Đáp án môn Tài chính doanh nghiệp | Đại học Thăng Long

Đáp án môn Tài chính doanh nghiệp | Đại học Thăng Long. Tài liệu gồm 21 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1
LP TCDN SÁNG TH 6 D402
Đoàn Nguyễn Lynh Phương
KN010
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIP


Chương 1: Giới thiu v TCDN
(LT: 8/10)
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
(LT: 10/10 - BT 23/23)
Chương 3: Phân tích BCTC và các mô hình TC
(LT: 15/15 BT 23/23)
Chương 4: PP Định giá dòng tin chiết khu
(LT:10/10 BT 50/50)
Chương 5: NPV và các ng.tắc đầu tư khác
(LT:4/4 BT:15/19)
Chương 6: Đưa ra quyết định đầu tư
(LT:12/12 BT: 27/27)
Chương 16: Cu trúc vn
(LT:10/10 BT: 25/25)
Chương 26: TCNH và lp kế hoch TCNH
(LT:11/12 BT: 15/15)
Chương 28: QT tín dng và QT HTK
(LT:10/10 BT: 16/16)
BÀI TP LOI HÌNH DOANH NGHIP+KHU HAO
2
Chương 1:
GII THIU V TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
Câu hi lý thuyết:
Câu 1:
Các c đông người s hu công ty c phn. Những người này bu ra ban qun lí
cp cao, nhng nhà qun lí s hoạt động vì li ích ca các c đông.
Vấn đề v quyn kim soát qun lí do chính hình thành nên quan h đại
din. Nếu ban qun lí hoạt động vì li ích bn thân nhiều hơn là lợi ích ca các c
đông thì sẽ dẫn đến vấn đề đại din t đó phát sinh chi phí đại din.
Câu 2:
Loi mc tiêu phù hp cho bnh vin nàytối đa hóa doanh thu bằng các cung cp hàng
hóa hoc dch v vi mc giá thp nht có th. Vì DN phi li nhuận cũng có VCSH nên
mc tiêu phù hp ca DN này là tối đa hóa VCSH.
Câu 3:
- Phát biu sau là SAI.
- Vì giá tr c phiếu hin hành phn ánh ri ro, thời gian, đ ln ca tt c các dòng tin
trong tương lai, cả ngn hn và dài hn.
Câu 4:
Mc tiêu ti đa hóa giá tr c phiếu mâu thun vi các mc tiêu khác. trong nn
kinh tế th trường, tt c nhng th này đều cái giá phi trả. Do đó mt mức đ ti
ưu, hành vi đạo đức hoc bt hp pháp, khuôn kh định giá c phiếu đã bao gm nhng
điu này.
Câu 6:
Ban qun lí hoạt động vì li ích ca c đông nên có 2 trường hp:
- TH1: Nếu các nhà qun tin rng th làm tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì h s
tuyên chiến để chóng li s chào mua này.
- TH2: Nếu giá c phiếu không th tăng đến $35 thì ban qun lí không nên chng li s
chào mua này. ban qun th mt vic nếu công ty được mua li nên h càng
có động lực để chng li s chào mua này.
Câu 8:
Điu này làm gim các vấn đề đại din cho các tập đoàn và là cách tốt nhất để kim soát
DN trong TH các nqun hoạt đng li ích của NĐT. Tuy nhiên, điều này không
phải lúc nào cũng đúng, nếu các nhà quản lí không quan tâm đến li ích ca các c đông
thì vấn đề đại din s đưc gi nguyên hoc thm chí có th tăng lên.
Câu 9:
3
Các chế độ lương thưởng đưc trao tng bng c phiếu ưu đãi s giúp nhà qun hot
động vì li ích ca các c đông nhiều hơn. Vì thế nếu ct gim lương thưởng s làm mt
đi động lc tốt đa hóa giá trị c phiếu hin hành ca các nhà qun lí t đó d dẫn đến xy
ra các vấn đề đại din.
Câu 10:
mc tiêu tối đa a giá trị c phiếu hin hành s tránh được các vấn đ phá sn, hot
động kinh doanh không ổn định và không an toàn. Không có s h và không ny sinh
vấn đề ngn hn so vi dài hn.
Chương 2:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DÒNG TIN
Câu hi lý thuyết
Câu 1:
Nhận định là ĐÚNG. Tính thanh khoản ca tài sn ch tốc độ cũng như mức đ d dàng
khi chuyển đổi tài sản đó thành tin mt. Tài sn ngn hn gm tin mt, và nhng tài sn
mà s chuyn thành tiền trong vòng 1 năm k t ngày lp bảng cân đối kế toán là khon
mc tài sn tính thanh khon cao nht. Tài sn c định và tài sn hình là khon mc
tài sn có tính thanh khon thp nht tc là khó và s mt mt thời gian khá dài để có th
chuyển đổi nó thành tin.
Câu 2:
Theo cơ s dn tích trong quá trình kế toán: “ Mọi nghip v kinh tế phát sinh liên quan
đến tài sn, n phi tr, ngun vn ch s hu, doanh thu, chi phí phải được ghi s kế
toán vào thi điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thc thu, thc chi tin hoc
tương đương tiền. Do đó, sẽnhng nghip v phát sinh to ra mt khon doanh thu
chi phí, ta ghi nhn vào mc doanh thu, chi phí trên báo cáo thu nhập, nhưng trên thực tế,
có th ta chưa thu tiền hoc chưa chi tiền. Do đó con số doanh thu và chi phí th hin trên
báo cáo thu nhp tiêu chun không th hin dòng tin vào và dòng tin ra thc s xy ra
trong mt k.
Câu 3:
ới góc độ kế toán, con s dòng cui cùng gii thích cho s thay đổi v tiền và tương
đương tiền. Thế nhưng, nó không có ý nghĩa khi phân tích 1 công ty.
4
Câu 4:
S khác biệt bn gia dòng tin dưới góc độ tài chính dòng tiền dưới góc độ kế toán
chi phí lãi vay. Dưới góc độ tài chính thì chi phí lãi vay dòng tin thuc hoạt đng
tài chính, nhưng dưới góc đ kế toán thì li là dòng tin hoạt động. Trong phân tích công
ty, dòng tiền dưới góc độ tài chính ý nghĩa hơn phản ánh thc dòng tin liên quan
đến hoạt động kinh doanh.
Câu 5:
Giá tr th trường không bao gi có th âm. Hãy tưởng tượng mt phn ca c phiếu được
bán vi giá - $20. Điều này có nghĩa là nếu bn đặt mua 100 c phiếu , bn s nhận được
s c phiếu đó cùng với mt tm séc tr giá $2.000. Bn s mun mua bao nhiêu c phiếu?
Nói chung, vì lut phá sn doanh nghip và cá nhân, giá tr ròng ca một người hoc mt
công ty không th là âm, ng ý rng các khon n không th t quá tài sn theo giá tr
th trường.
Câu 6:
Đối với 1 công ty đang tn đà phát triển, chi tiêu vn nhiu có th dn ti dòng tin t
tài sn âm. Nói chung, điu quan trng là tiền được chi tiêu mt cách hp lý, ch không
phi là dòng tin t tài sản âm hay dương.
Câu 7:
Dòng tin t hoạt động kinh doanh b âm trong mt k nào đó không nhất thiết xu.
có th mt tín hiu xu cho nhng doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng khá
bình thường đối vi nhng doanh nghip mi thành lp, hàng ca h khó bán vào thi k
đầu hoc h đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào.
Câu 8:
Dòng tin t hoạt động kinh doanh b âm trong mt k nào đó không nhất thiết xu.
có th mt tín hiu xu cho nhng doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng khá
bình thường đối vi nhng doanh nghip mi thành lp, hàng ca h khó bán vào thi k
đầu hoc h đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào.
Câu 9:
Dòng tin thuc v c đông của 1 công ty có th âm trong mt s năm nhất đnh vì:
CF
S
= C tức đã trả - Huy động vn c phn mi
Hay:
CF
s
= C tc phi tr - (Giá tr c phiếu phát hành thêm -Giá tr c phiu mua li)
Vậy để CF
s
<0 thì
giá tr c tc chi tr cho c đông nhỏ hơn giá trị huy động thêm vn c
phần trong năm. Giá trị ca c tc chi tr cho c đông phụ thuc vào chính sách ca công
ty, thông thưng t l chi tr c tc thường là giá tr phần trăm cố định tính trên li
nhun sau thuế. Bên cạnh đó, huy đng vn c phn mi li hiu s gia Giá tr c
5
phiếu phát hành thêm Giá tr c phiếu mua li. giá tr ca hai biến này tùy thuc
vào giai đoạn phát trin ca công ty. Nếu trong giai đoạn công ty mun m rng sn xut
kinh doanh công ty bán ra c phiếu giá tr cao hơn với s tin chi tr c tc thì dòng
tin thuc v c đông sẽ mang giá tr âm.
Gi s Công ty K cn tiền để gia tăng quy mô sản xut trong dài hn nên quyết định huy
động thêm vn c phần cho năm N vi giá tr là 230 t đồng và giá tr chi tr c tc trong
năm 23 tỷ đồng. Không giá tr c phiếu mua vào làm qu. Thì CF
s
= - (207) t đồng.
Dòng tin thuc v ch nợ: cũng có thể âm trong giai đoạn công ty đang cần ngun vn
dài hạn để tài tr cho các d án đầu tư ngắn hn khiến cho giá tr ca các khon vay dài
hạn gia tăng đột biến. Trong khi đó, lãi vay chi tr cho các khon n cũ và cộng thêm lãi
vay cũng sẽ tăng nhưng mức độ gia tăng sẽ không nhiu. T đó khiến cho CF(
B
) < 0.
