Các câu hỏi hỏi đáp Lịch sử Đảng (Phần 1) | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội

Các câu hỏi hỏi đáp Lịch sử Đảng (Phần 1) | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

B Ù K IM ĐNH
N G U Y N Q U C B O
Hi - Đáp
MÓN LCH S
ĐNG CNQ SN
VIETNAM
TT TT-TV * ĐHQGHN
3 2 4 . 2 5 9 7 2
Bư-Đ
2 0 0 7
V V -M 4 /1 4 3 5 2
Hà Ni
NHÀ XUT BẢN ĐẠI HỌC Q u c GIA HÀ NỘI
Mi
H i - Đ á p
MÔP LCH S
ĐNG CNG SÁN
VIETNAM
I S. I KIM ĐÌNH
TS. NGUYN QUC BO
Hỏi - Đáp
Môn LCH S
ĐNG CliQ SM
VIETNAM
NHÀ XUT BN ĐI HC Qưc GIA HÀ NI
NI - 2007
L I N H X U T B N
.) phục v cho V1C nghiên cu, giáng dạy và học tập
cáác 1 lỏn khoa học Mác - Lênm trong h thông phân viện,
tmrg (ỉại học, cao clang và trung học dạy nghề, tập thẻ tác
giaả r[S. Hùi Kim Đinh và TS. Nguyn Quốc Bảo, ging viên
càa }*c viện ( nh trị Quôc gia H C Minh đã biên soạn
cuaỏin 'Hi - tìap môn IẠch sử Đng Cộng sn Việt Nam".
( uỏn sách dược trình bày dưi dạng HI - Đáp gồm 40
câuu loi m theo tr lời, trong đó TS. Bùi Kim Đỉnh biên
S0í)ạjn u 01 n câu 22, TS. Nguyn Quốc Bảo biên son
t u i c:â i 2 3 đên câu 40 . Vi bô cc đơn gin, văn p hong s án g
súaa, (Un sách đã đề cập đẩy đ hộ thông nhng nội
diunig trng điểm sát vi chương tnh môn Lịch s Đảng
Côĩĩig sn Việt Nam theo tinh thn đối mới của Đại hội lần
thv.ứ D ca Đng Cộng sản Vit Nam.
7rong quá tnh biên soạn, các tác gi đã cố nhiu cô
gắnnig, song kng tránh khói nhng thiếu t, hạn chế. Rất
moonig đc bn đc góp ý kiến đê mỗi ln tái bản sau đư^
hopàm chình n.
à xut bản Đại học Quốc gia Nội trân trọng giới
thiiệiu :uôn sách - Hòi Đáp môn Lịch s Đng Cộng sản Việt
Nairtti íùng tn th bạn đọc.
Tháng 2 năm 2005
NHÀ XUẤT BẢN ĐI HỌC Q ư c GIA HÀ NI
C âu 1: Dưi ách th n g tr c a th c dân Pháp
(c u i thê k XIX đu th ế k XX ), xã hi V it Nam
có» nh ng biến đi sâu sc nào? Nêu nhng m âu
th u n bn và nhng nhim v cn phi giicơ
q u y ế t?
1. N h ng biến dôi ca xã hi Viêt Nam cui
t h ế k XIX đ u t h ế k XX
Năm 1858, thc dân Pháp xâm lược Vit Nam.
Sa u khi dt ách đô h, chúng thi hành chính sách phn
độ/ng toàn din.
- Vi' chính trị
Thc dân Pháp thi hành chính sách cai tr trc
tiêĩp, mọi quyn hành đu nm trong tay bn tư bn
1’hiáp, vua quan phong kiến nhà Nguyn ch là bù nhìn,
tay sai. Chúng dùng chính sách "chia đ tr", th tiêu
mi quyn t do, dán ch; thang tay đàn áp và khng
khc lit các tưng, hot động yêu nước, làm cho
dâm tộc Vit Nam lâm vào cnh ngt ngt vchính trị.
- v kinh
Chúng tiến hành chương trình khai thác thuc
7
đa đi quy mô nhm khai thác tài nguyên, bóc lộil
nhân công, p rung đt ca nông dân, biến Vit Nairn
và Đông Dương th độc quyền ca Phtp.thành trưng
Tuy nhng biến đổi trong cơ cu kinh tế, ra đòi miộ't
s ngành công nghip, khai thác m, giao thông vn t i ,
thương nghip, kinh tế đồn đin..., mang nh cht tư
bn - thc dân nhưng vn không đ làm biến đổi mn
sn xut phong kiến ngo nàn, lạc hu.
- V văn hóa - xã hội
+ Thc dân Pháp thi hành chính sách ngu dám,
lp nhà tù nhiu n tng học; đu độc thanh nin
bằng rưu cồn, thuc phiện; mị dân, tun truyiền
xuyên tc lch s, văn hóa Vit Nam; ng bít ngăn Cíản
văn a tiến bộ trên thế giới du nhp vào Vit Nairn,
gy tâm lý t ti dn tc... tuyn truyn văn hóa thic
dn vong bn nhm th tu tinh thn yêu ớc và mền
văn hóa dân tc ca ta.
+ Vit Nam t xã hội phong kiến đc lập đã thàinh
xã hi thuc địa, na phong kiến. Dân tc Vit Nam bị
mt độc lp t do, kinh tế không phát triển, đời sng
cùng cực khổ.
- Dưi ách thng trị ca thực dân Pháp, tình hìtnh
giai cp - xã hi Việt Nam biến đổi sâu sắc:
Ngoài hai giai cấp cũ là giai cp đa ch phoing
8
kiên và nông dân, xã hi Vit Nam xut hin các giai
cp mới: giai cp công nhân, giai cp tiu tư sn và
tư sn.
Giai cp địa ch phong kiến một thời đã tng
thông tr dán tộc, nay đ mt nước. B phn phn động
nht làm tay sai cho thc dân Pháp. Sô còn lại phân
hóa sâu sc, trong đó nhng bộ phn có th tham gia
khá tích cc vào phong trào dân tộc (phong kiến vừa,
nhỏ, trí thc phong kiến).
Giai cp nông dân: b bn cùng hoá vì chính sách
bóc lt tàn bo đế qc, phong kiến, h khao khát ca
độc lập và rung đt, ià lực lượng ch lực ca phong
trào gii phóng dân tc.
Giai cp công nhân: mới ra đời, sô" lượng ít nhưng
nhanh chóng trưởng thành. Do nhng Ưu thế đc bit
nên s là lc lượng lãnh đo cuc đu tranh gii png
dân tộc.
