 90 triệu USD.
Đáng chú ý, lượng gạo xuất khẩu sang thị trường Indonesia tăng vọt từ 425 tấn của cùng
kỳ năm ngoái lên 143.786 tấn trong 2 tháng đầu m nay, con số này cũng vượt xa khối
lượng 119.205 tấn mà Việt Nam đã xuất khẩu sang Indonesia trong cả năm ngoái.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Trung Quốc đã khởi sắc trở lại kể từ đầu năm nay sau
khi nước y tái mở cửa nền kinh tế sau gần 3 năm đóng cửa chống dịch. Còn với Indonesia,
từ cuối năm ngoái chính quyền của Tổng thống Joko Widodo đã đẩy mạnh các hoạt động
nhập khẩu gạo để tăng cường kho dự trữ quốc gia.
Ngoài các thị trường kể trên, xuất khẩu gạo sang một số thị trường khác cũng tăng trưởng
cao như Đài Loan tăng tới 4,8 lần; các thị trường tại EU như Hà Lan, Bỉ, Ba Lan cũng tăng
lần lượt 85,1%, 211,4%, 282,6%.
Ngược lại, lượng gạo xuất khẩu sang Bờ Biển Ngà giảm 63,8%, Malaysia giảm 65,2%,
Hong Kong giảm 13,8%, Ghana và UAE giảm 73,7%, 48,9%...
lOMoARcPSD| 37879319
Bảng 2 2: Top 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam
trong 2 tháng đầu năm 2023
2.2. Tập đoàn Lộc Trời
2.2.1. Tập đoàn nông nghiệp tri thức
Thành lập từ năm 1993, Tập đoàn Lộc Trời luôn gắn với người nông dân đóng
góp vào sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp Việt Nam. Tập đoàn với 25 chi nhánh
trải rộng khắp Việt Nam, một chi nhánh tại Campuchia.
Tập đoàn Lộc Trời tiền thân Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang (AGPPS)
là nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ dẫn đầu thị trường Việt Nam trong lĩnh vực
nông nghiệp, với chuỗi giá trị bền vững từ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
hạt giống, thuốc bảo vệ thực vật, các sản phẩm hữu cơ sinh học, lúa gạo, cà phê.
lOMoARcPSD| 37879319
Hình 2 1: Anh hùng lao động Huỳnh Văn Thòn - Chủ tịch Tập đoàn Lộc Trời
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- 1993: THÀNH LẬP
Công ty Dịch vụ Bảo vệ thực vật An Giang được Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ra
quyết định thành lập vào ngày 30/11/1993, với cơ sở vật chất ban đầu rất nhỏ bé, tiền vốn
kinh doanh ban đầu chỉ 750 triệu đồng và 23 nhân viên.
Bắt đầu với lĩnh vực cung ứng thuốc bảo vệ thực vật, bằng chất lượng sản phẩm đáng
tin cậy chiến lược kinh doanh đột phá, công ty từng bước nhận được sự tin tưởng của
bà con nông dân cả nước. Xuất thân từ một tỉnh nhỏ của Đồng Bằng Sông Cửu Long, Bảo
vệ thực vật An Giang – AGPPS nhanh chóng mở chi nhánh tại TP.HCM vào năm 1994 và
mở rộng phạm vi kinh doanh trên cả nước, qui mô và doanh số không ngừng tăng lên.
Hình 2 2: Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời
lOMoARcPSD| 37879319
- 1996: THÀNH LẬP NGÀNH GIỐNG
Năm 1996, với Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống đi vào hoạt động, Bảo vệ thực
vật An Giang chính thức bước vào lĩnh vực nghiên cứu và kinh doanh hạt giống đầy tiềm
năng. Chú trọng mạnh mẽ trong việc đầu công nghệ, chất xám trong lĩnh vực nghiên
cứu, chọn tạo giống lúa, Bảo vệ thực vật An Giang từng bước trở thành đơn vị dẫn đầu
trong ngành kinh doanh hạt giống tại Việt Nam.
Hình 2 3: Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống
- 1996: XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHÂU THÀNH NHÀ MÁY MINH
XUÂN
Cũng trong năm 1996, Bảo vệ thực vật An Giang đã mạnh dạn đầu tư xây dựng 02 nhà
máy gia công, chế biến nông dược với tổng công suất trên 5.000 tấn mỗi năm với nhiều
chủng loại sản phẩm. Việc đầu y dựng nhà máy đã giúp ng ty hạ được giá thành sản
phẩm, mẫu mã bao bì luôn được cải tiến phù hợp với thị hiếu của nông dân, chất lượng và
sản lượng sản phẩm luôn ổn định giúp công ty chủ động mở rộng hệ thống phân phối, phục
vụ nông dân.
lOMoARcPSD| 37879319
Hình 2 4: Nhà máy Châu Thành và nhà máy Lê Minh Xuân
- 1999: TĂNG TRƯỞNG VƯỢT BẬC
Năm 1999, sau 06 năm hoạt động, Bảo vệ thực vật An Giang đã tăng vốn lên gấp 57 lần,
doanh thu cán mức 600 t đồng so với 13 tđồng trong những năm đầu thành lập, nộp
ngân sách tổng cộng 109,8 tỷ đồng.