Câu 10:
Bn cht ca ghi xóa s các khon n phải thu khó đòi s song song vi vic ghi gim giá
tr ca d phòng khoản thu khó đòi. Mà giá trị ca khon d phòng n phải thu khó đòi
li là một ưc tính kế toán ghi nhn vào chi phí qun doanh nghip ca nhng k trước
chi phí đó đã ảnh hưởng trc tiếp đến li nhun kế toán sau thuế ca doanh nghip.
Vy nên nó ch thay đổi kế toán và không ảnh hưởng đến dòng tin của công ty cũng
như giá trị th trường ca c phiếu công ty. Tr khi các thông tin kế toán y khiến cho c
đông muốn đánh giá lại giá tr ca các công c phái sinh.
Nếu giá tr ca các khon phải thu khó đòi bị xóa vn nằm trong ước tính d phòng gim
khon phải thu khó đòi thì trong k ghi nhn xóa s này ch có tài sn ca doanh nghip
b gim ch không ảnh hưởng đến khoản đầu của ch s hữu. Đây là cơ s để khng
định rng mc ghi nhn xóa s hàng t đô la nhưng c đông vn th không phi
gánh chu nhng khon l cho khoản đầu tư của mình.
Câu hi bài tp
Câu 1:
TNG TÀI SN = TNG NGUN VN
$5.700 + $27.000 = $4.400 + $12.900 + Vn ch s hu
Vn ch s hu = $15.400
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN Bishop, Inc
Ngày 31/12/201X
TÀI SN
NGUN VN
Tài sn ngn hn
N ngn hn
TSCĐ ròng
N dài hn
Vn ch s hu
6
TNG TÀI SN
TNG NGUN VN
- Vn luân chuyn ròng
NWC = TSNH N NH
= $5.700 - $4.400
= $1.300
Câu 2:
Báo cáo thu nhp
Doanh thu
Giá vn hàng bán
EBITDA
Chi phí khu hao
EBIT
Chi phí lãi vay
EBT
Thuế (t=35%)
NI
C tc
Li nhun gi li
$387000
$175000
$212000
$40000
$172000
$21000
$151000
$52850
$98150
$30000
$68150
Câu 3:
NWC = TSNH N NH
→ TSNH = NWC + Nợ NH = $2.4 + $0.8 = $3.2 triu
→ Giá trị s sách = TSNH + TSDH = $3.2 + $5.2 = $8.4 triu
GIá tr th trường = TSNH + TSDH = $2.6 + $6.5 = $9.1 triu
Câu 4:
Thu nhp chu thuế $273.000
Thuế sut trung bình
=
𝟏𝟓%
(
𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎−𝟎
)
+𝟐𝟓%
(
𝟕𝟓.𝟎𝟎𝟎𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎
)
+𝟑𝟒%
(
𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎𝟕𝟓.𝟎𝟎𝟎
)
+𝟑𝟗%(𝟐𝟕𝟑.𝟎𝟎𝟎𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)
𝟐𝟕𝟑.𝟎𝟎𝟎
= 32,86%
Thuế sut biên: 39%
Câu 5:
Đơn vị: $
Doanh s
18.700
Giá vn
10.300
Chi phí khu hao
1.900
Chi phí lãi vay
1.250
7
Thuế
40%
Dòng tin t hoạt đng kinh doanh OCF
EBIT
6.500
EBIT= Doanh thu - Giá vn - Chi phí khu hao
Chi phí khu hao
1.900
Thuế
2.100
Thuế = (EBIT - Chi phí lãi vay) * 40%
Kết qu:
OCF
6.300
OCF = EBIT + Chi phí khu hao - Thuế
Câu 6:
Giá tr TSCĐ (cuối k - đầu k) = $1.690.000 - $1.420.000 = $270.000
Capex = Giá tr TSCĐ (cuối k - đầu k) + Khu hao
= $270.000 + $145.000
= $415.000 = $415.000
Câu 7:
- Phát hành 10 triu c phn vi tng giá tr$58 triệu, nghĩa là Công ty phát hành 10
triu c phn vi mnh giá $1, th giá $5,8 mt c phn. Mnh giá ca c phần thường
tăng thêm $10 triệu và thặng dư vốn đã tăng thêm $48 triu.
- Công ty phát hành $35 triu n dài hn mi => N dài hạn năm nay tăng $35 triệu.
- Công ty to ra $9 triu li nhun ròng và chi tr $2 triu c tc => Li nhun gi lại lũy
kế tăng $7 triệu.
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN
N và Vn c phn
C phiều ưu đãi
$4.000.000
C phiếu thường (mnh g
$1)
$15tr+$10tr
=
$25.000.000
N dài hn
$65tr+$35tr
=
$100.000.000
Li nhuận lũy kế gi li
$135tr+$7tr
=
$142.000.000
Thặng dư vốn
$45tr+$48tr
=
$93.000.000
Tng n và vn c phn
$364.000.000
Câu 8:
CF
B
= Lãi vay đã trả - Vay mi ròng
= 127.000 - (1.520.000 1.450.000)
= 127.000 70.000 = $57.000.
Câu 9:
8
CF
S
= C tức đã trả - Huy động vn c phn mi ròng
BCDKT 2011 BCDKT 2012
Vn c phần thường $490.000 $525.000
Thặng dư vốn c phn $3.400.000 $3.700.000
Trong năm 2012 công ty tr c tc = $275.000
Gi s C phiếu qu = 0
Huy động VCP mi ròng = ($525.000 + $3.700.000) - ($490.000 + $3.400.000) =
$335.000
CF(S) = $275.000 - $335.000 = -$60.000
Câu 10:
Capex = $945.000
NWC= $87.000
CF
A
= CF
B
+ CF
S
CF
A
= OCF - Capex - NWC
57.000 + ( - 60.000 ) = OCF 945.000 (- 87.000)
OCF = $855.000
Câu 11:
a) Gii thích s thay đổi tin mặt trong năm 2012
RITTER CORPORATION
Báo cáo dòng tiền năm 2012
Hoạt động kinh doanh
Li nhun ròng 95
Khu hao 90
Thay đổi trong tài sn và n
Phi tr người bán 10
Các tài sn ngn hn khác (5)
Tng dòng tin t hoạt động kinh doanh $190
Hoạt động đầu tư
Chi tiêu vn ròng (110)
Tng dòng tin t hoạt động đầu tư $(110)
Hoạt động tài chính
Tiền thu được t phát hành n dài hn 5
C tc (75)
Tng dòng tin t hoạt động tài chính $(70)
Thay đổi tin mt (trên bảng cân đối kế toán) $10
9
b)Thay đổi vn luân chuyn trong năm 2012
NWC = Tài sn ngn hn - n ngn hn
NWC
2011
= ( tin mt + tài sn ngn hn khác) - phi tr người bán
= ( 55 + 165 ) - 115
= $105
Tương tự:
NWC
2012
= ( 65 + 170 ) - 125 = $110
NWC = NWC
2012
- NWC
2011
= 110 - 105 = $5
c)Dòng tiền đưc to ra bi tài sn của công ty năm 2012
Ta có :
OCF = NI + khu hao = 95 + 90 = $185
Capex = Giá tr TSCĐ ( cuối k - đầu k ) + khu hao
= ( 390 - 370 ) + 90 = $110
NWC = $5
=> CF(A) = OCF - Capex - ∆NWC = 185 - 110 - 5 = $70
Câu 12:
Dòng tin ca doanh nghip
Chi tiêu vn (21000)
( Mua tài sn c định tr bán tài sn c định )
B sung vn luân chuyn ròng ( 1.900 )
Tng cng $(22.900)
Dòng tin chi tr cho các ch n = lãi vay đã trả - vay mi ròng
= 0 17.000 = - $17.000
Dòng tin thuc v các c đông = cổ tức đã trả - huy động vn c phn mi ròng
= 14.500 4.000 = $10.500
Câu 13:
Li nhun ròng ca Senbet :
SENBET DISCOUT TIRE COMPANY
Báo cáo thu nhp
Doanh thu 1.060.000
Giá vn hàng bán 525.000
Chi phí bán hàng,chung và qun lí 215.000
Khu hao 130.000
EBIT 190.000
Chi phí lãi vay (7%) 56.000
EBT 134.000
10
Thuế (t=35%) 46.900
NI 87.100
Vy li nhun ròng ca doanh nghip là $87.100
a) Dòng tin hoạt động kinh doanh ca doanh nghip:
Ta có :
OCF = EBIT + khu hao thuế
= 190.000 + 130.000 46.900
= $273.100
Vy dòng tin hoạt động kinh doanh ca công ty là $273.100
Câu 14:
a) Dòng tin t hoạt động năm 2012
Doanh thu $185.000
Chi phí $98.000
Chi phí khác $6.700
Chi phí khu hao $16.500
EBIT $63.800
Thuế $19.180
OCF = EBIT + Khu hao Thuế = $63.800 + $16.500 $19.180 = $61.120
b) Dòng tin cho ch n năm 2012
Chi phí lãi vay = $9.000
CF
B
= Lãi vay đã trả - Vay mi ròng = 9.000 ( 7.100) = $16.100
c)C tức đã trả = $9.500
Phát hành c phn mi = $7.550
CF(S) = C tức đã trả - Huy động VCP mi ròng = 9.500 7.550 = $1.950
d) TSCĐ thuần tăng thêm = $26.100
CF(A) = CF(B) + CF(S) = 16.100 + 1.950 = $18.050
Capex = TSCĐ thuần tăng thêm + CP Khấu hao = 26.100 + 16.500 = $42.600
NWC = OCF Capex CF(A) = 61.120 42.600 18.050 = $470
Câu 15:
Doanh thu $41.000
Chi phí $26.400
Khu hao x
EBIT $14.600 - x
Chi phí lãi vay $1.840
Thu nhập trước thuế $12.760 - x
11
Thuế $(12.760 - x) * 35%
Li nhun ròng $(12.760 - x) * 65%
C tc $1.570
Li nhun gi li $4.900
Li nhun ròng = c tức đã chi trả + Li nhun gi li
(12.760 - x) * 65% = 1.570 + 4.900
Hay x = $2.806,15
Vy Khu hao = $2.806,15
Câu 16:
Vn ch s hu = Tài sn N phi tr
a. Tài sn có giá tr th trường là $12.400.