Giai cp tiu tư sn: mới xut hiện, ngày càng
đông đảo, b đê quôc, phong kiến bóc lột chèn ép. Họ rt
nhy cm (đc bit là lốp trí thức), có tinh thn dân tc,
yèu nước.
Tư sn mi bn: gn lin vi lợi ích bn Pháp, tư
tham gia vào đời sông chính tr, kinh tế ca thc dân
Pháp.
Tư sn dân tc: mâu thun với tư bn Pháp và đa
9
ch phong kiến, có tinh thn dân tộc, n chủ, nhưng
thế lực kinh tế yếu t, ph thuc, do đó khuynh hưóng
chính tr là ci lương.
2. Dưi xã hôi thuôc dia na p h o n g kiến,
Việt Nam có h ai m â u th u n cơ bn p h i gii quyết
Mâu thun gia dân tc Vit Nam vói đê quốc,
tay sai (đây là mâu thun ch yếu); mâu thun gia
nhân dân Vit Nam (nông dân) vói địa ch phong kiên.
Hai iru thun này quan h mt thiết và quy địr.h
lẫn nhau. Giải quyết đúng đn hai mâu thun này s
to điều kin cho cách mng Vit Nam phát trin.
Hai nhim v chiến ợc ca cách mng Việt Nam:
Nhim v dân tộc: chông đê quôc và phong kiến
tay sai, giành độc lp dân tộc.
Nhim v dân ch: chng phong kiến phn động,
đòi quyn dân ch và rung đt.
Hai nhiệm vcó quan hbiện chng, quy định, tác
đng ln nhau; trong đó, nhim v hàng đu chống
đế quốc và tay sai, giành đc lp dân tộc.
Vic nhn thc và gii quyết đúng đn mốì quan
h gia hai nhim vdân tc - dân ch ý nghĩa quyêt
định đến toàn bộ cuc vn đng cách mng Vit Nam
đương thi.
10
Câu 2: Nêu tóm lưc cá c phong trà o yêu
nư'e tiêu biu cui th ê k XIX đu thê k XX?
G ii th ích vì sao cá c phong trà o đó th t bi và
yêĩu cu đt ra vi cá ch m ng V it Nam lc đó?
1. N êu m lươc các p h o n g trào yêu nưc
Trưc cuộc xâm lược của thc dân Pháp và s bc
nhưc, yếu hèn ca triu đình nhà Nguyn, cui thế k
X IX đầu thế k XX, xã hi Vit Nam đã dấy lên nhiu
phong trào yêu nước vối hai khuynh hưng tư tưng
chù yếu là: tưng phong kiến và tư tưng tư sn.
Các phong trào yêu nước theo h tướng phong kiến:
- Phong trào Cn Vương. Ngày 13-07*1885, vua
Hàm Nghi xung chiếu "Cn Vương. Phong trào "Cn
Ylừơng" phát triển nhanh chóng khp ba min Bc,
Trung, Nam o dài đên khi cuộc khi nghĩa Phan
Đìrnh Phùng tht bại (1896).
- Cuc khởi nghĩa nông dân tiêu biu ca nht
r.ôrng dân Vit Nam ti k này là cuc khỏi nghĩa Yên
Th<ê do Hoàng Hoa Thám lãnh đo kéo dài 30 năm
(18583 - 1913).
Các phon g trào yêu nước theo h ng sn :
- Phong trào Đông Du (1906 - 1908), do nhà yêu
rư(ớc Phan Bi Châu lãnh đạo mở đu cuc vn động
gii png dân tộc theo khuynh hướng dân ch tư sân.
Phong trào này đã đưa mt s thanh nn yêu nưc
sang du học Nht, dựa vào Nht đ dánh Pháp, dù ng
thơ văn yêu nước đ thc tnh nhân dân.
- Phong trào Đông Nghĩa Thc (1907), Kinh do
Lương Văn Can, Nguyn Quyển nh đạo diễn ra к há
i ni dưới các hình thc như tuyên truyn ci cách, c
vũ lòng yêu nước ca quốc dân.
- Phong trào Duy Tân (1906 - 1908), do Phan Clhu
Trinh, Trn Quý Cáp, Hunh Thúc Kháng... lãnh đfậo,
nhm vn động ci cách văn hóa xã hội, đng viên lò’ng
yêu nước, đả kích bọn vua quan phong kiến thi n;át
khu hiu là: "ỷ Pháp, đPháp".
- T chc Vit Nam Quang Phc hội (1912) nhiiTí
"đánh đuổi giặc Pháp, ki phc Vit Nam".
- Phong trào sn đu tranh chng các thế lực
bn nước ngoài, đòi ci cách dân chủ, chng độc qur.
xut khu cng Sài n năm 1923.
- Phong trào yêu c ca các tng lớp tiu tư s r
thành th phát trin mnh như phong trào đấu tramb
đòi tr t do cho c Phan Bi Châu (1925), t chc đáiir
tang và truy điu c Phan Chu Trinh (1926).
S ra đời và hot đng ca Việt Nam Quốc dír
Đng (t 1927) và cuc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
12
2. Các pho ng trào yêu nư c đó là các cuc
biêu dương tinh thn yêu nưc, bt khut ca dân
tc Vit Nam, n h ưn g hu hết đã thát bai, vi:
Trên thc tế, "Các phong trào cu ớc t các
lập tng phong kiến, tư sn, tiu tư sn, qua khảo
nghim lch s đã that bi". Tht bi ca phong trào
Crìn Vương do không đưng lối đúng, giai cp
phong kiến, đa ch đã không còn kh năng dn dt
dân tộc đến thng lợi.
- Cuc khởi nga Yên Thế dưới s lãnh đạo ca
cụ Hoàng Hoa Tm ng chng tỏ đó không phi là
con đường cu nước, gii phóng dân tộc đúng đắn.
- Các phong trào yêu theo khuynh c hưóng tư
sn do đường lôi chính tr kng rõ ràng, nht là không
biết da vào quần chúng nhân dân mà chyếu da vào
uy tín cá nhân nên không to ra được sc mnh tng
hợp, không to ra được sự thng nht cao trong những
người khởi xưâng phong trào. vy, khi nhng người
lãnh đo bị bt thì phong trào cũng tan rã theo.
- Tht bi ca các phong trào yêu nưc theo
khuynh hưng sn đã nói n một sự tht: con đường
dân ch tư sn cui cùng đu rơi o tình trng bế tc,
không th là con đường cu c. Xã hội Việt Nam lâm
vào cuộc khng hong trm trng c đường lối cứu
niíóc và giai cp lãnh đo cách mng.
1 3
- Thc tế đó đòi hỏi phi có một đưng lối cách
mng đúng đn và mt t chc cách mng kh nămg
đưa phong trào yêu nưóc đi đến tháng lợi.
