Các câu hỏi và đáp án ôn tập Triết học | Triết học Mác-Lênin
Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo kinh tế thị trường, dưới sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thể hiện trong đường lối đối ngoại, trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. Bài tập giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao
Môn: Triết học mác - lênin ( triết học )
Trường: Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên? Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó? 5
Phân tích quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? Đảng ta đã vận dụng quy luật này như thế nào trong
đường lối đổi mới?.................................................5
Anh (chị) hãy trình bày những tác động của quy luật giá trị. 5
Anh (chị) hãy trình bày phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối. 5
Anh (chị) hãy trình bày khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa. 5
Anh (chị) hãy trình bày các hình thức cơ bản của thực tiễn. 5
Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất. 6
Anh (chị) hãy trình bày giai đoạn nhận thức lý tính. 6
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự vận động và phát triển của mọi sự vật, hiện tượng bị chi phối bởi những quy luật nào? Trong đó, quy luật nào là
quy luật cơ bản nhất? Vì sao? Trình bày nội dung quy luật. Từ quy luật này, anh (chị) hãy cho biết quan điểm của mình đối với công tác đấu tranh và bảo vệ chủ
quyền biển đảo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay? 6
Từ quy luật này, anh (chị) cho biết quan điểm của mình đối với công tác đấu tranh và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 6
a. Lập bảng so sánh hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa thực chất là hai loại lao động, đúng hay sai? Vì sao?
................................................................................6
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa thực chất là hai loại lao động, đúng hay sai? Vì sao? 6
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì? Tại sao nói sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có tính khách quan? 6
Anh (chị) hãy cho biết vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích những nội dung chính của vấn đề cơ bản của triết học. 6
Khi bàn về vai trò của lý luận đối với thực tiễn, Hồ Chí Minh từng nhấn mạnh: "Lý luận như cái kim chỉ nam, nó chỉ phương hướng cho chúng ta trong công
việc thực tế " và "không hiểu lý luận thì như người mù đi đêm". 6
Từ việc phân tích vai trò của chân lý đối với thực tiễn, anh (chị) hãy cho biết vai trò của sinh viên trong việc tiếp thu và truyền bá các tri thức khoa học vào trong
đời sống...................................................................6
Trên cơ sở phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, anh (chị) hãy làm rõ cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt
Nam hiện nay..........................................................6
a. “Một cây làm chẳng nên non, b. “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng - (Tục ngữ Việt Nam). c. “Ngoài miệng thì nói Nam mô, d. “Ngẫm hay muôn sự tại trời,
Trời kia đà bắt làm người có thân,.........................6
Anh (chị) hãy phân tích ý nghĩa phương pháp luận cua mối quan hệ biện chúng giữa vật chất và ý thức. 6
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Xã hội xã
hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội (...) có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuât tiến bộ phù
hợp”........................................................................7 1
Từ việc phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuât và quan hệ sản xuất, anh (chị) hãy làm rõ sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất ở Việt Nam hiện nay.......................................7
Anh (chị) hãy nêu và phân tích các tính chất của chân lý. 7
Bằng hiểu biết của mình về triết học, anh (chị) hày phân tích để làm rõ luận điểm sau: "Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội". Anh (chị) hãy
cho biết ở địa phương mình còn có những hủ tục nào? Đề xuất những giải pháp để xóa bỏ những hủ tục đó. 7
Chương I: Nhập môn những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mac LeNin. 7
Câu 1: (6đ) Phân tịch những điều kiện, tiền đề ra đời của chủ nghĩa mác? 7
Câu 2: (4đ )Có thể nói CNDVBC của C. Mac và Ph, Ang Ghen là phép cộng biện chứng của Heghen và chũ nghĩa duy vật của L. Phơ bách được ko? Tại sao ?
................................................................................7
Câu 3: (6đ) Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học ? 7
Câu 4 : (4đ) Tại sao vấn đề qh giữa tư duy và tồn tại hay quan hệ giữa VC và YT được xem là vấn đề cb của Triết học? Trả lời như câu 3. 7
Câu 5 : (6đ) Phân tích định nghĩa Vc của Lenin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa? 7
Câu 6 : ( 4đ) So sánh quan điểm VC trong lịch sử Triết học duy vật trước C.Mac với quan điểm Vc của Lenin? 8
Câu 7(4đ) : Sự phân biệt giữa VC và ý thức là tương đối hay tuyệt đối? Tại sao? 8
Câu 8: ( 4 đ)Tại sao vận động là phương thức tồn tại của VC? 8
Câu 9: ( 4đ) Đứng im có phải là một hình thức vận động không? Vì sao ? 8
Câu 10: ( 6đ ) Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất của YT? 8
Chương 2: Phép biện chứng duy vật.....................8
Câu 1: ( 6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí ( Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm toàn diện và
quan điểm lịch sử cụ thể )?....................................8
Câu 2: (6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về sự phát triển và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm phát triển )? 8
Câu 3: ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 9
Câu 4 : ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 9
Câu 5 : ( 4 đ) Có thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả được hay không? Tại sao? 9
Câu 6 : (6 đ) Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về Lượng thành sự thay đổi về Chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận trong hoạt
động thực tiễn?.......................................................9
Câu 7 : ( 4đ) Sự phận biệt giữa Chất và Lượng là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? 9
Câu 8 : (4đ) Hãy lấy ví dụ cụ thể và phân tích ví dụ đó theo phương pháp luận được rút ra từ quy luật Lượng – Chất.? 9
Câu 11 : (6đ) Trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhân thức. Ý nghĩa của nó trong quá trình học tập của sinh viên.?9
Câu 16 : ( 4đ) Có thể đồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được hay không? Tại Sao? 10 2
Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử..................10
Câu 1 (6đ): Phân tích nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong quá trình đổi
mới nền kinh tế nước ta? ( Cố mà thuộc câu này, học 1 được 3 đấy ) 10
Câu 2: (4đ)Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố động nhất và cách mạng trong LLSX. 10
Câu 3: (4đ)Tại sao nói trong kết cấu của LLSX, người lao động là LLSX hàng đầu? 10
Câu 4: Như thế nào là sự phù hợp và không phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX? 10
Câu 5: Tại sao nói ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp? 10
Câu 6: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta hiện nay? 11
Câu 7: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội ? 11 Câu 1(4 đi m ể ): T i
ạ Sao Mốối Quan H ệ Gi a ữ T
ư Duy Và Tốồn T i ạ Hay Gi a ữ V t
ậ Châốt Và Ý Th c
ứ Là Vâốn Đềồ C B ơ n ả C a
ủ Triềốt H c ọ ? 11
Câu 2: Có th đ
ể ốồng nhâốt châốt c a ủ s v ự t ậ v i ớ thu c ộ tính c a ủ s v ự t ậ đư c ợ khống? T i ạ sao? 11
Câu 3: Phân bi t ệ gi a ữ ho t ạ đ ng ộ có ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ và ho t ạ đ ng ộ b n nă ả ng c a ủ đ ng ộ v t ậ và ho t ạ đ ng ộ c a ủ ngư i
ờ máy ( rố bốốt). 11
Câu 4 : Tính vư t ợ trư c ớ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ so v i ớ Tốồn t i ạ xã h i
ộ ? Ý nghĩa c a
ủ nó trong vi c ệ xây d ng ự đ i
ờ sốống tinh thâồn Vi ở t ệ Nam hi n na ệ y? 12 Câu 5: T i
ạ sao nói, trong các hình th c ứ c b ơ n c ả a ủ ho t ạ đ ng ộ th c
ự tiềễn, ho t ạ đ ng ộ s n ả xuâốt v t
ậ châốt đóng vai trò quyềốt đ nh nhâ ị ốt? 12
Câu 6: Trong kềốt câốu c a
ủ LLSX yềốu tốố nào gi v
ữ ai trò quyềốt đ nh nhâ ị ốt? T i ạ sao? 12
Câu 7: Trong kềốt câốu c a
ủ LLSX yềốu tốố nào đ ng ộ
nhâốt, cách m ng ạ nhâốt? T i ạ sao? 12 Câu 8: T i ạ sao khoa h c
ọ là LLSX tr c
ự tiềốp c a ủ xã h i ộ hi n na ệ y? Cho ví d ? ụ 12
Câu 9: Phân tích s
ự đốối l p ậ gi a ữ phư ng ơ pháp bi n c ệ h ng ứ và phư ng ơ
pháp siều hình và ý nghĩa c a ủ hai phư ng ơ pháp t ư duy đó. 12 Câu 10: T i ạ sao ý th c ứ xã h i ộ thư ng ờ l c ạ h u h ậ n ơ so v i ớ tốồn t i ạ xã h i
ộ ? Cho ví d c ụ h ng ứ minh? 12
Câu 1: Vâốn đềồ c b ơ n c ả a
ủ triềốt h c
ọ là gì? Phân tích n i
ộ dung vâốn đềồ c b ơ n c ả a
ủ triềốt h c ọ ? 12 Câu2. T i
ạ sao nói triềốt h c ọ Mác ra đ i ờ là m t
ộ tâốt yềốu l c ị h s ? ử 13
Câu3: Phân tích đ nh ng ị hĩa v t ậ châốt c a
ủ Lềnin và rút ra ý nghĩa khoa h c ọ c a ủ đ nh ng ị hĩa? 13 Câu 4: T i ạ sao v n đ ậ ng ộ là phư ng ơ th c ứ tốồn t i ạ c a ủ v t ậ châốt? 13
Câu 5. Phân tích quan đi m ể c a ủ ch ng ủ hĩa duy v t ậ bi n c ệ h ng ứ
vềồ nguốồn gốốc và b n c ả hâốt c a ủ ý th c ứ ? 13
Câu 6: Phân tích c s ơ l ở ý lu n c ậ a
ủ Nguyền tăốc Toàn di n ? Đ ệ CSVN đã v n d ậ ng ụ
nguyền tăốc này nh
ư thềố nào trong th i ờ kỳ đ i ổ m i ớ ? 14
Câu 7: Phân tích c s ơ l ở ý lu n c ậ a
ủ Nguyền tăốc Phát tri n? Đ ể CSVN đã v n d ậ ng ụ
nguyền tăốc này nh t
ư hềố nào trong th i ờ kỳ đ i ổ m i ớ ? 14
Câu 8: Phân tích n i ộ dung c b ơ n c ả a ủ c p ặ ph m
ạ trù cái chung và cái riềng? Ý nghĩa phư ng ơ pháp lu n ậ c a ủ vi c ệ nghiền c u ứ c p ặ ph m ạ trù này? 14
Câu 9: Phân tích n i ộ dung c b ơ n c ả a ủ c p ặ ph m
ạ trù Nguyền nhân và Kềốt qu ? Ý ả nghĩa phư ng ơ pháp lu n c ậ a ủ vi c
ệ nghiền c u c ứ p ặ ph m
ạ trù này? 14 3
Câu 10: Phân tích n i
ộ dung quy lu t ậ t nh ừ ng ữ s t ự hay đ i
ổ vềồ lư ng ợ
dâễn đềốn nh ng ữ thay đ i
ổ vềồ châốt và ngư c ợ l i
ạ ? Ý nghĩa phư ng ơ pháp lu n c ậ a ủ vi c ệ nghiền c u ứ quy lu t
ậ này?................................................14
Câu 11: Phân tích n i
ộ dung quy lu t
ậ thốống nhâốt và đâốu tranh các m t
ặ đốối l p
ậ ? Ý nghĩa phư ng ơ pháp lu n ậ c a ủ vi c ệ nghiền c u ứ quy lu t ậ này? 15 Câu 12: Th c
ự tiềễn là gì? Phân tích vai trò c a ủ th c
ự tiềễn đốối v i
ớ quá trình nh n t ậ h c ứ ? 15
Câu 13: Lềnin viềốt: “T ừ tr c
ự quan sinh đ ng ộ đềốn t d ư uy tr u t ừ ư ng ợ và t t ừ d ư uy tr u t ừ ư ng ợ đềốn th c
ự tiềễn đó là con đư ng ờ bi n c ệ h ng ứ c a ủ s nh ự n t ậ h c ứ
chân lý, nh n t ậ h c ứ th c ự t i
ạ khách quan”. Anh (ch )
ị phân tích lu n đ ậ i m
ể trền và rút ra ý nghĩa c a ủ nó? 15
Câu 14: Phân tích n i
ộ dung quy lu t ậ vềồ s ự phù h p ợ c a ủ QHSX v i ớ trình đ
ộ phát tri n c ể a ủ LLSX? Đ ng ả CSVN đã v n d ậ ng ụ quy lu t ậ này nh t
ư hềố nào trong th i ờ kỳ
đổi mới ?..............................................................15
Câu 15 : Phân tích mốối quan h b ệ i n c ệ h ng ứ gi a ữ tốồn t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i ộ . Đ ng ả C ng ộ S n Vi ả t
ệ Nam đã v n d ậ ng
ụ mốối quan h nà ệ y nh t
ư hềố nào tr ong thời kỳ đ i ổ m i
ớ ?..................................................16 Câu 16: T i
ạ sao nói quâồn chúng nhân dân là l c ự lư ng ợ sáng t o
ạ chân chính ra l c ị h s ?
ử Phề phán nh ng ữ quan đi m
ể sai lâồm vềồ vâốn đềồ này? 16
Câu 1: Triết học là gì? Trình bày nguồn gốc, đặc điểm và đối tượng của triết học. 16
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong triết học? 17
Câu 3: Giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình có sự khác biệt căn bản gì? 1. Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình.......................................................................18
Câu 4: Vai trò của triết học trong đời sống xã hội. Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người. 19
Câu 5: Vì sao sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử và là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học? 20
Câu 6: Trình bày những tư tưởng triết học cơ bản của Phật giáo nguyên thủy. 21
Câu 7: Trình bày quan niệm về đạo đức – chính trị – xã hội của Nho gia nguyên thủy. Nho gia là một trường phái triết học lớn được hoàn thiện liên tục và có ảnh
hưởng sâu rộng, lâu dài đến nền văn hóa tinh thần của Trung Hoa nói riêng, của nhiều quốc gia phương Đông nói chung. Kinh điển của Nho gia gồm bộ Ngũ
kinh và bộ Tứ thư ...............................................21
Câu 8: Trình bày những tư tưởng triết học cơ bản của Đạo gia.22
Câu 9: Trình bày những tư tưởng pháp trị của Hàn Phi. 23
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Đêmôcrít. 23
Câu 11: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Platông 24
Câu 12: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Ph. Bêcơn. 24
Câu 13: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học R. Đềcáctơ. 26
Câu 14: Trình bày khái quát về hệ thống triết học duy tâm biện chứng của Ph. Hêghen. Ph.Hêghen (Friedrich Hégel, 1770 - 1831) là nhà triết học - bác học vĩ
đại nhất, người hoàn chỉnh nền triết học duy tâm biện chứng cổ điển Đức, bậc tiền bối của triết học Mác. Hêghen đã để lại cho nhân loại một di sản triết học đồ
sộ và rất giá trị......................................................27
Câu 15: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học L. Phoiơbắc 28 4
Câu 16: Trình bày các quan niệm cơ bản của triết học duy vật về vật chất? 29
Câu 17: Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về vận động và không gian, thời gian. 30
Câu 18: Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. Vấn đề nguồn gốc và bản chất của ý thức là vấn đề rất phức tạp
của triết học, là nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt giữa chủ 31
Câu 19: Phân tích vai trò và tác dụng của ý thức. Trình bày tóm tắt nội dung nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới và nguyên tắc khách quan mácxít?