- 2000: NHÀ NƯỚC TRAO TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Năm 2000, công ty vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động
cho những thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất và các hoạt động xã hội. Năm 2002,
ông Huỳnh Văn Thòn, Tổng giám đốc công ty vinh dự được nhà nước trao tặng danh hiệu
Anh Hùng Lao Động. Từ đầu những năm 2000, Ban lãnh đạo ng ty đã nuôi quyết m
xây dựng công ty trở thành một tập đoàn tầm vóc với chuỗi giá trị nông nghiệp bền vững
hàng đầu thế giới.
lOMoARcPSD| 37879319
Hình 2 5: Huân chương Anh Hùng Lao Động trao tặng ông Huỳnh Văn Thòn
- 2006: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÙNG NÔNG DÂN RA ĐỒNG
Công ty bắt tay xây dựng Lực lượng 3 Cùng triển khai chương trình lớn Cùng nông
dân ra đồng vào năm 2006, tạo nên chuyển biến nhảy vọt trong việc tiếp cận k thuật canh
tác hiện đại cho nông dân cả nước.
Từ 12 kỹ thành viên, đến nay Lực Lượng 3 Cùng đã lên tới gần 1200 k cùng ra
đồng với nông dân. Tổ chức Guinness Việt Nam đã chính thức công nhận “lực lượng 3
cùng” của Tập đoàn Lộc Trời là lực lượng cùng nông dân ra đồng lớn nhất ở Việt Nam.
- 2012: XÂY DỰNG TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU NÔNG NGHIỆP ĐỊNH
THÀNH
Năm 2012, AGPPS đưa vào hoạt động Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Định Thành,
trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp qui mô lớn đầu tiên trực thuộc một công
ty tư nhân.
Công ty hiện đang quan hệ hợp tác chiến lược rộng rãi chặt chẽ với nhiều tập đoàn,
viện, trường quốc tế và trong nước trong lĩnh vực nông nghiệp.
- 2014: PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CHO NÔNG DÂN
lOMoARcPSD| 37879319
Đến năm 2014, Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật An giang chính thức tăng vốn điều lệ
lên 652,05 tđồng.Tổng giá trị tài sản của công ty trong đến hết năm 2014 đạt 5.702 t
đồng. Doanh thu của công ty trong năm 2014 đạt 8.846 t đồng, lợi nhuận trước thuế đạt
701 tỉ đồng. Tổng số nhân viên của AGPPS đến hết năm 2014 là 3.439 người.
- 2015: ĐỔI TÊN THÀNH TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
Ngày 23-08 2015, tại Thành phCao Lãnh, Đồng Tháp, Công ty Cổ phần Bảo vệ thực
vật An Giang đã chính thức đổi tên thành Tập đoàn Lộc Trời. Thương hiệu Bảo vệ thực
vật An Giang đã được nông dân biết đến tin tưởng suốt 22 năm qua đang bắt đầu một
cuộc chuyển hoá lịch sử với trọng tâm phục vụ người nông dân thông qua chiến lược xây
dựng chuỗi giá trị nông nghiệp hàng đầu thế giới.
- 2017: TỰ HÀO LÀ THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA
Năm 2017, Tập đoàn Lộc Trời vinh dự trở thành Thương hiệu Quốc gia và là 1 trong 12
doanh nghiệp tiêu biểu k niệm 30 đổi mới đất nước. Hướng tới một tương lai hạnh phúc,
cam kết mang đến những giá trị bền vững, Tập đoàn Lộc Trời đã và đang đồng hành cùng
người nông dân Việt Nam viết nên một câu chuyện mới trong hôm nay cho những thế
hệ tương lai.
Hình 2 6: 18 cá nhân được vinh danh trong chương trình "Vinh quang Việt Nam - Dấu
ấn 30 năm đổi mới"
lOMoARcPSD| 37879319
2.2.3. Tầm nhìn và sứ mệnh
- Sứ mệnh:
Hiện thực hóa những ước vọng của nông dân, nâng cao vị thế và chất lượng cuộc sống
của người nông dân, góp phần xây dựng những vùng nông thôn đáng sống”.
- Tầm nhìn:
Tập đoàn hàng đầu khu vực về dịch vụ nông nghiệp với Chuỗi giá trị nông nghiệp
bền vững và các thương hiệu nông sản dẫn đầu
Là người phụng sự được nông dân và người tiêu dùng tin yêu hàng đầu;
Tiên phong trong việc ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến hướng tới
hiệu quả.
Mang lại cuộc sống sung túc cho nhân viên, đem lại lợi nhuận cao cho nhà đầu dài
hạn.
2.2.4. Thành tựu
- Danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho Công ty vào năm 2000.
Hình 2 7: Danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho Công ty vào năm 2000.