C â u : C u c tìm đ ưn g c u nưc c a N g u yn 3
Ái Q u c? V ì sa o đ â y à s l a c h n đ ú n g d n c a
lic h s d â n tô c?
1. S l a ch o n co n đ ư n g c u n ư c c a
Nguy n Ái Quc
- Giữa ltíc dân tc ta đang khng hoảng v đưng
lối cu nước, năm 1911, ni thanh nn tr tưi
Nguyn Ái Quốc đã ra đi tìm đưng cu nưc, giiải
phóng dân tc, trên sở nhn thc sâu sc nhng h.ạn
chế trong ch trương cu nước ca nhng người đi tđc
- Ngưi đã ti r t nhiu nưc châu Á, châu Ãu,
châu Phi, châu M, t đó rú t ra nhng nhn th c
đúng đn v thù, bn, nhưng chưa tìm thy con đưng
cu nước.
- Tháng 6-1919, sau Chiến tranh thế giới ln tlh
nht, các nưóc đế quc m hi ngh chia li thuc địgì ò
Vécxây, Ngưi đã gi tới Hội ngh bn u sách táni
đim đòi các quyn t do, dân ch, bình đng cho nh.ât
dân Vit Nam và đã gây đưc tiếng vang lớn.
- Năm 1917, Cách mng Tháng Mưòi Nga thàmi
1 4
c n g đã n h h ư ơ n g r t l n đ ô n x u h ư n g h o t đ n g
ca Người.
- Tháng 7-1920, Người tho lun cương đc bn
víì vn để dân tộc và thuộc đa ca V. I. Lênin và dã la
chn dt khoát: kêt hợp cuc đu tranh gii phóng dân
tộc vòi gii phóng giai cp sn. Tháng 12-1920, ti
Đi hi Đng Xã hi Pháp họp Tua, Nguyền Ái Quc
đ bỏ phiếu tán thành Quc tế th ba và tham gia
thành lp Đng Cộng sn Pháp. Người tr thành Chiến
s Cng sn đầu tiên ca dân tộc Vit Nam.
- S kin này đánh du c ngot t ch nghĩa
yì)u nưc đến ch nghĩa cng sn trong con ngưi
Nguyễn Ái Quốc, đã mở đưng gii quyêt s khng
hong v đường lối cu nước Vit Nam.
2. sao tro ng sô bao nhiê u ngưi Viêt Nam
đi tìm đư ng c u nưc, ch Nguyn Ái Quc
ngư i duy nht tìm thy con d ưng đ ú n g đ n ?
- Vào cuổi thê k XIX, đu thê k XX, lớp lớp nời
Vit Nam dn thân tìm đưng, ln t th nghim các
con đường, phương sách cu nước, nhưng tt c đu
tht bi, do hn chế ca lch s và ca bn thân các
nhà yêu nưỏc.
- Nguyn Ái Quc là người Vit Nam duy nht
tìm thy con đưng cu ớc đúng đn vì:
1 5
mng vô sn là tt yếu, sau khi tt c các con đưng
khác đã tht bại.
- V lôgíc, trưc đây dân tộc ta đã chiến thng
những k địch mnh hơn, nhưng nay li tht bi triước
thực dân Pháp, vì k thù mới hơn ta mt trình độ plhát
triển, v vt cht, k thut. Ch rng lực lượng dân tộc
và kho khí truyn thng không đ sức chiến thắìng.
Đt cuc gii phóng dân tc vào cùng quỹ đạo cách
mng sn, s sức mnh tổng hợp của dân t»c -
truyn thông và giai cp, quc tế và thời đi... đchiiến
thng thc dân Pháp.
- Con đường cu nưóc mới là kết lun cui cùmg
sau q trình kho cu khoa hc, công phu ca nhà y'êu
nước và t i chân chính lãnh thiên Nguyn Quốc .Ái
- Thc tê lịch sử Vit Nam đã kim chng. Sự ra
đời ca Đng Cộng sn Vit Nam với cương lĩnh <ru
nước đúng đắn đã chm dt cuộc khủng hoảng c:on
đường cứu nưóc, m ra bưóc ngot thng lợi ca cáíct
mng Việt Nam.
- T khi tr thành nời cng sn, Nguyn Á
Quốc ch cực chun bị v chính tr, tư ởng, t chi(
cho vic thành lp Đng Cng sn Vit Nam. Đây là st
chun bị công phu, đng ti, đc bit có ý nghĩa đôi \VÓ
sthng lợi ca oách mng Vit Nam.
1 8
C âu 4: S ch un b ch o vic thành lp Đ ng
c a N guyn Ái Q uc?
1. Chuá n bi về m ăt tư tưng, chính tri
- Ngưi viết sách, báo ("Người cùng khổ", "Bn án
chê độ thc dân Pháp"... tp trung lên án ch nghĩa
thc dân và thc dân Pháp, vch trn bn cht xâm
ợc, phản dộng, bóc lột, đàn áp tàn bạo ca chúng,
thc tỉnh lòng yêu nướe, ý chí phn kháng ca các dân
tc thuc đa.
- Trong những năm Pháp, Nga và Trung Quôc,
Người va haí dộng tích cc trong phong trào công
nhân và phong trào gii phóng dân tộc, vừa nghiên cu
lun, học hỏi kinh nghiệm cách mng các nước, kinh
nghiệm ca cuc Cách mng Tháng 10 Nga, dn nh
thành tương v con đưòng cu nước, giải phóng dân
tc. Lý lun Mác Lênin và Tư ng Hồ Chí Minh s tr
thành nên tng tư tưng, kim ch nam cho hot đng
ca Đng và sở cho hoch định đưòng lối ca Đng
vê sau.
- Phác thảo đường li cu nước (th hin tp trung
trong tác phm "Đưng cách mnh", năm 1927). Nội
dung cơ bn của tác phm:
+ Đi sâu vch rõ bn ch t phn đng c a :h
ngh ĩa thc dân. Ch nghĩa thc dân là k thù chung
19
ca các dân tc thuc địa, ca giai cp ng nhân
nhân dân lao động trên thế giới, là k thù trc tiếp và
nguy hi nht ca nhân dân các nưóc thuộc địa...
+ Con đưng đi n ca cách mng Việt Nam
làm cuc cách mng giải phóng dân tc, hướng lên ch
nghĩa xã hi. Hai giai đon cách mng này quan h
mt thiết, tác đng qua li ln nhau.
+ Mối quan h gia cách mng chính quôc ch
mng thuc địa. Cách mng chính quốc và cách mng
thuc đa mi quan hộ khăng khít vi nhau. Phi
thc hin s liên minh chiến du gia các lc ợng
cách mng thuc địa và cnh quốc. Đc bit Người
ch rõ, cách mng thuc địa nh ch động, độc lập,
th giành thng lợi trưc cách mng chính quc, góp
phn đy mnh cách mng chính quốc.
