Các dạng bài tập công thức của môn tài chính
quốc tế
Chú ý mọi bài đều cần đơn vị
Chương 2:
Dạng 1:Tỷ giá
1. Đồng tiền trung gian vừa đồng định giá vừa đồng yết giá:
A
/
B
=
a
/
b
B
/
A
=
1
/
1
b a
A B
=
a b
B C=c d
A C
=(
a×c
)/(
b×d
)
2. Đồng tiền trung gian đồng định giá
A B
=
a b
C B
=
c d
A C
=
a
/
b
d c
3. Đồng tiền trung gian đồng yết giá
A B
=
a b
A C
=
c d
B C
=
c
/
d
b a
+ Giải thích thêm: (USD/VND = 20.040/70 USD/VND = 20.040/20.070)
+ Lưu ý: USD/VND = 20.090/10 USD/VND = 20.090/20.110)
Câu 1: Tại trung tâm giao dịch hối đoái của ngân hàng X, ngày 1/9/N vừa qua, một
số thông tin như sau:
USD/VND = 20.940/60; GBP/USD = 1,7350/55; EUR/USD = 1,2350/56;
USD/SGD = 1,2460/65; GBP/HKD = 12,3200/15; SGD/JPY = 74,5000/50;
CAD/VND = 19.640/80
Yêu cầu: Tính số tiền khách hàng nhận được hoặc phải trả trong các
trường hợp sau:
a. Khách hàng bán 1.000.000 GBP nhận JPY
b. Khách hàng mua 100.000.000 JPY trả bằng VND
c. Khách hàng bán 800.000 EUR nhận HKD
d. Khách hàng mua 5.000.000 CAD thanh toán bằng HKD
Bài m
Lưu ý: khi bạn bán thì ngân hàng áp dụng tỷ giá mua, Khi bạn mua thì ngân ng áp
dụng tỷ giá bán
a. Khách hàng bán 1.000.000 GBP nhận JPY: GBP/JPY Đơn vị:
Tỷ giá mua của GBP/JPY
GBP/JPY=GBP/USD*USD/SGD*SGD/JPY
= 1,7350*1,2460*74,5000 =161,0548
Vậy khách hàng bán 1,000,000 GBP nhận số JPY là:
= Số tiền bán*giá mua=1,000,000 *161,0548=161.054.800 JPY
b. Khách hàng mua 100.000.000 JPY trả bằng VND:
Tỷ giá bán của VND/JPY
JPY/VND=JPY/SGD*SGD/USD*USD/VND
=(1/745050*1/1,2465*20.940)/(1/74,5000*1/1,2460*20.960)
=228,5809/225,7963
Vậy khách hàng mua 1,000,000 JPY trả bằng VND:
= Số tiền mua*giá bán =1,000,000 *225,7963 = VND
Tương tự với ý c,d.
Dạng 2: Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền
- Cho tỷ giá đầu năm A/B = Eo
Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước A : a%
Tỷ l lạm phát trong m của nước B : b %
Tỷ giá cuối năm :
A/B = Eo(1 + b%)/(1+ a%)
- Nhận xét: Đồng tiền nào tỷ lệ lạm phát càng cao thì càng bị mất giá hơn so với
đồng tiền kia và ngược lại
Dạng 3: Sự biến động của cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
TH1 : cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ ng, tỷ giá tăng
TH2: cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ giảm, tỷ giá giảm
E
E1
E0
E2
M2
M0
M1
0
TH3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ ng, tỷ giá giảm
TH4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm, tỷ giá tăng
S4
E
S
S3
E4
E0
E3
Downloaded by Nguyen Linh (vjt10@gmail.com)
S
D1
D0
D2
M4
M0
M3
0
TH5: Cung cầu ngoại tệ đều ng, mức tăng của cung lớn hơn của cầu: t giá giảm
TH6: Cung cầu ngoại tệ đều giảm, mức giảm của cung lớn hơn mức giảm của cầu:
tỷ g tăng
TH7: Cung tăng, cầu giảm, tỷ giá giảm
S8
E
E8
E0
E7
M8
M0
M7
0
TH8: Cung giảm, cầu tăng, tỷ giá tăng
Dạng 4: CCTTQT
CÁN CÂN VỐN
TÀI CHÍNH(+4)
CÁN CÂN VÃNG
LAI(+4)
CÁN CÂN
THANH TOÁN
QUỐC T
CÁN CÂN
ĐẮP CHÍNH
THỨC(OFB)
B)
LỖI SAI
T
CÁN N TỔNG TH
Do
wnloaded by Nguyen Linh (vjt10@gmail.com)
S
S7
D
BOP VIỆT NAM
CA:
+ Xuất nhập khẩu hh, dv
+ Những khoản thu chi khác lq đến
nc ngoài về hh, dv.