- Tổng Giám đốc Huỳnh Văn Thòn đón nhận danh hiệu “Anh hùng Lao động” vào
năm 2002.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 37879319
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -----------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN QUẢN LÝ LOGISTICS
Đề tài: TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG GẠO CỦA
TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
GVHD: TS. Lê Thị Diễm Châu Lớp: L01 - Nhóm 11
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2024 / lOMoAR cPSD| 37879319
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN QUẢN LÝ LOGISTICS
Đề tài: TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG GẠO CỦA
TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
GVHD: TS. Lê Thị Diễm Châu Lớp: L01 - Nhóm: 11 STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Đánh giá Ký tên Chương 1 1 Lê Thái Khả Hân 2310915 Chương 2 100% 2 Huỳnh Vũ Phước Hậu 2310927 Chương 4 100%
-Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục hình ảnh và bảng biểu. 3
Nguyễn Ngọc Kim Khánh 2311521 100%
-Phần mở đầu, Phần kết luận. -Hình thức 4 Lê Song Nghi 2114165 Chương 3 70% 5 Lê Nam Phong 2312617 Chương 3 100% 6 Phạm Trương Gia Phúc 2312713 Chương 4 100% lOMoAR cPSD| 37879319 LỜI CẢM ƠN
Nhóm xin chân thành gửi lời cảm ơn đến với cô Lê Thị Diễm Châu với sự hướng dẫn
tận tình trong bộ môn Quản lý Logistics học kỳ 241. Cô đã trang bị cho nhóm đầy đủ kiến
thức và kỹ năng thiết yếu về cả kiến thức chuyên môn và đời sống thường ngày.
Sự nhiệt huyết, chân thành của cô đã tạo nên môi trường thuận lợi, tích cực để nhóm
nỗ lực hơn trong việc học tập. Những bài giảng sáng tạo, phương pháp truyền đạt mới mẻ
đã tạo điều kiện sâu sắc cho sự hiểu biết về chủ đề cũng như ứng dụng vào thực tiễn.
Và với sự chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ xuyên suốt quá trình làm việc, nhóm đã hoàn
thành chủ đề được giao, tuy nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót mong cô sẽ góp ý giúp nhóm
hoàn thiện bài tập lớn này một cách tốt nhất.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Diễm Châu vì sự đóng góp to lớn cho
sự phát triển của nhóm. lOMoAR cPSD| 37879319 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................1
3. Nhiệm vụ của đề tài...............................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ ĐỀ TÀI....................................................3 1.1.
Mục tiêu môn học..............................................................................................3 1.2.
Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.3.
Nhiệm vụ............................................................................................................3 1.4.
Cấu trúc bài báo cáo..........................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TY.................................4 2.1.
Tổng quan về thị trường Việt Nam..................................................................4 2.1.1.
Ngành xuất nhập khẩu gạo thế giới..........................................................4 2.1.2.
Tổng quan thị trường xuất nhập khẩu gạo tại Việt Nam........................5 2.2.
Tập đoàn Lộc Trời.............................................................................................6 2.2.1.
Tập đoàn nông nghiệp tri thức..................................................................6 2.2.2.
Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................7 2.2.3.
Tầm nhìn và sứ mệnh...............................................................................12 2.2.4.
Thành tựu.................................................................................................12
CHƯƠNG 3. CHUỖI CUNG ỨNG GẠO CỦA TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI.................15 3.1.
Tình hình phát triển và mục tiêu chiến lược.................................................15 3.1.1.
Khái niệm..................................................................................................15 3.1.2.
Bản chất....................................................................................................15 3.2.
Quản trị chuỗi cung ứng của Tập đoàn Lộc Trời tại Việt Nam...................15 3.2.1.
Lĩnh vực và địa bàn kinh doanh..............................................................15 3.2.2.
Nhà cung cấp............................................................................................16 3.2.3.
Sản xuất.....................................................................................................17 3.2.4.
Nhà phân phối..........................................................................................27 3.2.5.
Mạng lưới vận chuyển và logistics ngược...............................................33 lOMoAR cPSD| 37879319
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHUỖI CUNG ỨNG GẠO
CỦA TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ.......................................36 4.1.
Ưu điểm............................................................................................................36 4.1.1.
Hệ thống phân phối..................................................................................36 4.1.2.
Chất lượng sản phẩm...............................................................................40 4.1.3.
Chiến lược phát triển bền vững lúa gạo..................................................42 4.2.
Nhược điểm......................................................................................................46 4.2.1.
Khó khăn tài chính và nợ nần.................................................................46 4.2.2.
Biến động về nhân sự quản lý..................................................................48 4.2.3.
Sự phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên............................................................48 4.3.
Đề xuất giải pháp.............................................................................................49 4.3.1.
Đối với tình hình khó khăn tài chính và nợ nần.....................................49 4.3.2.
Đối với sự biến động về nhân sự quản lý................................................51 4.3.3.
Đối với sự phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên trong sản xuất......................51
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................54 lOMoAR cPSD| 37879319
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2 1: Anh hùng lao động Huỳnh Văn Thòn - Chủ tịch Tập đoàn Lộc Trời.................