Giá tr th trường ca vn ch s hu = 12.400 10.900 = $1.500.
b. Tài sn = $9.600.
Giá tr th trường ca vn ch s hu không th âm (Vì nếu âm thì đồng nghĩa vi vic
công ty tr tin cho bạn để s hu c phiếu), do đó trong trưng hp này, tài sn nh hơn
n phi tr nên giá tr th trường ca vn ch s hu s bng 0.
Câu 17:
a.
* Hóa đơn chịu thuế ca Corporation Growth:
0,15($50.000) = $ 7.500 (15%)
0,25($75.000 - 50.000) = 6.250 (25%)
0,34($86.000 - 75.000) = 3.740 (34%)
$ 17.490
* Hóa đơn chịu thuế ca Corporation Income:
0,15($50.000) = $ 7.500 (15%)
0,25($75.000 - 50.000) = 6.250 (25%)
0,34($100.000 - 75.000) = 8.500 (34%)
0,39($335.000 - 100.000) = 91.650 (39%)
0,34($8.600.000 - 335.000) = 2.810.100 (34%)
$ 2.924.000
c. C hai công ty trên đều có thuế sut biên bng 34 phần trăm cho $10.000 thu nhập
chịu thtăng thêm, dù thuế sut trung bình của hai công ty này khác nhau. Do đó,
mi công ty phi np thêm $3.400 thuế.
Câu 18:
Doanh thu
630.000
12
Giá vn hàng bán
470.000
Chi phí qun lý và bán hàng
9.000
Chi phí khu hao
140.000
Chi phí lãi vay
70.000
Thuế sut
35%
Ta có
EBIT
11.000
EBT
-59.000
Thuế
0
a)
Li nhun ròng 2012
NI
-59.000
b)
Dòng tin hoạt động
OCF = EBIT + khu hao thuế
151.000
c) Vì chi phí khu hao là chi phí phi tin mt và chi phí lãi vay là chi phí tài chính nên
khi tính dòng tin hoạt động kinh doanh s đưc cng vào nên OCF lớn hơn 0
Câu 19:
Vn th chi tr c tc nếu thu nhp ròng âm miễn đủ dòng tin để thc hin
thanh toán c tc
CF
A
= OCF Capex - NWC = 151.000 0 0 = $151.000
CF
S
= C tức đã trả - Huy động vn c phn mi ròng = 35.000 0 = $35.000
CF
B
= CF
A
CF
S
= 151.000 35.000 = $116.000
CF
B
= CP lãi vay Thay đổi tài khon n dài hn
$116.000 = $70.000 Thay đổi tài khon n dài hn
=> Thay đổi tài khon n dài hn = $-46.000
Câu 20:
a.
Doanh thu (TR) $19,900
[-] GVHB $14,200
[=] Thu nhập trước thuế, lãi vay và
khu hao (EBITDA) $5,700
[-] Khu hao (Dep) $2,700
[=] Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $3,000
[-] Chi phí lãi vay $670
[=] Li nhuận trước thuế (EBT) $2,330
[-] Thuế (40%) $932
[=] Li nhun rong (NI) $1,398
13
b. OCF = EBIT + khu hao thuế = 3,000 + 2,700 932 = $4,768
c. ∆ NWC = NWC
CK
NWC
ĐK
= (TSNH N NH)
CK
- (TSNH N NH)
ĐK
= (5,135 2,535) (4,420 2,470)
= $650
Capex = TSCĐ (CK-ĐK) + Khấu hao
= 16,770 15,340 + 2,700
= $4,130
CF
A
= OCF ∆NWC – Capex
= 4,768 650 4,130
= $12
Dòng tin ti sn có th âm hoặc dương. Trong trường hp này, mc dù thu nhp ròng
và OCF đều dương, ng ty lại đầu tư mạnh vào c tài sn c định và vốn lưu động ròng,
nên công ty phi ly thêm $12 t c đông và chủ n để đem đi đầu
d. Dòng tin cho ch n CF
B
= Lãi vay đã trả - vay mi ròng = 670 0 = $670
Dòng tin cho c đông CF
S
= CF
A
CF
B
= -12 670 = $-682
Doanh nghip có li nhuận dương theo góc độ kế toán (NI>0) và có dòng tin hoạt động
dương. Để đầu $650 vào vốn lưu động thuần $4130 vào TSCĐ mới. DN phi ly
thêm $12 t c đông để đâu tư. VCSH tăng $1332 . Sau khi chi trả $650 dưới dng c tc
và $670 dưới dng lãi vay, $12 còn lại được s dung đ bù đắp cho khoản đầu tư.
Câu 21:
a) Vn CSH = TSNH + TSCĐT – (NNH + NDH)
Vốn CSH năm 2011= 936 +4176 – (382 + 2160) = $2570
Vốn CSH năm 2012= 1015 + 4896 (416 + 2477) = $3018
b) NWC 2012 = NWC cui k - NWC đu k
= (1015 416) (936 382)
= $45
c) CAPEX = TSCĐ cuối k - TSCĐ đầu k + Khu Hao
= 4896 4176 + 1150 = $1870
CAPEX = Mua TSCĐ – Bán TSCĐ
Bán TSCĐ = 2160 – 1870 = $290
EBITDA = doanh thu chi phí = 12380 5776 = $6604
EBIT = EBITDA Khu hao = 6604 1150 = $5454
EBT = EBIT Lãi vay = 5454 314 = $5140
Thuế = 40%*EBT= 40%*5140 = $2056
OCF = EBIT + Khu hao Thuế = 5454 + 1150 - 2056 = $4548
14
CF
A
= OCF Capex - NWC = 4548 1870 45 = $2633
d) CF
B
= Lãi vay đã trả - Vay mi ròng
= 314 (2477 2160)
= $-3
Vay mi ròng năm 2012 = Nợ dài hn mới phát hành năm 2012– n phi tr trong năm
2012
2477 2160 = 432 x x = $115
Câu 22:
BÁO CÁO THU NHP Ingersoll, Inc
Năm 2011
Doanh thu
$ 7.835
Gía vn hàng bán
$ 2.696
Chi phí khác (Chi phí qun lý, bán
hàng,…
$ 639
EBITDA (Thu nhập trước thuế, lãi vay,
khu hao)
$ 4.500
Khu hao
$ 1.125
EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay)
$ 3.375
Lãi vay
$ 525
EBT (Li nhuận trưc thuế)
$ 2.850
Thuế (t=34%)
$ 969
Li nhun ròng
$ 1.881
C tc
$ 956
Li nhun gi li
$ 925
Năm 2012
Doanh thu
$ 8.409
Gía vn hàng bán
$ 3.060
Chi phí khác (Chi phí qun lý, bán
hàng,…
$ 534
EBITDA (Thu nhập trước thuế, lãi vay,
khu hao)
$ 4.815
Khu hao
$ 1.126
EBIT (Thu nhp trước thuế, lãi vay)
$ 3.689
Lãi vay
$ 603
15
EBT (Li nhuận trưc thuế)
$ 3.086
Thuế (t=34%)
$ 1.049,24
Li nhun ròng
$ 2.036,76
C tc
$ 1.051
Li nhun gi li
$ 985,76
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN
31/12/2011
Tài sn
Ngun vn
Tin mt
$4109
N phi tr người
bán
$4316
Khon phi thu
$5439
N ngn hn phi
tr
$794
Hàng tn kho
$9670
N ngn hn
$5110
Tài sn ngn hn
$19218
N dài hn
$13460
Tài sn c định thun
$34455
Vn ch s hu
$35103
Tng tài sn
$53673
Tng ngun vn
$53673
31/12/2012
Tài sn
Ngun vn
Tin mt
$5203
N phi tr người
bán
$4185
Khon phi thu
$6127
N ngn hn phi
tr
$746
Hàng tn kho
$9938
N ngn hn
$4931
Tài sn ngn hn
$21268
N dài hn
$16050
Tài sn c định thun
$35277
Vn ch s hu
$35564
Tng tài sn
$56545
Tng ngun vn
$56545
Câu 23:
OCF = EBIT + Khu hao Thuế
= $3.689 + $1.126 - $1.049,24
= $3.765,76
NWC = NWC cui k - NWC đầu k
16
= (TS ngn hn cui k - N ngn hn cui k) (TS ngn hạn đầu k - N ngn
hạn đầu k)
= ( $21.268 - $4.931) ( $19.218 - $5.110)
= $2.229
Capex = Giá tr TSCĐ (cuối k - đầu k) + Khu hao
= ($35.277 - $34.455) + $1.126
= $1.948
CF
A
= OCF Capex - NWC
= $3.765,76 - $1.948 - $2.229
= - $411,24
Vay mi ròng = N dài hn cui k - N dài hạn đầu k
= $16.050 - $13.460
= $2.590
- Dòng tin cho ch n
CF(B) = Lãi vay đã tr - Vay mi ròng
= $603 - $2.590
= - $1.987
- Dòng tin cho c đông
CF(S) = CF(A) CF(B)
= - $411,24 (- $1.987)
= $1.575,76
17
Chương 3:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Câu hi lý thuyết
Câu 1:
Phân tích xu hướng theo thi gian cho ta bc tranh tng quan v s thay đi tình hình tài
chính ca công ty tri qua mt khong thi gian. Bng cách so sánh các ch s ca công
ty qua các giai đoạn, các chuyên gia tài chính có th đánh giá những thay đổi trong hot
động vn hành, hoạt động tài chính, hot động đầu tư.