+ công nông ch, V lc lưng ch mng:
gốc ca cách mng; còn hc trò, nhà bn nh, điển
ch nh là bu bn ca công nông. Cách mng là việc
chung ca dân chúng ch không phải vic ca mt
hai người.
+ quyn lc thu c vM c tiêu cá ch m ng:
nhân dân.
+ V đoàn kết quốc tế: đt cách mng Việt Nam
mt bộ phn ca cách mng thế giới; phải thc hiện sự
liên minh, đoàn kết với các lực lượng cách mng thế giới.
20
+ tác phm nhn mnh: cách mngvé Đng,
mun thng lợi trước hết phi Đng Cng sn nh
(dạo. Đng đó phi y ch nghĩa Mác - Lênin làm h tư
tưng vn dng học thuyết đó vào Vit Nam.
- Tư tưởng ca Nguyn Ái Quc được truyn bá
vào Vit Nam đu thê k XX, hưng cho các phong trào
giai phóng dân tộc theo cách mng sn, dn đến sự
ra đời ca Đng Cng sn Vit Nam.
2. C h uân b vmt t ch c
- Năm 1921, Nguyn Ái Quốc cùng mt sô nhà
cách mng các nưỏc thuc địa Pháp lp ra Hội liên
hip các dân tc thuc địa, nhm tp hợp lực ợng
chòng ch nghĩa thc dân.
Năm 1 92 4, N guyn Ái Quc ti Qun g Châu
(Trung Quôc). Ngưi đã cùng nhng nhà lãnh đo
cách mng Trung Quc, Triu Tiên, n Độ, Thái Lan,
Inđônêxia... thành lập Hội liên hip các dân tc bị áp
bc Á Đông.
- Tháng 6 năm 1925, Nguyn Ái Quc thành lp
Hội Việt Nam cách mng thanh niên (nòng ct là Cộng
sn Đn) đ hun luyn cán bộ, trc tiếp truyn bá
ch nga Mác - Lênin vào phong trào công nhân,
phong trào yêu nưc Vit Nam. Đây là t chc tin
thân ca Đng.
21
Hội Vit Nam cách mng thanh niên và tác phm
"Đưng cách mnh" đã trc tiếp chun b v chính trị,
tư tưng và t chc cho việc thành lập cnh đnp
sn Việt Nam, dn đến sra đời ca các t chc cng
sn: Đông Dương cng sn Đng (6-1929), An Nam
cng sn Đng (11-1929), Đông Dương cng sn liên
đoàn (1-1930).
Nguyễn Ái Quốc đã ch động triu tập và ch trì
Hi ngh hợp nht các t chc cng sn cu Long -
Hương Cng - Trung Quc, thành lp Đng Cng sn
Vit Nam vào ngày 3-2-1930. Hội ngh thông qua Chính
cương vn tt, Sách lược vn tt, Điều lệ vn tt ca
Đng và Li kêu gọi ca Nguyn Ái Quốc nhân dịp
thành lp Đng.
3. Ý nghĩa s ra đi c a Đ n g
- Đng ra đời đánh dấu bước ngot vĩ đại ca lịch
s cách mng ớc ta, chm dứt thi k khng hong
v đưòng lối cu nước và giai cp lãnh đạo cách mng
đầu thế kỷ XX Vit Nam. Nó chng t rng giai cp
công nhân Vit Nam đã hoàn toàn trưng thành và đủ
sc lãnh đo cách mng.
- Đng ra đời là mt skin ý nghĩa quyết đnh
đối vi toàn bộ quá trình phát trin ca cách mng Viột
Nam. Đây chính là điều kiện cơ bn quyết đnh mọi
thng lợi ca cách mng Việt Nam.
22
- Đng ra dời m ra mt thời k mới cho s phát
trin ca dân tộc - thòi k dộc lp dân tộc, dân ch. gn
lin với ch nghĩa xã hội. Đng ra dời tr thành ngọn
đoàtn kết các yếu tô giai câp, dân tộc, quốc tế to thành
sc mnh tng hợp cho cách mng thng lợi.
Câu 5: Nêu đ c dim c a giai cp công nh ân
và phong trà o cô ng n hân V it Nam trư c khi
Đ ng Cng sn th ành lp?
1. N hù n g d ăc diêm cư b n ca gia i cp công
nhiàn Vit Nam
*
- T trước Chiên tranh thế giới ln th nht, giai
cấp ng nhân nưc ta đã dn dn hình thành, chiếm
khoiảng 1% dân . Giai cấp công nhân ra đi và phát
triỉn cùng với cuc khai thác thuc đa ca thc dân
Phátp.
- Công nhân Vit Nam nhng phm cht chung
của giai câp sn quốc tế:
+ Là giai cp đại din cho lc lượng sn xut tiên
tiếm nht.
+ Là lực lưng cách mng có tính t chức, k lut
Cr.o nht và có tác phong công nghip, tính quốc tế.
+ lý lun cách mng tiên tiến soi đưng - lý
km Mác - Lênin.
- Do sinh ra nước thuc địa, na phong kiến,
ccng* nhân Vit Nam còn nhng đc đim riêng:
2 3
+ Ra đời trưóc giai cp tư sn dân tộc, phân bô'
đu khp trên c nưc nhưng rt tp trung, li chu
nh hưng to lớn ca Cách mng Tháng ời Nga n
có ưu thế hơn hn giai cp sn trong vic giành
quyền lãnh đo cách mng.
+ Không có tng lớp công nhân qtc nên không
có c sở chính tri - xã hội cho ch nghĩa ci ơng.
+ Phn lớn xut thân t ng dân; n duy t
mi liên h thưng xuyên, gần gũi với giai cp nông
dân, thun lợi cho liên minh công - nông. (Tuy nhiên
vic thiếu công nhân kthut và chưa công nhân lâu
đời s gây nhng hn chế nht đnh cho giai cấp công
nhân nht là trong vic t chc xây dng chê độ mới).
+ Va bị áp bức v mt giai cp, va bị áp bc
mt dân tộc nên kh năng kết hợp sc mnh ci
phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
+ Trong các giai cp hiện có Vit Nam, công
nhân là giai cp duy nht có đ kh năng và điu kiệr
đ giương cao ngn cờ giải phóng, dn dt toàn dân t
đi đến thng lợi.