Hình 2 2: Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời..................................................................
Hình 2 3: Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống.........................................................
Hình 2 4: Nhà máy Châu Thành và nhà máy Lê Minh Xuân............................................
Hình 2 5: Huân chương Anh Hùng Lao Động trao tặng ông Huỳnh Văn Thòn...............
Hình 2 6: 18 cá nhân được vinh danh trong chương trình "Vinh quang Việt Nam -
Dấu ấn 30 năm đổi mới"...................................................................................................
Hình 2 7: Danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho Công ty vào năm 2000..........................
Hình 2 8: Ông Huỳnh Văn Thòn - Chủ tịch Tập đoàn Lộc Trời.......................................
Hình 2 9: Tổng giám đốc Huỳnh Văn Thòn và Phó Tổng giám đốc Nguyễn Đình Lê
nhận Huân chương Hữu nghị của Chính phủ Vương quốc Campuchia vào năm
2013.................................................................................................................................
Hình 3 1: Lúa OM18 trên cánh đồng ở Bắc Bình (Bình Thuận).......................................
Hình 3 2: Đại biểu các bên trong ký kết về vùng nguyên liệu gạo chất lượng cao tại
tỉnh Kiên Giang................................................................................................................
Hình 3 3: Công đoạn phun thuốc bảo vệ thực vật được thay thế bằng máy bay không
người lái...........................................................................................................................
Hình 3 4: Tập đoàn Lộc Trời đẩy mạnh cơ giới hoá đồng bộ...........................................
Hình 3 5: Thỏa thuận cổ đông chiến lược nâng năng lực tiêu thụ gạo của Lộc Trời
lên 2 triệu tấn....................................................................................................................
Hình 3 6: Các sản phẩm Gạo Hạt Ngọc Trời....................................................................
Hình 3 7: Gạo mầm dinh dưỡng Vibigaba........................................................................
Hình 3 8: Sản phẩm Cơm ViệtNam Rice trên kệ siêu thị Leclerc....................................
Hình 3 9: Gian hàng Gạo Hạt Ngọc Trời tại hội chợ chương trình “Kích cầu tiêu
dùng 2020”.......................................................................................................................
Hình 3 10: Đông đảo người dân đến tham quan tại Festival quốc tế ngành hàng lúa
gạo Việt Nam - Hậu Giang 202........................................................................................
Hình 3 11: Sản phẩm Cơm ViệtNam Rice trên kệ siêu thị Leclerc..................................
Hình 3 12: Khoản tiền Lộc Trời phải thu của Công ty Hưng Phước................................
Hình 3 13: Lộc Trời xuất khẩu 4.170 tấn gạo sang châu Âu bằng tàu biển dạng hàng
rời.....................................................................................................................................
Hình 3 14: Nhiều diện tích lúa bị mưa lũ làm hư hỏng.....................................................
Hình 4 1: UBND tỉnh An Giang và tập đoàn Lộc Trời liên kết phát triển hợp tác xã
vào ngày 16-07-2020........................................................................................................ lOMoAR cPSD| 37879319
Hình 4 2: Tàu Limco Maru rời cảng Sài Gòn đi Indonesia, mang theo những tấn hàng
cuối cùng của đơn hàng xuất trực tiếp cho Perum Bulog.........................................
Hình 4 3: Giao diện của hệ thống phân phối - ứng dụng nRMs.......................................
Hình 4 4: Công ty Lộc Trời áp dụng mã QR code để truy xuất nguồn gốc sản phẩm......
Hình 4 5: Đoàn Việt Nam đang cùng nhau lên nhận giải thưởng "Gạo ngon nhất thế giới
2023".........................................................................................................................
Hình 4 6: Ông Huỳnh Văn Thòn nhận biểu trưng Thương hiệu Quốc gia Việt Nam
2024.................................................................................................................................
Hình 4 7: Liên minh đa đối tác toàn cầu Sustainable Rice Platform (SRP)......................
Hình 4 8: Trình diễn phun thuốc bảo vệ thực vật bằng thiết bị bay không người lái........
Hình 4 9: Hội thảo “Tăng khả năng hấp thụ vốn cho doanh nghiệp” ngày 25/7/2023......
Hình 4 10: Kỹ sư nông nghiệp Tập đoàn Lộc Trời cùng nông nhân tiến hành lấy
mẫu đất về kiểm nghiệm tại các vùng nguyên liệu...........................................................