Phân tích nhóm tương đồng bao gm sonh các ch s tài chính, năng suất
hoạt động ca mt công ty c th vi các công ty thuộc cùng nhóm ngành. Điu này giúp
chuyên gia tài chính đánh giá xem liu tình hình tài chính, hoạt động đu tư của công ty
có khác thường, bt n so vi tình hình chung ca ngành, t đó có những hoạt đng thích
hợp để kiểm soát, điều chnh các ch s này cho phù hp.
C 2 đều giúp phát hin s khác thường ca công ty t khía cnh tài chính
nhưng không cho thấy liu s khác bit này là tt hay xu.
Câu 2:
Nếu công ty đang phát trin vic m thêm ca hàng mới thì điu này s m tăng tổng
doanh thu. So sánh tng doanh thu ti 2 thời điểm khác nhau có th dẫn đến đánh giá sai
lch. Doanh s ca cửa hàng tương tự th kiểm soát đưc vấn đ này bng cách ch
nhìn vào doanh thu cửa hàng được m trong 1 thời điểm c th.
Câu 3:
Vì doanh s chính là động lc ch yếu ca vic kinh doanh. Tài sn và nhân lc ca mt
công ty, và mi mt khía cnh v kinh doanh và tài tr của công ty đó tồn tại đ thúc đẩy
doanh s đúng hướng hoặc không đúng hướng. nhu cầu trong tương lai chi những yếu
t này cũng được xác định bi mức độ doanh thu trong tương lai.
Câu 4:
Để Rosengarten Corporation đt t l tăng trưởng ổn định 25% kh thi. Để đạt được
phi tìm cách phi hợp gia tăng biên lợi nhun, vòng quay tng tài sản, tăng tỷ l li
nhun gi lại, tăng t s n trên vn ch s hữu để t đó gia tăng t l tăng trưởng n
định ca công ty.
Câu 5:
Tốc độ tăng trưởng bn vng lớn hơn 20 phần trăm, bởi vì vi tốc độ tăng trưng 20 phn
trăm, EFN âm cho thy rng vẫn còn dư tài chính. Nếu công ty được tài tr 100% vn,
thì tốc độ tăng trưởng bn vng ni b bng nhau tc đ tăng trưởng ni b s
lớn hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty một s n, tốc độ tăng trưởng ni b luôn thp
hơn tốc độ tăng trưởng bn vững, do đó không liệu tc độ tăng trưởng ni b s ln
18
hơn hoặc dưới 20%. Nếu t l gi lại đượcng lên, công ty sẽsn nhiu ngun tài tr
ni b hơn và h s phi nhn thêm n để gi t l n / vn ch s hữu không đổi, do đó,
EFN s giảm. Ngược li, nếu t l duy trì gim, thì EFN s ng. Nếu t l duy trì bng 0,
c tc độ ng trưởng ni b và bn vững đều bng 0 và EFN s tăng lên thay đi trong
tng tài sn.
Câu 6:
Để xây dng baó cáo tài chính theo t trng ta cn chuyn tng hng mc trong bng cân
đối kế toán thành t l phần trăm của tng tài sn,báo cáo thu nhp thành t l phần trăm
ca tng doanh thu. T l phần trăm rất hu ích cho mục đích so sánh. Bảng cân đối kế
toán, o cáo thu nhp theo t trọng đưa ra những t l giúp phân tích tình hình công ty
d dàng hơn và có thể so sánh được. Ví d như trong báo cáo thu nhp theo t trng cho
chúng ta biết nhng s xảy ra đối vi mỗi đô la doanh thu. Trong khi đó báo o lưu
chuyn dòng tin theo kế toán không được chuyn sang dng t trng không mu
s phù hợp để chuyển đổi tng hng mc thành t l phn trăm.
Câu 7:
Nếu công ty vn hành mc công sut thấp hơn công suất tối đa, thì doanh thu khi công
suất đạt mc ti đa sẽ cao hơn doanh thu mc công sut thấp hơn công suất tối đa. Công
ty không hoạt động mc công sut tối đa, sẽ có kh năng tăng doanh thu mà không có
s gia tăng tài sản c định tương ứng, do vy nhu cu tài tr vn t bên ngoài s gim.
Câu 8:
ROE = Li nhun ròng/Vn ch s hu
ROA = Li nhun sau thuế và lãi vay/Tng tài sn
Khi so sánh hai công ty vi nhau thì t s ROE hu ích hơn, ch s nàythước đo chính
xác để đánh giá một đồng vn b ra tích lũy tạo ra bao nhiêu đng li, cho thy hiu
qu hoạt động ca mt công ty.
Câu 9:
T s EBITDA/ tng tài sn là mt ch tiêu đo lường kh năng sinh li cho biết c 1 đô
la tài sn doanh nghip tạo ra đươc bao nhiêu đô la li nhuận trước thuế, i vay, chi phí
khu hao tài sn c định.
Khi so sánh hai công ty vi nhau, t s trên hữu ích hơn ROA vì EBITDA là một ch tu
đo lường dòng tin hoạt động trước thuế, cộng ngược li các chi phí phi tin mt
không bao gm thuế hoc chi phí lãi vay.do vậy EBITDA chú ý đến dòng tin hoặc động
trc tiếp hơn đến li nhuận ròng và không tính đến ảnh hưởng ca cu trúc vn hay
thuế trong khi đó li nhun ròng phn ánh s khác bit trong cu trúc vn thuế ca
19
doanh nghiệp.Đồng thi t s EBITDA/tng tài sn còn th hin cách qun lý các chi phí
ca công ty.
Câu 10:
T sut li nhun trên vốn đu tư nhằm mục đích đo lưng li nhun công ty kiếm được
t các khoản đu được thc hin bi các nhà đầu tư trong công ty th i hình thc
vn c phn hoc các khon đi vay dài hạn.
T sut sinh li trên vốn đầu tư s cao hơn tỷ sut sinh li trên tài sn khi công ty có các
khon n phi tr ngn hn bi vì c hai t s trên đều có t sli nhun ròng, xét v
mu s tng tài sn bng tng n phi trvn ch s hu, tng n phi tr bao gm c
n ngn hn i hạn, do đó mẫu s ca t sut sinh li trên vốn đầu tư luôn nhỏ hơn
mu s ca t sut sinh li trên tài sn.
Câu 11:
Không nếu sn phm ca h ít được ưa thích hơn thì công ty s không phi m rng
sn xuất cũng như vay thêm vốn để đáp ứng nhu cu dẫn đến vic không th qun lý tt
phn công việc. Tuy nhiên cũng phi xét đến trường hp vic thiếu doanh s do sn phm
không được ưa thích.
Câu 12:
khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, khon phải thu tăng. Vn luân
chuyn ròng của công ty tăng, nhưng không phải tin mt mà là các khon phi thu ngn
hn. Đồng thời, chi phí tăng nhanh hơn doanh thu tiền mt, do đó, dòng tin hoạt đng
gim. Chi tiêu vn của ng ty cũng tăng. Như vậy, c ba thành phn ca dòng tin t tài
sn chu tác động tiêu cc.
Câu 13:
Tình hình tài chính th đưc sp xếp nếu công ty hành động nhanh chóng.Đôi khi việc
giúp đỡ ch cn thiết khi quá mun và cn có mt kế hoch rõ ràng.
Câu 14:
C ba đều quan trng tuy nhiên thì quá ít tin mt trc trc ln nhất, đây nền tng
dẫn đến s khng hong, tht bi ca công ty. S thiếu ht ngun tin mặt thường
nguyên nhân ph biến nht ca các tht bia doanh nghip nh.
Câu 15:
- Tăng giá bán
- Thêm các hợp đồng sn xut ph
- Ci thin ngun tài chính ca công ty thông qua ch s hũu mới hoc ngun tín dng
mi.
Câu hi bài tp
Câu 1:
20
ROE = PM x TAT x EM
= 0,043 x 1,75 x 1,55
= 0,1166
Câu 2:
EM = 1 +
𝑻𝑫
𝑻𝑬
= 1+0.8=1.8
ROE = ROA x EM= 0.097 x 1.8=0.1746
ROE = 0.1746 NI = ROE x TE = 0.1746 x 735000=128331$
Câu 3:
TR = 2700 ROE = PM x TAT x EM
TA = 1310 0.15 =
𝑬𝑨𝑻
𝑻𝑹
x
𝑻𝑹
𝑻𝑨
x (1 +
𝑻𝑫
𝑻𝑬
)
TD/TE = 1.2 0.15 =
𝑬𝑨𝑻
𝟐𝟕𝟎𝟎
x
𝟐𝟕𝟎𝟎
𝟏𝟑𝟏𝟎
x (1+1,2)
ROE = 0.15 =>EAT = $89,32
EAT = ?