2. S p h á t trin ca ph o n g trào công nh ă n
- Ngay t khi mi ra đời, công nhân đã tiến hànl
đấu tranh chng thc dân Pháp áp bc, bóc lột, nhưn
ch yếu là đu tranh kinh tế. Các hình thc đu tranl
2 4
| 1/20

Preview text:

B Ù Ị K IM Đ ỈN H
N G U Y Ễ N Q U Ố C B Ả O H ỏi - Đáp MÓN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNQ SẢN VIETN AM TT TT-TV * ĐHQGHN 3 2 4 . 2 5 9 7 2 Bư-Đ 2 0 0 7 V V -M 4 /1 4 3 5 2
Hà Nội NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Q uốc GIA HÀ NỘI ■Mi H ỏ i - Đ á p MÔPỈ LỊCH SỬ ĐẢNG CỌNG SÁN VIETNAM I S. HÙI KIM ĐÌNH
TS. NGUYỀN QUỐC BẢO Hỏi - Đáp Môn LỊCH SỬ ĐẢNG CỘliQ SẢM VIETNAM
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Qưốc GIA HÀ NỘI HÀ NỘI - 2007
L Ờ I N H Ả X U Ấ T B Ả N
.)ổ phục vụ cho V1ỘC nghiên cứu, giáng dạy và học tập
cáác 1 lỏn khoa học Mác - Lênm trong hệ thông phân viện,
tmửờrg (ỉại học, cao clang và trung học dạy nghề, tập thẻ tác
giaả r[S. Hùi Kim Đinh và TS. Nguyễn Quốc Bảo, giảng viên
củàa }*ọc viện ( ‘hình trị Quôc gia Hồ Chí Minh đã biên soạn
cuaỏin 'Hủi - tìap môn IẠch sử Đảng Cộng sản Việt Nam".
( uỏn sách dược trình bày dưới dạng HỎI - Đáp gồm 40
câuu loi kèm theo trả lời, trong đó TS. Bùi Kim Đỉnh biên
S0í)ạjn ừ câu 01 dên câu 22, TS. Nguyễn Quốc Bảo biên soạn
t u i c:â i 2 3 đên câu 40 . Với bô cụ c đơn giản, v ă n p hon g s á n g
súaa, (Uỏn sách đã đề cập đẩy đủ và có hộ thông những nội
diunig trọng điểm sát với chương trình môn Lịch sử Đảng
Cộôĩĩig sản Việt Nam theo tinh thần đối mới của Đại hội lần
thv.ứ D của Đảng Cộng sản Việt Nam.
7rong quá trình biên soạn, các tác giả đã cố nhiều cô
gắnnig, song không tránh khói những thiếu sót, hạn chế. Rất
moonig điìỢc bạn đọc góp ý kiến đê mỗi lần tái bản sau đượ^ hopàm chình hơn.
Mìà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội trân trọng giới
thiiệiu :uôn sách Hò i - Đáp môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nairtti íùng toàn thể bạn đọc. Tháng 2 năm 2005
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Q ư ố c GIA HÀ NỘI
C âu 1: Dưới ách th ốn g trị c ủ a th ự c d ân Ph áp
(c u ố i th ê kỷ X IX đầu th ế kỷ X X ), x ã hội V iệt N am
có» nh ữ n g biến đổi sâu sắ c nào? N êu những m âu
th u ẫ n b ản và nhử ng nh iệm vụ cầ n ph ải giải q u y ế t? 1.
N h ữ n g biến dôi củ a xã hội Viêt N am cuối
t h ế k ỷ X IX đ ầ u t h ế k ỷ XX
Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
S a u khi dặt ách đô hộ, chúng thi hành chính sách phản độ/ng toàn diện. - Vi' chín h trị
Thực dân Pháp thi hành chính sách cai trị trực
tiêĩp, mọi quyền hành đều nằm trong tay bọn tư bản
1’hiáp, vua quan phong kiến nhà Nguyễn chỉ là bù nhìn,
tay sai. Chúng dùng chính sách "chia để trị", thủ tiêu
mọi quyền tự do, dán chủ; thang tay đàn áp và khủng
bô khốc liệt các tư tưởng, hoạt động yêu nước, làm cho
dâm tộc Việt Nam lâm vào cảnh ngột ngạt về chính trị. - v ề kin h tê
Chúng tiến hành chương trình khai thác thuộc 7
địa đại quy mô nhằm khai thác tài nguyên, bóc lộil
nhân công, cướp ruộng đất của nông dân, biến Việt Nairn
và Đông Dương thành thị trường độc quyền của Phốtp.
Tuy có những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, ra đòi miộ't
số ngành công nghiệp, khai thác mỏ, giao thông vận t ả i ,
thương nghiệp, kinh tế đồn điền..., mang tính chất tư
bản - thực dân nhưng vẫn không đủ làm biến đổi mền
sản xuất phong kiến nghèo nàn, lạc hậu.
- Về văn hóa - xã hội
+ Thực dân Pháp thi hành chính sách ngu dám,
lập nhà tù nhiều hơn trường học; đầu độc thanh niiên
bằng rượu cồn, thuốc phiện; mị dân, tuyên truyiền
xuyên tạc lịch sử, văn hóa Việt Nam; bưng bít ngăn Cíản
văn hóa tiến bộ trên thế giới du nhập vào Việt Nairn,
gầy tâm lý tự ti dần tộc... tuyền truyền văn hóa thiực
dần vong bản nhằm thủ tiêu tinh thần yêu nước và mền
văn hóa dân tộc của ta.
+ Việt Nam từ xã hội phong kiến độc lập đã thàinh
xã hội thuộc địa, nửa phong kiến. Dân tộc Việt Nam bị
mất độc lập tự do, kinh tế không phát triển, đời sống vô cùng cực khổ.
- Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, tình hìtnh
giai cấp - xã hội Việt Nam biến đổi sâu sắc:
Ngoài hai giai cấp cũ là giai cấp địa chủ phoing 8
kiên và nông dân, xã hội Việt Nam xuất hiện các giai
cấp mới: giai cấp công nhân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản.
Giai cấp địa chủ phong kiến một thời đã từng
thông trị dán tộc, nay để mất nước. Bộ phận phản động
nhất làm tay sai cho thực dân Pháp. Sô còn lại phân
hóa sâu sắc, trong đó có những bộ phận có thể tham gia
khá tích cực vào phong trào dân tộc (phong kiến vừa,
nhỏ, trí thức phong kiến).
Giai cấp nông dân: bị bần cùng hoá vì chính sách
bóc lột tàn bạo của đế quôc, phong kiến, họ khao khát
độc lập và ruộng đất, ià lực lượng chủ lực của phong
trào giải phóng dân tộc.