Hình 4 11: Buổi huấn luyện LL3C chi nhánh Thoại Sơn tại nhà nông dân Lê Hồng
Phú................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 37879319
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2 1: Dự báo cung cầu gạo thế giới trong niên vụ 2022-2023 (ĐVT: Triệu tấn)........4
Bảng 2 2: Top 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam...................................6
Biểu đồ 2 1: Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2021-2023 ........................ 5
Biểu đồ 4 1: Phát thải khí metan trong canh tác lúa.......................................................... 42
Biểu đồ 4 2: Sơ đồ tăng trưởng lợi nhuận của công ty Lộc trời theo quý ......................... 47 lOMoAR cPSD| 37879319 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, các hoạt động về vận hành chuỗi cung ứng trên toàn cầu phải
đối mặt với không ít khó khăn và thách thức. Toàn bộ chuỗi cung ứng nói chung và việc
quản lí tồn kho, dự báo nhu cầu nói riêng liên tục bị đứt gãy bởi nhiều lí do như đại dịch,
thiên tai, chiến tranh thương mại và các biến động chính trị. Tuy nhiên đã có một doanh
nghiệp có những bước đột phá ngay những ngày đầu đại dịch Covid-19 diễn ra. Để có thể
vận hành một cách trơn tru các hoạt động trong bối cảnh giãn cách xã hội hồi bùng phát
đại dịch Covid-19, Tập đoàn Lộc Trời buộc phải “chuyển mình” và áp dụng hiệu quả trong
chuyển đổi số sản xuất nông nghiệp.
Tập đoàn Lộc Trời – tiền thân là Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang (AGPPS)
là nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ dẫn đầu thị trường Việt Nam trong lĩnh vực
nông nghiệp, với chuỗi giá trị bền vững từ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
hạt giống, thuốc bảo vệ thực vật, các sản phẩm hữu cơ sinh học, lúa gạo, cà phê. Doanh
nghiệp đã xây dựng được danh tiếng vững chắc không chỉ trong việc sản xuất các sản phẩm
nông nghiệp mà còn trong quản lý chuỗi cung ứng gạo bền vững và hiệu quả. Hoạt động
cung ứng gạo của Lộc Trời không chỉ giới hạn ở sản xuất mà còn bao gồm toàn bộ quá
trình từ canh tác bền vững, thu hoạch, chế biến, đến phân phối trong nước và xuất khẩu ra
thị trường quốc tế. Nhờ việc áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến và mô hình chuỗi
giá trị khép kín, công ty đã thành công trong việc tối ưu hóa hoạt động sản xuất, đảm bảo
nguồn cung gạo chất lượng cao, đồng thời đáp ứng được các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Từ những lý do và vấn đề được đặt ra nên nhóm quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu về
chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời” để nêu rõ và phân tích các khía cạnh khác nhau của đề tài.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chuỗi cung ứng của gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
Phạm vi nghiên cứu: Tiểu luận nghiên cứu tổng quan về công ty, sản phẩm, cách thức
quản lý chuỗi cung ứng và đánh giá chuỗi cung ứng của Tập đoàn Lộc Trời.
3. Nhiệm vụ của đề tài
Thứ nhất, tìm hiểu tổng quan về công ty và sản phẩm của Tập đoàn Lộc Trời. lOMoAR cPSD| 37879319
Thứ hai, áp dụng được những kiến thức đã học từ môn Quản lý Logistics để tìm hiểu về
cách quản trị chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
Thứ ba, đánh giá các ưu, nhược điểm của chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
Từ đó tiếp thu và học hỏi những kiến thức mới từ đề tài để đưa ra các đề xuất kiến nghị
hay cải tiến để khắc phục những nhược điểm đang tồn tại. lOMoAR cPSD| 37879319
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ ĐỀ TÀI 1.1. Mục tiêu môn học
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về Logistics và chuỗi cung ứng. Người học
sẽ nắm bắt được khái niệm tổng quát về hệ thống Logistics và chuỗi cung ứng. Các kiến
thức về các chức năng, hay hoạt động Logistics sẽ được cung cấp. Môn học sẽ giúp người
học nhận ra vai trò quan trọng của hoạt động Logistics trong nền kinh tế và trong hoạt động của tổ chức. 1.2.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của nhóm là Chuỗi cung ứng sản phẩm gạo của Tập đoàn
Lộc Trời. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị của sản phẩm gạo, hiệu quả của hoạt động
Logistics cũng như những giải pháp đề ra cho các vấn đề gặp phải của công ty trong mặt hàng này. 1.3. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của bài báo cáo là tập trung làm rõ, phân tích các khía cạnh về Logistics
của mặt hàng gạo của Tập đoàn Lộc Trời để hiểu rõ hơn về chuỗi cung ứng qua các khía
cạnh nguyên vật liệu, sản xuất, lưu kho, vận chuyển, phân phối và bán lẻ, marketing và
dịch vụ khách hàng. Qua đó nhận thấy được những ưu điểm và hạn chế của chuỗi cung
ứng này từ đó đề xuất giải pháp khắc phục cũng như các cải tiến mới. 1.4.
Cấu trúc bài báo cáo
Bài báo cáo gồm 4 phần:
- Phần 1: Giới thiệu về môn học và đề tài.
- Phần 2: Tổng quan về thị trường xuất - nhập khẩu Gạo và giới thiệu về Tập ĐoànLộc Trời.
- Phần 3: Chuỗi cung ứng gạo của Tập đoàn Lộc Trời.
- Phần 4: Đánh giá ưu nhược điểm của chuỗi cung ứng gạo Tập đoàn Lộc Trời
và đề xuất giải pháp khắc phục.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TY 2.1.