..............................................................................32
Câu 20: Nêu định nghĩa, nguồn gốc, chức năng và phân loại nguyên lý, quy luật và phạm trù. 33
Câu 21: Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này. 34
Câu 22: Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này? 34
Câu 23: Phân tích nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận của quy
luật này?...............................................................35
Câu 24: Phân tích nội dung qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? 36
Câu 25: Phân tích nội dung qui luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? 38
Câu 26: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 39
Câu 27: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 40
Câu 28: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 41
Câu 29: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 41
Câu 30: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 42
Câu 31: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? 42
Câu 32: Trình bày các quan niệm khác nhau về bản chất của nhận thức? 43
Câu 33: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? 43
Câu 34: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn, cấp độ của quá trình nhận thức? Nhận thức là một quá trình biện chứng bao gồm nhiều giai đoạn,
cấp độ đối lập nhưng thống nhất lẫn nhau.........44
Câu 35: Chân lý là gì? Các đặc tính cơ bản và tiêu chuẩn của chân lý? 45
Câu 36: Phương pháp là gì? Hãy trình bày các phương pháp nhận thức khoa học. 46
Câu 37: Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người? 47
Câu 38: Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự vận dụng quy luật này trong công cuộc đổi
mới ở nước ta?......................................................47
Câu 39: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? Sự vận dụng mối quan hệ này trong công cuộc đổi mới ở nước ta? 48 5
Câu 40: Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Vì sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên? 1. Phạm trù Hình thái kinh
tế – xã hội..............................................................49
Câu 41: Phân tích các đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin ? 50
Câu 42: Phân tích nguồn gốc, kết cấu của giai cấp ? 50
Câu 43: Đấu tranh giai cấp là gì ? Tại sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển chủ yếu của xã hội có giai cấp ? 51
Câu 44: Phân tích mối quan hệ giai cấp - dân tộc và mối quan hệ giai cấp – nhân loại ? 52
Câu 45: Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà nước. 53
Câu 46: Trình bày các kiểu và hình thức nhà nước đã có trong lịch sử. Nêu đặc điểm của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. 54
Câu 47: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã hội? 55
Câu 48: Tính chất, lực lượng và động lực của cách mạng xã hội là gì. Phân tích điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội? 56
Câu 49: Bạo lực cách mạng là gì? Vai trò của nó trong cách mạng xã hội. a) Bạo lực cách mạng 57
Câu 50: Khái niệm tồn tại xã hội? Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội? 57
Câu 51: Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? 58
Câu 52: Phân tích nội dung hình thái ý thức chính trị, ý thức pháa”quyền và ý thức đạo đức. 58
Câu 53: Phân tích nội dung hình thái ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo và ý thức khoa học. 59
Câu 54: Trình bày các quan niệm khác nhau về con người trong triết học trước Mác? 60
Câu 55: Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan niệm của triết học Mác – Lênin. 61
Câu 56: Phân tích mối quan hệ giữa cá nhân - tập thể – xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này ở nước ta hiện nay? 62
Câu 57: Trình bày vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “Lấy dân làm gốc”. 62
câu 58: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này? 63
Câu 1: Trình bày đối tượng và đặc điểm của triết học Mác – Lênin. Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với thực tiễn xã hội và nhận thức khoa học? 64
Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa triết học và khoa học tự nhiên? Rút ra ý nghĩa của vấn đề này đối với người làm công tác khoa học? 64
Câu 3: Vì sao triết học Mác là một học thuyết phát triển. Vận dụng vấn đề này vào hoạt động thực tiễn và phê phán các quan điểm sai trái. 64
Câu 5: Phân tích nguồn gốc và bản chất của ý thức, Vai trò của ý thức trong hoạt động thực tiễn. 65
Câu 7: Trình bày đối tượng và những nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật. Vai trò của phép biện chứng đối với quá trình nhận thức? 65
Câu 8: Trình bày tính cách mạng và tính khoa học của phép biện chứng duy vật. Vận dụng vấn đề này để xem xét tính hình thế giới và công cuộc đổi mới ở Việt
Nam hiện nay........................................................65
Câu 10: Trình bày nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa Mác-Lê Nin. Vận dụng nguyên tắc này người cán bộ kỹ thuật phải làm gì?. 65
Câu 11: Phân tích cơ sở lý luận và nội dung nguyên tắc xem xét: khách quan, toàn diện, lịch sử - cụ thể và phát triển. 65 6
Câu 12: Trình bày nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất. Đảng ta đã vận dụng quy luật này trong việc đổi mới đất
nước hiện nay như thế nào?................................66
Câu 13: Trình bày nội dung quy luật cơ sơ hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. Nhận thức và vận dụng quy luật của Đảng ta? 66
Câu 15: Vận dụng lý luận hình thái kinh tế – xã hội. Chứng minh sự lựa chọn con đường XHCN ở Việt Nam là một tất yếu lịch sử của Đảng và nhân dân ta? 67
Câu 17: Vì sao trong thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, đấu tranh giai cấp là tất yếu. Quan điểm của Đảng ta về nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở Việt
Nam hiện nay?......................................................67
Câu 18: Vận dụng quan điểm giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác-Lê Nin, giải quyết một cách khoa học mối quan hệ giai cấp - dân tộc và giai cấp -
nhân loại...............................................................67
Câu 19: Trình bày quan điểm của triết học Mác – Lênin về bản chất con người. Quan điểm của Đảng ta về phát huy vai trò của nhân tố con người trong sự nghiệp
đổi mới?................................................................67
Câu 20: Đồng chí hãy trình bày và phân tích quan điểm của Đảng ta: “Văn hoá là mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội”. Rút ra ý nghĩa của vấn
đề này?..................................................................68
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên? Từ
Phân tích quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo kinh
đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó?
phát triển của lực lượng sản xuất? Đảng ta đã vận dụng quy luật này
tế thị trường, dưới sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.
như thế nào trong đường lối đổi mới?
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:
Thể hiện trong đường lối đối ngoại, trong việc xây dựng nhà nước
Khái niệm tất nhiên: Tất nhiên là cái do những nguyên nhân cơ bản bên
Phân tích quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát pháp quyền XHCN.
trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định
triển của lực lượng sản xuất:
Anh (chị) hãy trình bày những tác động của quy luật giá trị.
nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
Khái niệm phương thức sản xuất: Phương thức sản xuất là cách thức
Khái niệm ngẫu nhiên: Ngẫu nhiên là cái không do mối liên hệ bản chất,
con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở nhưng giai đoạn lịch
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định mà do các nhân
sử nhất định của xã hội loài người.
Điều tiết sản xuất: phân phối tư liệu sản xuất và sức lao động vào các
tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do
Khái niệm lực lượng sản xuất: Lực lượng sản xuất là biểu hiện mối ngành, vùng khác nhau.
đó nó có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế
quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất. Lực lượng
Điều tiết lưu thông: phân phối nguồn hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến
này, hoặc có thể xuất hiện như thế khác.
sản xuất thể hiện năng lực thực tiễn của con người trong quá trình sản nơi có giá cả cao.
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:
xuất ra của cải vật chất. Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động với
Quy luật giá trị điều tiết một cách tự phát thông qua sự lên xuống của
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của
kỹ năng lao động của họ và tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lao giá cả.
con người và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
động. Trong quá trình sản xuất, sức lao động của con người và tư liệu
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao
Trong quá trình phát triển của sự vật không phải chỉ có cái tất nhiên mới
sản xuất trước hết là công cụ lao động, kết hợp với nhau tạo thành lực
động, hạ giá thành sản phẩm. Người sản xuất nào có: hao phí lao động
đóng vai trò quan trọng mà cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có vai trò lượng sản xuất.
cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết sẽ trở nên giàu muốn
quan trọng. Nếu cái tất nhiên có nhiều tác dụng chi phối sự phát triển
Khái niệm quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người
vậy phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức, quản lý sản xuất, thúc đẩy
của sự vật thì cái ngẫu nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển của sự
với người trong quá trình sản xuất. Quan hệ sản xuất gồm ba mặt:
lực lượng sản xuất của xã hội phát triển.
vật diễn ra nhanh hoặc chậm.
QHSH đối với tư liệu sản xuất, quan hệ về tổ chức và quản lý, quan hệ
Phân hoá những người sản xuất hàng hoá thành người giàu, người
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại, nhưng chúng không tồn tại biệt lập
về phân phối sản phẩm sản xuất ra. nghèo.
dưới dạng thuần túy cũng như không có cái ngẫu nhiên thuần túy. Cái
Quy luật về sự phù hợp:
Người nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội thu được nhiều lãi trở
tất nhiên bao giờ cũng thể hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái
Trình độ của lực lượng sản xuất: Sự vận động và phát triển của lực lên giàu có.
ngẫu nhiên. Còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên,
lượng sản xuất quyết định và làm thay đổi quan hệ sản xuất cho phù hợp
Người nào có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội sẽ rơi vào tình trạng
đồng thời là cái bổ sung cho cái tất nhiên. với nó.
thua lỗ trở lên nghèo khó.
Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau. Tất nhiên và ngẫu
Sự phù hợp là trạng thái mà trong đó quan hệ sản xuất là hình thức phát
Anh (chị) hãy trình bày phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương
nhiên không nằm nguyên ở trạng thái cũ mà thay đổi cùng với sự thay
triển của lực lượng sản xuất, trạng thái đó tất cả các mặt của quan hệ sản đối.
đổi của sự vật và trong những điều kiện nhất định tất nhiên có thể
xuất tạo địa bàn đầy đủ cho lực lượng sản xuất phát triển.
chuyển hóa thành ngẫu nhiên và ngược lại.
Sự không phù hợp, khi quan hệ sản xuất trở thành xiêng xích của lực
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời
Ý nghĩa phương pháp luận:
lượng sản xuất, kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển. Yêu cầu khách
gian lao động tất yếu, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư, trong
Trong hoạt động thực tiễn chúng ta phải dựa vào cái tất nhiên mà không
quan của sự phát triển lực lượng sản xuất tất yêu dẫn đến thay thế quan
điều kiện độ dài ngày lao động không thay đổi.
thể dựa vào cái ngẫu nhiên, nhưng cũng không hoàn toàn bỏ qua cái
hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát
Giả sử ngày lao động 8 h trong đó 4h thời gian lao động tất yếu, 4h thời ngẫu nhiên.
triển mới của lực lượng sản xuất để thúc đẩy lực lượng sản xuất tiếp tục gian lao động thặng dư.
Trong hoạt động thực tiễn ngoài phương án chính, còn có phương án dự
phát triển. Quy luật này là quy luật phổ biến tác động trong toàn bộ tiến
Tỷ suất giá trị thặng dư: m'= 4/4.100%=100%
phòng để chủ động đáp ứng những sự biến ngẫu nhiên có thể xảy ra.
trình lịch sử của nhân loại.
Nếu thời gian lao động tất yếu rút ngắn còn 2h, thời gian lao động thặng
Sự vận dụng của Đảng ta: dư tăng lên 6h:
Tỷ suất giá trị thặng dư: m'=6/2.100%=300% 7
Anh (chị) hãy trình bày khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự vận động và phát triển
Gắn với tính xã hội của nền sản xuất hàng hóa
c ủa mọi sự vật, hiện tượng bị chi phối bởi những quy luật nào?
b. Sai. Lao động chỉ có một, tuy nhiên trong nền sản xuất hàng hóa (với
Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là một cuộc cách mạng
Trong đó, quy luật nào là quy luật cơ bản nhất? Vì sao? Trình bày nội
mục đích trao đổi mua bán), lao động lai có tính hai mặt: tính cụ thể và
chính trị, được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân cùng với nhân dân
dung quy luật. Từ quy luật này, anh (chị) hãy cho biết quan điểm của tính trừu tượng.
lao động giành được chính quyền, thiết lập được nhà nước chuyên chính
mình đối với công tác đấu tranh và bảo vệ chủ quyền biển đảo của
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì? Tại sao nói sứ mệnh
vô sản - nhà nước của giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao
Đảng và Nhà nước ta hiện nay?
lịch sử của giai cấp công nhân có tính khách quan? động.
Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội chủ nghĩa bao gồm cả hai thời kỳ:
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự vận động và phát triển
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: là xoá bỏ chế độ tư bản chủ
cách mạng về chính trị với nội dung chính là thiết lập nhà nước chuyên
của mọi sự vật, hiện tượng bị chi phối bởi 3 quy luật cơ bản: quy luật
nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công
chính vô sản và tiếp theo là thời kỳ giai cấp công nhân và nhân dân lao
lượng chất; quy luật mâu thuẫn; quy luật phủ định của phủ định.
nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc
động sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ về mọi mặt kinh
Quy luật mâu thuẫn là quy luật cơ bản nhất. Vì: đây là quy luật hạt nhân
lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
tế, chính trị, văn hóa, xã hội… xây dựng xã hội mới về mọi mặt nhằm
của phép biện chứng duy vật và suy cho đến cùng mọi vấn đề của sự
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có tính khách quan:
thực hiện thắng lợi chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
vận động và phát triển đều bắt nguồn từ mâu thuẫn.
Địa vị kinh tế-xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ
Anh (chị) hãy trình bày các hình thức cơ bản của thực tiễn.
Trình bày nội dung quy luật mâu thuẫn: nghĩa
Khái niệm ; Ý nghĩa phương pháp luận
Đặc điểm chính trị-xã hội của giai cấp công nhân
Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của
Quá trình thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Anh (chị) hãy cho biết vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích
thực tiễn. Đây là hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công
Từ quy luật này, anh (chị) cho biết quan điểm của mình đối với công
những nội dung chính của vấn đề cơ bản của triết học.
cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất, các
tác đấu tranh và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Đảng và Nhà nước ta
điều kiện cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình hiện nay.
Khái niệm: vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học đặc biệt là của triết học
Hoạt động chính trị - xã hội là hoạt động của các cộng đồng người, các
hiện đại là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị -
Nêu khái quát được Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay đối
Phân tích: 2 nội dung của vấn đề cơ bản của triết học
xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển.
với công tác đấu tranh và bảo vệ chủ quyền biển đảo: Việt Nam kiên
Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, quyết định cái nào?
Thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của hoạt động thực
quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của
Con người có khả năng nhận thức đưọc thế giói hay không?
tiễn. Đây là hoạt động được tiến hành trong những điều kiện do con
mình bằng biện pháp hòa bình với các giải pháp gồm: sử dụng các lực
Khi bàn về vai trò của lý luận đối với thực tiễn, Hồ Chí Minh từng
người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên
lượng thực thi pháp luật trên thực địa để bảo vệ và khẳng định chủ
nhấn mạnh: "Lý luận như cái kim chỉ nam, nó chỉ phương hướng
và xã hội nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối
quyền biển đảo; đấu tranh bằng con đường chính trị, ngoại giao, đấu
cho chúng ta trong công việc thực tế " và "không hiểu lý luận thì tượng nghiên cứu.
tranh bằng dư luận, kêu gọi cộng đồng quốc tế lên án mạnh mẽ hành vi
như người mù đi đêm".
Dạng hoạt động này có vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội,
vi phạm chủ quyền Việt Nam của Trung Quốc; Việt Nam cân nhắc việc
đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
sử dụng các biện pháp pháp lý theo luật pháp quốc tế nhằm bảo vệ chủ
Từ việc phân tích vai trò của chân lý đối với thực tiễn, anh (chị) hãy
quyền thiêng liêng và lợi ích chính đáng của mình.
cho biết vai trò của sinh viên trong việc tiếp thu và truyền bá các tri
thức khoa học vào trong đời sống.
Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và các yếu tố cấu thành quan hệ
Nêu ra được quan điểm cá nhân đối với phương hướng hành động trên sản xuất.
(từ góc nhìn của quy luật mâu thuẫn):
Trung Quốc là đối tác kinh tế quan trọng của Việt Nam
Sinh viên phân tích để làm rõ các ý sau:
Khái niệm: Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan
Khái niệm quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa
Biển Động là khu vực quan trọng trong vận tải, thương mại của quốc tế,
và được thực tiễn kiệm nghiệm.
người với người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã …
Vai trò của chân lý với thực tiễn: hội).
Việt Nam chủ trương con đường hòa bình, muốn ổn định chính trị để
Để tồn tại và phát triển, con người phải tiến hành những hoạt động thực
Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất: phát triển kinh tế,…
tiễn ⇒ Chính quá trình này đã làm phát sinh và phát triển hoạt động
Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
Xu hướng giải quyết tranh chấp hiện nay trên thế giới là đối thoại, hòa
nhận thức của con người.
Quan hệ trong tổ chức - quản lý quá trình sản xuất
giải trên cơ sở luật pháp quốc tế,...
Hoạt động thực tiễn chỉ có thể thành công và có hiệu quả khi con người
Quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất đó.
a. Lập bảng so sánh hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Tính
vận dụng được những tri thứct đúng đắn về thực tế khách quan trong
Anh (chị) hãy trình bày giai đoạn nhận thức lý tính. h
ai mặt của lao động sản xuất hàng hóa t hực chất là hai loại lao
động, đúng hay sai? Vì sao?
chính hoạt động thực tiễn của mình ⇒ Vì vậy, chân lý là điều kiện cho
Nhận thức lý tính là giai đoạn cao hơn của quá trình nhận thức. Đó là sự
sự thành công và tính hiệu quả trong hoạt động thực tiễn.
phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đặc
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa thực chất là hai loại
Vai trò của sinh viên (sinh viên trình bày một cách hợp lý, có tính logic):
điểm bản chất của sự vật khách quan. Nhận thức lý tính được thực hiện
lao động, đúng hay sai? Vì sao?
Không ngừng nâng cao ý thức tự giác trong học tập chủ động và sáng
thông qua ba hình thức cơ bản là khái niệm, phán đoán và suy lý (suy
tạo trong việc tiếp cận tri thức mới, biết ứng dụng những tri thức mới luận).
a. Lập bảng so sánh hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
vào ngành nghề mình học tập, ứng dụng vào trong đòi sống hiện thực
Khái niệm là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, phản ánh những
Giống: Đều thuộc về quá trình lao động v.v„.
đặc tính bản chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự Khác:
Trên cơ sở phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
khái quát, tổng hợp biện chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay Lao động cụ thể
kiến trúc thượng tầng, anh (chị) hãy làm rõ cơ sở hạ tầng và kiến một lớp các sự vật.
Tạo ra giá trị sử dụng
trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay.