KA: pa toàn bộ luồng vốn đầu tư
Đtu trực, gián t; dtu vào các giấy tờ;
dtu khác; i sản dự trữ
Nguyên tắc hạch toán kép + cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia luôn đc cân bằng
Giao dịch giữa người trú không trú đều được ghi= 2 bút toán giá trị=
nhau nhưng ngược dấu.
Quy tắc vận dụng.
-
Quy tắc 1
+ bọn thú sẽ phản ánh luồng tiền vào=> +” dấu dương
+ Song song đó phản ánh được nguồn tiền ra “-“ dấu âm
-
Quy tắc 2
Mọi khoản chi đều phải dựa trên sở đã thu nên mọi khoản chi phát sinh.
+ Thu xuất khẩu hàng hóa=> Luồng tiền vào=> “+
+ Giảm i sản có. dụ: Giảm số tiền gửi nước ngoài=> “+
+ Tăng tài sản nợ. dụ: vay nước ngoài => +”
+ Giảm dự trữ ngoại hối => “+
Mọi khoản thu đều phải chi nên mỗi khoản thu thể làm phát sinh hoặc dùng để chi
cho nhập khẩu hàng hóa, tức phản ánh luồng tiền ra => “-“
+ Tăng dự tr ngoại hối quốc gia => “-“
+ Tăng tài sản khó, dụ tăng tiền gửi nước ngoài => “-“
Vậy:
Tăng tài sản nợ
“+
Tăng tài sản có.
“-“
Giảm i sản
“+
Giảm tài sản nợ
“-“
VD1: Hạch toán kép cán cân thanh toán quốc tế. Tập đoàn dầu khí Việt Nam phát
hành trái phiếu quốc tế 50 triệu USD, dùng 30 triệu nhập khẩu máy móc thiết bị,
số thịt còn lại gửi ngắn hạn tại Singapore.
Đơn vị: triệu USD
BOP VIỆT NAM
BOP NƯỚC NGOÀI
CA: Nhập khẩu -30
KA:
Tăng tài sản nợ +50
Tăng tài sản -20
Xuất khẩu +30
Tăng tài sản -50
Tăng tài sản nợ +20
VD2: VN xuất khẩu hh sang Nga với 50 tr USD , dùng 20tr mua trái phiếu Kho cacj
Mỹ, số cón lại trả nợ Liên Bang Nga
BOP VIỆT NAM
BOP NƯỚC NGOÀI
CA: Xuất khẩu +50
KA:
Tăng tài sản -20
Giảm i sản nợ -30
Nhập khẩu -50
Tăng tài sản nợ +20
Giảm i sản có +30
Chương 3:
Dạng 1: Nghiệp vụ giao ngay
Tỷ giá giao ngay: S
Tỷ giá kỳ hạn: F
Cách xác định tỷ giá kỳ hạn
Cách 1: yết tỷ giá gián tiếp theo mức Swap
Tỷ giá k hạn
(
F
)=
Tỷ giá giao ngay
(
S
)
± Mc Swap
(
W
)
Có: Mức swap chênh lệch giữa tỷ giá k hạn tỷ giá giao ngay
+ Nếu Swap(bán ra) > Swap(mua vào) => “+” => F=S+W
+ Nếu Swap(mua vào) < Swap(bán ra) => “-” => F=S-W
VD:
+ S: GBP/USD=1,6331/37 (điểm tỷ giá 0,0001)
W của GBP/USD=37/39 (37<39 => “+”)
Fmua= 1,6331+0,0001*37 =1,6368
Fban= 1,6376
Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng của GBP/USD= 1,6368/1,6376
+ S: USD/JPY= 120,62/87 (điểm tỷ giá 0,01) ..... .