Tổng quan về thị trường Việt Nam 2.1.1.
Ngành xuất nhập khẩu gạo thế giới
Đầu tháng 3 năm 2023, các tổ chức thế giới đều nâng dự báo sản lượng và tiêu thụ gạo
toàn cầu trong niên vụ hiện tại so với báo cáo trước, nhưng con số đưa ra vẫn thấp hơn niên vụ 2021-2022.
Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO) dự báo sản lượng gạo toàn cầu ở mức 516,6
triệu tấn trong niên vụ 2022-2023, tăng 1% so với dự báo tháng 2 nhưng giảm 1,5% so với
niên vụ trước. Trong báo cáo tháng này, FAO đã điều chỉnh tăng dự báo sản lượng gạo của
Ấn Độ và một số nước. lOMoAR cPSD| 37879319
Về tiêu thụ, FAO dự báo nhu cầu tiêu thụ gạo toàn cầu trong niên vụ 2022-2023 tăng
nhẹ so với tháng trước lên 712,6 triệu tấn, trong bối cảnh nhu cầu thực phẩm dự kiến cao hơn ở châu Á.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cũng nâng dự báo sản lượng sản xuất gạo toàn cầu trong
niên vụ 2022-2023 lên gần 509,9 triệu tấn, tăng 1,4% so với báo cáo trước, chủ yếu là do
sản lượng gạo của Ấn Độ cao hơn dự kiến ban đầu. Tuy nhiên, sản lượng trong niên vụ
hiện tại vẫn thấp hơn 0,8% so với niên vụ 2021-2022.
Như vậy, tổng nguồn cung toàn cầu (sản xuất + tồn kho) sẽ vào khoảng 693,3 triệu tấn,
tăng 6,95 triệu tấn so với dự báo tháng trước, nhưng giảm 9,35 triệu tấn so với niên vụ 2021-2022.
USDA dự báo thương mại gạo toàn cầu năm dương lịch 2023 ở mức 54,9 triệu tấn, tăng
850.000 tấn so với dự báo tháng trước và giảm 1,48 triệu tấn so với năm 2022. Trong đó,
xuất khẩu được dự báo tăng tại Ấn Độ và Thái Lan, nhưng giảm tại Việt Nam và Pakistan.
Tiêu thụ của thế giới trong niên vụ hiện tại được dự báo đạt kỷ lục 520 triệu tấn, tăng 2,76
triệu tấn so với dự báo trước và tăng 770.000 tấn so với niên vụ 2021-2022. Tồn kho cuối
kỳ dự kiến vào khoảng 173,3 triệu tấn, tăng 4,2 triệu tấn so với dự báo tháng 2 nhưng giảm
10,1 triệu tấn so với vụ trước.
Bảng 2 1: Dự báo cung cầu gạo thế giới trong niên vụ 2022-2023 (ĐVT: Triệu tấn) 2.1.2.
Tổng quan thị trường xuất nhập khẩu gạo tại Việt Nam
Trong tháng 2 các hoạt động giao dịch xuất khẩu gạo đã sôi động trở lại, đặc biệt giá
gạo xuất khẩu ghi nhận đà tăng trưởng trong tháng thứ 5 liên tiếp. Tuy nhiên, tại thị trường
trong nước giá gạo quay đầu giảm nhẹ khi vụ thu hoạch Đông Xuân bước vào giai đoạn cao điểm.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tháng 2 đạt
534.607 tấn, trị giá 286,2 triệu USD, tăng 48,8% về lượng và 53,4% về trị giá so với tháng
trước, đồng thời so với cùng kỳ năm ngoái tăng 14,7% về lượng và 29% về trị giá.
Tính chung 2 tháng đầu năm, xuất khẩu gạo đạt 893.256 tấn, trị giá 472,4 triệu USD,
giảm nhẹ 8,1% về lượng nhưng lại tăng 1% về trị giá so với cùng kỳ. lOMoAR cPSD| 37879319
Biểu đồ 2 1: Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2021-2023
(Nguồn: Số liệu từ tổng cục Hải quan)
Xuất khẩu gạo sang các thị trường chính biến động trái chiều trong 2 tháng đầu năm.
Theo đó, Philippines tiếp tục là thị trường tiêu thụ lớn nhất, chiếm 45% khối lượng xuất
khẩu với 401.975 tấn, trị giá 204,69 triệu USD, giảm 25% về lượng và giảm 17,8% về trị
giá so với cùng kỳ năm ngoái. Nhu cầu nhập khẩu gạo của Philippines trong năm nay theo
nhiều dự báo đạt tương đương năm ngoái nhưng các nhà nhập khẩu đang chờ đợi nguồn
cung từ vụ thu hoạch mới của Việt Nam.
Trong khi đó, xuất khẩu gạo sang thị trường lớn thứ hai là Trung Quốc tăng mạnh 86,4%
về lượng và 120,6% về trị giá, đạt 152.640 tấn, trị giá 90 triệu USD.