Phán đoán là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, được hình thành
Xuất hiện trong mọi nền sản xuất Khái niệm: CSHT, KTTT
thông qua việc liên kết các khái niệm với nhau theo phương thức khẳng Tính vĩnh viễn
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
định hay phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng
Biểu hiện dưới một hình thức cụ thể của nghề nghiệp chuyên môn nhất
Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT nhận thức. định
CSHT nào sẽ hình thành KTTT tương ứng
Suy lý là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, được hình thành trên
Gắn với tính tư nhân của nền sản xuất hàng hóa
Trong xâ hội giai cấp nào thống trị về kinh tế thì cũng thống trị cả về
cơ sở liên kết các phán đoán nhằm rút ra tri thức mới về sự vật. Lao động trừu tượng Tạo ra giá trị
chính trị tư tưởng và mặt tinh thần của xã hội. Mọi mâu thuẫn trong xã
Xuất hiện trong nền sản xuất hàng hóa
hội suy đến cùng đều bắt nguồn từ mâu thuẫn kinh tế. Tính lịch sử
Khi CSHT thay đôi thi sớm muộn gì cũng dẫn tới sự thay đổi của
Sự tiêu hao sức lao động của người sản xất hàng hóa nói chung KTTT. 8
Sự tác động trở lại cùa KTTT đối với CSHT
a. Thế nào là chủ nghĩa duy vật? Thế nào là chủ nghĩa duy tâm?
Chương I: Nhập môn những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mac
Tất cả các yếu tố của KTTT đều tác động đến CSHT, trong đó nhà nước
b. Trong các luận điểm sau, luận điểm nào đứng trên lập trường LeNin.
là yếu tố có sự tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất.
triết học duy vật, luận điếm nào đứng trên lập trường triết học duy
KTTT tác động đến CSHT theo hai chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm
tâm? Giải thích vì sao?
Câu 1: (6đ) Phân tịch những điều kiện, tiền đề ra đời của chủ nghĩa hãm
“Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, mác? Liên hệ vào Việt Nam:
Phần nhiều do giáo dục mà nên” - (Nửa đêm, Hồ Chí Minh)
CSHT của nước ta hiện nay: Sự tồn tại cùa nền kinh tế thị trường định
“Ngẫm hay muôn sự tại trời,
ĐK KTXH: đầu thế kỉ 19, đây là thời kì phương thức sản xuất tư bản
hướng xã hội chủ nghĩa vói nhiều hình thức sở hữu cùng tồn lại (sở hữu
Trời kia đã bắt làm người có thân.
chủ nghĩa ở các nước Tây âu phát triển mạnh mẽ dẫn tới mâu thuẫn sau
nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu của yếu tố nước ngoài
Bắt phong trần phải phong trần,
sắc giứa LLSX và hang loạt cuộc đấu tranh giai cấp của công nhân nổ ra
- trong đó sở hữu nhà nước là yếu tố giữ vai trò cơ bản, định hướng các
Cho thanh cao mới được phần thanh cao” - (Truyện Kiều, Nguyễn
như cuộc khởi nghĩa của thợ dệt Lyon( Pháp) năm 1831,1834; phong
hình thức sở hữu khác). Du).
trào hiến chương ở Anh. Đó là bằng chứng lịch sử thể hiện giai cấp vô
KTTT của nước ta: Việt Nam đang trong thòi kỳ quá độ lên chủ nghĩa
sản đã trở thành 1 lực lượng chính trị độc lập, tiên phong trong cuộc đấu
xã hội, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng
tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội. Thực tiễn cách
Chủ nghĩa duy vật là quan điểm triết học cho rằng thế giới được tạo
kim chỉ nam cho mọi hành động, đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của
mạng của giai cấp vô sản đạt ra yêu cầu khách quan là nó phải được soi
bởi vật chất, rằng ý thức cũng chỉ là một dạng đặc biệt cùa vật chất mà
Đảng Cộng sản Việt Nam và vai trò quản lý xã hội của Nhà nước
sang bằng lí luận khoa học. thôi. XHCN nhằm thực hiện.
Tiền đề lí luận:
Chủ nghĩa duy tâm là quan điểm triết học cho rằng thế giới này được
a. “Một cây làm chẳng nên non, b. “Gần mực thì đen, gần đèn thì
+ Triết học cổ điển Đức( đại biểu là Hegen & PhoBach) :Mác đã kế
tạo bởi yếu tố thức, tinh thần.
sáng - (Tục ngữ Việt Nam). c. “Ngoài miệng thì nói Nam mô, d.
thừa phép biện chứng của hegen trên cở sở gạt bỏ các yếu tố tâm linh
Luận điểm 1 phản ánh thế giới quan triết học duy vật vì đã phủ nhận
“Ngẫm hay muôn sự tại trời, Trời kia đà bắt làm người có thân,
thần bí, đồng thời kế thừa quan niệm duy tâm trong xã hội để xây dựng
bản lĩnh con người không phải là cái có sẵn, mà do hoàn cảnh, điều kiện duy vật biện chứng
Luận điểm a phản ánh mối quan hệ lượng - chất; sống quyết định.
+ Kinh tế chính trị cổ điển anh: ( đại biểu Adam Smit và Ricado):
Luận điếm b phản ánh mối quan hệ nguyên nhân - kết quả;
Luận điểm d phản ánh tư tưởng duy lâm triết học vì cho rằng số phận
Mác đã kế thừa tư tưởng tiến bộ về kinh tế, đặc biệt là học thuyết về giá
Luận điếm c phản ánh mối quan hệ bản chất - hiện tượng;
con người sinh ra đã do ý chí của một lực lượng siêu nhiên (trời) định
trị của Adam Smit & Ricacdo làm cơ sở xây dựng quan niệm về LS,XH
Luận điếm d phản ánh tư tưởng duy tâm triết học. sẵn.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng PHáp : ( Xanh xi mông, Phu rie):
Anh (chị) hãy phân tích ý nghĩa phương pháp luận cua mối quan hệ
Anh (chị) hãy nêu và phân tích các tính chất của chân lý.
Mác đã kế thừa tư tưởng về XH& biến CNXH ko tưởng thành CNXH
biện chúng giữa vật chất và ý thức. khoa học
Sinh viên nêu được khái niệm chân lý và phân tích các tính chất của Tiền đề KHTN:
Sinh viên phân tích đê làm rõ các ý sau: chân lý:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa NL: là cở sở đề khẳng định rằng
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng, trong Khái niệm chân lý
các quá trình quang nhiệt điện và rộng hơn là các dạng tồn tại của vật
đó vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức,
Các tính chất của chân lý
chất không tách rời nhau & chúng liên hệ với nhau trong ĐK nhất định
quyết định ý thức, song ý thức có thể tác động trở lạ vật chất thông qua
Tính khách quan của chân lý: Những nội dung phản ánh của chân lý
và có thể chuyển hóa cho nhau.
hoạt động thực tiễn của con người. Vì vậy:
độc lập với ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý muốn chủ
+ học thuyết tế bào : là cơ sở khoa học khẳng định thế giới động vật và
Trong thực tiễn cũng như trong nhận thức phải luôn xuất phát từ thực tế
quan cua con người và loài người.
thực vật không tách rời nhau, có mối lien hệ với nhau, có chung về
khách quan, tôn trọng khách quan và hành động theo quy luật khách
Tính tuyệt đối: Những tri thức mà chân lý phản ánh hoàn toàn phù hợp nguồn gốc hình thái.
quan. Chống lại tư tưởng nóng vội, chủ quan, duy ý chí, bất chấp và
và đầy đủ so với hiện thực.
+ Học thuyết tiến hóa Dacuyn: khẳng định giữa các loài ko phải là bất
xem thường hiện thực khách quan.
Tính tương đối: Những tri thức mà chân lý phản ánh phù hợp nhưng
biến mà chúng có mối lien hệ lẫn nhau & ràng buộc lẫn nhau. Đó là
Phát huy tính năng động chủ quan của nhân tố con người. Đấu tranh
chưa hoàn toàn đầy đủ so với hiện thực khách quan.
tiêu đề KHTN MÁc lấy làm cơ sở xây dựng học thuyết của mình.
chống lại chủ nghĩa kinh nghiệm, bảo thu, trì trệ, thụ động...
Tính cụ thể: Mỗi tri thức đúng đắn bao giờ cũng có một nội dung cụ
Câu 2: (4đ )Có thể nói CNDVBC của C. Mac và Ph, Ang Ghen là
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
thể xác định gắn liền với một không gian, thời gian xác định. ph
ép cộng biện chứng của Heghen và chũ nghĩa duy vật của L. Phơ
nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng Cộng sản Việt
Bằng hiểu biết của mình về triết học, anh (chị) hày phân tích để làm
bách được ko? Tại sao ?
Nam nêu rõ: “Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là
rõ luận điểm sau: "Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại
một xã hội (...) có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xã hội". Anh (chị) hãy cho biết ở địa phương mình còn có những hủ Không !!!
xuất hiện đại và quan hệ sản xuât tiến bộ phù hợp”.
tục nào? Đề xuất những giải pháp để xóa bỏ những hủ tục đó.
Vì HG là nhà triết học đầu tiên trong LS xây dựng hệ thống triết học
hoàn chỉnh nhất, khoa học nhất nhưng phép biện chứng của ông là phép
Từ việc phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuât và
Phân tích luận điểm " Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn lại xã
biện chứng duy tâm cho nên Mác chỉ kế thừa phép biện chứng của HG
quan hệ sản xuất, anh (chị) hãy làm rõ sự phát triển của lực lượng hội
trên cơ sở lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện
sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam hiện nay.
YTXH là cái do TTXH sinh ra nên bao giờ nó cũng biến đổi muộn hơn
chứng duy vật, đồng thời Mác chỉ kế thừa các quan điểm duy vật của TTXH
Phơ Bách, gạt bỏ các quan niệm duy tâm về Xh để xd CNDVBC. Khái niệm: LLSX, QHSX
Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc
Câu 3: (6đ) Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học ?
Mối quan hệ biện chứng giữa LTSX và QHSX:
hậu bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội.
Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX
Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của các tập đoàn người trong xã hội
K/n vấn đề cb của TH: Theo Ăng Ghen “ vấn đề cơ bản lớn của mọi
Sự tác động trờ lại của QHSX đối với LLSX
cho nên nó được các giai tầng sử dụng để bảo vệ lợi ích cùa mình.
triết học, đặc biệt của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và Liên hệ vào Việt Nam:
Nêu ra được một số hủ tục ở địa phương. tồn tại”.
Sự phát triển LLSX của nước ta hiện nay được thực hiện thông quá quá
Đề xuất các giai pháp (ít nhất sinh viên phải đề xuất được 3 giải pháp
Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học:
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong sự nghiệp đổi mới. hợp lý).
Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi giữa VC & ý thức cái nào có trước, cái nào
QHSX của nước ta: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng có sau: có 3 cách trả L
xã hội chủ nghĩa, với các hình thức sở hữu phù hợp (sở hữu toàn dân, sở
+ C1: ( Các nhà triết học duy vật) Bản chất của TG là VC, VC là tính
hữu tập thể và sở hữu tư nhân), các chế độ phân phối và các thành kinh
thứ nhất, ý thức là tính thứ: vật chất là cái có trước và quyết định ý thức
tế được tổ chức tương ứng với các hình thức sở hữu nêu trên...
+ C2 :( Các nhà triết học duy tâm) Bản chất của Tg là ý thức, YT là cái
Bằng hiểu biết của mình về vấn đề cơ bản của triết học, anh (chị)
thứ 1, VC là cái thứ 2, YT quyết định VC hãy cho biết: 9
+ C3 : (Các nhà triết học nhị nguyên)YT & VC cùng tồn tại, không nằm
KH chưa pt, nhận thức con người hạn chế nên các nhà triết học nhận
Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong KG hoặc biến
trong quan hệ quyết định nhau.
thức TG 1 cách trức quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC với nước, lửa , đổi các mặt trong Đsxh
Mặt thứ 2 trả lời câu hỏi con người có nhận thức được Tg không khí, nguyên tử
Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận ko ?
TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, người ta đề cao vai trò
động điện tử, các quá trình nhiệt điện,…
+ C1 : Hoàn toàn có thể theo các nhà triết học khả tri ( khả tri luận )
của KL nên các nhà triết học đồng nhất VC & KL
Vận động hóa học: sự biến đổi các chất VC, HC trong quá trình hóa
+ C2: con người không có khả năng nhận thức TG hoặc chỉ nhận thức
Định nghĩa Vc của Lenin: hợp và phân giải
được bề ngoài mà ko nhận biết được bản chất- theo các nhà triết học bất
Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ
Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống và môi trường
khả tri ( bất khả tri luận )
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái KT-XH.
Mối quan hệ giữa VC & YT là vấn đề Cb của triết học bởi vì:
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
Đứng im là 1 hình thức vận động đặc biệt: đó là sự vận động trong
+ Trong TG có nhiều các SV, HT khác nhau nhưng người ta phân thuộc vào cảm giác”
trạng thái cân bằng ổn định trong sự vật. Đứng im chỉ sảy ra trong 1
thành 2 cái chính. Đó là hiện tượng vật chất & và YT tinh thần. Mqh
Theo ĐN: VC là tất cả những gì tồn tại bên ngoài, độc lập ý thức con
quan hệ xác định & 1 hình thức vận động xác định. Do đó đứng im là 1
Giữa Vc và YT bao chum lên toàn bộ TG
người dù con người đã nhận thức được hoặc chưa nhận thức được. Do
tương đối tạm thời,còn vận động là tuyệt đối.
+ Giải quyết các mqh này là cơ sở, là nền tảng giải quyết những vấn
đó đã khắc phục được những hạn chế trong q niệm về VC của các nhà
Câu 10: ( 6đ ) Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất
đề còn lại của triết học. triết học trước Mác. của YT?
+ Giải quyết các mqh này là cơ sở để phân định lập trường tư trưởng
Câu 7(4đ) : Sự phân biệt giữa VC và ý thức là tương đối hay tuyệt
TG quan của các nhà triết học cũng như các học thuyết của họ
đối? Tại sao? Nguồn gốc ý thức
+ Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết các Nguồn gốc tự nhiên: mqh này.
Định nghĩa Vc của Lenin:
+ Khái niệm phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở
Câu 4 : (4đ) Tại sao vấn đề qh giữa tư duy và tồn tại hay quan hệ
Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ
dạng vc khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng
giữa VC và YT được xem là vấn đề cb của Triết học? Trả lời như câu
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
+ 3 hình thức phản ánh: 3.
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
++ Phản ánh lý hóa: là hình thức phản ánh thấp nhất, đặc trưng cho
vc vô sinh. Phản ánh này thế hiện qua những biến đổi về cơ, lý , hóa khi C
âu 5 : (6đ) Phân tích đị
nh nghĩa Vc của Lenin và rút ra ý nghĩa thuộc vào cảm giác”
có sự tác động qua lại giữa các vật chất vô sinh
khoa học của định nghĩa?
Khái niệm ý thức: là phản ánh của 1 dạng vật chất cao của 1 tổ chức
cao, đó là bộ não người. ý thức phản ánh TG vào bộ não người 1 cách
+ + Phản ánh sinh vật: là hình thức phản ánh cáo hơn, dặc trưng cho
Quan niện trước Mac về VC :
năng động sang tạo. YT là hình ảnh chủ quan của TG khác quan.
giới thiệu tự nhiên hữu sinh. Phản ánh sinh vật được thể hiện thông qua
Thời kì cổ đại : KH chưa pt, nhận thức con người hạn chế nên các nhà
Sự phân biệt giữa VC & YT vừa tương đối vừa tuyệt đối
3 trình độ cơ bản đó là: tính kích thích, tính cảm ứng & tâm lý động vật
triết học nhận thức TG 1 cách trức quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC
Là tuyệt đối bởi vì trong lí luận của CNDVBC thì VC & YT là 2 phạm
+ + Phản ánh ý thức: là hình thức phản ánh cao nhất, đặc trưng riêng
với nước, lửa , không khí, nguyên tử
trù cb đối lập nhau, CV có trước, YT có sau. VC là cái được phản ánh
có ở con người, được thực hiện qua quá trình hoạt động sinh lí thần kinh
TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, người ta đề cao vai trò còn YT là cái phản ánh
của bộ não người khi thế giới khách quan tác động lên các giác quan
của KL nên các nhà triết học đồng nhất VC & KL
Là tương đối bởi vì YT chẳng qua chỉ là TGVC chuyển vào trong bộ
của cong người. Đây là sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông
Định Nghĩa vật chất của lê nin: Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một
não người & được cải biến ở trong đó. H/ảnh trong YT bị TGVC quy
tin, xử lí thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của
phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con định các nd và YT
thông tin. Sự phản ánh này gọi là ý thức.
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
Câu 8: ( 4 đ)Tại sao vận động là phương thức tồn tại của VC?
Đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” Nguồn gốc xã hội
Phân tích định nghĩa:
Khái niệm vận động : là 1 sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến đổi
+ Thông qua quá trình lạo động sản xuất, bộ não người & các giác quan
Vật chất là một phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc
từ đơn giảm đến phức tạp diễn ra trong TG
hoàn thiện năng lực phản ánh của bộ não ngày càng phát triển. Đồng
độ triết học chứ không phải của khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là nhận
5 hình thức cơ bản của vận động :
thời thông qua các quá trình lao động ngôn ngữ được hình thành. Ngôn
thức dưới hình thức phạm trù nghĩa là chỉ ra các đặc trưng, những thuộc
Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong KG hoặc biến đổi
tính căn bản phổ biến của VC
ngữ là phương tiện để truyền đạt thông tin & lưu giữ thông tin. Đặc biệt các mặt trong Đsxh
Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài
ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa các tri thức & tổng kết hoạt động
Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận
độc lập ý thức con người, dù con người đã nhận thức được hoặc chưa
thực tiễn của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức.