Giai cấp công nhân: mới ra đời, sô" lượng ít nhưng
nhanh chóng trưởng thành. Do những Ưu thế đặc biệt
nên sẽ là lực lượng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản: mới xuất hiện, ngày càng
đông đảo, bị đê quôc, phong kiến bóc lột chèn ép. Họ rất
nhạy cảm (đặc biệt là lốp trí thức), có tinh thần dân tộc, yèu nước.
sản mại bản: gắn liền vối lợi ích bản Pháp,
tham gia vào đời sông chính trị, kinh tế của thực dân Pháp.
Tư sản dân tộc: mâu thuẫn với tư bản Pháp và địa 9
chủ phong kiến, có tinh thần dân tộc, dân chủ, nhưng
thế lực kinh tế yếu ớt, phụ thuộc, do đó khuynh hưóng
chính trị là cải lương. 2.
D ưới xã hôi th u ôc d ia n ử a p h o n g kiến,
Việt Nam có h a i m â u th u ẫ n cơ bản p h ả i giả i quyết
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam vói đê quốc,
tay sai (đây là mâu thuẫn chủ yếu); mâu thuẫn giữa
nhân dân Việt Nam (nông dân) vói địa chủ phong kiên.
Hai ir.âu thuẫn này có quan hệ m ật thiết và quy địr.h
lẫn nhau. Giải quyết đúng đắn hai mâu thuẫn này sẽ
tạo điều kiện cho cách mạng Việt Nam phát triển.
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam:
Nhiệm vụ dân tộc: chông đê quôc và phong kiến

tay sai, giành độc lập dân tộc.
Nhiệm vụ dân chủ: chống phong kiến phản động,
đòi quyền dân chủ và ruộng đất.
Hai nhiệm vụ có quan hệ biện chứng, quy định, tác
động lẫn nhau; trong đó, nhiệm vụ hàng đầu là chống
đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
Việc nhận thức và giải quyết đúng đắn mốì quan
hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc - dân chủ có ý nghĩa quyêt
định đến toàn bộ cuộc vận động cách mạng ở Việt Nam đương thời. 10
C âu 2: Nêu tóm lược cá c phong trà o yêu
nư'ớe tiêu biểu cuối th ê kỷ X IX đầu th ê kỷ X X ?
G iả i th ích vì sao c á c ph ong trà o đó th ất bại và
yêĩu cầu đ ặt ra với c á ch m ạn g V iệt N am lủc đó?
1. N êu tóm lươc cá c p h o n g trào yêu nước
Trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp và sự bạc
nhược, yếu hèn của triều đình nhà Nguyễn, cuối thế kỷ
X IX đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam đã dấy lên nhiều
phong trào yêu nước vối hai khuynh hướng tư tưởng
chù yếu là: tư tưởng phong kiến và tư tưởng tư sản.
Các phong trào yêu nước theo hệ tư tướng phong kiến:
- Phong trào Cần Vương. Ngày 13-07*1885, vua
Hàm Nghi xuống chiếu "Cần Vương”. Phong trào "Cần
Ylừơng" phát triển nhanh chóng khắp ba miền Bắc,
Trung, Nam và kéo dài đên khi cuộc khởi nghĩa Phan
Đìrnh Phùng thất bại (1896).
- Cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu n hắt của
r.ôrng dân Việt Nam thòi kỳ này là cuộc khỏi nghĩa Yên
Th<ê do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm (18583 - 1913).
C ác phon g trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản :
- Phong trào Đông Du (1906 - 1908), do nhà yêu
rư(ớc Phan Bội Châu lãnh đạo mở đầu cuộc vận động
giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sân.
Phong trào này đã đưa một số thanh niên yêu nước
sang du học ở Nhật, dựa vào N hật để dánh Pháp, dù ng
thơ văn yêu nước để thức tỉnh nhân dân.
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục (1907), do
Lương Văn Can, Nguyễn Quyển lãnh đạo diễn ra к há
sôi nổi dưới các hình thức như tuyên truyền cải cách, cổ
vũ lòng yêu nước của quốc dân.
- Phong trào Duy Tân (1906 - 1908), do Phan Clhu
Trinh, Trần Quý Cáp, Huỳnh Thúc Kháng... lãnh đfậo,
nhằm vận động cải cách văn hóa xã hội, động viên lò’ng
yêu nước, đả kích bọn vua quan phong kiến thối n;át
khẩu hiệu là: "ỷ Pháp, đả Pháp".
- Tổ chức Việt Nam Quang Phục hội (1912) nhằiiTí
"đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục Việt Nam".
- Phong trào tư sản đấu tranh chống các thế lực tư
bản nước ngoài, đòi cải cách dân chủ, chống độc quyíềr.
xuất khẩu ỏ cảng Sài Gòn năm 1923.
- Phong trào yêu nước của các tầng lớp tiểu tư s ả r
thành thị phát triển mạnh như phong trào đấu tramb
đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925), tổ chức đáiir
tang và truy điệu cụ Phan Chu Trinh (1926).
Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc díầr
Đảng (từ 1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930). 12 2.
Các p h o n g trào yêu nướ c đó là các cuộc
biêu dươ ng tinh thần yêu nước, bất khuất củ a dâ n
tỏc Việt Nam, n h ư n g h ầ u hết đã thát bai, vi: ■
Trên thực tế, "Các phong trào cứu nước từ các
lập trường phong kiến, tư sản, tiểu tư sản, qua khảo
nghiệm lịch sử đã that bại". Thất bại của phong trào
Crìn Vương là do không có đường lối đúng, vì giai cấp
phong kiến, địa chủ đã không còn khả năng dẫn dắt
dân tộc đến thắng lợi.
- Cuộc khởi nghĩa Yên Thế dưới sự lãnh đạo của
cụ Hoàng Hoa Thám cũng chứng tỏ đó không phải là
con đường cứu nước, giải phóng dân tộc đúng đắn.
- Các phong trào yêu nưốc theo khuynh hưóng tư
sản do đường lôi chính trị không rõ ràng, nhất là không
biết dựa vào quần chúng nhân dân mà chủ yếu dựa vào
uy tín cá nhân nên không tạo ra được sức mạnh tổng
hợp, không tạo ra được sự thống nhất cao trong những
người khởi xưâng phong trào. Vì vậy, khi những người
lãnh đạo bị bắt thì phong trào cũng tan rã theo.
- T hất bại của các phong trào yêu nước theo
khuynh hướng tư sản đã nói lên một sự thật: con đường
dân chủ tư sản cuối cùng đều rơi vào tình trạng bế tắc,
không thể là con đường cứu nước. Xã hội Việt Nam lâm
vào cuộc khủng hoảng trầm trọng cả vê đường lối cứu
niíóc và giai cấp lãnh đạo cách mạng. 1 3
- Thực tế đó đòi hỏi phải có một đường lối cách
mạng đúng đắn và một tổ chức cách mạng có khả nămg
đưa phong trào yêu nưóc đi đến tháng lợi.