Cách 2: xác định tỷ giá kỳ hạn trực tiếp trên sở thuyết ngang bằng lãi suất
F=S×
1+r
d
1+ r
y
Trong đó: Rd: lãi suất của đồng tiền định giá cho kỳ hạn.
Ry: lãi suất của đồng tiền yết giá cho kỳ hạn.
Fmua=Smua ×
1
+ r
d (huy động)
1
+r
y
(
cho vay
)
Fbán
=
Sbán×
1
+
r
d
(
cho vay
)
1+r
y
(
huy động
)
VD:S (USD/EUR)= 0,8180/90
Với lãi suất: USD(Ry): 6% - 8%/năm
EUR(Rd): 10% - 12%/năm
Tìm F 3 tháng của USD/EUR ?
BL:
1
1+10 % ×
3
Fmua
=
Smua ×
+ r
d (huy động)
12
=
0,8180×
=
0,8220
1+r
y (cho vay )
1
1+8 % ×
3
12
1+ 12% ×
3
Fbán
=
Sbán×
+r
d
(
cho vay
)
12
=
0,8190 ×
=
0,8311
1+r
y( huy động)
1+6 %×
3
12
F(USD/EUR) 3 tháng= 0,8220/0,8311

Preview text:

Các dạng bài tập và công thức của môn tài chính quốc tế
Chú ý mọi bài đều cần đơn vị Chương 2: Dạng 1:Tỷ giá
1. Đồng tiền trung gian vừa là đồng định giá vừa là đồng yết giá: A 1 1
/ B=a/ b B/ A= / b a A ∕ B=a ∕ b B ∕ C=c ∕ d
→ A ∕ C=(a×c )/(b×d)
2. Đồng tiền trung gian là đồng định giá A ∕ B=a ∕ b C ∕ B=c ∕ d → A ∕ C a b = / d c
3. Đồng tiền trung gian là đồng yết giá A ∕ B=a ∕ b A ∕ C=c ∕ d →B ∕ C c d = / b a
+ Giải thích thêm: (USD/VND = 20.040/70 USD/VND = 20.040/20.070) + Lưu ý: USD/VND = 20.090/10 USD/VND = 20.090/20.110)
Câu 1: Tại trung tâm giao dịch hối đoái của ngân hàng X, ngày 1/9/N vừa qua, có một số thông tin như sau:
USD/VND = 20.940/60; GBP/USD = 1,7350/55; EUR/USD = 1,2350/56;
USD/SGD = 1,2460/65; GBP/HKD = 12,3200/15; SGD/JPY = 74,5000/50; CAD/VND = 19.640/80
Yêu cầu: Tính số tiền mà khách hàng nhận được hoặc phải trả trong các trường hợp sau: a.
Khách hàng bán 1.000.000 GBP nhận JPY b.
Khách hàng mua 100.000.000 JPY trả bằng VND c.
Khách hàng bán 800.000 EUR nhận HKD d.
Khách hàng mua 5.000.000 CAD thanh toán bằng HKD Bài làm
Lưu ý: khi bạn bán thì ngân hàng áp dụng tỷ giá mua, Khi bạn mua thì ngân hàng áp dụng tỷ giá bán a.
Khách hàng bán 1.000.000 GBP nhận JPY: GBP/JPY Đơn vị: Tỷ giá mua của GBP/JPY
GBP/JPY=GBP/USD*USD/SGD*SGD/JPY
= 1,7350*1,2460*74,5000 =161,0548
Vậy khách hàng bán 1,000,000 GBP nhận số JPY là:
= Số tiền bán*giá mua=1,000,000 *161,0548=161.054.800 JPY b.