động điện tử, các quá trình nhiệt điện,… nhận thức đươc
Đó là nguồn gốc trực tiếp quyết định sự ra đời của YT. Đó là quá trình
Vận động hóa học: sự biến đổi các chất VC, HC trong quá trình hóa hợp
Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp
lao động sản xuất, hoạt động thực tiễn của con người. và phân giải
tác động lên giác quan của con người, ý thức của con người là sự phản
Đó là nguồn gốc xã hội của ý thức
Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống và môi trường
ánh đối với vật chất, còn Vc là cái được ý thức phản ánh. Bản chất ý thức
Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái KT-XH.
Ý nghĩa khoa học của định nghĩa:
Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động, sang tạo. Trên cở sở
Vận động là phương thức tồn tại của VC vì :
Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập
ở đâu có VC thì ở đó có vận động, ko có VC thì ko có vận động
những cái đã có trước, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới về sự vật,
trường duy vật biện chứng.
Tất cả các dạng vc trong TG đều biểu hiện sự tồn tại của mình thong
có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế, có thế tiên đoán,dự
Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về VC của chủ nghĩa duy vật qua vận động
báo tương lại, lý thuyết khoa học siêu hình
Nguồn gốc của vận động nằm trong chính bản than sự vật, tức là quá
Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì là VC hoặc
trình tự thân vận động.
Ý thức là 1 hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội. Ý thức chịu sự chi
không là VC tạo lập cơ sở lí luận cho việc xd quan điểm duy vật về LS,
Câu 9: ( 4đ) Đứng im có phải là một hình thức vận động không? Vì
phối của các quy luật tự nhiên, xã hội.
khác phục được những hạn chế duy tâm trong quan niệm về XH. sao ? C
âu 6 : ( 4đ) So sánh quan điểm VC trong lịch sử Triết học duy v ật
t rước C.Mac với quan điểm Vc của Lenin?
Khái niệm vận động : là 1 sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến
đổi từ đơn giảm đến phức tạp diễn ra trong TG
Quan niện trước Mac về VC :
5 hình thức cơ bản của vận động: 10
Chương 2: Phép biện chứng duy vật
Tính phổ biến của phát triển: được thể hiện ở các quá trình phát triển
Câu 4 : ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù nguyên
diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên xã hội, tư duy; trong tât cả mọi sự vật,
nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?
Câu 1: ( 6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và
hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật, hiện tượng
ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí ( Phân tích cơ sở lí luận của đó.
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể )?
Tính đa dạng, phong phú của phát triển: mỗi sự vật, hiện tượng có
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất
quá trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác định nào đó Khái niệm
nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau.
Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn
Tính kế thừa : các quá trình phát triển phải dựa trên cơ sở các quá trình
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt,các yếu tố của mỗi trước nó.
Tính chất mối liên hệ nhân quả:
sự vật, hiện tượng trong TG.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự
Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ mối liên hệ phổ biến của các mối
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khác phụ từ tưởng bảo thử, trì trệ,
vật, không phụ thuộc vào ý thức con người.
liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để
định kiến, đối lập với sự phát triển.
Tính phổ biến: mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội đều có
chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sư vật, hiện tượng của thế giới, trong
Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì
nguyên nhân nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã được
đó mói liên hệ phổ biến nhất đó là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự
trong thực tiễn. một mặ, cần phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh
nhận thức hay chưa mà thôi
vật, hiện tượng của TG. Đó là các mối liên hệ giữa: các mặt đối lập, chất
hướng đi lên của nó; mặt khác con đường của sự phát triển là một quá
Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất định, trong điều kiện hoàn cảnh
và lượng, khẳng định và phủ định, cái chung và cái riêng,…
trình biện chứng, cần phải có quan điểm lịch sử- cụ thể trong việc nhận
nhất định sẽ gây ra kết quả tương ứng với nó.
Tính chất mối liên hệ:
thức và giải quyết vấn đề của thực tế.
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
Tính khách quan: mọi mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là khách
Câu 3: ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có
quan, là cái vốn có của mọi sự vật, hiện tượng; con người chỉ nhận thức
v à cái riêng? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?
trước kết quả. Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt
và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình.
thời gian cũng là mối liên hệ nhân quả. Trong thực tế, mối liên hệ nhân
Tính phổ biến: Mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện : Các khái niệm:
quả diễn ra rất phức tạp.
+ Thứ nhất : bất cứ sự vật nào cũng liên hệ với sự vật, hiện tượng khác.
Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
+ Thứ hai : bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố
hay một quá trình riêng lẻ nhất định
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.
cấu thành với những mỗi liên hệ bên trong nó, xảy ra trong mọi lĩnh vực
Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những
Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng tích cực & tiêu TNXH & Tư duy
thuộc tính chung không những có ở 1 kết cấu vật chất nhất định mà còn
cực, nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Tính đa dạng phong phú: sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau
được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác.
Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù: Mọi hiện tượng đều
đều có mối liên hệ khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn
Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những
có nguyên nhân của nó
tại và phát triển của nó. Mặt khác cùng một mối liên hệ nhất định, ở
thuộc tính,… chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm
những giai đoạn khác nhau trong quá trình vận động, phát triển của sự
ở các sự vật, hiện tượng khác.
những nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng.
vật thì cũng có những tính chất và vai trò khác nhau.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung:
Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng
Quan điểm về tính phong phú, đa dạng của mối liên hệ còn bao hàm
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng cả cái riêng, cái chung, cái đơn đắn.
quan niệm về sự phong phú, đa dạng của các mối liên hệ phổ biến ở các
nhất đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Mối
Phải tận dụng các kết quả đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên
mối liên hệ đặc thù trong mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi quá trình cụ thể,
quan hệ đó được thể hiện qua các điểm sau:
nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt được mục đích đề ra.
trong những điều kiện không gian và thời gian cụ thể
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà
Câu 5 : ( 4 đ) Có thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả
Ý nghĩa phương pháp luận:
biểu hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên
được hay không? Tại sao?
Quan điểm toàn diện: đòi hỏi trong nhận thức cần xem xét sự vật trong ngoài cái riêng
mối liên hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố
Thư hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái
Định nghĩa nguyên nhân, kết quả:
Quan điểm lịch sử-cụ thể: yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các
riêng nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
tình huống trong hoạt động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài
1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào
đặc thù của đối tượng nhận thức và tình huống phải giải quyết khác
những điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất đó.
nhau trong thực tiễn. Phải xác định rõ vị trí, không gian cụ thể
Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc
Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
Câu 2: (6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về sự phát triển và ý nghĩa
tính, những mối liên hệ ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
phương pháp luận của nguyên Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm
loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với bản chất, quy định phương
KHÔNG thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả được Vì: phát triển )?
hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
Trong quan hệ hàm số y=f(x) với mỗi giá trị của x cho ta 1 giá trị y
Thứ 5, cái đơn nhất và cái chung có thế chuyển hóa lẫn nhau trong quá
tương ứng ( Chỉ 1 giá trị y)
Khái niệm về sự phát triển:
trình phát triển của sự vật:
Trong quan hệ nhân quả diễn ra phức tạp. 1 nguyên nhân sinh ra nhiều
Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tăng giảm đơn
+ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiên quá trình
kết quả, nhiều nguyên nhân sinh ra 1 kết quả. Hơn nữa quan hệ nhân
thuần về mặt số lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật; đồng
cái mới ra đời thay thế cái cũ
quả mang tính khách quan còn quan hệ hàm số không có tính khách
thời, coi trọng sự phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua
+ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá quan.
những bước quanh co, phức tạp.
trình cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định. C
âu 6 : (6 đ) T rình bày n
ội dung quy luật chuyển hóa từ những thay
Quan điểm duy vật biện chứng: Khái niệm phát triển dùng để chi quá
Ý nghĩa phương pháp luận:
đổi về Lượng thành sự thay đổi về Chất và ngược lại. Ý nghĩa phương
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến
Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ
pháp luận trong hoạt động thực tiễn?
trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
những sự vật, hiện tượng riêng lẻ, bởi vì cái chung nằm trong cái chung
Những tính chất cơ bản của sự phát triển:
thông qua cái riêng thể hiện sự tồn tại của mình
Vai trò quy luật: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng
Tính khách quan của sự phát triển: biểu hiện trong nguồn gốc của sự
Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là quy luật cơ bản, phổ
vận động và phát triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật,
chủ động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
biến thể hiện hình thức và cách thức của các quá trình vận động, phát
hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng đó.
triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy. 11
Phân tích nội dung quy luật
Câu 11 : (6đ) Trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhân thức. Ý
Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn n
ghĩa của nó trong quá trình học tập của sinh viên.?
có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu
Câu 1 (6đ): Phân tích nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ
thành nó, phân biệt nó với cái khác.
Khái niệm thực tiễn: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục
phát triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế
Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên & n
ào trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta? (
Cố mà thuộc câu
có của sự vật về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy xã hội
này, học 1 được 3 đấy )
mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát
Tính chất của hoạt động thực tiễn: triển của sự vật.
+ là hoạt động có tính chất cộng đồng xã hội
Phân tích nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
Từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất:
+ là hoạt động có tính lịch sử xã hội của LLSX
+ Chất và lượng là 2 mặt đối lập, chất tương đối ổn định còn lượng
+ là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện
Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con
thường xuyên biến đổi xong hai mặt đó không thể tách rời nhau mà tác con người
người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai
động qua lại với nhau một cách biện chứng sự thống nhất giữa chất và
Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
đoạn lịch sử nhất định
lượng trong 1 độ nhất định khi sự vật đang tồn tại.
+ Hoạt động sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ
Khái niện LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong
+ Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự
lao động tác động vào tự nhiên tạo ra của cải Vc cho XH
quá trình SXVC, là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng
+ Hoạt động chính trị- xã hội là hoạt động của các tô chức xã hội nhằm
mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát
+ Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất
thúc đẩy các mặt của đời sống phát triển.
triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó
+ Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển nhưng là
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học là hoạt động trong môi trường gần có tính lịch sử.
điểm khởi đầu cho một giai đoạn mới. nó là sự gián đoạn trong quá trình
giống với TN, quá trình hoạt động được lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất
Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ
vận động và phát triển liên tục của sự vật.
của đối tượng nhận thức.
năng, trí thức… của người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối
Sự thay đổi về chất tác động sự thay đổi về lượng: Chất mới của sự
Các hoạt động trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau.
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản
vật chỉ xuất hiện khi sự thay đổi về lượng đạt đến điểm nút khi sự vật
Trong đó hoạt động sản xuất vc đóng vai trò quyết định nhất. xuất,…)
mới ra đời với chất mới lại có 1 lượng mới phù hợp tạo nên sự thống
Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:
Trình độ phát triển của LLSX phản ánh trình độ chinh phục thế giới
nhất mới giữa chất và lượng, sự tác động của chất mới đối với lượng
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức: tự nhiên của con người
mới biểu hiện ở quy mô tồn tại nhịp điệu sự vận động.
+ Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ
Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người
Nội dung cơ bản của quy luật: Bất kì sự vật nào cũng là thống nhất
các thuộc tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào bằng hoạt động
với người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội).
giữa chất và lượng, sự thay đổi dần dần về lượng quá giới hạn của độ sẽ thực tiễn.
Quan hệ sản xuất gồm ba mặt: quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản
dẫn tới sự thay đổi căn bản về chất của sự vận động thông qua bước
+ Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận
xuất, quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất, quan hệ phân phối sản
nhảy, chất mới ta đời sẽ tác động trở lại tới sự thay đổi của lượng.
động đó, con người bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn. phẩm sản xuất ra.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Những tri thức con người đạt
Kết cấu của QHSX gồm : Quan hệ sở hữu đối với tự liệu sản xuất;
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức cần xem xét sự vật trong
được thông qua quá trình nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và cải
quan hệ trong tổ chức, quản lí quá trình sản xuất; quan hệ trong phân
mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố.
tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn. Do đó, thực tiễn là
phối kết quả của quá trình sản xuất đó
Quan điểm lịch sử- cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các
mục đích chung của các nghành khoa học
Nội dung quy luật về sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan
tình huống trong hoạt động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lí: Những tri thức mới, thông
hệ sản xuất là quy luật kinh tế khách quan, xác định mối quan hệ biện
đặc thù của đối tượng nhận thức và tình huống phải giải quyết khác
qua nhân thức con người có được, để kiểm tra tính đúng đắn của nó,
chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, thể hiện trong tất cả
nhau trong thực tiễn. Phải xác định rõ vị trí, không gian cụ thể.
phải dựa trên thực tiễn. Thực tiễn là thước đo giá trị những tri thức mới
các hình thái kinh tế - xã hội.
Câu 7 : ( 4đ) Sự phận biệt giữa Chất và Lượng là tương đối hay tuyệt
đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn
Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nền đối? Vì sao? thiện nhận thức. kinh tế nước ta:
Câu 16 : ( 4đ) Có thể đồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự
Chủ trương phát triển LLSX ở nước ta Khái niệm:
v ật được hay không? Tại Sao?
+ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
Chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
+ Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực CLC
có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu
Khái niệm chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách
Đổi mới cơ cấu QHSX trong nền kinh tế
thành nó, phân biệt nó với cái khác.
quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc
+ Cổ phần hóa các doanh nghiệp lớn của nhà nước
Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
+ Cơ cấu lại các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn kinh tế lớn của nhà
có của sự vật về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy
Khái niệm thuộc tính: đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự nước
mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát
vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật, phân biệt được
Câu 2: (4đ)Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố động nhất và cách triển của sự vật
sự vật này với sự vật khác
mạng trong LLSX.
Chỉ là tương đối vì: chất và lượng là 2 mặt thống nhất với nhau trong
Không thể đồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự vật
sự vật, mỗi sự vật hiện tượng có nhiều thuộc tính, tính chất, có những
được vì mỗi sự vật là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính. Chỉ
Khái niệm LLSX:là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên
thuộc tính trong mối liên hệ này là chất của sự vật nhưng xét trong mối
những thuộc tính cơ bản mới tạo nên chất của sự vật. Mỗi thuộc tính chỉ
trong quá trình SXVC, là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành
quan hệ khác lại là lượng của sự vật.
thể hiện chất của sự vật các mối quan hệ khác nhau. Một sự vật có nhiều
sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và
Câu 8 : (4đ) Hãy lấy ví dụ cụ thể và phân tích ví dụ đó theo phương
thuộc tính cho nên 1 sự vật có nhiều chất.
phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng
pháp luận được rút ra từ quy luật Lượng – Chất.?
tạo đó có tính lịch sử
Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ
VD về Nước ( sôi ở 100 độ C, Bằng 0 độ,…) Vận dụng câu 6 ở trên
năng, trí thức… của người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất,…)
Trong các yếu tố trên yếu tố công cụ lao động là Cách mạng vì: 12
Do trình độ, nhận thức con người ngày càng cao, hành vi kĩ năng ngày
Phù hợp và không phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của
KTTT tác động ngược trở lại CSHT ( chủ yếu là sự điều tiết của
càng hoàn thiện nên con người luôn sáng tạo công cụ lao động mới
LLSX vì: QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất còn LLSX
nhà nước ) theo 2 hướng :
Do nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên để đáp ứng nhu cầu
là nd, vật chất, kĩ thuật của quá trình SX. LLSX quyết định QHSX
+ Nếu phù hợp sẽ thúc đẩy nền KT phát triển.
đó thì con người luôn luôn cải cách kĩ thuật; sản xuất, cải tiến các công
nhưng QHSX tác động ngược lại LLSX theo 2 hướng.
+ Nngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nếu không phù cụ cao
+ Nếu QHSX tác động lại LLSX theo hướng tích cực sẽ thúc đẩy các hợp.
Câu 3: (4đ)Tại sao nói trong kết cấu của LLSX, người lao động là
mặt của LLSX phát triển, khi đó ta nói QHSX phù hợp với trình độ
Liên hệ với thực tiễn nước ta hiện nay: ( tự chém nhá )
LLSX hàng đầu? phát triển của LLSX
Về CSHT: Nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH,….
+ Ngược lại, nếu QHSX tác động lại LLSX theo hướng tiêu cực sẽ kìm Về KTTT:
Khái niệm LLSX:là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên
hãm các yếu tố của LLSX, khi đó ta nói QHSX không phù hợp với
+ Đảng khẳng định lấy chủ nghĩa Mac- Lenin và Tư tưởng HCM làm
trong quá trình SXVC, là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành
trình độ phát triển của LLSX
nền tảng tư tưởng , xây dựng hệ thống chính trị XHCN. Thực hiện dân
sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và
Câu 5: Tại sao nói ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp? chủ CNXH.
phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng
+ Xây dựng nhà nước “ của dân, do dân và vì dân “.
tạo đó có tính lịch sử
Khái niện LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong
+ Phát triển nền tảng văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộ,…
Khái niệm trình độ LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá
quá trình SXVC, là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức
Câu 7: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và
trình biến đổi và thích nghi với thế giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự
mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát
ý thức xã hội ?
sinh tồn và phát triển của mình thông qua công cụ lao động, tổ chức lao
triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó
động xã hội và ứng dụng khoa học vào SX có tính lịch sử.
Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những
Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ
Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ
điều kiện sinh hoạt vật chất trong XH.
năng, trí thức… của người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối
năng, trí thức… của người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối
Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản
và dân số. Trong đó PTSX giữ vai trò quyết định xuất,…) xuất,…)
Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội
Trên các yếu tố trên, người lao động là LLSX hàng đầu vì: Suy cho
Trong các yếu tố trên yếu tố công cụ lao động là Cách mạng vì:
( bao gồm quan điểm, tư tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và
cùng thì cá TLSX, đặc biệt là công cụ lao động được sáng tạo ra, giá trị
+ Do trình độ, nhận thức con người ngày càng cao, hành vi kĩ năng ngày
phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định.
và hiệu quả của TLSX vào trình độ và sự sáng tạo của con người. Hơn
càng hoàn thiện nên con người luôn sáng tạo công cụ lao động mới
Kết cấu ý thức xã hội:
nữa phản ánh rõ nét trình độ của LLSX, khả năng chinh phục tự nhiên
+ Do nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên để đáp ứng nhu
+ Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh : gồm ý thức chính trị, ý thức pháp của con người.
cầu đó thì con người luôn luôn cải cách kĩ thuật; sản xuất, cải tiến các
quyền, ý thức triết học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ C
âu 4: Như thế nào là sự phù hợp v
à không phù hợp của QHSX với công cụ cao thuật, ý thức khoa học.
trình độ phát triển của LLSX?
Khái niệm trình độ LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá
+ Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý
trình biến đổi và thích nghi với thế giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự thức lý luận
Khái niện LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong
sinh tồn và phát triển của mình thông qua công cụ lao động, tổ chức lao
+ Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh,
quá trình SXVC, là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức
động xã hội và ứng dụng khoa học vào SX.
người ta chia thành tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát
Ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp vì:
Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân: Ý thức cá nhân là
triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó
Khoa học phát triển phát triển tác động trực tiếp tới con người; TLSX
thế giới tinh thần của mỗi con người cụ thể có tính lịch sử.
phát triển tác động trực tiếp tới người lao động, giúp con người nhận
Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ
thức sâu sắc hơn về thế giới, giúp kĩ năng con người ngày càng hoàn
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
năng, trí thức… của người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối thiện
+ Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay đổi của
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản
Khi khoa học phát triển là cơ sở để con người sáng tạo ra các công cụ
ý thức XH đều do tồn tại XH quyết định, khi TTXH thay đổi thì YTXH xuất,…)
lao động mới, đặc biệt khi khoa học phát triển thì con người mới có điều cũng thay đổi theo.
Trong các yếu tố trên yếu tố công cụ lao động là Cách mạng vì:
kiện sáng tạo ra các vật liệu mới từ đó sẽ sáng tạo ra những sản phẩm
KTTT tác động ngược trở lại CSHT ( chủ yếu là sự điều tiết của
Do trình độ, nhận thức con người ngày càng cao, hành vi kĩ năng ngày
mới phục vụ nhu cầu xã hội.
nhà nước ) theo 2 hướng :
càng hoàn thiện nên con người luôn sáng tạo công cụ lao động mới
Câu 6: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT?
+ Nếu phù hợp sẽ thúc đẩy nền KT phát triển.
Do nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên để đáp ứng nhu cầu
Liên hệ với thực tiễn ở nước ta hiện nay?
+ Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nếu không phù
đó thì con người luôn luôn cải cách kĩ thuật; sản xuất, cải tiến các công hợp. cụ cao
Cơ sở hạ tầng: Chỉ toàn bộ những QHSX lập thành cơ cấu kinh tế của
Câu 8: Trình bày tính độc lập tương đối của ý thức xã hội, sinh viên
Khái niệm trình độ LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá xã hội
đã phát huy tính độc lập tương đối của ý thức xã hội như thế nào
trình biến đổi và thích nghi với thế giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự
Kết cấu của CSHT: Quan hệ SX thống trị, QHSX tàn dư, QHSX mầm
trong quá trình học tập?
sinh tồn và phát triển của mình thông qua công cụ lao động, tổ chức lao
mống. Trong đó QHSX thống trị chiếm vị trí chủ đạo và giữ vai trò đặc
Tính độc lập tương đối của YTXH:
động xã hội và ứng dụng khoa học vào SX.
trưng cho nền KT của một XH nhất định.
Ý thức XH thường lạc hậu hơn tồn tại XH vì:
Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người
Kiến trúc thượng tầng:Dùng để chỉ hệ thống kết cấu các hình thái ý
+ Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã
với người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội).
thức của XH ( Chính trị, pháp quyền, tôn giáo,..) cùng với các thiết chế hội
Quan hệ sản xuất gồm ba mặt: quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản
chính trị- xã hội tương ứng ( nhà nước, chính đảng, giáo hội,…) được
+ Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính
xuất, quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất, quan hệ phân phối sản
hình thành trên một CSHT nhất định
bảo thủ của một só hình thái ý thức xã hội, mặt khác tồn tại xã hội có phẩm sản xuất ra.
Mối quan hệ giữa CSHT & KTTT:
tính biến đổi nhanh, ý thức xã hội không phản ánh kịp thời
Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ
CSHT quyết định KTTT:
+ Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định
năng, trí thức… của người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối
+ Mỗi CSHT đều xây trên đó 1 KTTT tương ứng, mọi sự thay đổi của
Ý thức XH có thể vượt trước tồn tại xã hội:Trong điều kiện nhất định,
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản
KTTT đều do CSHT quy định, khi CSHT thay đổithì sớm hay muộn
tư tưởng con người, tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xuất,…) KTTT cũng thay đổi theo. xã hội 13
Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển: Do ý thức XH bao
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt
-Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát
giờ cũng phát triển trên nền tảng có trước.
động bản năng của động vật và hoạt động của người máy ( rô bốt).
huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững.
Thể hiện qua sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái, YTXH.
*Bản chất của ý thức: ý thức là phản ánh có tính chất năng động, sáng
Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH.
tạo của bộ óc con người về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan
-Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì
Sinh viên đã phát huy tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:….
của thế giới khách quan.
trệ, thái độ tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống. Tuỳ hứng mà chém.
-Tính chất năng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức: thể hiện khả
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực
Câu 9: (4đ) Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã
năng hoạt động tâm sinh lý của con người trong việc người tiếp nhận,
tiễn, hoạt động sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
chọn lọc, xử lý, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang
hội ? cho ví dụ minh hoạ ?
khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không có thực trong
tính lịch sử, xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những
thực tế, tiên đoán và dự báo tương lai…
*Tính chất của hoạt động thực tiễn:
điều kiện sinh hoạt vật chất trong XH.
-Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh
-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý
về thế giới khách quan quyết định cả về hình thức và nội dung, sống nó
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể. và dân số.
không còn y nguyên như thế giới khách quan. Theo mác, ý thức chẳng
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện
Khái niệm thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội
qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong bộ não người và được bộ con người.
( bao gồm quan điểm, tư tưởng, tình cảm, …), nảy sinh trong xã hội và
não cải biến đi ở trong đó.
*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:
phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định.
-Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: sự ra đời và tồn
-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ
Ý thức XH thường lạc hậu hơn tồn tại XH vì:
tại của ý thức gắn liền với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các
lao động tác động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví
Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội
quy luật tự nhiên, xã hội. Với tính năng động, ý thức sáng tạo lại thực
dụ:dùng cuốc đi cuốc đất trồng cây vải, trồng mít,…)
Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính
hiện theo nhu cầu của thực tiễn.
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các
bảo thủ của một só hình thái ý thức xã hội, mặt khác tồn tại xã hội có
tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-
tính biến đổi nhanh, ý thức xã hội không phản ánh kịp thời
*Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản
xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển. ( ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh viên)
Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định
năng của động vật.( 1.5đ)
- Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực
Vì vậy những tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản
lao động nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động
tiễn, được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần
động lưu trữ và truyền bá nhằm chống lại những lực lượng xã hội tiến
bản năng của động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi
giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm bộ. phối.
xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
Ví dụ: một số vùng quê ở VN tuy điều kiện kinh tế phát triển nhưng vẫn
- Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những
Dạng hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc biệt là
còn phong tục, tập quán lạc hậu như: ma chay, tảo hôn,…
vật liệu sẵn có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có
trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Câu 1(4 điểm): Tại Sao Mối Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay
trong tự nhiên . Con vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên. * Tại sao? (2đ)
Giữa Vật Chất Và Ý Thức Là Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học ?
- Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo,
-Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã loài người
*Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học.
có kế hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động
- Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
-Ăng Ghen ‘Vấn đề cơ bản của triết học đặc biệt là triết học là mối quan không có sự sáng tạo.
-Sản xuất vật chất là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã
hệ giữa tư duy và tồn tại (hay giữa vật chất và ý thức)‘’
*Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của hội
-Hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học:
người máy ( rô bốt)( 1.5đ)
-Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
+Mặt thứ nhât: Mối quan Hệ giữa vật chất và ý thức.
- Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
-SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng
+Mặt thứ hai: Con người cso khả năng nhận thức được thế giới hay
- Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người
như các hoạt động sống khác của con người không.
xây dựng. Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định *Tại Sao: có ý nghĩa gì.
nhất? Tại sao?
-Đây là vấn đề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, định
- Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần
*Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
hướng để giải quyết các vấn đề khác.
như hoạt động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
-Các trường phái triết học đều trực tiếp/ gián tiếp đi vào giả thích về
người hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
+Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong
mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý
quá trình sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần
đi vào quyết định của mình.
nghĩa của nó trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện
tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh
-Việc quết định mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát nay?
tồn và phát triển của con người.
cho các quyế định triết học nảy sinh.
*Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội
+Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình độ chinh
-Việc quyết định vấn đề cơ bản của triết học là tính chất khách quan
( bao gồm quan điểm, tư tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và
phục giới tự nhiên của con người
khoa học để phá định lập trường tư tưởng triết học của các nhà triết học
phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định.
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm: trong lịch sử. * Tính vượt trước:
+ trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri
Câu 2: Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật
- Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc
thức,… của người lao động)
được không? Tại sao?
biệt là tư tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại
+các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ
*Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực trợ,…)
vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tiễn.......ví dụ *Tại sao:
tính, các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng, làm cho sự vật là nó mà
- Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những
- Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và không phải là cái khác.
mối liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
trực tiếp sử dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Thuộc tính chỉ những đặc điểm, tính chất chung của sự vật hiện thượng
- YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập
Các giá trị và hiê ̣u quả thực tế của công cụ lao đô ̣ng phụ thuô ̣c vào trình
* Lý giải tại sao (2 điểm)
tương đối, có khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh
đô ̣ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao đô ̣ng.
- Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính TTXH.
- Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục
- Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản *Ý nghĩa: (1đ)
đích, nhiệm vụ, phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả…
- Sự vật gồm nhiều chất
-YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của
của quá trình sản xuất.
- Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
YTXH; phát huy nhân tố con người. 14
- Cùng với quá trình lao đô ̣ng sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao đô ̣ng
-Do sức mạnh của phong tục tập quán, truyền thống cũng như tính bảo
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng anh và pháp: mác thừa kế các tư tưởng
của con người ngày càng tăng lên, đă ̣c biê ̣t là hàm lượng trí tuê ̣ và làm
thủ của một số hình thái ytxh, mặt khác ttxh có tính biến đổi nhanh,
tiến bộ về xã hội của saint simon và charles fourier để biến chủ nghĩa xã
cho họ trở thành yếu tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .
ytxh không phản ánh kịp thời.
hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng
-YTXH luân gắn liền với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì vậy
*Tiền đề khoa học tự nhiên: Đây là tiền đề để xây dựng và củng cố hệ
nhất? Tại sao?
những tư tưởng lạc hậu thường được một số LLXH lưu trữ và truyền bá
thống tư tưởng duy vật: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
*CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
nhằm chống lại những LLXH tiến bộ.
,học thuyết tế bào và học thuyết tiến hóa.
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX)
*Ví Dụ: Một số vùng quê ở việt nam tuy có điều kiện kt phát triển *Kết luận: *Lý giải tại sao?
nhưng vẫn có phong tục, tập quán lạc hậu như tảo hôn,...
Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác đã ra đời như
- Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề
một điều tất yếu của lịch sử không những vì nó phản ánh thực tiễn xã
minh mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người
cơ bản của triết học?
hội, nhất là thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân mà còn là sự
trong sản xuất: tăng năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động,
*Khái niệm: Theo Ăngghen , vấn đề cơ bản của triết học ,đặc biệt là
phát triển hợp logic của lịch sử tư tưởng nhân loại.
giảm công sức lao đông…
triết học hiện đại ,là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại (hay còn được
Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa
- Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát
biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất).
khoa học của định nghĩa?
triển không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi
-Nội dung vấn đề cơ bản của triết học: vấn đề cơ bản của triết học gồm
*Các quan điểm trước mác về vật chất PTSX 2 mặt:
-Thời cổ đại: đây là thời khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho
+Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi ‘’vật chất và ý thức ,cái nào có trước,
con người còn hạn chế, cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới 1 ví dụ ?
cái nào có sáu,cái nào quyết định cái nào?’’Để trả lời cho câu hỏi này có
cách trực quan cảm tính. Họ đồng nhất vật chất với nước, lửa, không
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
3 cách .Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước và quyết khí,‘’nguyên tử’’.
*Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
định ý thức. Ngược lại,chủ nghĩa duy tâm lại cho rằng, ý thức có trước,
-Vào thế kỉ 17,18: Đây là thời kì cơ học cổ điển của newton thịnh hành
-Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát
ý thức quyết định vật chất. Các nhà triết học theo trường phái nhị
phát triển, các nhà triết học đề cao vai trò của khối lượng, nên họ đồng
minh; sáng chế; quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với
nguyên lại cho rằng vật chất và ý thức là tồn tại độc lập , không nằm
nhất vật chất với khối lượng. đầu tư ngày càng tăng.
trong mối quan hệ quyết định lẫn nhau.
*Hoàn cảnh ra đời của định nghĩa:
-Khoa học ngày càng thâm nhâ ̣p sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở
+Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi ‘’con người có khả năng nhận thức
-Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với những phát minh mới trong khoa
thành mắt khâu bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của
được thế giới hay không ?’’ .Câu hỏi này có 2 cách trả lời .Các nhà triết
học tự nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử: +
mọi biến đổi trong sản xuất:
học cho rằng khả tri cho rằng con người hoàn toàn có khả năng nhận
1895: Roentgen phát hiện ra tia X
-Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng
thức được thế giới, trong khi các nhà triết học bất khả tri lại cho rằng
+ 1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ. cao năng suất lao động.
con người không có khả năng nhận thức được thế giới, hoặc chỉ có thể
+ 1897: Thomson phát hiện ra điện tử và cấu tạo của nguyên tử
-Phát minh khoa học làm xuất hiê ̣n những ngành sản xuất mới, những
nhận biết được hiện tượng bên ngoài mà không thể nắm được bản chất
+ 1901: Kaufman chứng minh khối lượng của nguyên tử không ổn định.
máy móc thiết bị mới, công nghê ̣ mới, nguyên vâ ̣t liê ̣u mới, năng lượng bên trong.
-> Cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu Vật Lý mới. *Tại Sao: học.
-Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đô ̣ng hiê ̣n đại,
-Đây là vấn đề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, định
-> Chủ nghĩa duy tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức,
tạo ra những năng lực lao đô ̣ng, kỹ xảo lao đô ̣ng và tri thức quản lý cho
hướng để giải quyết các vấn đề khác.
duy vật mất đi chỉ còn duy tâm. người lao đô ̣ng.
-Các trường phái triết học đều trực tiếp/ gián tiếp đi vào giả thích về
-> Triết học duy vật lúc này cần phải đưa ra được một quan niệm đúng
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương
mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi
đắn, khoa học về phạm trù vật chất.
pháp siêu hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
đi vào quyết định của mình.
*Định nghĩa vật chất của lênin: *Phương pháp siêu hình
-Việc quết định mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát
-Vật chất là 1 phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại
-Nhận thức sự vật hiện tượng ở trạng thái cô lập, chỉ thấy đc bộ phận mà
cho các quyế định triết học nảy sinh.
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
ko thấy được toàn thể.
-Việc quyết định vấn đề cơ bản của triết học là tính chất khách quan
chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác.
-Nhận thức sv, ht ở trạng thái tĩnh lại, nếu có biến đổi chỉ biến đổi về
khoa học để phá định lập trường tư tưởng triết học của các nhà triết học *Phân tích định nghĩa: lượng. trong lịch sử.
-Vật chất là 1 phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ
-Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài sv, ht.
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
triết học chứ không phải các nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa, đây là nhận
-Ý nghĩa: Có tác dụng nhất định trong một phạm vi nào đó.
* Điều kinh tế -xã hội : chủ nghĩa mác ra đời vào những năm 40 của thế
thức dưới hình thức phạm trù, nghĩa là chỉ ra cái đặc trưng, những thuộc
*Phương pháp biện chứng.
kỷ 19, đây là thời kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước
tính căn bản phổ biến của vật chất.
