Các dạng bài tập tổng quan thường gặp trong môn Kế toán

Các dạng bài tập tổng quan thường gặp trong môn Kế toán; Phân biệt Kế toán tài chính và Kế toán quản trị? Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn? Hãy nêu các nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng? Hãy nêu các yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán?; Tài liệu giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48474632
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP 1:
Phân biệt Kế toán tài chính và Kế toán quản trị?
Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn?
Hãy nêu các nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng?
Hãy nêu các yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán?
BÀI TẬP 2:
Tại một doanh nghiệp sản xuất vào 31/12/2020 có các tài liệu sau: ĐVT (Triệu đồng)
1. Vay ngắn hạn: 45
2. Máy móc thiết bị: 400
3. Phụ tùng thay thế: 1
4. Phải trả cho người bán: 6
5. Nguyên vật liệu chính: 48
6. Phải thu của khách hàng: 3
7. Tiền mặt: 2
8. Quỹ đầu tư phát triển: 4
9. Phải trả công nhân viên: 1
10. Nhiên liệu: 1
11. Tạm ứng: 0.5
12. Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn: 1.5
13. Sản phẩm dở dang: 3
14. Vay dài hạn: 188
15. Các loại chứng khoán ngắn hạn: 8
16. Nguồn vốn kinh doanh: 1100
17. Quỹ phúc lợi: 4
18. Kho tàng: 150
19. Vật liệu phụ: 5
lOMoARcPSD| 48474632
20. Phải nộp thuế cho Nhà nước: 2
21. Thành phẩm: 15
22. Phương tiện vận tải: 120
23. Bằng phát minh sáng chế: 80
24. Nhà xưởng: 300
25. Các khoản phải trả khác: 3
26. Các khoản phải thu khác: 2
27. Hồ chứa nước: 50
28. Quyền sử dụng đất: 130
29. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 20
30. Quỹ khen thưởng:
3
31. Các loại công cụ dụng cụ:
20
32. Xây dựng cơ bản dở dang:
8
33. Lợi nhuận chưa phân phối:
15
34. Hàng đang gửi bán:
12
35. Quỹ dự phòng tài chính:
9
36. Tiền gửi ngân hàng:
40
Yêu cầu phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định tổng?
BÀI TẬP 1:
Phân biệt Kế toán tài chính và Kế toán quản trị?
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kế toán, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
Kế toán quản trịviệc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính trong ni bộ đơn vị kế toán.
Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn?
Tài sản:
Là những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai. Tài sản bao gồm:
lOMoARcPSD| 48474632
Tài sản ngắn hạn: là những tài sản có khả năng luân chuyển và thu hồi
vốn trong thời gian dưới 1 năm.
i sản dài hạn: là những tài sản có khả năng luân chuyển và thu hồi
vốn trong thời gian trên 1 năm.
Nguồn vốn:
Là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Bao gồm: Nợ phải
trả: là nguồn vốn tạm thời, doanh nghiệp được sử dụng trong một
thời gian nhất định.
Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn doanh nghiệp có quyền sở hữu, có một
quyền sử dụng lâu dài, trong thời gian sử dụng lâu dài, trong thời gian sử
dụng không phải cam kết thanh toán.
Hãy nêu các nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng?
Gồm 8 nguyên tắc:
1. Nguyên tắc giá gốc (Historical cost principle)
2. Nguyên tắc phù hợp (Matching principle)
3. Nguyên tắc dn tích (Accrual basis accounting)
4. Nguyên tắc thận trọng (Prudence principle)
5. Nguyên tắc trọng yếu (Materiality principle)
6. Nguyên tắc nhất quán (Consistency principle)
7. Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern principle)
8. Nguyên tắc khách quan (Objectivity principle)
Hãy nêu các yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán?
1. Tính trung thực khách quan: Thông tin kế toán phải phản ánh
trung thực và khách quan tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Tính toàn diện: Thông tin kế toán phải đầy đủ, không bỏ sót
những thông tin quan trọng.