Câu 4:
T l tăng trưởng doanh s =
𝟒𝟐𝟑𝟎𝟎𝟑𝟕𝟑𝟎𝟎
𝟑𝟕𝟑𝟎𝟎
=13,4%
T l tăng trưởng chi phí =
𝟐𝟓𝟖𝟎𝟎
𝟑𝟕𝟑𝟎𝟎
× 𝟒𝟐𝟑𝟎𝟎=$𝟐𝟗𝟐𝟓𝟖,𝟒𝟓
Thu nhp chu thuế = doanh thu chi phí = 42300 29258,45= $13041,55
Thuế = 13041,55 x
𝟑𝟗𝟏𝟎
𝟏𝟏𝟓𝟎𝟎
= $4434,13
Thu nhp ròng = EBIT - thuế = 13041,55 4434,13 =$8607,42
Tăng trưởng tài sn = 127000 x 13,4% = $144024,13
C tức đã trả = (
𝟐𝟓𝟎𝟎
𝟕𝟓𝟗𝟎
)x8607,43 = $2835,12
LNGL = 8607,43 - 2835,12 = $5772,31
Báo cáo thu nhp d phóng Bảng cân đối kế toán d phóng
Doanh thu $42,300 Tài sn $144,024.13 N $30,500
Chi phí $29,258.45 Vn c phn $96,500
EBIT $13,041.55 LNGL $5,772.31
Thuế $4,434.13 Tng $144,024.13 Tng $132,772.31
Thu nhp ròng $8,607.43
EFN=Tng TS tng n và VCSH
=144,024.13 132,772.31 = $11,251.82
Câu 5:
| 1/128

Preview text:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 1: Giới thiệu về TCDN (LT: 8/10)
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền (LT: 10/10 - BT 23/23)
Chương 3: Phân tích BCTC và các mô hình TC (LT: 15/15 – BT 23/23)
Chương 4: PP Định giá dòng tiền chiết khấu (LT:10/10 – BT 50/50)
Chương 5: NPV và các ng.tắc đầu tư khác (LT:4/4 – BT:15/19)
Chương 6: Đưa ra quyết định đầu tư (LT:12/12 – BT: 27/27)
Chương 16: Cấu trúc vốn (LT:10/10 – BT: 25/25)
Chương 26: TCNH và lập kế hoạch TCNH (LT:11/12 – BT: 15/15)
Chương 28: QT tín dụng và QT HTK (LT:10/10 – BT: 16/16)
BÀI TẬP LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP+KHẤU HAO

LỚP TCDN SÁNG THỨ 6 – D402
Đoàn Nguyễn Lynh Phương KN010 1 Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Câu hỏi lý thuyết: Câu 1:
• Các cổ đông là người sở hữu công ty cổ phần. Những người này bầu ra ban quản lí
cấp cao, những nhà quản lí sẽ hoạt động vì lợi ích của các cổ đông.
• Vấn đề về quyền kiểm soát và quản lí là lý do chính hình thành nên quan hệ đại
diện. Nếu ban quản lí hoạt động vì lợi ích bản thân nhiều hơn là lợi ích của các cổ
đông thì sẽ dẫn đến vấn đề đại diện từ đó phát sinh chi phí đại diện. Câu 2:
Loại mục tiêu phù hợp cho bệnh viện này là tối đa hóa doanh thu bằng các cung cấp hàng
hóa hoặc dịch vụ với mức giá thấp nhất có thể. Vì DN phi lợi nhuận cũng có VCSH nên
mục tiêu phù hợp của DN này là tối đa hóa VCSH. Câu 3:
- Phát biểu sau là SAI.
- Vì giá trị cổ phiếu hiện hành phản ánh rủi ro, thời gian, độ lớn của tất cả các dòng tiền
trong tương lai, cả ngắn hạn và dài hạn. Câu 4:
Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu có mâu thuẫn với các mục tiêu khác. Vì trong nền
kinh tế thị trường, tất cả những thứ này đều có cái giá phải trả. Do đó ở một mức độ tối
ưu, hành vi đạo đức hoặc bất hợp pháp, khuôn khổ định giá cổ phiếu đã bao gồm những điều này. Câu 6:
Ban quản lí hoạt động vì lợi ích của cổ đông nên có 2 trường hợp:
- TH1: Nếu các nhà quản lí tin rằng có thể làm tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì họ sẽ
tuyên chiến để chóng lại sự chào mua này.
- TH2: Nếu giá cổ phiếu không thể tăng đến $35 thì ban quản lí không nên chống lại sự
chào mua này. Và vì ban quản lí có thể mất việc nếu công ty được mua lại nên họ càng
có động lực để chống lại sự chào mua này. Câu 8:
Điều này làm giảm các vấn đề đại diện cho các tập đoàn và là cách tốt nhất để kiểm soát
DN trong TH các nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của NĐT. Tuy nhiên, điều này không
phải lúc nào cũng đúng, nếu các nhà quản lí không quan tâm đến lợi ích của các cổ đông
thì vấn đề đại diện sẽ được giữ nguyên hoặc thậm chí có thể tăng lên. Câu 9: 2
Các chế độ lương thưởng được trao tặng bằng cổ phiếu ưu đãi sẽ giúp nhà quản lí hoạt
động vì lợi ích của các cổ đông nhiều hơn. Vì thế nếu cắt giảm lương thưởng sẽ làm mất
đi động lực tốt đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành của các nhà quản lí từ đó dễ dẫn đến xảy
ra các vấn đề đại diện. Câu 10:
Vì mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành sẽ tránh được các vấn đề phá sản, hoạt
động kinh doanh không ổn định và không an toàn. Không có sự mơ hồ và không nảy sinh
vấn đề ngắn hạn so với dài hạn. Chương 2:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN Câu hỏi lý thuyết Câu 1:
Nhận định là ĐÚNG. Tính thanh khoản của tài sản chỉ tốc độ cũng như mức độ dễ dàng
khi chuyển đổi tài sản đó thành tiền mặt. Tài sản ngắn hạn gồm tiền mặt, và những tài sản
mà sẽ chuyển thành tiền trong vòng 1 năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán là khoản
mục tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Tài sản cố định và tài sản vô hình là khoản mục
tài sản có tính thanh khoản thấp nhất tức là khó và sẽ mất một thời gian khá dài để có thể
chuyển đổi nó thành tiền. Câu 2:
Theo cơ sở dồn tích trong quá trình kế toán: “ Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền hoặc
tương đương tiền. Do đó, sẽ có những nghiệp vụ phát sinh tạo ra một khoản doanh thu và
chi phí, ta ghi nhận vào mục doanh thu, chi phí trên báo cáo thu nhập, nhưng trên thực tế,
có thể ta chưa thu tiền hoặc chưa chi tiền. Do đó con số doanh thu và chi phí thể hiện trên
báo cáo thu nhập tiêu chuẩn không thể hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra trong một kỳ. Câu 3:
Dưới góc độ kế toán, con số ở dòng cuối cùng giải thích cho sự thay đổi về tiền và tương
đương tiền. Thế nhưng, nó không có ý nghĩa khi phân tích 1 công ty. 3 Câu 4:
Sự khác biệt cơ bản giữa dòng tiền dưới góc độ tài chính và dòng tiền dưới góc độ kế toán
là chi phí lãi vay. Dưới góc độ tài chính thì chi phí lãi vay là dòng tiền thuộc hoạt động
tài chính, nhưng dưới góc độ kế toán thì lại là dòng tiền hoạt động. Trong phân tích công
ty, dòng tiền dưới góc độ tài chính có ý nghĩa hơn vì nó phản ánh thực dòng tiền liên quan
đến hoạt động kinh doanh. Câu 5:
Giá trị thị trường không bao giờ có thể âm. Hãy tưởng tượng một phần của cổ phiếu được
bán với giá - $20. Điều này có nghĩa là nếu bạn đặt mua 100 cổ phiếu , bạn sẽ nhận được
số cổ phiếu đó cùng với một tấm séc trị giá $2.000. Bạn sẽ muốn mua bao nhiêu cổ phiếu?
Nói chung, vì luật phá sản doanh nghiệp và cá nhân, giá trị ròng của một người hoặc một
công ty không thể là âm, ngụ ý rằng các khoản nợ không thể vượt quá tài sản theo giá trị thị trường. Câu 6:
Đối với 1 công ty đang trên đà phát triển, chi tiêu vốn nhiều có thể dẫn tới dòng tiền từ
tài sản âm. Nói chung, điều quan trọng là tiền được chi tiêu một cách hợp lý, chứ không
phải là dòng tiền từ tài sản âm hay dương. Câu 7:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là xấu.
Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó khá
bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào thời kỳ
đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào. Câu 8:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là xấu.
Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó khá
bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào thời kỳ
đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào. Câu 9:
Dòng tiền thuộc về cổ đông của 1 công ty có thể âm trong một số năm nhất định vì:
CFS = Cổ tức đã trả - Huy động vốn cổ phần mới Hay:
CFs = Cổ tức phải trả - (Giá trị cổ phiếu phát hành thêm -Giá trị cổ phiều mua lại)
Vậy để CFs <0 thì giá trị cổ tức chi trả cho cổ đông nhỏ hơn giá trị huy động thêm vốn cổ
phần trong năm. Giá trị của cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào chính sách của công
ty, và thông thường tỷ lệ chi trả cổ tức thường là giá trị phần trăm cố định tính trên lợi
nhuận sau thuế. Bên cạnh đó, huy động vốn cổ phần mới lại là hiệu số giữa Giá trị cổ 4
phiếu phát hành thêm và Giá trị cổ phiếu mua lại. Và giá trị của hai biến này tùy thuộc
vào giai đoạn phát triền của công ty. Nếu trong giai đoạn công ty muốn mở rộng sản xuất
kinh doanh và công ty bán ra cổ phiếu có giá trị cao hơn với số tiền chi trả cổ tức thì dòng
tiền thuộc về cổ đông sẽ mang giá trị âm.
Giả sử Công ty K cần tiền để gia tăng quy mô sản xuất trong dài hạn nên quyết định huy
động thêm vỗn cổ phần cho năm N với giá trị là 230 tỷ đồng và giá trị chi trả cổ tức trong
năm là 23 tỷ đồng. Không có giá trị cổ phiếu mua vào làm quỹ. Thì CFs = - (207) tỷ đồng.
Dòng tiền thuộc về chủ nợ: cũng có thể âm trong giai đoạn công ty đang cần nguồn vốn
dài hạn để tài trợ cho các dự án đầu tư ngắn hạn khiến cho giá trị của các khoản vay dài
hạn gia tăng đột biến. Trong khi đó, lãi vay chi trả cho các khoản nợ cũ và cộng thêm lãi
vay cũng sẽ tăng nhưng mức độ gia tăng sẽ không nhiều. Từ đó khiến cho CF(B) < 0. Câu 10:
Bản chất của ghi xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi sẽ song song với việc ghi giảm giá
trị của dự phòng khoản thu khó đòi. Mà giá trị của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
lại là một ước tính kế toán ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp của những kỳ trước
và chi phí đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp.