-Nhận thức sv, ht trong mối quan hệ quy định ràng buộc, tác động qua
tây âu phát triển dẫn tới mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất và
-Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài
lại lẫn nhau, vừa thấy được bộ phận vừa thấy được toàn thể.
quan hệ xã hội và hàng loạt cuộc đấu tranh nổ ra ở châu âu.Đó Là Bằng
độc lập ý thức con người, dù con người nhận thức được hoặc chưa nhận
-Nhận thức sv, ht ở trạng thái vận động, biến đổi, nằm trong khuynh
Chứng lịch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng tiên phong thức được.
hướng chung là phát triển, đó là sự thay đổi về chất.
trong đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng xã hội. Thực tiễn cách
-Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp
-Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở trong sv, ht. Đó là quá trình đấu
mạng của giai cấp vô sản đã đặt ra yêu cầu khách quan là nó phải được
tác động lên giác quan của con người, ý thức của con người là sự phản
tranh giữa các mặt đối lập để giả quết mâu thẫn nội tại của chúng.
soi sáng bằng lý luận khoa học. Chủ nghĩa mác ra đời nhằm đáp ứng
ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
-Ý nghĩa: Là công cụ hữu hiệu để giúp con người nhận thức cà cải tạo. nhu cầu khách quan đó.
*Ý nghĩa của định nghĩa:
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã *Tiền đề lý luận:
-Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập
hội? Cho ví dụ chứng minh?
-Triết học cổ điển đức: (L.Phobach và G.W.Ph.Heghen) mác thừa kế
trường duy vật biện chứng.
*Định nghĩa: TTXH & YTXH
phép biện chứng của Heghen trên cơ sở có lọc bỏ các yếu tố duy tâm
-Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa
-Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những
thần bí để xây dựng phép biện chứng duy vật, đồng thời thừa kế các duy vật siêu hình.
điều kiện sinh hoạt vật chất trong XH.
quan điểm duy vật tiến bộ của Phobach.
-Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật
-Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội
-Kinh tế-chính trị cổ điển anh (adam smith và David ricardo). Mác Thừa
chất và những gì không là vật chất, tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây
( bao gồm quan điểm, tư tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và
Kế các quan điểm kinh tế tiến bộ, đặc biệt là học thuyết về giá trị của
dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy
phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định.
adam smith và David ricardo để làm cơ sở xây dựng các quan điểm duy
tâm trong quan niệm về xã hội.
*Ý Thức Xã Hội Thường Lạc Hậu Hơn Tồn Tại Xã Hội Vì:
vật về lịch sử , xã hội.
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
-Ý Thức Xã Hội Là Cái Phản ánh Tồn Tại Xã Hội Nên Nó Có Sao Tồn
*Quan điểm CNDVSH về vận động: Coi nguồn gốc của vận động nằm Tại Xã Hội.
ở bên ngoài sv, ht ( cô Xuân bảo ghi thế là đc nhớ:v) 15 VD: do thần linh,...
con người. Ý thức phản ánh thế giới vật chất vào bộ não người 1 cách
-Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề cho sự phát
*Quan điểm CNDVBC về vận động: năng động, sáng tạo. triển
-Định nghĩa : Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận
-Do đó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác động của bộ não
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN
động là mọi sự biến đổi nói chung. Ph.Ăngghen viết: “Vận động, hiểu
người, đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
đã vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật *Nguồn gốc xã hội:
*Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự
-Thông qua các quá trình lao động, sản xuất, bô não con người dần hoàn
sự phát triển. Mọi sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, đó
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí
thiện, khả năng phản ánh ngày càng phát triển, đồng thời thông qua các
cũng là nguyên nhân làm cho mọi sự vật, hiện tượng đều vận động, biến
đơn giản cho đến tư duy”.
quá trình lao động, ngôn ngữ được hình thành.
đổi và phát triển. Lênin đã nói rằng: “phép biện chứng là lý luận về sự -Bản chất vận động
-Ngôn ngữ là phương thức để truyền tải thông tin, lưu giữ thông tin. Đặc
tiến hóa dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện
+Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của
Biệt, ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa các tri thức của con người. nhất”.
vật chất => thông qua vận động, vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình,
Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức.
*Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
vận động là tự thân vận động của vật chất
=> Do đó, nguồn gốc trực tiếp quyết định sự hình thành của ý thức là
-Khái niệm sự phát triển:
+Vận động có nguồn gốc từ bên trong nội tại của sự vật, hiện tượng, sự
quá trình lao động, sản xuất và hoạt động thực tiễn của con người. Đó
+Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm đơn thuần
tồn tại của vật chất luôn gắn liền với vận động, không có vật chất không
Chính Là nguồn gốc xã hội của ý thức.
về mặt số lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời, coi
vận động, không có vận động ngoài vật chất.
*Bản chất của ý thức: ý thức là phản ánh có tính chất năng động, sáng
sư phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước
-Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức. Quan hệ giữa các
tạo của bộ óc con người về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan quanh co phức tạp. hình thức)
của thế giới khách quan.
+Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển dùng đê chỉ quá
+Vận động cơ học: là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không
-Tính chất năng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức: thể hiện khả
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến gian.
năng hoạt động tâm sinh lý của con người trong việc người tiếp nhận,
trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
+Vận động vật lý: là các quá trình quang, nhiệt, điện, sự vận động của
chọn lọc, xử lý, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có
-Tính chất cơ bản của sự phát triển:
các điện tử, nguyên tử,...
khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không có thực trong
+Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự
+Vận động hóa học: là quá trình phân tích tổng hợp của cách chất vô cơ,
thực tế, tiên đoán và dự báo tương lai…
vận động và phát triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hữu cơ.
-Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh
hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng đó.
+Vận động sinh học: là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi
về thế giới khách quan quyết định cả về hình thức và nội dung, sống nó
+Tính phổ biến của sự phát triển được thể hiện ở các quá trình phát triển trường.
không còn y nguyên như thế giới khách quan. Theo mác, ý thức chẳng
diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật,
+ Vận động xã hội: là quá trình biến đổi các mặt của xã hội, sự thay thế
qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong bộ não người và được bộ
hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật hiện tượng
các hình thái kinh tế xã hội.
não cải biến đi ở trong đó. đó.
-Mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất:
-Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: sự ra đời và tồn
+Tính phong phú, đa dạng của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá
+ Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất
tại của ý thức gắn liền với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các
trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự
+ Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận
quy luật tự nhiên, xã hội. Với tính năng động, ý thức sáng tạo lại thực vật phát
động thấp, bao hàm trong nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn
hiện theo nhu cầu của thực tiễn.
*Sự vận dụng của đảng:
+Trong sự tồn tại của mình, mối sự vật có thể gắn liền với nhiều hình
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN
-Thực tiễn khách quan đòi hỏi cần phải đổi mới để phát triển đất nước.
thức vận động khác nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật đó
đã vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
-Đổi mới trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị,...
bao giờ cũng đặc trưng bằng một hình thức vận động cơ bản
*Nguyên tắc toàn diện của tư duy xuất phát từ cơ sở khách quan là mối -Thành quả đổi mới. -Đứng im
liên hệ phổ biến của sự vật. Angghen đã chỉ ra: “ Khi chúng ta dùng tư
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái
+Khái niệm: Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận
duy để xem xét tự nhiên, lịch sử loài người, hay hoạt động tinh thần của
riêng? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù
động trong thế cân bằng, ổn định của sự vật/ vận động chưa làm thay
bản thân chung ta thì trước nhất, chúng ta lấy một bức tranh về sự chằng này?
đổi căn bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự vật
chịt vô tận cảu những mối liên hệ và nhứng sự tác động qua lại.” *Các khái niệm:
+Đứng im là tương đối, vận động là tuyệt đối. *Cơ sở lý luận:
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những
+Chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, chứ không phải trong mọi
-Mối liên hệ dùng để chỉ sự quyết định sự tác động , chuyển hóa lẫn
thuộc tính chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà mối quan hệ cùng lúc
nhau giữa các sự vật hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi
còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác.
+Chỉ xảy ra đối với một hình thái vận động trong một lúc nào đó, chứ
sinh vật, hiện tượng trong thế giới.
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hay
không phải với mọi hình thái vận động trong cùng một lúc
-Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của
một quá trình riêng lẻ nhất định.
+ theo triết học Mác-Lênin, vận động và đứng im không đối lập tuyệt
các sự vật hiện tượng của thế giới , đồng thời cũng dùng để chỉ các mối
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, đối.
liên hệ tồn tại ở với mọi sinh vật hiện tượng của thế giới. Đó là các mối
những thuộc tính... chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
liên hệ giữa các mặt đối lập, chất và lượng, khẳng định và phủ định,…
lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
nguồn gốc và bản chất của ý thức?
*Tích chất của các mối liên hệ:
Ví dụ: mỗi con người là một cái riêng, những thuộc tính tự nhiên và xã
*Nguồn gốc của tự nhiên:
-Tính khách quan : với mọi mối liên hệ của các sự vật , hiện tượng là
hội khiến cho con người khác với động vật giữ vai trò là cái chung của
-Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất có tổ
khách quan , là cái vốn có của sự vật hiện tượng, con người chỉ nhận
tất cả mọi người với tư cách người, nhưng mặt khác, ở mỗi con người
chức cao là bộ não người, là chức năng của bộ óc, là kết quả hoạt động
thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình.
lại có những thuộc tính không lặp lại ở nhau như: cấu tạo gen, nhân
sinh lý thần kinh của bộ óc.
-Tính phổ biến: mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện:
cách, năng lực,… cụ thể khác nhau.
-Phản ánh: là thuộc tính chung với mọi dạng vật chất phản ánh là sự tái
+Bất cứ sự vật nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác
*Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái
tạo những đặc điểm của dạng vật chất này lên dạng vật chất khác, có 3
+Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành
riêng và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ hữu cơ hình thức phản ánh:
những mối liên hệ bên trong của nó.
với nhau.Mối quan hệ đó thể hiện qua các điểm sau:
+Phản ánh lý hóa là đặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh.
-Tính đa dạng, phong phú: sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng
+Phản ánh sinh vật đặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, được thể
đều có mối liên hệ khác nhau, giữa vị trí, vai trò khác nhau đối với sự
mà biểu hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại
hiện thông qua 3 trình độ cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng và tính
tồn tại và phát triển của nó. Mặt khác, cùng là 1 mối liên hệ nhất định, ở bên ngoài cái riêng. tâm lý.
những gia đình khác nhau thì cũng có những tính chất vai trò khác nhau.
Ví dụ, trên cơ sở khảo sát tình hình hoạt động cụ thể của một số doanh
+Phản ánh ý thức: hình thức đặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức
*Sự vận dụng của đảng:
nghiệp có thể rút ra kết luận về tình trạng chung của các doanh nghiệp
là 1 sự phản ánh của 1 dạng vật chất có tổ chức cao vào trong bộ não -Đổi mới toàn diện trong nền kinh tế. 16
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái
chóng. Nếu những nguyên nhân tác động ngược chiều thì có thể hạn chế
-Phải nhận thức đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về
riêng nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả.
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại tránh tư tưởng tả khuynh
Ví dụ, không có doanh nghiệp nào tồn tại với tư cách doanh nghiệp mà
-Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩy sự vận và hữu khuynh.
lại không tuân theo các quy tắc chung của thị trường (ví dụ quy tắc
động của nguyên nhân (hướng tích cưc) hoặc cản trở sự vận động của
-Cần có thái độ khách quan khoa học và quyết tâm thực hiện các bước
cạnh tranh…). Nếu doanh nghiệp nào đó bất chấp các nguyên tắc
nguyên nhân (hướng tiêu cực)
nhảy khi có đầy đủ các điều kiện.
chung đó thì nó không thể tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
-Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. Một sự vật hiện C
âu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các
- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài
tượng nào đó trong mối liên hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối
mặt đối lập ? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy
những điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
liên hệ khác lại là kết quả và ngược lại. Chuỗi nhân quả là vô cùng, luật này?
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc
không có bắt đầu và kết thúc. Một hiện tượng được xem là nguyên nhân
* Các khái niệm của quy luật:
tính,những mối liên hệ ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng
hay kết quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác định cụ thể,
- Mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính, khuynh hướng trái
loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với bản chất, quy định phương
Vd: hoạt động của con người là một trong những nguyên nhân quan
ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
trọng dẫn tới sự biến đổi của môi trường sống trên trái đất, song chính
-Thống nhất mặt đối lập: dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không tách
Ví dụ, khi vận dụng những nguyên lý chung của khoa học vào việc giải
những biến đổi theo chiều hướng không tốt hiện của môi trường lại trở
rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia
quyết mỗi vấn đề riêng cần phải xét đến những điểu kiện lịch sử, cụ thể
thành nguyên nhân tác động trở lại theo chiều hướng bất thuận lợi cho
làm tiền đề để tồn tại.
tạo nên cái đơn nhất (đặc thù) của nó. Cần tránh thái độ chung chung,
hoạt động sống của con người.
-Đấu tranh mặt đối lập: dùng để chỉ khuynh hướng tác động qua lại,
trừu tượng khi giải quyết mỗi vấn đề riêng.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải bắt đầu từ việc đi tìm
- Mâu thuẫn: để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa
phát triển của sự vật:
những nguyên nhân xuất hiện sự vật hiện tượng.
giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng
Ví dụ, một sáng kiến khi mới ra đời – nó là cái đơn nhất. Với mục đích
-Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng
-Các tính chất chung của mâu thuẫn:
nhân rộng sáng kiến đó áp dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế – xã đắn.
- Tính khách quan: mâu thuẫn là cái vốn có trong sự vật, hiện tượng, là
hội, có thể thông qua các tổ chức trao đổi, học tập để phổ biến sáng
-Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên
bản chất chung của mọi sự vật, hiện tượng.
kiến đó thành cái chung, cái phổ biến – khi đó cái đơn nhất đã trở
nhân phát huy tác dụng, nhằm mục tính đã đề ra. -Tính phổ biến: thành cái chung… C
âu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng
- Tính đa dạng, phong phú: thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật, hiện tượng, quá
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp
trình bao hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau.
- Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng,
luận của việc nghiên cứu quy luật này?
*Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên trong của sự phát triển:
từ những sự vật, hiện tượng riêng lẻ. *Các khái niệm:
-Mâu thuẫn bao gồm sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động
-Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quyết định khách quan vốn
-Sự ĐTGCMĐL làm sv, ht không thể giữ nguyên trạng thái cũ.
thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác phải cụ
có của sự vật hiện tượng là thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành
-Làm MT cũ mất đi, MT mới hình thành. Sv, ht cũ thay thế bằng sv, ht
thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh cụ thể.
có, phân biệt nó với các khác.
mới, tạo nên sự vận động, phát triển vô tận của thế giới khách quan.
- Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần
-Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quyết định khách quan
*Ý nghĩa phương pháp luận:
chủ động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
vốn có của sự vật về các phương diện, số lượng các yếu tố cấu thành,
- Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức phải tôn trọng mâu thuẫn,
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và
quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động và
phân tích đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất, khuynh hướng
Kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm
phát triển của sự vật.
của sự vận động, phát triển. trù này?
-Thuộc tính: chỉ những đặc điểm, tính chất của sự vật.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có *Khái niệm:
-Độ: là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó có
phương pháp giải quyết phù hợp.
-Nguyên nhân: phạm trù chỉ là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản, bản chất của sự vật,
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá
1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào hiện tượng.
trình nhận thức? đó.
-Điểm nút: là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất.
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang
-Kết quả: là những biến đổi do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1
-Bước nhảy: là sự chuyển hóa trong quá trình của sự vật, hiện tượng
tính lịch sử, xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
chất cũ mất đi mà chất mới ra đời.
*Tính chất của hoạt động thực tiễn:
Ví dụ: sự tác động của dòng điện lên dây dẫn (nguyên nhân) khiến cho
*Mối quan hệ giữa chất và lượng:
-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
dây dẫn nóng lên (kết quả)
-Lượng biến đổi dần dần dẫn đến sự thay đổi về chất: lượng thay đổi
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
*Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
dần dần => vượt qua giới hạn quá độ => tại điểm nút dẫn đến làm chất
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện
-Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự
cũ mất đi, chất mới ra đời, chất mới ra đời sẽ quyết định 1 lượng mới => con người.
vật, không tồn tại ý thức con người.
Lượng mới tích lũy vượt mức giới hạn độ đến tại điểm nút đến chất
*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:
-Tính phổ biến: với mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều
mới… quá trình này diễn ra liên tục, tạo thành phương thức cơ bản, phổ
-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ
có nguyên nhân nhất định gây ra, dù nguyên nhân đó đã được nhận thức
biến của các quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư
lao động tác động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví hay chưa. duy.
dụ:dùng cuốc đi cuốc đất trồng cây vải, trồng mít,…)
-Tính tất yếu: với 1 nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện nhất
-Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại lượng của sự vật: chất mới
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các
định sẽ gây ra kết quả tương ứng với nó.
ra đời sẽ quyết định 1 lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay
tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-
*Mối quan hệ biện chứng:
đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự
xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển. ( ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân và kết
vật, làm thay đổi giới hạn độ, điểm nút, tạo ra những biến đổi mới và viên)
quả có mối quan hệ qua lại như sau: lượng của sự vật.