C â u 3 : C u ộ c t ìm đ ư ờ n g c ứ u nước c ủ a N g u y ễ n
Á i Q u ố c ? V ì sa o đ â y ỉà sự lự a c h ọ n đ ú n g d ắ n c ủ a lic h sử d â n tô c ? • • 1.
S ự lự a c h o n co n đ ư ờ n g c ứ u n ư ớ c c ủ a N gu y ễn Ái Quốc
- Giữa ltíc dân tộc ta đang khủng hoảng vể đường
lối cứu nước, năm 1911, người thanh niên trẻ tưổi
Nguyễn Ái Quốc đã ra đi tìm đường cứu nước, giiải
phóng dân tộc, trên cơ sở nhận thức sâu sắc những h.ạn
chế trong chủ trương cứu nước của những người đi trưđc
- Người đã tới rấ t nhiều nưỏc ở châu Á, châu Ãu,
châu P hi, châu Mỹ, từ đó rú t ra những nhận th ứ c
đúng đắn về thù, bạn, nhưng chưa tìm thấy con đường cứu nước.
- Tháng 6-1919, sau Chiến tranh thế giới lần tlhứ
nhất, các nưóc đế quốc mỏ hội nghị chia lại thuộc địgì ò
Vécxây, Người đã gửi tới Hội nghị bản yêu sách táni
điểm đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho nh.ât
dân Việt Nam và đã gây được tiếng vang lớn.
- Năm 1917, Cách mạng Tháng Mưòi Nga thàmi 1 4
c ỏ n g đ ã ả n h h ư ơ n g r ấ t lớ n đ ô n x u h ư ớ n g h o ạ t đ ộ n g của Người.
- Tháng 7-1920, Người đọc bản Sơ thảo luận cương
víì vấn để dân tộc và thuộc địa của V. I. Lênin và dã lựa
chọn dứt khoát: kêt hợp cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc vòi giải phóng giai cấp vô sản. Tháng 12-1920, tại
Đại hội Đảng Xã hội Pháp họp ỏ Tua, Nguyền Ái Quốc
đií bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba và tham gia
thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Người trở thành Chiến
sỹ Cộng sản đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
- Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt từ chủ nghĩa
yì)u nước đến chủ nghĩa cộng sản trong con người
Nguyễn Ái Quốc, đã mở đường giải quyêt sự khủng
hoảng về đường lối cứu nước ỏ Việt Nam. 2 .
Vì sao tro n g sô bao n h iê u ngư ời Viêt N am
đi tìm đ ư ờ n g cứ u nước, ch ỉ có N guyễn Ái Quốc là
n g ư ờ i duy n hấ t tìm thấy con d ư ờ n g đ ú n g đ ắ n ?
- Vào cuổi thê kỷ XIX, đầu thê kỷ XX, lớp lớp người
Việt Nam dấn thân tìm đường, lần lượt thử nghiệm các
con đường, phương sách cứu nước, nhưng tất cả đều
thất bại, do hạn chế của lịch sử và của bản thân các nhà yêu nưỏc.
- Nguyễn Ái Quốc là người Việt Nam duy nhất
tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn vì: 1 5
mạng vô sản là tất yếu, sau khi tất cả các con đường
khác đã thất bại.
- Về lôgíc, trước đây dân tộc ta đã chiến thắng
những kẻ địch mạnh hơn, nhưng nay lại thất bại triước
thực dân Pháp, vì kẻ thù mới hơn ta một trình độ plhát
triển, về vật chất, kỹ thuật. Chỉ riêng lực lượng dân tộc
và kho vũ khí truyền thống không đủ sức chiến thắìng.
Đặt cuộc giải phóng dân tộc vào cùng quỹ đạo cách
mạng vô sản, sẽ có sức mạnh tổng hợp của dân tộ»c -
truyền thông và giai cấp, quốc tế và thời đại... để chiiến
thắng thực dân Pháp.
- Con đường cứu nưóc mới là kết luận cuối cùmg
sau quá trình khảo cứu khoa học, công phu của nhà y'êu
nước chân chính lãnh tụ thiên tài Nguyễn Ái Quốc .
- Thực tê lịch sử Việt Nam đã kiểm chứng. Sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với cương lĩnh
nước đúng đắn đã chấm dứt cuộc khủng hoảng c:on
đường cứu nưóc, mở ra bưóc ngoặt thắng lợi của cáíct mạng Việt Nam.
- Từ khi trở thành người cộng sản, Nguyễn Á
Quốc tích cực chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chiứ(
cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là st
chuẩn bị công phu, đồng thòi, đặc biệt có ý nghĩa đôi \VÓ
sự thắng lợi của oách mạng Việt Nam. 1 8
C âu 4: Sự ch u ẩ n bị ch o việc th àn h lập Đ ảng
củ a N guyển Ái Q uốc?
1. C hu á n bi về m ăt tư tư ởn g , ch ín h tri
- Người viết sách, báo ("Người cùng khổ", "Bản án
chê độ thực dân Pháp"... tập trung lên án chủ nghĩa
thực dân và thực dân Pháp, vạch trần bản chất xâm
lược, phản dộng, bóc lột, đàn áp tàn bạo của chúng,
thức tỉnh lòng yêu nướe, ý chí phản kháng của các dân tộc thuộc địa.
- Trong những năm ở Pháp, Nga và Trung Quôc,
Người vừa họaí dộng tích cực trong phong trào công
nhân và phong trào giải phóng dân tộc, vừa nghiên cứu
lý luận, học hỏi kinh nghiệm cách mạng các nước, kinh
nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng 10 Nga, dần hình
thành tư tương về con đưòng cứu nước, giải phóng dân
tộc. Lý luận Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ trở
thành nên tảng tư tưỏng, kim chỉ nam cho hoạt động
của Đảng và là cơ sở cho hoạch định đưòng lối của Đảng vê sau.
- Phác thảo đường lối cứu nước (thể hiện tập trung
trong tác phẩm "Đường cách mệnh", năm 1927). Nội
dung cơ bản của tác phẩm:
+ Đi sâu vạch rõ bản ch ấ t p h ản độn g củ a :hủ
n gh ĩa thực dân. Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung 19
của các dân tộc thuộc địa, của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động trên thế giới, là kẻ thù trực tiếp và
nguy hại nhất của nhân dân các nưóc thuộc địa...
+ Con đường đi lên của cách mạng Việt Nam
làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, hướng lên chủ
nghĩa xã hội. Hai giai đoạn cách mạng này có quan hệ
mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.