Vậy nên nó chỉ là thay đổi kế toán và không ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty cũng
như giá trị thị trường của cổ phiếu công ty. Trừ khi các thông tin kế toán ấy khiến cho cổ
đông muốn đánh giá lại giá trị của các công cụ phái sinh.
Nếu giá trị của các khoản phải thu khó đòi bị xóa vẫn nằm trong ước tính dự phòng giảm
khoản phải thu khó đòi thì trong kỳ ghi nhận xóa sổ này chỉ có tài sản của doanh nghiệp
bị giảm chứ không ảnh hưởng đến khoản đầu tư của chủ sở hữu. Đây là cơ sở để khẳng
định rằng mặc dù ghi nhận xóa sổ hàng tỷ đô la nhưng cổ đông vẫn có thể không phải
gánh chịu những khoản lỗ cho khoản đầu tư của mình. Câu hỏi bài tập Câu 1:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN 
$5.700 + $27.000 = $4.400 + $12.900 + Vốn chủ sở hữu 
Vốn chủ sỡ hữu = $15.400
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bishop, Inc Ngày 31/12/201X TÀI SẢN NGUỒN VỐN Tài sản ngắn hạn $ 5.700 Nợ ngắn hạn $ 4.400 TSCĐ ròng $ 27.000 Nợ dài hạn $ 12.900 Vốn chủ sở hữu $ 15.400 5 TỔNG TÀI SẢN
$ 32.700 TỔNG NGUỒN VỐN $ 32.700 - Vốn luân chuyển ròng NWC = TSNH – Nợ NH = $5.700 - $4.400 = $1.300 Câu 2:
Báo cáo thu nhập Doanh thu $387000 Giá vốn hàng bán $175000 EBITDA $212000 Chi phí khấu hao $40000 EBIT $172000 Chi phí lãi vay $21000 EBT $151000 Thuế (t=35%) $52850 NI $98150 Cổ tức $30000
Lợi nhuận giữ lại $68150 Câu 3: NWC = TSNH – Nợ NH
→ TSNH = NWC + Nợ NH = $2.4 + $0.8 = $3.2 triệu
→ Giá trị sổ sách = TSNH + TSDH = $3.2 + $5.2 = $8.4 triệu
GIá trị thị trường = TSNH + TSDH = $2.6 + $6.5 = $9.1 triệu Câu 4:
Thu nhập chịu thuế $273.000 Thuế suất trung bình
𝟏𝟓%(𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎−𝟎)+𝟐𝟓%(𝟕𝟓.𝟎𝟎𝟎−𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎)+𝟑𝟒%(𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎−𝟕𝟓.𝟎𝟎𝟎)+𝟑𝟗%(𝟐𝟕𝟑.𝟎𝟎𝟎−𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎) = 𝟐𝟕𝟑.𝟎𝟎𝟎 = 32,86% Thuế suất biên: 39% Câu 5: Đơn vị : $ Doanh số 18.700 Giá vốn 10.300 Chi phí khấu hao 1.900 Chi phí lãi vay 1.250 6 Thuế 40%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh OCF
EBIT 6.500
EBIT= Doanh thu - Giá vốn - Chi phí khấu hao Chi phí khấu hao 1.900 Thuế 2.100
Thuế = (EBIT - Chi phí lãi vay) * 40% Kết quả: OCF 6.300
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao - Thuế Câu 6:
Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) = $1.690.000 - $1.420.000 = $270.000
Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + Khấu hao = $270.000 + $145.000 = $415.000 = $415.000 Câu 7:
- Phát hành 10 triệu cổ phần với tổng giá trị là $58 triệu, nghĩa là Công ty phát hành 10
triệu cổ phần với mệnh giá $1, thị giá $5,8 một cổ phần. Mệnh giá của cổ phần thường
tăng thêm $10 triệu và thặng dư vốn đã tăng thêm $48 triệu.
- Công ty phát hành $35 triệu nợ dài hạn mới => Nợ dài hạn năm nay tăng $35 triệu.
- Công ty tạo ra $9 triệu lợi nhuận ròng và chi trả $2 triệu cổ tức => Lợi nhuận giữ lại lũy kế tăng $7 triệu.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Nợ và Vốn cổ phần Cổ phiều ưu đãi $4.000.000
Cổ phiếu thường (mệnh giá $15tr+$10tr $25.000.000 $1) = Nợ dài hạn $65tr+$35tr $100.000.000 =
Lợi nhuận lũy kế giữ lại $135tr+$7tr $142.000.000 = Thặng dư vốn $45tr+$48tr $93.000.000 =
Tổng nợ và vốn cổ phần $364.000.000 Câu 8: CF = Lãi vay đã trả B - Vay mới ròng
= 127.000 - (1.520.000 – 1.450.000)
= 127.000 – 70.000 = $57.000. Câu 9: 7
CFS= Cổ tức đã trả - Huy động vốn cổ phần mới ròng BCDKT 2011 BCDKT 2012
Vốn cổ phần thường $490.000 $525.000
Thặng dư vốn cổ phần $3.400.000 $3.700.000
Trong năm 2012 công ty trả cổ tức = $275.000
Giả sử Cổ phiếu quỹ = 0
Huy động VCP mới ròng = ($525.000 + $3.700.000) - ($490.000 + $3.400.000) = $335.000
CF(S) = $275.000 - $335.000 = -$60.000 Câu 10: Capex = $945.000 NWC= $87.000 CFA = CFB + CFS CFA = OCF - Capex - NWC
57.000 + ( - 60.000 ) = OCF – 945.000 –(- 87.000) OCF = $855.000 Câu 11:
a) Giải thích sự thay đổi tiền mặt trong năm 2012 RITTER CORPORATION
Báo cáo dòng tiền năm 2012 Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận ròng 95 Khấu hao 90
Thay đổi trong tài sản và nợ Phải trả người bán 10
Các tài sản ngắn hạn khác (5)
Tổng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh $190 Hoạt động đầu tư Chi tiêu vốn ròng (110)
Tổng dòng tiền từ hoạt động đầu tư $(110) Hoạt động tài chính
Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn 5 Cổ tức (75)
Tổng dòng tiền từ hoạt động tài chính $(70)
Thay đổi tiền mặt (trên bảng cân đối kế toán) $10 8
b)Thay đổi vốn luân chuyển trong năm 2012
NWC = Tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn
NWC 2011 = ( tiền mặt + tài sản ngắn hạn khác) - phải trả người bán = ( 55 + 165 ) - 115 = $105 Tương tự:
NWC 2012 = ( 65 + 170 ) - 125 = $110
∆NWC = NWC 2012 - NWC 2011 = 110 - 105 = $5
c)Dòng tiền được tạo ra bởi tài sản của công ty năm 2012 Ta có :
OCF = NI + khấu hao = 95 + 90 = $185
Capex = Giá trị TSCĐ ( cuối kỳ - đầu kỳ ) + khấu hao = ( 390 - 370 ) + 90 = $110 ∆NWC = $5
=> CF(A) = OCF - Capex - ∆NWC = 185 - 110 - 5 = $70 Câu 12:
Dòng tiền của doanh nghiệp Chi tiêu vốn (21000)
( Mua tài sản cố định trừ bán tài sản cố định )
Bổ sung vốn luân chuyển ròng ( 1.900 ) Tổng cộng $(22.900)
Dòng tiền chi trả cho các chủ nợ = lãi vay đã trả - vay mới ròng = 0 – 17.000 = - $17.000
Dòng tiền thuộc về các cổ đông = cổ tức đã trả - huy động vốn cổ phần mới ròng
= 14.500 – 4.000 = $10.500 Câu 13:
Lợi nhuận ròng của Senbet :
SENBET DISCOUT TIRE COMPANY Báo cáo thu nhập Doanh thu 1.060.000 Giá vốn hàng bán 525.000
Chi phí bán hàng,chung và quản lí 215.000 Khấu hao 130.000 EBIT 190.000 Chi phí lãi vay (7%) 56.000 EBT 134.000 9 Thuế (t=35%) 46.900 NI 87.100
Vậy lợi nhuận ròng của doanh nghiệp là $87.100
a) Dòng tiền hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Ta có :
OCF = EBIT + khấu hao - thuế
= 190.000 + 130.000 - 46.900 = $273.100
Vậy dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty là $273.100 Câu 14:
a) Dòng tiền từ hoạt động năm 2012 Doanh thu $185.000 Chi phí $98.000 Chi phí khác $6.700 Chi phí khấu hao $16.500 EBIT $63.800 Thuế $19.180
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $63.800 + $16.500 – $19.180 = $61.120
b) Dòng tiền cho chủ nợ năm 2012 Chi phí lãi vay = $9.000 CF = Lãi vay đã trả B
- Vay mới ròng = 9.000 – ( – 7.100) = $16.100
c)Cổ tức đã trả = $9.500
Phát hành cổ phần mới = $7.550
CF(S) = Cổ tức đã trả - Huy động VCP mới ròng = 9.500 – 7.550 = $1.950
d) TSCĐ thuần tăng thêm = $26.100
CF(A) = CF(B) + CF(S) = 16.100 + 1.950 = $18.050
Capex = TSCĐ thuần tăng thêm + CP Khấu hao = 26.100 + 16.500 = $42.600
∆NWC = OCF – Capex – CF(A) = 61.120 – 42.600 – 18.050 = $470 Câu 15: Doanh thu $41.000 Chi phí $26.400 Khấu hao x EBIT $14.600 - x Chi phí lãi vay $1.840
Thu nhập trước thuế $12.760 - x 10
Thuế $(12.760 - x) * 35%
Lợi nhuận ròng $(12.760 - x) * 65% Cổ tức $1.570 Lợi nhuận giữ lại $4.900
Lợi nhuận ròng = cổ tức đã chi trả + Lợi nhuận giữ lại
(12.760 - x) * 65% = 1.570 + 4.900 Hay x = $2.806,15 Vậy Khấu hao = $2.806,15 Câu 16:
Vốn chủ sỡ hữu = Tài sản – Nợ phải trả
a. Tài sản có giá trị thị trường là $12.400.
