Các dạng bài tập môn Quản trị tài chính | Đại học Kinh tế Công Nghiệp Long An

Bài tập giúp củng cố kiến thức lý thuyết và phát triển kỹ năng phân tích và ra quyết định trong bối cảnh tài chính thực tế. Việc hiểu và áp dụng các khái niệm trên là rất quan trọng cho các nhà quản trị tài chính trong việc quản lý rủi ro và quyết định đầu tư. Tài liệu giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Thăng Long 267 tài liệu

Thông tin:
1 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các dạng bài tập môn Quản trị tài chính | Đại học Kinh tế Công Nghiệp Long An

Bài tập giúp củng cố kiến thức lý thuyết và phát triển kỹ năng phân tích và ra quyết định trong bối cảnh tài chính thực tế. Việc hiểu và áp dụng các khái niệm trên là rất quan trọng cho các nhà quản trị tài chính trong việc quản lý rủi ro và quyết định đầu tư. Tài liệu giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

46 23 lượt tải Tải xuống
ĐỀ 2 (B)
Bài 1:
+ Dòng tiền Dự án 1 (Cty B1) như sau: (ĐVT: tỷ đồng)
Năm
0
1
2
3
4
5
6
Ngân lưu vào
-
45
52
56
63
68
75
Ngân lưu ra
(50)
28
35
38
44
48
62
+ Dòng tiền Dự án 2 (Cty B2) như sau:
Năm
0
1
2
3
Dòng tiền NET
(45)
25
29
32
Yêu cầu:
1. NPV, IRR, MIRR, B/C, P/I, DPP (ngày, tháng, năm) của Dự án 1?
2. NPV, IRR của Dự án 2? Dùng NPV, IRR của 02 dự án để so sánh chọn đầu tư?
3. Trường hợp Dự án 2 tái đầu để có vòng đời 06 năm => tính NPV, IRR của Dự án 2
khi đó (vòng đời 06 năm). Dùng NPV, IRR của 02 dự án để so sánh chọn đầu tư?
4. Trường hợp trượt giá 10%, lạm phát 12% => tính Lãi suất chiết khấu khi đó? NPVcủa
dự án 2 (03 năm) lúc này là bao nhiêu?
Biết rằng: cả 02 dự án vay ngân hàng 45%, lãi vay 13%/năm; Suất sinh lời vốn chủ sở
hữu 16%; Thuế thu nhập doanh nghiệp 20% Bài 2:
Để được vay vốn đầu tư DỰ ÁN 1, Công ty B1 đồng ý dùng Sổ tiết kiệm trị giá 60 tỷ đồng
của Ba ruột giám đốc Công ty B1 làm tài sản đảm bảo khoản vay. Biết rằng sổ tiết kiệm
trên có thời hạn 5 năm, lãi suất tiền gửi 9%/năm, lãi trả định kỳ hàng năm, gốc trả cuối kỳ.
Năm đầu tiên trên sổ tiết kiệm cũng là Năm 1 của dự án đầu tư. Tài sản đảm bảo nêu trên
có đủ để đảm bảo cho khoản vay của Công ty B1 không? Biết ngân hàng X cho vay tối đa
90% giá trị Sổ tiết kiệm được thẩm định.
Lưu ý: lãi suất chiết khấu khi thẩm định dự án là chi phí sử dụng vốn bình quân. Lãi
suất chiết khấu khi thẩm định tài sản bảo đảm là 15%/năm
| 1/1

Preview text:

ĐỀ 2 (B) Bài 1:
+ Dòng tiền Dự án 1 (Cty B1) như sau: (ĐVT: tỷ đồng) Năm 0 1 2 3 4 5 6 Ngân lưu vào - 45 52 56 63 68 75 Ngân lưu ra (50) 28 35 38 44 48 62
+ Dòng tiền Dự án 2 (Cty B2) như sau: Năm 0 1 2 3 Dòng tiền NET (45) 25 29 32 Yêu cầu:
1. NPV, IRR, MIRR, B/C, P/I, DPP (ngày, tháng, năm) của Dự án 1?
2. NPV, IRR của Dự án 2? Dùng NPV, IRR của 02 dự án để so sánh chọn đầu tư?
3. Trường hợp Dự án 2 tái đầu tư để có vòng đời 06 năm => tính NPV, IRR của Dự án 2
khi đó (vòng đời 06 năm). Dùng NPV, IRR của 02 dự án để so sánh chọn đầu tư?
4. Trường hợp trượt giá 10%, lạm phát 12% => tính Lãi suất chiết khấu khi đó? NPVcủa
dự án 2 (03 năm) lúc này là bao nhiêu?
Biết rằng: cả 02 dự án vay ngân hàng 45%, lãi vay 13%/năm; Suất sinh lời vốn chủ sở
hữu 16%; Thuế thu nhập doanh nghiệp 20% Bài 2:
Để được vay vốn đầu tư DỰ ÁN 1, Công ty B1 đồng ý dùng Sổ tiết kiệm trị giá 60 tỷ đồng
của Ba ruột giám đốc Công ty B1 làm tài sản đảm bảo khoản vay. Biết rằng sổ tiết kiệm
trên có thời hạn 5 năm, lãi suất tiền gửi 9%/năm, lãi trả định kỳ hàng năm, gốc trả cuối kỳ.
Năm đầu tiên trên sổ tiết kiệm cũng là Năm 1 của dự án đầu tư. Tài sản đảm bảo nêu trên
có đủ để đảm bảo cho khoản vay của Công ty B1 không? Biết ngân hàng X cho vay tối đa
90% giá trị Sổ tiết kiệm được thẩm định.
Lưu ý: lãi suất chiết khấu khi thẩm định dự án là chi phí sử dụng vốn bình quân. Lãi
suất chiết khấu khi thẩm định tài sản bảo đảm là 15%/năm