3. Tính kịp thời: Thông tin kế toán phải được cung cấp kịp thời để
người sử dụng có thể sử dụng để ra quyết định.
4. Tính so sánh: Thông tin kế toán phải được trình bày một cách
thống nhất, dễ so sánh giữa các kỳ kế toán và giữa các doanh
nghiệp.
5. Tính dễ hiểu: Thông tin kế toán phải được trình bày một cách dễ
hiểu, dễ tiếp cận đối với người sử dụng.
lOMoARcPSD| 48474632
BÀI TẬP 2:
Phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định tổng ( Đơn vị: triệu VND)
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền mặt: 2
Tiền gửi ngân hàng: 40
Quyền sử dụng đất: 130
Nhà xưởng: 300
Các loại chứng khoán ngắn hạn: 8
Máy móc thiết bị: 400
Phương tiện vận tải: 120
Nguyên vật liệu chính: 48
Phụ tùng thay thế: 1
Sản phẩm dở dang: 3
Thành phẩm: 15
Hàng đang gửi bán: 12
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn
hạn: 1.5 Tạm
ứng: 0.5
Phải thu của khách hàng: 3
Nhiên liệu: 1
Xây dựng cơ bản dở dang: 8
Các loại công cụ dụng cụ: 20
Kho tàng: 150
Vật liệu phụ: 5
Các khoản phải thu khác: 2
Hồ chứa nước: 50
Bằng phát minh sáng chế: 80
Tổng tài sản: 1400
Vay ngắn hạn: 45
Vay dài hạn: 188
Quỹ đầu tư phát triển: 4
Quỹ phúc lợi: 4
Quỹ khen thưởng: 3
Quỹ dự phòng tài chính: 9
Lợi nhuận chưa phân phối: 15
Các khoản phải trả khác: 3
Phải trả công nhân viên: 1
Phải nộp thuế cho nhà nước: 2
Phải trả cho người bán: 6
Nguồn vốn kinh doanh: 1100
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản: 20
Tổng nguồn vốn: 1400
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48474632 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 BÀI TẬP 1:
• Phân biệt Kế toán tài chính và Kế toán quản trị?
• Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn?
• Hãy nêu các nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng?
• Hãy nêu các yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán? BÀI TẬP 2:
Tại một doanh nghiệp sản xuất vào 31/12/2020 có các tài liệu sau: ĐVT (Triệu đồng) • 1. Vay ngắn hạn: 45
• 2. Máy móc thiết bị: 400
• 3. Phụ tùng thay thế: 1
• 4. Phải trả cho người bán: 6
• 5. Nguyên vật liệu chính: 48
• 6. Phải thu của khách hàng: 3 • 7. Tiền mặt: 2
• 8. Quỹ đầu tư phát triển: 4
• 9. Phải trả công nhân viên: 1 • 10. Nhiên liệu: 1 • 11. Tạm ứng: 0.5
• 12. Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn: 1.5
• 13. Sản phẩm dở dang: 3 • 14. Vay dài hạn: 188
• 15. Các loại chứng khoán ngắn hạn: 8
• 16. Nguồn vốn kinh doanh: 1100 • 17. Quỹ phúc lợi: 4 • 18. Kho tàng: 150 • 19. Vật liệu phụ: 5 lOMoAR cPSD| 48474632
• 20. Phải nộp thuế cho Nhà nước: 2 • 21. Thành phẩm: 15
• 22. Phương tiện vận tải: 120
• 23. Bằng phát minh sáng chế: 80 • 24. Nhà xưởng: 300
• 25. Các khoản phải trả khác: 3
• 26. Các khoản phải thu khác: 2 • 27. Hồ chứa nước: 50
• 28. Quyền sử dụng đất: 130
• 29. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 20 • 30. Quỹ khen thưởng: 3
• 31. Các loại công cụ dụng cụ: 20
• 32. Xây dựng cơ bản dở dang: 8
• 33. Lợi nhuận chưa phân phối: 15
• 34. Hàng đang gửi bán: 12
• 35. Quỹ dự phòng tài chính: 9
• 36. Tiền gửi ngân hàng: 40
Yêu cầu phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định tổng? BÀI TẬP 1:
Phân biệt Kế toán tài chính và Kế toán quản trị?