Khách hàng mua 100.000.000 JPY trả bằng VND: Tỷ giá bán của VND/JPY
JPY/VND=JPY/SGD*SGD/USD*USD/VND
=(1/745050*1/1,2465*20.940)/(1/74,5000*1/1,2460*20.960) =228,5809/225,7963
Vậy khách hàng mua 1,000,000 JPY trả bằng VND:
= Số tiền mua*giá bán =1,000,000 *225,7963 = VND Tương tự với ý c,d.
Dạng 2: Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền
- Cho tỷ giá đầu năm A/B = Eo
Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước A : a%
Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước B : b % Tỷ giá cuối năm là : A/B = Eo(1 + b%)/(1+ a%)
- Nhận xét: Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát càng cao thì càng bị mất giá hơn so với
đồng tiền kia và ngược lại
Dạng 3: Sự biến động của cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
TH1 : cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá tăng
TH2: cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ giảm, tỷ giá giảm E S E1 E0 E2 D1 D0 D2 M2 M0 M1 0
TH3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ tăng, tỷ giá giảm
TH4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm, tỷ giá tăng S4 E S S3 E4 E0 E3
Downloaded by Nguyen Linh (vjt10@gmail.com) M4 M0 M3 0
TH5: Cung – cầu ngoại tệ đều tăng, mức tăng của cung lớn hơn của cầu: tỷ giá giảm
TH6: Cung – cầu ngoại tệ đều giảm, mức giảm của cung lớn hơn mức giảm của cầu: tỷ giá tăng
TH7: Cung tăng, cầu giảm, tỷ giá giảm S8 E S S7 E8 E0 E7 D M8 M0 M7 0
TH8: Cung giảm, cầu tăng, tỷ giá tăng Dạng 4: CCTTQT CÁN CÂN VÃNG LAI(+4) CÁN CÂN BÙ ĐẮP CHÍNH THỨC(OFB) CÁN CÂN CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH(+4) THANH TOÁN B) QUỐC TẾ LỖI VÀ SAI SÓT
CÁN CÂN TỔNG THDownloaded byNguyenLinh(vjt10@gmail.com) BOP VIỆT NAM BOP NƯỚC NGOÀI CA: CA: + Xuất nhập khẩu hh, dv + Xuất nhập khẩu hh, dv
+ Những khoản thu chi khác có lq đến
+ Những khoản thu chi khác có lq đến nc ngoài về hh, dv. nc ngoài về hh, dv.
KA: pa toàn bộ luồng vốn đầu tư
KA: pa toàn bộ luồng vốn đầu tư
Đtu trực, gián t; dtu vào các giấy tờ;
Đtu trực, gián t; dtu vào các giấy tờ;
dtu khác; tài sản dự trữ
dtu khác;tài sản dự trữ
Nguyên tắc hạch toán kép + cán cân thanh toán quốc tế
❖ Cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia luôn đc cân bằng
❖ Giao dịch giữa người cư trú và không cư trú đều được ghi= 2 bút toán có giá trị=
nhau nhưng ngược dấu. ❖ Quy tắc vận dụng. - Quy tắc 1
+ Mà bọn thú sẽ phản ánh luồng tiền vào=> “+” dấu dương
+ Song song đó phản ánh được nguồn tiền ra và có “-“ dấu âm - Quy tắc 2
Mọi khoản chi đều phải dựa trên cơ sở đã có thu nên mọi khoản chi là phát sinh.