+ Mối quan hệ giữa cách mạng chính quôc và cách
mạng thuộc địa. Cách mạng chính quốc và cách mạng
thuộc địa có mối quan hộ khăng khít với nhau. Phải
thực hiện sự liên minh chiến dấu giữa các lực lượng
cách mạng ỏ thuộc địa và chính quốc. Đặc biệt Người
chỉ rõ, cách mạng thuộc địa có tính chủ động, độc lập,
có thể giành thắng lợi trưốc cách mạng chính quốc, góp
phần đẩy mạnh cách mạng ỏ chính quốc.
+ Về lực lượng cách mạng: công nông là chủ, là
gốc của cách mạng; còn học trò, nhà buôn nhỏ, điển
chủ nhỏ là bầu bạn của công nông. Cách mạng là việc
chung của dân chúng chứ không phải là việc của một hai người.
+ M ục tiêu cách m ạ n g: quyền lực thu ộc vể nhân dân.
+ Về đoàn kết quốc tế: đặt cách mạng Việt Nam là
một bộ phận của cách mạng thế giới; phải thực hiện sự
liên minh, đoàn kết với các lực lượng cách mạng thế giới. 20
+ vé Đảng, tác phẩm nhấn mạnh: cách mạng
muốn thắng lợi trước hết phải có Đảng Cộng sản lãnh
(dạo. Đảng đó phải lây chủ nghĩa Mác - Lênin làm hệ tư
tưởng và vận dụng học thuyết đó vào Việt Nam.
- Tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá
vào Việt Nam đầu thê kỷ XX, hướng cho các phong trào
giai phóng dân tộc theo cách mạng vô sản, dẫn đến sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. C h u â n bị về m ật tổ ch ứ c
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một sô nhà
cách mạng ỏ các nưỏc thuộc địa Pháp lập ra Hội liên
hiệp các dân tộc thuộc địa, nhằm tập hợp lực lượng
chòng chủ nghĩa thực dân.
Năm 1 92 4, N guyễn Ái Quốc tới Q uản g C hâu
(Trung Quôc). Người đã cùng những nhà lãnh đạo
cách mạng Trung Quốc, Triều Tiên, Ấn Độ, Thái Lan,
Inđônêxia... thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
- Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (nòng cốt là Cộng
sản Đoàn) để huấn luyện cán bộ, trực tiếp truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân,
phong trào yêu nước ở Việt Nam. Đây là tổ chức tiền thân của Đảng. 21
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tác phẩm
"Đường cách mệnh" đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị,
tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảnp vô
sản ở Việt Nam, dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng
sản: Đông Dương cộng sản Đảng (6-1929), An Nam
cộng sản Đảng (11-1929), Đông Dương cộng sản liên đoàn (1-1930).
Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập và chủ trì
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở cửu Long -
Hương Cảng - Trung Quốc, thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam vào ngày 3-2-1930. Hội nghị thông qua Chính
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của
Đảng và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc nhân dịp thành lập Đảng.
3. Ý n g h ĩa s ự ra đời củ a Đ ả n g
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của lịch
sử cách mạng nước ta, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng
về đưòng lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo cách mạng
đầu thế kỷ XX ỏ Việt Nam. Nó chứng tỏ rằng giai cấp
công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành và đủ
sức lãnh đạo cách mạng.
- Đảng ra đời là một sự kiện có ý nghĩa quyết định
đối với toàn bộ quá trình phát triển của cách mạng Viột
Nam. Đây chính là điều kiện cơ bản quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 22
- Đảng ra dời mỏ ra một thời kỳ mới cho sự phát
triển của dân tộc - thòi kỳ dộc lập dân tộc, dân chủ. gắn
liền với chủ nghĩa xã hội. Đảng ra dời trở thành ngọn cơ
đoàtn kết các yếu tô giai câp, dân tộc, quốc tế tạo thành
sức mạnh tống hợp cho cách mạng thắng lợi.
C âu 5: Nêu đ ậ c d iểm củ a giai cấp công n h ân
và phong trà o cô n g n hân V iệt Nam trư ớ c khi
Đả ng C ộng sản th à n h lập? 1.
N h ù n g d ă c diêm cư bả n của g ia i cấp cô n g nhiàn Việt N am *
- Từ trước Chiên tranh thế giới lần thứ nhất, giai
cấp công nhân nước ta đã dần dần hình thành, chiếm
khoiảng 1% dân sô. Giai cấp công nhân ra đời và phát
triểỉn cùng với cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Phátp.
- Công nhân Việt Nam có những phẩm chất chung
của giai câp vô sản quốc tế:
+ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiếm nhất.
+ Là lực lượng cách mạng có tính tổ chức, kỷ luật
Cr.o nhất và có tác phong công nghiệp, có tính quốc tế.
+ Có lý luận cách mạng tiên tiến soi đường - lý kậm Mác - Lênin.
- Do sinh ra ở nước thuộc địa, nửa phong kiến,
ccng* nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng: 2 3
+ Ra đời trưóc giai cấp tư sản dân tộc, phân bô'
đểu khắp trên cả nước nhưng rất tập trung, lại chịu
ảnh hưởng to lớn của Cách mạng Tháng Mười Nga nên
có ưu thế hơn hẳn giai cấp tư sản trong việc giành
quyền lãnh đạo cách mạng.
+ Không có tầng lớp công nhân quý tộc nên không
có cờ sở chính tri - xã hội cho chủ nghĩa cải lương.
+ Phần lớn xuất thân từ nông dân; còn duy trì
mối liên hệ thường xuyên, gần gũi với giai cấp nông
dân, thuận lợi cho liên minh công - nông. (Tuy nhiên
việc thiếu công nhân kỹ thuật và chưa có công nhân lâu
đời sẽ gây những hạn chế nhất định cho giai cấp công
nhân nhất là trong việc tổ chức xây dựng chê độ mới).
+ Vừa bị áp bức về mặt giai cấp, vừa bị áp bức vé
mặt dân tộc nên có khả năng kết hợp sức mạnh củi
phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
+ Trong các giai cấp hiện có ỏ Việt Nam, công
nhân là giai cấp duy nhất có đủ khả năng và điểu kiệr
để giương cao ngọn cờ giải phóng, dẫn dắt toàn dân tậ
đi đến thắng lợi.
2. S ự p h á t triển củ a p h o n g trào cô n g n h ă n -
Ngay từ khi mới ra đời, công nhân đã tiến hànl
đấu tranh chống thực dân Pháp áp bức, bóc lột, nhưnỊ
chủ yếu là đấu tranh kinh tế. Các hình thức đấu tranl 2 4