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kế toán, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn? Tài sản:
Là những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai. Tài sản bao gồm: lOMoAR cPSD| 48474632
Tài sản ngắn hạn: là những tài sản có khả năng luân chuyển và thu hồi
vốn trong thời gian dưới 1 năm.
Tài sản dài hạn: là những tài sản có khả năng luân chuyển và thu hồi
vốn trong thời gian trên 1 năm. Nguồn vốn:
Là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Bao gồm: Nợ phải
trả: là nguồn vốn tạm thời, doanh nghiệp được sử dụng trong một thời gian nhất định.
Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn doanh nghiệp có quyền sở hữu, có một
quyền sử dụng lâu dài, trong thời gian sử dụng lâu dài, trong thời gian sử
dụng không phải cam kết thanh toán.
Hãy nêu các nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng? Gồm 8 nguyên tắc:
1. Nguyên tắc giá gốc (Historical cost principle)
2. Nguyên tắc phù hợp (Matching principle)
3. Nguyên tắc dồn tích (Accrual basis accounting)
4. Nguyên tắc thận trọng (Prudence principle)
5. Nguyên tắc trọng yếu (Materiality principle)
6. Nguyên tắc nhất quán (Consistency principle)
7. Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern principle)
8. Nguyên tắc khách quan (Objectivity principle)
Hãy nêu các yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán?
1. Tính trung thực và khách quan: Thông tin kế toán phải phản ánh
trung thực và khách quan tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Tính toàn diện: Thông tin kế toán phải đầy đủ, không bỏ sót
những thông tin quan trọng.
3. Tính kịp thời: Thông tin kế toán phải được cung cấp kịp thời để
người sử dụng có thể sử dụng để ra quyết định.
4. Tính so sánh: Thông tin kế toán phải được trình bày một cách
thống nhất, dễ so sánh giữa các kỳ kế toán và giữa các doanh nghiệp.
5. Tính dễ hiểu: Thông tin kế toán phải được trình bày một cách dễ
hiểu, dễ tiếp cận đối với người sử dụng. lOMoAR cPSD| 48474632 BÀI TẬP 2:
Phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định tổng ( Đơn vị: triệu VND) Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt: 2 Vay ngắn hạn: 45 Tiền gửi ngân hàng: 40 Vay dài hạn: 188
Quyền sử dụng đất: 130
Quỹ đầu tư phát triển: 4 Nhà xưởng: 300 Quỹ phúc lợi: 4
Các loại chứng khoán ngắn hạn: 8 Quỹ khen thưởng: 3 Máy móc thiết bị: 400
Quỹ dự phòng tài chính: 9
Phương tiện vận tải: 120
Lợi nhuận chưa phân phối: 15
Nguyên vật liệu chính: 48
Các khoản phải trả khác: 3 Phụ tùng thay thế: 1
Phải trả công nhân viên: 1 Sản phẩm dở dang: 3
Phải nộp thuế cho nhà nước: 2 Thành phẩm: 15
Phải trả cho người bán: 6 Hàng đang gửi bán: 12
Nguồn vốn kinh doanh: 1100
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ hạn: 1.5 Tạm bản: 20 ứng: 0.5
Phải thu của khách hàng: 3 Nhiên liệu: 1
Xây dựng cơ bản dở dang: 8
Các loại công cụ dụng cụ: 20 Kho tàng: 150 Vật liệu phụ: 5
Tổng nguồn vốn: 1400
Các khoản phải thu khác: 2 Hồ chứa nước: 50
Bằng phát minh sáng chế: 80
Tổng tài sản: 1400