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = 12.400 – 10.900 = $1.500. b. Tài sản = $9.600.
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu không thể âm (Vì nếu âm thì đồng nghĩa với việc
công ty trả tiền cho bạn để sở hữu cổ phiếu), do đó trong trường hợp này, tài sản nhỏ hơn
nợ phải trả nên giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ bằng 0. Câu 17: a.
* Hóa đơn chịu thuế của Corporation Growth:
0,15($50.000) = $ 7.500 (15%) 0,25($75.000 - 50.000) = 6.250 (25%) 0,34($86.000 - 75.000) = 3.740 (34%) $ 17.490
* Hóa đơn chịu thuế của Corporation Income: 0,15($50.000) = $ 7.500 (15%) 0,25($75.000 - 50.000) = 6.250 (25%) 0,34($100.000 - 75.000) = 8.500 (34%) 0,39($335.000 - 100.000) = 91.650 (39%) 0,34($8.600.000 - 335.000) = 2.810.100 (34%) $ 2.924.000
c. Cả hai công ty trên đều có thuế suất biên bằng 34 phần trăm cho $10.000 thu nhập
chịu thuê tăng thêm, dù thuế suất trung bình của hai công ty này khác nhau. Do đó,
mỗi công ty phải nộp thêm $3.400 thuế. Câu 18: Doanh thu 630.000 11 Giá vốn hàng bán 470.000
Chi phí quản lý và bán hàng 9.000 Chi phí khấu hao 140.000 Chi phí lãi vay 70.000 Thuế suất 35% Ta có EBIT 11.000 EBT -59.000 Thuế 0 a)
Lợi nhuận ròng 2012 NI -59.000 b)
Dòng tiền hoạt động
OCF = EBIT + khấu hao – thuế 151.000
c) Vì chi phí khấu hao là chi phí phi tiền mặt và chi phí lãi vay là chi phí tài chính nên
khi tính dòng tiền hoạt động kinh doanh sẽ được cộng vào nên OCF lớn hơn 0 Câu 19:
Vẫn có thể chi trả cổ tức nếu thu nhập ròng âm miễn là có đủ dòng tiền để thực hiện thanh toán cổ tức
CFA = OCF – Capex - ∆NWC = 151.000 – 0 – 0 = $151.000
CFS = Cổ tức đã trả - Huy động vốn cổ phần mới ròng = 35.000 – 0 = $35.000
CFB = CFA – CFS = 151.000 – 35.000 = $116.000
CFB = CP lãi vay – Thay đổi tài khoản nợ dài hạn
$116.000 = $70.000 – Thay đổi tài khoản nợ dài hạn
=> Thay đổi tài khoản nợ dài hạn = $-46.000 Câu 20: a. Doanh thu (TR) $19,900 [-] GVHB $14,200 [=]
Thu nhập trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) $5,700 [-] Khấu hao (Dep) $2,700 [=]
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $3,000 [-] Chi phí lãi vay $670 [=]
Lợi nhuận trước thuế (EBT) $2,330 [-] Thuế (40%) $932 [=] Lợi nhuận rong (NI) $1,398 12
b. OCF = EBIT + khấu hao – thuế = 3,000 + 2,700 – 932 = $4,768 c. ∆ NWC = NWC – CK NWCĐK
= (TSNH – Nợ NH)CK - (TSNH – Nợ NH)ĐK
= (5,135 – 2,535) – (4,420 – 2,470) = $650
Capex = TSCĐ (CK-ĐK) + Khấu hao = 16,770 – 15,340 + 2,700 = $4,130
CFA = OCF – ∆NWC – Capex = 4,768 – 650 – 4,130 = $–12
Dòng tiền từ tài sản có thể âm hoặc dương. Trong trường hợp này, mặc dù thu nhập ròng
và OCF đều dương, công ty lại đầu tư mạnh vào cả tài sản cố định và vốn lưu động ròng,
nên công ty phải lấy thêm $12 từ cổ đông và chủ nợ để đem đi đầu tư
d. Dòng tiền cho chủ nợ CFB = Lãi vay đã trả - vay mới ròng = 670 – 0 = $670
Dòng tiền cho cổ đông CFS = CFA – CFB = -12 – 670 = $-682
Doanh nghiệp có lợi nhuận dương theo góc độ kế toán (NI>0) và có dòng tiền hoạt động
dương. Để đầu tư $650 vào vốn lưu động thuần và $4130 vào TSCĐ mới. DN phải lấy
thêm $12 từ cổ đông để đâu tư. VCSH tăng $1332 . Sau khi chi trả $650 dưới dạng cổ tức
và $670 dưới dạng lãi vay, $12 còn lại được sử dung để bù đắp cho khoản đầu tư. Câu 21:
a) Vốn CSH = TSNH + TSCĐT – (NNH + NDH)
➔ Vốn CSH năm 2011= 936 +4176 – (382 + 2160) = $2570
➔ Vốn CSH năm 2012= 1015 + 4896 – (416 + 2477) = $3018
b) NWC 2012 = NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ
= (1015 – 416) – (936 – 382) = $45
c) CAPEX = TSCĐ cuối kỳ - TSCĐ đầu kỳ + Khấu Hao
= 4896 – 4176 + 1150 = $1870
CAPEX = Mua TSCĐ – Bán TSCĐ
➔ Bán TSCĐ = 2160 – 1870 = $290
EBITDA = doanh thu – chi phí = 12380 – 5776 = $6604
EBIT = EBITDA – Khấu hao = 6604 – 1150 = $5454
EBT = EBIT – Lãi vay = 5454 – 314 = $5140
Thuế = 40%*EBT= 40%*5140 = $2056
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = 5454 + 1150 - 2056 = $4548 13
CFA = OCF – Capex - NWC = 4548 – 1870 – 45 = $2633
d) CFB = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = 314 – (2477 – 2160) = $-3
Vay mới ròng năm 2012 = Nợ dài hạn mới phát hành năm 2012– nợ phải trả trong năm 2012
➔ 2477 – 2160 = 432 –x → x = $115 Câu 22:
BÁO CÁO THU NHẬP Ingersoll, Inc Năm 2011 Doanh thu $ 7.835 Gía vốn hàng bán $ 2.696
Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán hàng,… $ 639
EBITDA (Thu nhập trước thuế, lãi vay, khấu hao) $ 4.500 Khấu hao $ 1.125
EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay) $ 3.375 Lãi vay $ 525
EBT (Lợi nhuận trước thuế) $ 2.850 Thuế (t=34%) $ 969 Lợi nhuận ròng $ 1.881 Cổ tức $ 956 Lợi nhuận giữ lại $ 925 Năm 2012 Doanh thu $ 8.409 Gía vốn hàng bán $ 3.060
Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán hàng,… $ 534
EBITDA (Thu nhập trước thuế, lãi vay, khấu hao) $ 4.815 Khấu hao $ 1.126
EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay) $ 3.689 Lãi vay $ 603 14
EBT (Lợi nhuận trước thuế) $ 3.086 Thuế (t=34%) $ 1.049,24 Lợi nhuận ròng $ 2.036,76 Cổ tức $ 1.051 Lợi nhuận giữ lại $ 985,76 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31/12/2011 Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt $4109
Nợ phải trả người $4316 bán Khoản phải thu $5439
Nợ ngắn hạn phải $794 trả Hàng tồn kho $9670 Nợ ngắn hạn $5110
Tài sản ngắn hạn $19218 Nợ dài hạn $13460
Tài sản cố định thuần $34455 Vốn chủ sở hữu $35103 Tổng tài sản $53673 Tổng nguồn vốn $53673 31/12/2012 Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt $5203
Nợ phải trả người $4185 bán Khoản phải thu $6127
Nợ ngắn hạn phải $746 trả Hàng tồn kho $9938 Nợ ngắn hạn $4931
Tài sản ngắn hạn $21268 Nợ dài hạn $16050
Tài sản cố định thuần $35277 Vốn chủ sở hữu $35564 Tổng tài sản $56545 Tổng nguồn vốn $56545 Câu 23:
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $3.689 + $1.126 - $1.049,24 = $3.765,76
NWC = NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ 15
= (TS ngắn hạn cuối kỳ - Nợ ngắn hạn cuối kỳ) – (TS ngắn hạn đầu kỳ - Nợ ngắn hạn đầu kỳ)
= ( $21.268 - $4.931) – ( $19.218 - $5.110) = $2.229
Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + Khấu hao
= ($35.277 - $34.455) + $1.126 = $1.948 CFA = OCF – Capex - NWC = $3.765,76 - $1.948 - $2.229 = - $411,24
Vay mới ròng = Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ = $16.050 - $13.460 = $2.590 - Dòng tiền cho chủ nợ
CF(B) = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = $603 - $2.590 = - $1.987
- Dòng tiền cho cổ đông CF(S) = CF(A) – CF(B) = - $411,24 – (- $1.987) = $1.575,76 16 Chương 3:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH Câu hỏi lý thuyết Câu 1:
Phân tích xu hướng theo thời gian cho ta bức tranh tổng quan về sự thay đổi tình hình tài
chính của công ty trải qua một khoảng thời gian. Bằng cách so sánh các chỉ số của công
ty qua các giai đoạn, các chuyên gia tài chính có thể đánh giá những thay đổi trong hoạt
động vận hành, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư.
Phân tích nhóm tương đồng bao gồm so sánh các chỉ số tài chính, năng suất
hoạt động của một công ty cụ thể với các công ty thuộc cùng nhóm ngành. Điều này giúp
chuyên gia tài chính đánh giá xem liệu tình hình tài chính, hoạt động đầu tư của công ty
có khác thường, bất ổn so với tình hình chung của ngành, từ đó có những hoạt động thích
hợp để kiểm soát, điều chỉnh các chỉ số này cho phù hợp.
