Các dạng bài tập toán 11 về Hai mặt phẳng song song

Tổng hợp Các dạng bài tập môn TOÁN 11 về Hai mặt phẳng song song. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 dạng bài cơ bản giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
CÁC DNG BÀI TP BÀI HAI MT PHNG SONG SONG
Dạng 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song
1. Phương pháp
Áp dng kết qu sau:

a c, b d
a,b P
PQ
c,d Q
a b A
∥∥
Áp dng: Chứng minh đường thng a song song vi mt phng (P).
aQ
aP
QP
2. Các ví dụ
Ví d 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD,
AD BC, AD 2BC
. Gi E, F, I lần lượt
là trung điểm ca các cnh SA, AD, SD.
a. Chng minh
EFB SCD
. T đó chứng minh
CI EFB
.
b. Tìm giao tuyến của (SBC) (SAD). Tìm giao điểm K ca FI vi giao tuyến này, chng minh
SBF KCD
.
d 2. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành tâm O. Gi M N lần lượt trung điểm ca
SA và CD.
a. Chng minh mt phng (OMN) và mt phng (SBC) song song vi nhau.
b. Gi s hai tam giác SAD ABC đều tam giác cân ti A. Gi AE AF lần lượt các đưng
phân giác trong ca các tam giác ACD và SAB. Chng minh EF song song vi mt phng (SAD).
Ví d 3. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh AA’, BB’, CC’, DD’ song song với nhau.
a. Chng minh hai mt phẳng (BDA’) và (B’D’C) song song với nhau.
b. Chng minh rằng đường chéo AC’ đi qua trọng tâm G G’ lần lượt ca hai tam giác BDA
B’D’C.
c. Chứng minh G và G’ chia đoạn AC’ thành ba phần bng nhau.
Dạng 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và tìm thiết diện qua một điểm và song song với một
mặt phẳng
1. Phương pháp
PQ
P a a b
Qb
Trang 2
2. Các ví dụ
Ví d 1. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm ca AD. Gi
là mt phẳng qua điểm
M và lần lượt song song vi mt phng (SBD) và (SAC).
a. Xác định thiết din ca hình chóp ct bi mp
.
b. Xác định thiết din ca hình chóp ct bi mp
.
c. Gi H K lần lượt giao điểm ca
vi AC BD. Chng minh t giác OHMK
hình bình hành.
d 2. Trong mt phng (P) cho hình bình hành ABCD. Ta dng các nửa đường thng song song vi
nhau nm v một phía đối vi (P) lần lượt đi qua các đim A, B, C, D. Mt mt phẳng (P’) cắt bn
nửa đường thng nói trên tại A’, B’, C’, D’. Chứng minh:
a. T giác A’B’C’D’ là hình bình hành.
b.
AA' CC' BB' DD'
.
d 3. Cho t din ABCD M, N lần lượt trung đim ca AB, CD. Mt phng
cha MN ct
các cnh AD và BC lần lượt là P và Q.
a. Cho trước điểm P, hãy nói cách dựng điểm Q.
b. Gọi K là giao điểm ca MN và PQ. Chng minh rng
KP KQ
.
Ví d 4. Cho hình chóp
.S ABCD
, có đáy là hình bình hành tâm
O
. Gi
,MN
lần lượt là trung điểm
ca
SB
SC
, lấy điểm
P SA
.
a) Tìm giao tuyến
SAB
SCD
.
b) Tìm giao điểm
SD
MNP
.
c) Tìm thiết din hình chóp và mt phng
MNP
. Thiết din là hình gì?
d) Gi
J MN
. Chng minh rng
.OJ SAD
| 1/2

Preview text:

CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Dạng 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song 1. Phương pháp Áp dụng kết quả sau: a∥ c, b∥ d  a, b P    ∥
c,d  Q   P Q  a b     A 
Áp dụng: Chứng minh đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). a  Q   ∥
Q∥ P  a P  2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD, AD∥ BC, AD  2BC . Gọi E, F, I lần lượt
là trung điểm của các cạnh SA, AD, SD. EFB∥ SCD CI∥ EFB a. Chứng minh . Từ đó chứng minh .
b. Tìm giao tuyến của (SBC) và (SAD). Tìm giao điểm K của FI với giao tuyến này, chứng minh SBF∥ KCD .
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và CD.
a. Chứng minh mặt phẳng (OMN) và mặt phẳng (SBC) song song với nhau.
b. Giả sử hai tam giác SAD và ABC đều là tam giác cân tại A. Gọi AE và AF lần lượt là các đường
phân giác trong của các tam giác ACD và SAB. Chứng minh EF song song với mặt phẳng (SAD).
Ví dụ 3. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh AA’, BB’, CC’, DD’ song song với nhau.
a. Chứng minh hai mặt phẳng (BDA’) và (B’D’C) song song với nhau.
b. Chứng minh rằng đường chéo AC’ đi qua trọng tâm G và G’ lần lượt của hai tam giác BDA’ và B’D’C.
c. Chứng minh G và G’ chia đoạn AC’ thành ba phần bằng nhau.
Dạng 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và tìm thiết diện qua một điểm và song song với một mặt phẳng 1. Phương pháp P∥ Q    P     a   a∥ b   Q     b Trang 1 2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm của AD. Gọi  và  là mặt phẳng qua điểm
M và lần lượt song song với mặt phẳng (SBD) và (SAC).
a. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp  .
b. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp  .
c. Gọi H và K lần lượt là giao điểm của  và  với AC và BD. Chứng minh tứ giác OHMK là hình bình hành.
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng (P) cho hình bình hành ABCD. Ta dựng các nửa đường thẳng song song với
nhau và nằm về một phía đối với (P) lần lượt đi qua các điểm A, B, C, D. Một mặt phẳng (P’) cắt bốn
nửa đường thẳng nói trên tại A’, B’, C’, D’. Chứng minh:
a. Tứ giác A’B’C’D’ là hình bình hành. b. AA  ' CC'  BB  ' DD' .
Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Mặt phẳng  chứa MN cắt
các cạnh AD và BC lần lượt là P và Q.
a. Cho trước điểm P, hãy nói cách dựng điểm Q.
b. Gọi K là giao điểm của MN và PQ. Chứng minh rằng KP  KQ .
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD , có đáy là hình bình hành tâm O . Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của SB SC , lấy điểm P SA .
a) Tìm giao tuyến SAB và  SCD  .
b) Tìm giao điểm SD và  MNP .
c) Tìm thiết diện hình chóp và mặt phẳng  MNP . Thiết diện là hình gì?
d) Gọi J MN . Chứng minh rằng OJ SAD. Trang 2