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực
-Nguyên nhân sản sinh ra kết quả: Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả,
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
tiễn, được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần
nên nguyên nhân luôn có trước kết quả. Tuy nhiên, không phải mọi sự
-Sự vận động và phát triển của sự vật bao giờ cũng diễn ra bằng cách
giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm
nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên hệ nhân quả. Trong
tích lũy dần đân về lượng đến một giới hạn nhất định thực hiện bước
xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp:
nhảy chuyển hóa về chất do đó tron hoạt động thực tiễn về nhận thức
Dạng hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc biệt là
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
chúng ta từng bước tích lũy về lượng để làm biến đổi về chất theo quy
trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những nguyên
luật tránh tư tưởng chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
*Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
nhân tác động cùng chiều có thể dẫn đến hình thành kết quả nhanh
a,Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức: 17
-Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ
sự kết hợp phán đoán theo trật tự nào giữa phán đoán đơn nhất, đặc thù
+ Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp
các thuộc tính, nó chỉ hoạt động khi con người tác động vào bằng hoạt
và phổ biến mà người ta có được hình thức suy luận quy nạp hay diễn
quyền, ý thức triết học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ
động thực tiễn, tức là thực tiễn phải là điểm xuất phát, cơ sở trực tiếp dịch. thuật, ý thức khoa học.
hình thành nên quá trình nhận thức. -Đặc điểm:
+ Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức
-Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận
+Là quá trình nhận thức gián tiếp đối tượng sv, ht. lý luận
động của nó, con người bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn.
+Là quá trình đi sâu vào nghiên cứu bản chất của sv, ht.
+ Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta
b,Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
+Phản ánh được những mặt, những mối liên hệ bản chất, tất yếu bên
chia thành tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
-Những tri thức con người đạt được trong quá trình nhận thức phải áp trong của sv. *Nội dung quy luật:
dụng vào hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực
-Mối quan hệ: Ntct và Ntlt không tách rời nhau, luôn có mối qua hệ chặt
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
tiễn. Đó là sự vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức
chẽ, ko có ntct thì ko có ntlt và ngược lại.
+ Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay đổi của
được. Do đó, thực tiễn là mục đích chung của các ngành khoa học. *Ý nghĩa:
ý thức XH đều do tồn tại XH quyết định, khi TTXH thay đổi thì YTXH
c,Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức: -Chống duy cảm, duy lý. cũng thay đổi theo.
-Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm
-Xuất phát từ thực tiễn.
tra tính đúng đắn của nó, phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với
- YTXH tác động ngược trở lại TTXH theo 2 hướng :
thước đo giá trị những tri thức mới đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều
trình độ phát triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này
+ YTXH phản ánh đúng TTXH sẽ thúc đẩy TTXH phát triển.
chỉnh,sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức.
như thế nào trong thời kỳ đổi mới ?
+ Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH nếu không phù hợp. *Ý nghĩa: *Các khái niệm:
-Coi trọng tổng kết thực tiễn.
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong
-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
-Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí.
quá trình sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần
Thứ nhất: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội:
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh
+Ý thức xã hội thường tồn tại lâu hơn những điều kiện vật chất sinh ra
và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng
tồn và phát triển của con người. nó.
của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị)
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+Ý thức xã hội thường phát triển chậm hơn tồn tại xã hội. Nó không đáp
phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó?
+Trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri
ứng kịp thời cuộc sống.
Các giai đoạn của nhận thức: thức,…)
Ý thức xã hội lạc hậu hơn tồn tại xã hội bởi các nguyên nhân:
*Nhận thức cảm tính (nhận thức trực tiếp/ trực quan sinh động), bao
+Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ
+Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã gồm: trợ,…) hội.
-Cảm giác: là hình ảnh 1 vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng
-Quan hệ sản xuất: là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình
+Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính
nhận thức tác động vào giác quan của con người. sản xuất vật chất.
bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội. Mặt khác tồn tại xã hội có
-Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp cảm giác
-Kết cấu của quan hệ sản xuất:
tính biến đổi nhanh, ý thức xã hội không thể phản ánh kịp.
nhưng có hệ thống, đầy đủ, phong phú.
+Quan hệ sở hữu với tư liệu sản xuất.
+Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì
-Biểu tượng: là hình ảnh được con người tái tạo, lưu giữ khi đối tượng
+Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
vậy, những tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản
nhận thức không còn tác động trực tiếp vào giác quan của con người =>
+Quan hệ trong phân phối, kết quả của quá trình sản xuất.
động lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
là hình thức phản ánh cao nhất trong nhận thức cảm tính.
-Trình độ của llsx thể hiện khả năng chinh phục tự nhiên của con người.
Thứ hai: Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Trong những - Đặc điểm: *Nội dung quy luật:
điều kiện nhất định, tư tưởng con người, đặc biệt là các tư tưởng khoa
+Phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan của chủ thể nhận
-LLSX quy định QHSX: llsx và qhsx là hai mặt của phương thức sx
học, tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội. thức.
nhưng trong đó llsx là mặt động, thường xuyên biến dổi, còn qhsx mang
Thứ ba: Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển. Ý thức xã +Phản ánh cái bên ngoài.
tính bảo thủ, trì trệ hơn, thể hiện con người luôn cải tiến công cụ để
hội của thời đại sau bao giờ cũng kế thừa ý thức xã hội của thời đại
+Chưa phản ánh được những mặt, những mối liên hệ bản chất, tất yếu
giảm lao động, thời gian, tăng năng suất, cclđ là yếu tố động nhất trong
trước. Tính kế thừa đó làm cho lịch sử ý thức được diễn ra liên tục. bên trong của sv.
llsx=> cclđ thay đổi-> qhsx thay đổi và thể hiện sx ngày càng mang tích
Thứ tư: Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội. ý
*Nhận thức lý tính (nhận thức gián tiếp/ tư duy trừu tượng), bao gồm: chất xã hội hóa cao.
thức xã hội tồn tại dưới nhiều hình thức, giữa chúng có sự tác động qua
-Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những
-QHSX tác động trở lại LLSX: qhsx giữ vai trò quan trọng đối với sự
lại, thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của nhau.
đặc tính bản chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự
phát triển của llsx, qhsx là sự phản ánh llsx nhưng chính nó lại quy định
Bên cạnh ảnh hưởng của quyết định chính trị và triết học đối với các
khái quát, tổng hợp biện chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay
mục đích, hệ thống sx và quản lý xã hội. Bởi vậy, nếu qhsx phù hợp với
hình thái khác, trong mỗi giai đoạn lịch sử lại có một hình thái có vai trò
lớp sự vật. Vì vậy, các khái niệm vừa có tính khách quan vừa có tính
tính chất và trình độ của llsx thì nó sẽ thức đẩy, tạo điều kiện cho llsx nổi bật riêng.
chủ quan, vừa có mối quan hệ tác động qua lại với nhau, vừa thường
phát triển, còn nếu ko phù hợp thì cản trở llsx phát triển.
Thứ năm: Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
xuyên vận động và phát triển. Khái niệm có vai trò rất quan trọng trong
*Sự vận dụng của đảng:
Nếu ý thức xã hội phản ánh kịp thời và đúng đắn tồn tại xã hội thì sẽ
nhận thức bởi vì, nó là cơ sở để hình thành các phán đoán và tư duy
-Trước đổi mới đảng ta vận dụng quy luật này ko đúng.
thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển và ngược lại. khoa học.
-Khi đổi mới đến nay đảng ta chú trọng phát triển llsx và thay đổi qhsx
*Sự vận dụng của đảng:
-Phán đoán: là hình thức tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm với
cho phù hợp với tình hình xây dựng và phát triển đất nước.
- Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
nhau để khẳng định hay phủ định một đặc điểm, một thuộc tính của đối
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý
- Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp
tượng. Thí dụ: "Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng" là một phán
thức xã hội. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này quyền
đoán vì có sự liên kết khái niệm "dân tộc Việt Nam" với khái niệm"anh
như thế nào tr ong thời kỳ đổi mới?
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân
hùng". Theo trình độ phát triển của nhận thức, phán đoán được phân
*Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những
chính ra lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
chia làm ba loại là phán đoán đơn nhất (ví dụ: đồng dẫn điện), phán
điều kiện sinh hoạt vật chất trong xh.
*Khái niệm quần chúng nhân dân:
đoán đặc thù (ví dụ: đồng là kim loại) và phán đoán phổ biến (ví dụ:
- Kết cấu tồn tại xã hội: bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý
- khái niệm: là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những
mọi kim loại đều dẫn điện). Ở đây phán đoán phổ biến là hình thức thể
và dân số. Trong đó PTSX giữ vai trò quyết định
thành phần, tầng lớp và các giai cấp, liên kết lại thành một tập thể dưới
hiện sự phản ánh bao quát rộng lớn nhất về đối tượng.
*Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội
sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết các
-Suy luận: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán lại với
( bao gồm quan điểm, tư tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và
vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
nhau để rút ra một phán đoán có tính chất kết luận tìmra tri thứcmới.Thí
phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định.
dụ, nếu liên kết phán đoán "đồng dẫn điện" với phán đoán"đồng là kim
- Kết cấu ý thức xã hội:
- Lực lượng cơ bản gồm:
loại" ta rút ra được tri thức mới "mọi kim loại đều dẫn điện". Tùy Theo
+ Những người lao động sản xuất ra vật chất và các giá trị tinh thần . 18
+ Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột,
người về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới. 2.
-Tính giai cấp: Do triết học ra đời và tồn tại trong điều kiện xã hội đã
đối kháng với nhân dân.
Nguồn gốc và đặc điểm của triết học
phân chia giai cấp cho nên nó luôn luôn mang tính giai cấp. Không có
+ Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
a) Nguồn gốc Nguồn gốc nhận thức: Để tồn tại và thích nghi với trong
triết học phi giai cấp, mà ở đây, triết học chính là sự khái quát của mỗi
thế giới, con người cần phải có hiểu biết về thế giới xung quanh cũng
giai cấp trong xã hội về thế giới và về cuộc sống con người, về trình độ
như về bản thân. Xuất phát từ yêu cầu khách quan đó, những câu hỏi
nhận thức, về thái độ và lợi ích của giai cấp đó. Thực tế, các nhà triết
*Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử:
như: Thế giới xung quanh ta là gì? Nó có bắt đầu và kết thúc hay
học trong lịch sử đều xuất phát từ lợi ích của giai cấp mình mà khái quát
+ Họ là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội.
không? Sức mạnh nào chi phối thế giới? Con người là gì? Nó được sinh
triết học, đưa ra các quan niệm về thế giới nói chung, về cuộc sống con
VD: Con người không ngừng sản xuất tạo ra các mặt hàng thiết yếu cho
ra như thế nào và có quan hệ như thế nào với thế giới bên ngoài? Bản người nói riêng.
cuộc sống như lúa, rau và các loại thực phẩm khác. Ngoài ra, con người
chất đích thực của cuộc sống nằm ở đâu? v.v. đã được đặt ra ở một mức
3. Đối tượng nghiên cứu của triết học
ngày càng sáng tạo ra các phát minh tiên tiến giúp cho xã hội loài người
độ nhất định, dưới hình thức nhất định, và đã được đặt ra ngay từ thời
Đối tượng nghiên cứu của triết học luôn thay đổi kể từ khi nó ra đời ngày càng phát triển. nguyên thủy. cho tới nay.
+ Họ là những người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
Tuy nhiên, chỉ đến thời kỳ cổ đại, khi mà tri thức của con người về thế
-Thời kỳ cổ đại, khi sản xuất xã hội còn ở trình độ thấp, sự phân công
VD: Toàn dân Việt Nam luôn nhớ đến ngày mùng 10/3 âm lịch hàng
giới đã tích lũy tới một mức độ cho phép, khả năng tư duy của con
lao động xã hội mới phát triển, lao động trí óc mới tách rời lao động
năm. Nhiều người gần xa tập trung về tỉnh Phú Thọ để viếng thăm và tỏ
người đã được “mài sắc” và nâng cao tới mức cho phép đủ để diễn tả
chân tay, khối lượng tri thức của loài người về thế giới và về chính bản
lòng biết ơn công lao của các vị vua Hùng. Đây là truyền thống "uống
nước nhớ nguồn" được giữ gìn bao đời nay đó là giá trị văn hóa tinh
thế giới một cách trừu tượng bằng hệ thống phạm trù, khái niệm trừu
thân mình còn chưa nhiều, chưa có sự phân chia giữa tri thức triết học thần của nhân dân ta.
tượng, thì lúc đó, những câu hỏi trên mới được trả lời một cách sâu sắc.
với tri thức của các khoa học chuyên ngành, khi mới ra đời, với tư cách
+ Họ là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Nói cách khác, khi con người đạt tới trình độ phát triển tư duy trừu
là hình thái tri thức cao nhất cho phép người ta hiểu được bản chất của
VD: Chiến tranh toàn dân bảo vệ đất nước thời Tây Sơn được phát triển
tượng, chỉ tới lúc đó, triết học với tính cách là lý luận, là hệ thống quan
mọi vật thì triết học không có đối tượng nghiên cứu riêng. Vì triết học
từ cuộc khởi nghĩa nông dân chống áp bức phong kiến thành cuộc chiến
niệm chung nhất về thế giới và cuộc sống con người mới ra đời.
bao quát mọi lĩnh vực tri thức của nhân loại, nên đối tượng nghiên cứu
tranh toàn dân bảo vệ Tổ quốc. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn này chính là
Nguồn gốc xã hội: Thứ nhất, đó là sự phát triển của sản xuất vật chất và
của triết học thời kỳ này cũng không có đối tượng riêng mà là mọi lĩnh
cuộc khởi nghĩa của nhân dân, do nhân dân và từ nguyện vọng của nhân
quá trình phân công lao động xã hội. Để triết học ra đời cần phải có
vực tri thức, tự nhiên cũng như xã hội. Và vì thế sau này đã nảy sinh dân
những người chuyên lao động trí óc. Bởi vì, chỉ có họ mới có thể khái
quan niệm cho rằng “triết học là khoa học của mọi khoa học”. Nhà triết
quát những tri thức mà nhân loại đã tích lũy được thành hệ thống các
học được coi là nhà thông thái, đồng thời cũng là nhà khoa học cụ thể.
quan niệm có tính chỉnh thể về thế giới - tức tri thức triết học. Sự phát
Thời kỳ cổ đại triết học đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, đặt nền
*Phê phán quan điểm sai lầm:
triển của sản xuất vật chất đến mức nào đó sẽ dẫn tới sự phân công lao
móng cho sự phát triển về sau không chỉ đối với triết học mà còn đối
+ Quan điểm Duy tâm: Tiếp tục đề cao vai trò của các vĩ nhân, coi
động xã hội, phân chia thành hai loại lao động: lao động chân tay và lao
với khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
thường quần chúng nhân dân, coi họ là công cụ, phương tiện để vĩ nhân
động trí óc. Chính sự xuất hiện lao động trí óc, biểu hiện ở sự ra đời
-Thời kỳ Trung cổ, trong điều kiện chế độ phong kiến thống trị và giáo
lập lên chiến tích lịch sử.
tầng lớp trí thức đã tạo điều kiện cho triết học ra đời.
hội La Mã ảnh hưởng hết sức to lớn ở châu Âu, thống trị trên mọi lĩnh
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học: Cho rằng mọi sự thay đổi trong lịch sử
Thứ hai, cùng với quá trình phát triển sản xuất và phân công lao động xã
vực của đời sống tinh thần của xã hội, triết học cũng bị thần học chi
xh là do ý của đấng tối cao, do mệnh trời quy định và trao quyền cho
hội, sự phân chia giai cấp trong xã hội thành thống trị và bị trị, bóc lột
phối. Triết học không còn là một khoa học độc lập mà đã trở thành một
các cá nhân, vĩ nhân thực hiện.
và bị bóc lột, cũng như sự xuất hiện quá trình đấu tranh giai cấp của giai
bộ phận của thần học, nó có nhiệm vụ lý giải những vấn đề tôn giáo.
Câu 1: Triết học là gì? Trình bày nguồn gốc, đặc điểm và đối tượng
cấp bị trị, bị bóc lột chống giai cấp thống trị, bóc lột cũng là nguồn gốc
Đối tượng nghiên cứu của triết học lúc này không còn là những vấn đề
của triết học.
xã hội của sự ra đời triết học. Bởi vì, nhằm để bảo vệ quyền lợi của giai
tri thức tự nhiên, xã hội mà là những vấn đề có tính tôn giáo như sự tồn
cấp mà mình đại diện,các nhà tư tưởng đã xây dựng các học thuyết triết
tại và vai trò của Thượng đế, niềm tin tôn giáo, v.v.. Triết học đó được 1. Triết học là gì?
học khác nhau, với những quan điểm chính trị khác nhau. Trên thực tế,
gọi là triết học kinh viện. Trong khuôn khổ của tôn giáo, triết học phát
Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một
từ khi ra đời, triết học luôn mang tính giai cấp, nghĩa là nó luôn phục vụ
triển rất khó khăn và chậm chạp, đặc biệt là những tư tưởng triết học
thời gian (khoảng từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước CN).
cho lợi ích của những giai cấp, những lực lượng xã hội nhất định. Điều duy vật.
