Các dạng bài tập về cấu tạo nguyên tử | Bài tập Hoá đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên
Câu 1: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron( kí hiệu là Fe) là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng mol nguyên tử của Fe là 55,85g/mol ở 20oC. khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3 . Cho Vhc = pi. r3 . Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÁC DẠNG BÀI TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ DẠNG 4: BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
Câu 1: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron( kí hiệu là Fe) là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh
thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng mol nguyên tử của Fe là 55,85g/mol ở
20oC. khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = r3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là : A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.
Câu 2: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68%
thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99 amu. Nếu
xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là : A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm. 0 Câu 3:
Nguyên tử gold ( kí hiệu là Au hay vàng) có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44 A và 197 g/mol. Biết
khối lượng riêng của vàng (Au) kim loại là 19,36 gam/cm3. % thể tích của các nguyên tử Au trong tinh thể Au là A. 76,04%. B. 69,25%. C. 72,13%. D. 73,99%.
Câu 4: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử calcium (kí hiệu: Ca), biết thể tích của 1 mol calcium bằng
25,87cm3 . Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử calcium bằng 74% thể tích 0 0 0 0 A. 2,022 A . B. 1,965 A . C. 1,875 A . D. 1,667 A .
Câu 5: Nguyên tử zinc ( kí hiệu: Zn) có bán kính r = 1,35.10-8 cm, nguyên tử khối 65 amu. Biết thể tích thật
chiếm bởi các nguyên tử zinc (Zn) chỉ bằng 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của Zn là A. 8,96 g/cm3. B. 6,98 g/cm3. C. 7,75 g/cm3. D. 7,06 g/cm3.
Câu 6: Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử copper ( kí hiệu: Cu) đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít
bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể.
Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của
của Cu (copper) là 63,546 amu. Hãy tính bán kính nguyên tử nguyên tử Cu. 0 0 0 0 A. 1,33 A . B. 1,28 A . C. 1,44 A . D. 1,66 A .
Câu 7: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sodium( kí hiệu: Na) là những hình cầu chiếm 64% thể tích tinh
thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Na là 23 amu. Khối lượng
riêng của Na là 0,85g/cm3. Bán kính nguyên tử của Na là A. 1,35.10-8 cm. B. 1,9.10-8 cm. C. 0,19.10-8 cm. D. 1,32.10-8 cm.
Câu 8: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Caesium( kí hiệu là Ca) là những hình cầu chiếm 64% thể tích
tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, Cho khối lượng nguyên tử của là 133u. Khối lượng
riêng của caesium là 1,715 g/cm . Bán kính nguyên tử của caesium là A. 0,27.10-8 cm. B. 1,34.10-8 cm. C. 2,7.10-8 cm. D. 1,32. 10-8 cm
Câu 9: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sodium( kí hiệu là Na) là những hình cầu chiếm 64% thể tích
tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, Cho khối lượng nguyên tử của sodium là 23 amu. Bán
kính nguyên tử của sodium là 0,19 nm. Khối lượng riêng của sodium là A. 0,85 g/cm3. B. 7, 8 g/ cm3. C. 3,77 g/ cm3. D. 3,34 g/ cm3
Câu 10: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử caesium( kí hiệu là Ca) là những hình cầu chiếm 64% thể
tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của caesium là 133
amu. Bán kính nguyên tử của caesium là 0,27 nm. Khối lượng riêng của caesium là A. 1,33 g/cm3. B. 1,715 g/cm3. C. 1,77 g/cm3. D. 1,34 g/cm3
Câu 11: Ở 20oC, khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 (g/cm3) và bán kính của nguyên tử X là
1,446.10-8 cm. Giả thiết trong tinh thể nguyên tử X có dạng hình cầu và độ rỗng 26%. Kim loại X là A. Fe B. Cu C. Ag D. Cr
Câu 12: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (Fe) lần lượt là 1,28 Ǻ và 56 g/mol. Tính khối
lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể Fe chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng. A. 10,59 B. 7,84 C. 10,54 D. 11,35
Câu 13: Nguyên tử gold (kí hiệu là Au) có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44 Ǻ và 197
g/mol. Biết khối lượng riêng của Au làm 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong tinh thể. A. 73,95% B. 34,78% C. 24,45% D. 56,98%
Câu 14: Khối lượng riêng của calcium( kí kiệu là Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể
calcium các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
nguyên tử calcium tính theo lí thuyết là A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.
Câu 15: (VDC) Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm
x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của
Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125
o o nm (1A = 10 10m; 1nm = 10A ). Tính giá trị của x. A. 73,95% B. 34,78% C. 68,2% D. 56,98%
Câu 16: (VDC) Ở 200C, khối lượng riêng của gold (Au) là 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên
tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au. A. 1,35.10-8 cm. B. 1,9.10-8 cm. C. 1,447.10-8 cm. D. 1,32.10-8 cm.