Đáng chú ý, lượng gạo xuất khẩu sang thị trường Indonesia tăng vọt từ 425 tấn của cùng
kỳ năm ngoái lên 143.786 tấn trong 2 tháng đầu năm nay, con số này cũng vượt xa khối
lượng 119.205 tấn mà Việt Nam đã xuất khẩu sang Indonesia trong cả năm ngoái.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Trung Quốc đã khởi sắc trở lại kể từ đầu năm nay sau
khi nước này tái mở cửa nền kinh tế sau gần 3 năm đóng cửa chống dịch. Còn với Indonesia,
từ cuối năm ngoái chính quyền của Tổng thống Joko Widodo đã đẩy mạnh các hoạt động
nhập khẩu gạo để tăng cường kho dự trữ quốc gia.
Ngoài các thị trường kể trên, xuất khẩu gạo sang một số thị trường khác cũng tăng trưởng
cao như Đài Loan tăng tới 4,8 lần; các thị trường tại EU như Hà Lan, Bỉ, Ba Lan cũng tăng
lần lượt 85,1%, 211,4%, 282,6%.
Ngược lại, lượng gạo xuất khẩu sang Bờ Biển Ngà giảm 63,8%, Malaysia giảm 65,2%,
Hong Kong giảm 13,8%, Ghana và UAE giảm 73,7%, 48,9%... lOMoAR cPSD| 37879319
Bảng 2 2: Top 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam
trong 2 tháng đầu năm 2023 2.2.
Tập đoàn Lộc Trời 2.2.1.
Tập đoàn nông nghiệp tri thức
Thành lập từ năm 1993, Tập đoàn Lộc Trời luôn gắn bó với người nông dân và đóng
góp vào sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp Việt Nam. Tập đoàn với 25 chi nhánh
trải rộng khắp Việt Nam, một chi nhánh tại Campuchia.
Tập đoàn Lộc Trời – tiền thân là Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang (AGPPS)
là nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ dẫn đầu thị trường Việt Nam trong lĩnh vực
nông nghiệp, với chuỗi giá trị bền vững từ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
hạt giống, thuốc bảo vệ thực vật, các sản phẩm hữu cơ sinh học, lúa gạo, cà phê. lOMoAR cPSD| 37879319
Hình 2 1: Anh hùng lao động Huỳnh Văn Thòn - Chủ tịch Tập đoàn Lộc Trời 2.2.2.
Lịch sử hình thành và phát triển - 1993: THÀNH LẬP
Công ty Dịch vụ Bảo vệ thực vật An Giang được Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ra
quyết định thành lập vào ngày 30/11/1993, với cơ sở vật chất ban đầu rất nhỏ bé, tiền vốn
kinh doanh ban đầu chỉ 750 triệu đồng và 23 nhân viên.
Bắt đầu với lĩnh vực cung ứng thuốc bảo vệ thực vật, bằng chất lượng sản phẩm đáng
tin cậy và chiến lược kinh doanh đột phá, công ty từng bước nhận được sự tin tưởng của
bà con nông dân cả nước. Xuất thân từ một tỉnh nhỏ của Đồng Bằng Sông Cửu Long, Bảo
vệ thực vật An Giang – AGPPS nhanh chóng mở chi nhánh tại TP.HCM vào năm 1994 và
mở rộng phạm vi kinh doanh trên cả nước, qui mô và doanh số không ngừng tăng lên.
Hình 2 2: Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời lOMoAR cPSD| 37879319
- 1996: THÀNH LẬP NGÀNH GIỐNG
Năm 1996, với Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống đi vào hoạt động, Bảo vệ thực
vật An Giang chính thức bước vào lĩnh vực nghiên cứu và kinh doanh hạt giống đầy tiềm
năng. Chú trọng mạnh mẽ trong việc đầu tư công nghệ, chất xám trong lĩnh vực nghiên
cứu, chọn tạo giống lúa, Bảo vệ thực vật An Giang từng bước trở thành đơn vị dẫn đầu
trong ngành kinh doanh hạt giống tại Việt Nam.
Hình 2 3: Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống
- 1996: XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHÂU THÀNH VÀ NHÀ MÁY LÊ MINH XUÂN
Cũng trong năm 1996, Bảo vệ thực vật An Giang đã mạnh dạn đầu tư xây dựng 02 nhà
máy gia công, chế biến nông dược với tổng công suất trên 5.000 tấn mỗi năm với nhiều
chủng loại sản phẩm. Việc đầu tư xây dựng nhà máy đã giúp công ty hạ được giá thành sản
phẩm, mẫu mã bao bì luôn được cải tiến phù hợp với thị hiếu của nông dân, chất lượng và
sản lượng sản phẩm luôn ổn định giúp công ty chủ động mở rộng hệ thống phân phối, phục vụ nông dân. lOMoAR cPSD| 37879319
Hình 2 4: Nhà máy Châu Thành và nhà máy Lê Minh Xuân
- 1999: TĂNG TRƯỞNG VƯỢT BẬC
Năm 1999, sau 06 năm hoạt động, Bảo vệ thực vật An Giang đã tăng vốn lên gấp 57 lần,
doanh thu cán mức 600 tỷ đồng so với 13 tỷ đồng trong những năm đầu thành lập, nộp
ngân sách tổng cộng 109,8 tỷ đồng.