Cả 2 đều giúp phát hiện sự khác thường của công ty từ khía cạnh tài chính
nhưng không cho thấy liệu sự khác biệt này là tốt hay xấu. Câu 2:
Nếu công ty đang phát triển việc mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng tổng
doanh thu. So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến đánh giá sai
lệch. Doanh số của cửa hàng tương tự có thể kiểm soát được vấn đề này bằng cách chỉ
nhìn vào doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm cụ thể. Câu 3:
Vì doanh số chính là động lực chủ yếu của việc kinh doanh. Tài sản và nhân lực của một
công ty, và mỗi một khía cạnh về kinh doanh và tài trợ của công ty đó tồn tại để thúc đẩy
doanh số đúng hướng hoặc không đúng hướng. Và nhu cầu trong tương lai chi những yếu
tố này cũng được xác định bởi mức độ doanh thu trong tương lai. Câu 4:
Để Rosengarten Corporation đạt tỷ lệ tăng trưởng ổn định 25% là khả thi. Để đạt được
phải tìm cách phối hợp gia tăng biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu để từ đó gia tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty. Câu 5:
Tốc độ tăng trưởng bền vững lớn hơn 20 phần trăm, bởi vì với tốc độ tăng trưởng 20 phần
trăm, EFN âm cho thấy rằng vẫn còn dư tài chính. Nếu công ty được tài trợ 100% vốn,
thì tốc độ tăng trưởng bền vững và nội bộ là bằng nhau và tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ
lớn hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty có một số nợ, tốc độ tăng trưởng nội bộ luôn thấp
hơn tốc độ tăng trưởng bền vững, do đó không rõ liệu tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn 17
hơn hoặc dưới 20%. Nếu tỷ lệ giữ lại được tăng lên, công ty sẽ có sẵn nhiều nguồn tài trợ
nội bộ hơn và họ sẽ phải nhận thêm nợ để giữ tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu không đổi, do đó,
EFN sẽ giảm. Ngược lại, nếu tỷ lệ duy trì giảm, thì EFN sẽ tăng. Nếu tỷ lệ duy trì bằng 0,
cả tốc độ tăng trưởng nội bộ và bền vững đều bằng 0 và EFN sẽ tăng lên thay đổi trong tổng tài sản. Câu 6:
Để xây dựng baó cáo tài chính theo tỷ trọng ta cần chuyển từng hạng mục trong bảng cân
đối kế toán thành tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản,báo cáo thu nhập thành tỷ lệ phần trăm
của tổng doanh thu. Tỷ lệ phần trăm rất hữu ích cho mục đích so sánh. Bảng cân đối kế
toán, báo cáo thu nhập theo tỷ trọng đưa ra những tỷ lệ giúp phân tích tình hình công ty
dễ dàng hơn và có thể so sánh được. Ví dụ như trong báo cáo thu nhập theo tỷ trọng cho
chúng ta biết những gì sẽ xảy ra đối với mỗi đô la doanh thu. Trong khi đó báo cáo lưu
chuyển dòng tiền theo kế toán không được chuyển sang dạng tỷ trọng vì không có mẫu
số phù hợp để chuyển đổi từng hạng mục thành tỷ lệ phần trăm. Câu 7:
Nếu công ty vận hành ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa, thì doanh thu khi công
suất đạt mức tối đa sẽ cao hơn doanh thu ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa. Công
ty không hoạt động ở mức công suất tối đa, sẽ có khả năng tăng doanh thu mà không có
sự gia tăng tài sản cố định tương ứng, do vậy nhu cầu tài trợ vốn từ bên ngoài sẽ giảm. Câu 8:
ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hửu
ROA = Lợi nhuận sau thuế và lãi vay/Tổng tài sản
Khi so sánh hai công ty với nhau thì tỷ số ROE hữu ích hơn, chỉ số này là thước đo chính
xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời, cho thấy hiệu
quả hoạt động của một công ty. Câu 9:
Tỷ số EBITDA/ tổng tài sản là một chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi cho biết cứ 1 đô
la tài sản doanh nghiệp tạo ra đươc bao nhiêu đô la lợi nhuận trước thuế, lãi vay, chi phí
khấu hao tài sản cố định.
Khi so sánh hai công ty với nhau, tỷ số trên hữu ích hơn ROA vì EBITDA là một chỉ tiêu
đo lường dòng tiền hoạt động trước thuế, nó cộng ngược lại các chi phí phi tiền mặt và
không bao gồm thuế hoặc chi phí lãi vay.do vậy EBITDA chú ý đến dòng tiền hoặc động
trực tiếp hơn là đến lợi nhuận ròng và không tính đến ảnh hưởng của cấu trúc vốn hay
thuế trong khi đó lợi nhuần ròng phản ánh sự khác biệt trong cấu trúc vốn và thuế của 18
doanh nghiệp.Đồng thời tỷ số EBITDA/tổng tài sản còn thể hiện cách quản lý các chi phí của công ty. Câu 10:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư nhằm mục đích đo lường lợi nhuận công ty kiếm được
từ các khoản đầu tư được thực hiện bởi các nhà đầu tư trong công ty có thể dưới hình thức
vốn cổ phần hoặc các khoản đi vay dài hạn.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư sẽ cao hơn tỷ suất sinh lợi trên tài sản khi công ty có các
khoản nợ phải trả ngắn hạn bởi vì cả hai tỷ số trên đều có tử số là lợi nhuận ròng, xét về
mẫu số tổng tài sản bằng tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, tổng nợ phải trả bao gồm cả
nợ ngắn hạn và dài hạn, do đó mẫu số của tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư luôn nhỏ hơn
mẫu số của tỷ suẩt sinh lợi trên tài sản. Câu 11:
Không vì nếu sản phẩm của họ ít được ưa thích hơn thì công ty sẽ không phải mở rộng
sản xuất cũng như vay thêm vốn để đáp ứng nhu cầu dẫn đến việc không thể quản lý tốt
phần công việc. Tuy nhiên cũng phải xét đến trường hợp việc thiếu doanh số do sản phẩm không được ưa thích. Câu 12:
Vì khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, khoản phải thu tăng. Vốn luân
chuyển ròng của công ty tăng, nhưng không phải tiền mặt mà là các khoản phải thu ngắn
hạn. Đồng thời, chi phí tăng nhanh hơn doanh thu tiền mặt, do đó, dòng tiền hoạt động
giảm. Chi tiêu vốn của công ty cũng tăng. Như vậy, cả ba thành phần của dòng tiền từ tài
sản chịu tác động tiêu cực. Câu 13:
Tình hình tài chính có thể được sắp xếp nếu công ty hành động nhanh chóng.Đôi khi việc
giúp đỡ chỉ cần thiết khi quá muộn và cần có một kế hoạch rõ ràng. Câu 14:
Cả ba đều quan trọng tuy nhiên thì quá ít tiền mặt là trục trặc lớn nhất, đây là nền tảng
dẫn đến sự khủng hoảng, thất bại của công ty. Sự thiếu hụt nguồn tiền mặt thường là
nguyên nhân phổ biến nhất của các thất bại cùa doanh nghiệp nhỏ. Câu 15: - Tăng giá bán
- Thêm các hợp đồng sản xuất phụ
- Cải thiện nguồn tài chính của công ty thông qua chủ sở hũu mới hoặc nguồn tín dụng mới. Câu hỏi bài tập Câu 1: 19 ROE = PM x TAT x EM = 0,043 x 1,75 x 1,55 = 0,1166 Câu 2: 𝑻𝑫 EM = 1 + = 1+0.8=1.8 𝑻𝑬
ROE = ROA x EM= 0.097 x 1.8=0.1746
ROE = 0.1746
NI = ROE x TE = 0.1746 x 735000=128331$ Câu 3:
TR = 2700 ROE = PM x TAT x EM
𝑬𝑨𝑻 𝑻𝑹 𝑻𝑫 TA = 1310 0.15 = x x (1 + ) 𝑻𝑹 𝑻𝑨 𝑻𝑬 𝑬𝑨𝑻 𝟐𝟕𝟎𝟎 TD/TE = 1.2 0.15 = x x (1+1,2) 𝟐𝟕𝟎𝟎 𝟏𝟑𝟏𝟎 ROE = 0.15 =>EAT = $89,32 EAT = ? Câu 4:
𝟒𝟐𝟑𝟎𝟎−𝟑𝟕𝟑𝟎𝟎
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số = =13,4% 𝟑𝟕𝟑𝟎𝟎 𝟐𝟓𝟖𝟎𝟎
Tỷ lệ tăng trưởng chi phí =
× 𝟒𝟐𝟑𝟎𝟎 = $𝟐𝟗𝟐𝟓𝟖, 𝟒𝟓 𝟑𝟕𝟑𝟎𝟎
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí = 42300 – 29258,45= $13041,55 𝟑𝟗𝟏𝟎 Thuế = 13041,55 x = $4434,13 𝟏𝟏𝟓𝟎𝟎
Thu nhập ròng = EBIT - thuế = 13041,55 – 4434,13 =$8607,42
Tăng trưởng tài sản = 127000 x 13,4% = $144024,13
𝟐𝟓𝟎𝟎
Cổ tức đã trả = ( )x8607,43 = $2835,12 𝟕𝟓𝟗𝟎
LNGL = 8607,43 - 2835,12 = $5772,31
Báo cáo thu nhập dự phóng

Bảng cân đối kế toán dự phóng Doanh thu $42,300 Tài sản $144,024.13 Nợ $30,500 Chi phí $29,258.45
Vốn cổ phần $96,500 EBIT $13,041.55 LNGL $5,772.31 Thuế $4,434.13
Tổng $144,024.13 Tổng $132,772.31 Thu nhập ròng $8,607.43
EFN=Tổng TS – tổng nợ và VCSH
=144,024.13 – 132,772.31 = $11,251.82 Câu 5:
20