-Ở phương Đông, theo quan niệm của người Trung Quốc, thuật ngữ triết
đó cũng góp phần lý giải vì sao triết học không ra đời ở thời kỳ cộng sản
-Thời kỳ phục hưng - cận đại, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
học có gốc là chữ “triết”,dựa theo từ nguyên chữ Hán có nghĩa là trí, ám
nguyên thuỷ mà chỉ đến thời kỳ chiếm hữu nô lệ, với việc xã hội xuất
thực nghiệm nhằm đáp ứng nhu cầu của thực tiễn, đặc biệt là thực tiễn
chỉ sự hiểu biết, nhận thức sâu sắc của con người về thế giới và về đạo
hiện phân chia giai cấp và sự ra đời bộ phận lao động trí óc thì triết học
sản xuất công nghiệp, mà từ thế kỷ XV trở đi, triết học cũng thay đổi
lý làm người. Còn theo quan niệm của người An Độ, triết học được gọi mới ra đời.
sâu sắc. Do sự hình thành các môn khoa học độc lập mà tham vọng của
là Darshara, có nghĩa là chiêm ngưỡng, nhưng với hàm ý là sự hiểu biết b) Đặc điểm
-Tính hệ thống: Triết học bao giờ cũng là một hệ thống các quan niệm
triết học muốn đóng vai trò “khoa học của mọi khoa học”dần dần bị phá
dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải.
chung về thế giới. Không giống các khoa học cụ thể chỉ xem xét thế giới
sản. Đối tượng của triết học không còn bao hàm mọi lĩnh vực tri thức
-Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp
trên từng phương diện cụ thể, nhất định, triết học xem xét thế giới như
khoa học như thời cổ đại. Đồng thời, triết học cũng không còn là một bộ
được gọi là philosophia, có nghĩa là yêu mến (philo) sự thông thái
một chỉnh thể và trên cơ sở đó tìm cách đưa ra một hệ thống quan niệm
phận của thần học, là “tôi tớ” của thần học như thời trung cổ nữa. Sự
(sophia). Ở đây, khi nói tới triết học, tới philosophia, người Hy Lạp cổ
chung về chỉnh thế đó. Tư duy triết học, do đó, cũng là tư duy về chỉnh
phát triển của khoa học thực nghiệm đã ảnh hưởng tích cực tới triết học
đại không chỉ muốn nói tới sự hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực tri thể.
thời kỳ này. Triết học dần khôi phục lại vị trí của mình với tính cách là
thức ở tầm cao nhất (tức sự thông thái) mà còn thể hiện khát vọng vươn
-Tính thế giới quan: Thế giới quan là hệ thống các quan niệm về thế
lĩnh vực tri thức khái quát nhất về sự tồn tại thế giới.
tới tầm cao nhận thức đó. Đối với người Hy Lạp cổ đại, triết học chính
giới, về vị trí của con người trong thế giới cũng như quan niệm về chính
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học vào
là hình thái cao nhất của tri thức. Nhà triết học là nhà thông thái, là
bản thân và cuộc sống con người. Trong thế giới quan không chỉ có
đầu thế kỷ XIX đã dẫn tới sự ra đời triết học Mác. Triết học Mác ra đời
người có khả năng tiếp cận chân lý, làm sáng tỏ bản chất của sự vật. Có
những quan niệm về thế giới mà còn bao hàm cả nhân sinh quan, là
đã đoạn tuyệt triệt để với quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa
thể thấy rằng, khái niệm “triết”, “triết học” dù ở phương Đông hay
những quan niệm về cuộc sống của con người và loài người. Chính do
học”; đồng thời xác định đối tượng nghiên cứu riêng của mình. Khác
phương Tây đều bao hàm hai yếu tố: đó là yếu tố nhận thức (sự hiểu
chỗ triết học có tính hệ thống, bao gồm hệ thống những quan niệm
với các khoa học cụ thể xem xét các lĩnh vực cụ thể của sự tồn tại thế
biết về vũ trụ và con người, sự giải thích thế giới bằng một khả năng tư
chung về thế giới trong tính chỉnh thể, cho nên nó cũng đồng thời mang
giới, triết học Mác xác định đối tượng nghiên cứu riêng của mình là
duy lôgic nhất định) và yếu tố nhận định (sự đánh giá về mặt đạo lý để
tính thế giới quan, hơn nữa nó còn là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
những vấn đề chung nhất liên quan tới tồn tại thế giới như là vấn đề
có thái độ và hành động tương ứng). - Theo quan điểm của triết học
quan hệ giữa ý thức và vật chất, cũng như các quy luật chung nhất chi
Mác - Lênin: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con 19
phối sự vận động, phát triển của thế giới (tự nhiên, xã hội và tư duy con
Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã hình thành
quá trình hình thành, phát triển của lịch sử triết học, chủ nghĩa duy tâm người).
trong lịch sử triết học hai trường phái triết học lớn - chủ nghĩa duy vật
có hai hình thức cơ bản sau:
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy và chủ nghĩa duy tâm
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Đại biểu của chủ nghĩa duy tâm
vật và chủ nghĩa duy tâm trong triết học?
•Chủ nghĩa duy vật là quan điểm của các triết gia, học thuyết coi vật
khách quan là Platông (Platon, 427–347 tr.CN), Ph.Hêghen (F.Hégel,
chất, tự nhiên có trước và quyết định ý thức, tinh thần của con người.
1770–1831). Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng yếu tố tinh thần
1. Vấn đề cơ bản của triết học
Nói cách khác, chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng thế giới vật chất tồn
quyết định vật chất không phải là tinh thần, ý thức con người mà là tinh
Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa ý thức và vật
tại một cách khách quan, độc lập với ý thức con người; ý thức xét cho
thần của một thực thể siêu nhiên nào đó tồn tại trước, ở bên ngoài con
chất (hay giữa tư duy và tồn tại / tinh thần và tự nhiên). Trong tác phẩm
cùng chỉ là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào trong đầu óc
người và thế giới vật chất. Thực thể tinh thần này sinh ra vật chất và
Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức,
con người. Trong quá trình hình thành, phát triển của lịch sử triết học,
quyết định toàn bộ các quá trình vật chất.
Ph.Angghen đã chỉ rõ: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là
chủ nghĩa duy vật có ba hình thức biểu hiện cơ bản sau:
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Đại biểu là G.Beccơly (G.Berkeley,
của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại” . Sở dĩ
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác (thời cổ đại): Hình thức này xuất hiện,
1685–1753), Đ.Hium (D.Hume, 1711–1776). Chủ nghĩa duy tâm chủ
gọi vấn đề quan hệ giữa ý thức và vật chất, tư duy và tồn tại là vấn đề cơ
tồn tại ở nhiều dân tộc trên thế giới, nhất là ở các nước An Độ, Trung
quan cho rằng cảm giác, ý thức con người có trước các sự vật, hiện
bản của triết học vì:
Quốc, Hy Lạp. Đại biểu nổi tiếng của chủ nghĩa duy vật cổ đại là: Talét
tượng bên ngoài. Sự tồn tại của các sự vật bên ngoài chỉ là phức hợp của
Thứ nhất, đây chính là vấn đề liên quan trực tiếp tới vấn đề quan hệ giữa
(Thales), Hêraclít (Heraclite), Đêmôcrít (Democrite), Epiquya (Epicure)
các cảm giác ấy mà thôi. Trong cuộc sống, quan niệm cho rằng ý thức
linh hồn của con người với thể xác mà ngay từ thời cổ xưa con người đã
ở Hy Lạp cổ đại, trường phái Lôkayata ở An Độ cổ đại v.v.. Mặt tích
hay ý chí con người đóng vai trò quyết định, bất chấp mọi hoàn cảnh,
đặt ra. Chính từ việc giải thích những giấc mơ, người xưa đi tới quan
cực của chủ nghĩa duy vật cổ đại là khẳng định về sự tồn tại khách quan,
điều kiện vật chất khách quan là biểu hiện của quan điểm duy tâm chủ
niệm về sự tách rời giữa linh hồn và thể xác, về sự bất tử của linh hồn.
độc lập với ý thức con người của thế giới tự nhiên, lấy giới tự nhiên để quan.
Từ đó nảy sinh vấn đề quan hệ giữa linh hồn con người với thế giới bên
giải thích về giới tự nhiên. Tuy nhiên, hạn chế của chủ nghĩa duy vật cổ C
hủ nghĩa duy tâm ra đời từ hai nguồn gốc:
ngoài. Khi triết học ra đời với tư cách lý luận về thế giới và về quan hệ
đại là tính trực quan. Những quan điểm duy vật thời kỳ này chủ yếu
Một là, nguồn gốc nhận thức luận: Đó là sự tuyệt đối hóa, thổi phồng
giữa con người với thế giới thì nó không thể không giải quyết vấn đề
dựa vào các quan sát trực tiếp chứ chưa dựa vào các thành tựu của các
mặt tích cực của nhân tố ý thức con người, trong nhận thức và thực tiễn. này.
khoa học cụ thể, bởi lẽ vào thời này, các môn khoa học cụ thể chưa phát
Sai lầm của chủ nghĩa duy tâm triết học biểu hiện ở việc khẳng định về
Thứ hai, suy cho cùng, tất cả các hiện tượng xảy ra trong thế giới đều có
triển. Điều đó thể hiện ở quan niệm duy vật thời kỳ này đồng nhất vật
sự tồn tại trước và có vai trò quyết định của nhân tố ý thức, tinh thần đối
thể qui về một trong hai mảng hiện tượng lớn nhất trong thế giới - hoặc
chất với vật thể cụ thể nào đó. Có thể khẳng định, quan điểm của chủ
với nhân tố vật chất trước hết bắt nguồn từ chỗ trong cuộc sống con
nó thuộc mảng hiện tượng vật chất, hoặc nó thuộc mảng hiện tượng tinh
nghĩa duy vật cổ đại về thế giới nhìn chung là đúng đắn song còn nặng
người (cả trong nhận thức và thực tiễn), ý thức có vai trò rất to lớn, tích
thần. Vấn đề quan hệ giữa tinh thần và vật chất, hay giữa tư duy và tồn
tính ngây thơ, chất phác.
cực. Chính xuất phát từ khả năng sáng tạo của ý thức, tư duy con người
tại chính là vấn đề quan hệ giữa hai mảng hiện tượng lớn nhất này trong
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc (thế kỷ XVII-XVIII): Hình thức
với những “mô hình” tồn tại trong đầu, thông qua hoạt động thực tiễn
thế giới. Triết học với tư cách lý luận chung nhất về thế giới không thể
này của chủ nghĩa duy vật tồn tại trong giai đoạn khoa học cụ thể, đặc
của con người đã cho ra đời cả một thế giới các sự vật mới, đã làm cho
không đề cập, giải quyết quan hệ giữa chúng. Điều đó được biểu hiện ở
biệt là cơ học có sự phát triển mạnh mẽ. Đại biểu nổi tiếng của hình
bộ mặt của thế giới vật chất, của xã hội biến đổi sâu sắc.
chỗ, tất cả các học thuyết triết học, dù chúng có sự khác nhau như thế
thức này là T.Hốpxơ (T.Hobbs, 1588-1679), Gi.Lôccơ (J.Locke, 1632-
Tương tự, trong nhận thức cũng vậy, để đi tới sự đánh giá nhất định về
nào thì cũng phải trả lời các câu hỏi như: Tư duy con người có quan hệ
1679). Sự phát triển rực rỡ của cơ học và của các khoa học cụ thể khác
sự vật, hiện tượng bên ngoài, đòi hỏi người ta phải thông qua ý thức,
thế nào với sự vật bên ngoài? Thế giới được tạo ra trong đầu óc con
một mặt tạo cơ sở khoa học cho các quan điểm duy vật trong việc giải
cảm giác, phải dựa vào vốn hiểu biết cũng như năng lực tư duy nhất
người có quan hệ thế nào với thế giới tồn tại bên ngoài đầu óc con
thích thế giới, song mặt khác lại khiến cho các quan điểm này mang
định của mình. Từ thực tế đó, các nhà triết học duy tâm đi tới quan điểm
người? Tư duy con người có khả năng hiểu biết được tồn tại bên ngoài
nặng tính máy móc, siêu hình. Tính máy móc của quan điểm này biểu
cho rằng nhân tố ý thức, tinh thần có trước sự vật bên ngoài, tồn tại độc
hay không? v.v.. - Thứ ba, vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý
hiện ở chỗ các nhà duy vật máy móc xem xét giới tự nhiên cũng như
lập với sự vật bên ngoài, thậm chí quyết định sự tồn tại sự vật bên
thức và vật chất được coi là vấn đề cơ bản hay tối cao của triết học còn
con người như là một hệ thống máy móc phức tạp mà thôi. Tính chất
ngoài. Họ không biết rằng hay cố tình không biết, xét cho tới cùng,
vì việc giải quyết vấn đề này là cơ sở để giải quyết mọi vấn đề khác của
siêu hình của quan điểm này biểu hiện ở chỗ các đại biểu của nó xem
những hình ảnh trong đầu, những “mô hình” có sẵn, chỉ có thể có được
triết học. Thực tế của lịch sử tư tưởng triết học cho thấy, tuỳ thuộc vào
xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời, không quan hệ với nhau,
thông qua sự phản ánh các sự vật hiện tượng bên ngoài vào đầu óc của
thái độ, lập trường biểu hiện trong việc giải quyết vấn đề quan hệ giữa ý
cũng như trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, không phát triển.
con người. Có thể khẳng định, chủ nghĩa duy tâm thể hiện một quan
thức và vật chất mà người ta có thái độ, quan điểm tương ứng trong việc
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Hình thức này ra đời vào giữa thế kỷ
điểm phiến diện, đối với vai trò nhân tố ý thức, tinh thần. V.I.Lênin cũng
giải quyết các vấn đề khác của triết học, thậm chí là cả những vấn đề
XIX trong quá trình khắc phục những hạn chế của chủ nghĩa duy vật cổ
từng chỉ rõ: “Theo quan điểm của một chủ nghĩa duy vật thô lỗ, giản
không thuần tuý triết học như chính trị, đạo đức, v.v..
đại và của chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình thế kỷ XVII-XVIII.
đơn, siêu hình, thì chủ nghĩa duy tâm triết học chỉ là một sự ngu xuẩn.
Có thể khẳng định ngắn gọn: vấn đề quan hệ giữa ý thức và vật chất,
Đại biểu của chủ nghĩa duy vật biện chứng là C.Mác (1818-1883),
Trái lại, theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì chủ nghĩa
hay giữa tư duy và tồn tại là vấn đề cơ bản của mọi triết học, mà nếu
Ph.Angghen (1820–1895), V.I.Lênin (1870–1924). Dựa trên cơ sở
duy tâm triết học là một sự phát triển (một sự thổi phồng, bơm to) phiến
không giải quyết vấn đề này thì một học thuyết nào đó không thể gọi là
những thành tựu khoa học cụ thể vào cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX,
diện, thái quá (...) của một trong những đặc trưng, của một trong những
học thuyết triết học đúng nghĩa được. Việc giải quyết vấn đề cơ bản của
chủ nghĩa duy vật biện chứng đã đưa ra quan niệm đúng đắn về sự tồn
mặt, của một trong những khía cạnh của nhận thức thành một cái tuyệt
triết học chính là tiêu chuẩn để xác định lập trường thế giới quan của bất
tại của thế giới trong sự vận động, phát triển khách quan của nó. Chủ
đối, tách rời khỏi vật chất, khỏi giới tự nhiên, thần thánh hóa” ( ).
kỳ một học thuyết triết học hay một triết gia nào.
nghĩa duy vật biện chứng, một mặt, khẳng định thế giới vật chật tồn tại
Hai là, nguồn gốc xã hội: Đó là sự tách rời giữa lao động trí óc và lao
Về nội dung, vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, mà ở mỗi mặt, các
khách quan, độc lập với ý thức con người; mặt khác, nó cũng khẳng
động chân tay trong các chế độ xã hội có sự phân chia giai - tầng, đẳng
nhà triết học phải trả lời cho một câu hỏi lớn: Một là, giữa ý thức và vật
định ý thức không phải là nhân tố lệ thuộc hoàn toàn vào vật chất, mà
cấp: thống trị và bị trị, bóc lột và bị bóc lột. Trong chế độ xã hội này, sự
chất, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Hai là,
trái lại, nó còn có khả năng tác động làm biến đổi vật chất bên ngoài
tách rời giữa lao động trí óc và lao động chân tay được biểu hiện cụ thể
ý thức con người có thể phản ánh trung thực thế giới bên ngoài không?
thông qua hoạt động của con người. Nói cách khác, theo chủ nghĩa duy
bằng địa vị thống trị của lao động trí óc đối với lao động chân tay. Tình
nói cách khác, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
vật biện chứng, mối quan hệ giữa vật chất với ý thức không phải là mối
trạng đó đã dẫn tới quan niệm cho rằng nhân tố tinh thần, tư tưởng có không?
quan hệ một chiều mà là mối quan hệ biện chứng, mối quan hệ hữu cơ
vai trò quyết định tới sự biến đổi, phát triển của xã hội nói riêng, thế
2. Các trường phái triết học tác động hai chiều.
giới nói chung. Chẳng hạn như Nho giáo quan niệm rằng yếu tố đạo đức
a) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
•Chủ nghĩa duy tâm là quan điểm của các triết gia, học thuyết coi ý
đóng vai trò quyết định sự ổn định và phát triển của xã hội. Quan điểm
thức, tinh thần có trước giới tự nhiên, có trước thế giới vật chất. Trong
duy tâm này lại được các giai cấp thống trị đương thời ủng hộ, bảo vệ để 20