- 2000: NHÀ NƯỚC TRAO TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Năm 2000, công ty vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động
cho những thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất và các hoạt động xã hội. Năm 2002,
ông Huỳnh Văn Thòn, Tổng giám đốc công ty vinh dự được nhà nước trao tặng danh hiệu
Anh Hùng Lao Động. Từ đầu những năm 2000, Ban lãnh đạo công ty đã nuôi quyết tâm
xây dựng công ty trở thành một tập đoàn tầm vóc với chuỗi giá trị nông nghiệp bền vững hàng đầu thế giới. lOMoAR cPSD| 37879319
Hình 2 5: Huân chương Anh Hùng Lao Động trao tặng ông Huỳnh Văn Thòn
- 2006: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÙNG NÔNG DÂN RA ĐỒNG
Công ty bắt tay xây dựng Lực lượng 3 Cùng và triển khai chương trình lớn Cùng nông
dân ra đồng vào năm 2006, tạo nên chuyển biến nhảy vọt trong việc tiếp cận kỹ thuật canh
tác hiện đại cho nông dân cả nước.
Từ 12 kỹ sư thành viên, đến nay Lực Lượng 3 Cùng đã lên tới gần 1200 kỹ sư cùng ra
đồng với nông dân. Tổ chức Guinness Việt Nam đã chính thức công nhận “lực lượng 3
cùng” của Tập đoàn Lộc Trời là lực lượng cùng nông dân ra đồng lớn nhất ở Việt Nam.
- 2012: XÂY DỰNG TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU NÔNG NGHIỆP ĐỊNH THÀNH
Năm 2012, AGPPS đưa vào hoạt động Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Định Thành,
trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp qui mô lớn đầu tiên trực thuộc một công ty tư nhân.
Công ty hiện đang có quan hệ hợp tác chiến lược rộng rãi và chặt chẽ với nhiều tập đoàn,
viện, trường quốc tế và trong nước trong lĩnh vực nông nghiệp.
- 2014: PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CHO NÔNG DÂN lOMoAR cPSD| 37879319
Đến năm 2014, Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật An giang chính thức tăng vốn điều lệ
lên 652,05 tỷ đồng.Tổng giá trị tài sản của công ty trong đến hết năm 2014 đạt 5.702 tỷ
đồng. Doanh thu của công ty trong năm 2014 đạt 8.846 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt
701 tỉ đồng. Tổng số nhân viên của AGPPS đến hết năm 2014 là 3.439 người.
- 2015: ĐỔI TÊN THÀNH TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
Ngày 23-08 – 2015, tại Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp, Công ty Cổ phần Bảo vệ thực
vật An Giang đã chính thức đổi tên thành Tập đoàn Lộc Trời. Thương hiệu Bảo vệ thực
vật An Giang đã được nông dân biết đến và tin tưởng suốt 22 năm qua đang bắt đầu một
cuộc chuyển hoá lịch sử với trọng tâm phục vụ người nông dân thông qua chiến lược xây
dựng chuỗi giá trị nông nghiệp hàng đầu thế giới.
- 2017: TỰ HÀO LÀ THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA
Năm 2017, Tập đoàn Lộc Trời vinh dự trở thành Thương hiệu Quốc gia và là 1 trong 12
doanh nghiệp tiêu biểu kỷ niệm 30 đổi mới đất nước. Hướng tới một tương lai hạnh phúc,
cam kết mang đến những giá trị bền vững, Tập đoàn Lộc Trời đã và đang đồng hành cùng
người nông dân Việt Nam viết nên một câu chuyện mới trong hôm nay và cho những thế hệ tương lai.
Hình 2 6: 18 cá nhân được vinh danh trong chương trình "Vinh quang Việt Nam - Dấu
ấn 30 năm đổi mới" lOMoAR cPSD| 37879319 2.2.3.
Tầm nhìn và sứ mệnh - Sứ mệnh:
Hiện thực hóa những ước vọng của nông dân, nâng cao vị thế và chất lượng cuộc sống
của người nông dân, góp phần xây dựng những vùng nông thôn đáng sống”. - Tầm nhìn:
Là Tập đoàn hàng đầu khu vực về dịch vụ nông nghiệp với Chuỗi giá trị nông nghiệp
bền vững và các thương hiệu nông sản dẫn đầu
Là người phụng sự được nông dân và người tiêu dùng tin yêu hàng đầu;
Tiên phong trong việc ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến hướng tới hiệu quả.
Mang lại cuộc sống sung túc cho nhân viên, đem lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư dài hạn. 2.2.4. Thành tựu -
Danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho Công ty vào năm 2000.
Hình 2 7: Danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho Công ty vào năm 2000. -
Tổng Giám đốc Huỳnh Văn Thòn đón nhận danh hiệu “Anh hùng Lao động” vào năm 2002.