+ Thu xuất khẩu hàng hóa=> Luồng tiền vào=> “+”
+ Giảm tài sản có. Ví dụ: Giảm số dư tiền gửi ở nước ngoài=> “+”
+ Tăng tài sản nợ. Ví dụ: vay nước ngoài => “+”
+ Giảm dự trữ ngoại hối => “+”
Mọi khoản thu đều phải chi nên mỗi khoản thu có thể làm phát sinh hoặc dùng để chi
cho nhập khẩu hàng hóa, tức là phản ánh luồng tiền ra => “-“
+ Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia => “-“
+ Tăng tài sản khó, ví dụ tăng tiền gửi nước ngoài => “-“ Vậy: Tăng tài sản nợ ⇨ “+” Tăng tài sản có. ⇨ “-“ Giảm tài sản có ⇨ “+” Giảm tài sản nợ ⇨ “-“
VD1: Hạch toán kép và cán cân thanh toán quốc tế. Tập đoàn dầu khí Việt Nam phát
hành trái phiếu quốc tế là 50 triệu USD, dùng 30 triệu nhập khẩu máy móc thiết bị,
số thịt còn lại gửi ngắn hạn tại Singapore. Đơn vị: triệu USD BOP VIỆT NAM BOP NƯỚC NGOÀI CA: Nhập khẩu -30 Xuất khẩu +30 KA: Tăng tài sản nợ +50 Tăng tài sản có -50 Tăng tài sản có -20 Tăng tài sản nợ +20
VD2: VN xuất khẩu hh sang Nga với 50 tr USD , dùng 20tr mua trái phiếu Kho cacj
Mỹ, số cón lại trả nợ Liên Bang Nga BOP VIỆT NAM BOP NƯỚC NGOÀI CA: Xuất khẩu +50 Nhập khẩu -50 KA: Tăng tài sản có -20 Tăng tài sản nợ +20 Giảm tài sản nợ -30 Giảm tài sản có +30 Chương 3:
Dạng 1: Nghiệp vụ giao ngay Tỷ giá giao ngay: S Tỷ giá kỳ hạn: F
Cách xác định tỷ giá kỳ hạn
❖ Cách 1: yết tỷ giá gián tiếp theo mức Swap
Tỷ giá kỳ hạn (F )=Tỷ giá giao ngay (S ) ± Mức Swap (W )
Có: Mức swap là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
+ Nếu Swap(bán ra) > Swap(mua vào) => “+” => F=S+W
+ Nếu Swap(mua vào) < Swap(bán ra) => “-” => F=S-W VD:
+ S: GBP/USD=1,6331/37 (điểm tỷ giá 0,0001)
W của GBP/USD=37/39 (37<39 => “+”) Fmua= 1,6331+0,0001*37 =1,6368 Fban= 1,6376
Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng của GBP/USD= 1,6368/1,6376
+ S: USD/JPY= 120,62/87 (điểm tỷ giá 0,01) . . . .
❖ Cách 2: xác định tỷ giá kỳ hạn trực tiếp trên cơ sở lý thuyết ngang bằng lãi suất 1+r F= d 1+ ry
Trong đó: Rd: lãi suất của đồng tiền định giá cho kỳ hạn.
Ry: lãi suất của đồng tiền yết giá cho kỳ hạn. 1+ r Fmua=Smua × d (huy động) 1+ry (chovay) 1+r Fbán=Sbán× d (cho vay )
1+r y(huy động) VD:S (USD/EUR)= 0,8180/90
Với lãi suất: USD(Ry): 6% - 8%/năm EUR(Rd): 10% - 12%/năm
Tìm F 3 tháng của USD/EUR ? BL: Có 1 1+10 %× 3
Fmua=Smua × + rd(huy động) 12 =0,8180× =0,8220 1+ry (chovay) 1+8 % × 3 12 1 1+ 12% × 3 +r Fbán=Sbán× d (cho vay) 12 =0,8190 × =0,8311
1+r y(huyđộng) 1+6 %× 3 12
⇨ F(USD/EUR) 3 tháng= 0,8220/0,8311
Document Outline

  • Các dạng bài tập và công thức của môn tài chính
    • Chú ý mọi bài đều cần đơn vị Chương 2:
    • Bài làm
    • Dạng 2: Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng ti
    • Dạng 3: Sự biến động của cung cầu ngoại tệ trên th
  • 0
  • 0
  • 0
    • Dạng 4: CCTTQT
    • Chương 3: