Các dạng nhận định đúng sai - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu này sai. Bởi PL chỉ ra đời trong xã hội có Nhà nước. NN và PL là 2 phạm trù luôn luôn tồn tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình thành NN, để duy trì sự tồn tại của NN thì giai cấp cầm quyền đã ban hành PL, PL trở thành công cụ để duy trì tật tự xã hội, bảo vệ cho giai cấp cầm quyền. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI, BT TÌNH HUỐNG LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1.Tập quán và những tín điều tôn giáo trong thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ chính là pháp luật bởi
đó chính là những quy tắc xử sự hình thành trật tự của xã hội.
Câu này sai. Bởi PL chỉ ra đời trong xã hội có Nhà nước. NN và PL là 2 phạm trù luôn luôn tồn
tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình thành NN, để duy
trì sự tồn tại của NN thì giai cấp cầm quyền đã ban hành PL, PL trở thành công cụ để duy trì tật
tự xã hội, bảo vệ cho giai cấp cầm quyền.
2.Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước.
PL là những quy tắc xử sự chung, do NN ban hành hoặc thừa nhận. Nhà nước có thể thừa nhận
những tập quán trong xã hội bằng cách pháp điển hóa, ghi nhận trong luật thành văn. Chẳng hạn
như K4 Đ 409 BLDS 2005: "Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được
giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng".
3. Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người thể hiện tính
xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
Hình thức chặt chẽ của PL thể hiện ở ngôn từ pháp lí, cách sắp xếp các điều luật, ...
4. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.
Cái này sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống PL của họ chủ yếu là tồn
tại dưới dạng không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ.
5. Tập quán pháp và tiền lệ pháp có điểm chung là cùng dựa trên cơ sở các
quy tắc xử sự đã tồn tại trong cuộc sống để hình thành các quy định pháp luật.
6. pháp luật. Nền chính trị của giai cấp cầm quyền quy định bản chất, nội dung của
Sai. Bởi vì PL là phạm trù thuộc về ý thức, kiến trúc thượng tầng, trong khi đó kiến trúc thượng
tầng phải phù hợp với cơ sở hạ tầng. Cho nên khi ban hành PL cần thiết phải dựa trên nền tảng
về quan hệ trong xã hội về điều kiện cơ sở vật chất: quan hệ về tư liệu sản xuất, quan hệ sở
hữu, về nhu cầu, phương hướng phát triển của xã hội...Điều này sẽ quyết định nội dung, bản
chất của PL. Tức là vật chất quyết định ý thức, cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng đấy
7. Lợi ích giai cấp thống trị luôn là sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có tính quyết định khi
hình thành các quy định pháp luật.
Câu này cháu nghĩ là đúng: Bởi PL là ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật. PL
duy trì trật tự xã hội, bảo vệ cho giai cấp cầm quyền, phù hợp với ý chí, nguyện vọng của đại bộ
phận quần chúng trong xã hội (điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các NN XHCN, bởi theo như
NN VN là NN của dân, do dân, vì dân)
8. Quyền lực kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất so với quyền lực chính trị và tư tưởng bởi nó
tạo nên sự lệ thuộc cơ bản nhất giữa giai cấp bị trị đối với giai cấp thống trị.
Câu này là đúng. Bởi kinh tế đóng vai trò rất quan trọng. Ai sở hữu tư liệu sản xuất sẽ có quyền
tổ chức, quản lí kinh doanh và phân phối sản phẩm. Hơn nữa kinh tế là phạm trù thuộc về vật
chất, về cơ sở hạ tầng, sinh ra thì phải có ăn cái đã, không có cái ăn thì chẳng thể làm nổi chính
trị. Và mâu thuẫn cơ bản giữa các giai cấp trong xã hội chẳng phải cũng xuất phát từ kinh tế đó sao?
9. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước luôn luôn mâu thuẫn với nhau.
Câu này sai. Chẳng hạn trong NN XHCN thì tính giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ trợ
nhau. Vì là NN của giai cấp công nhân và nông dân nên một mặt thể hiện tính giai cấp: ý chí của
giai cấp cầm quyền; một mặt thể hiện tính xã hội đó là NN với công cụ là Pháp luật phải nhằm
phục vụ quần chúng nhân dân, là NN của dân, do dân, vì dân (đôi khi chỉ là trên lí thuyết vì thực
tế thì người dân vẫn chưa tham gia tích cực vào việc quản lí NN cho lắm
10.Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Điều này là sai. Nếu PL tiến bộ, phản ánh được thực tiễn, dự báo được tình
hình phát triển của xã hội thì sẽ thúc đẩy tiến bộ xã hội. Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển xã hội.
11. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Cái này sai. Ngoài PL còn rất nhiều những chuẩn mực khác: Đạo đức chẳng hạn.
12. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.
Cái này sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống PL của họ chủ yếu là tồn
tại dưới dạng không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ.
13. Tập quán pháp và tiền lệ pháp có điểm chung là cùng dựa trên cơ sở các quy tắc xử sự đã
tồn tại trong cuộc sống để hình thành các quy định pháp luật.
14. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
Cái này đúng. Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần
chúng nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ
dàng hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
15. Mọi nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu nhà nước.
Câu này sai: ví dụ điển hình như Việt Nam chẳng hạn, VN không trải qua NN Tư bản chủ nghĩa
mà từ phong kiến tiến lên XHCN. Trong Cương lĩnh của Nguyễn Ái Quốc 3-2-1930 có đề cập.
Thực tiến cũng chứng minh như thế: sau CM T8, Nhà Nguyễn sụp đổ chấm dứt sự tồn tại của
chế độ PK ở VN, VN xây dựng NN XHCN, bỏ qua giai đoạn Tư bản chủ nghĩa.
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI, BT TÌNH HUỐNG LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 2
a. Tương ứng với mỗi hình thái xã hội là một kiểu nhà nước.
b. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
c. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ việt nam đều là công dân thường trực của nhà nước việt nam
d. Nhà nước chi xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt ko thể điều hòa .
e.Chính thể nhà nước ta theo hiền pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
a. Sai. Chủ nghĩa xã hội không phải là 1 hình thái kinh tế – xã hội (mà chỉ là 1 bước quá độ
để đi lên Chủ nghĩa cộng sản. chủ nghĩa cộng sản mới là 1 hình thái kinh tế – xã hội),
nhưng Nhà nước xã hội chủ nghĩa là 1 kiểu nhà nước.
b. Sai. Thực ra quyền lực đã xuất hiện ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy, ví dụ như
các tù trưởng, thủ lĩnh…
c. Sai. Ví dụ như người nước ngoài định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công dân
thường trực của nhà nước Việt Nam nếu họ không nhập quốc tịch.
d. Sai. Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị
thủy, chống ngoại xâm hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp và mâu
thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như Nhà nước giecmanh, do bộ tộc giecmanh xâm chiếm 1
quốc gia (quên tên rồi) và áp đặt bộ máy thống trị của mình mà hình thành nên nhà
nước, nghĩa là hình thành bằng con đường chiến tranh chứ ko phải con đường phân chia giai cấp.
e. Sai. Đúng ra phải nói là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể
nước ta khá gần với chính thể cộng hòa đại nghị tư sản.
______________________________________________ Đề mẫu 1
Câu I: (4 điểm) Những nhận định sau đúng hay sai, tại sao?
1. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp.
Đáp án: sai, bởi vì pháp luật còn mang tính xã hội.
2. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa án và Viện kiểm sát.
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét xử là Tòa án.
3. Người đứng đầu Nhà nước trong hình thức chính thể cộng hòa luôn là tổng thống.
Đáp án: sai, bởi vì hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất nước luôn là Thủ tướng.
4. Chỉ có hành vi hợp pháp của con người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến pháp lý không do hành vi của con người.
5. Người bị phạt tù là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù không phải là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
6. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được tiến hành tại UBND cấp tỉnh.
Đáp án: sai, bởi vì việc ly hôn chỉ được giải quyết tại Tòa án.
7. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 15 tuổi.
Đáp án: sai, bởi vì tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi.
8. Theo quy định của Luật hình sự Việt Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất trong hệ thống hình phạt.
Đáp án: sai, bởi vì án treo không phải là hình phạt.
Câu II: (3 điểm) Cho một ví dụ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và phân tích cấu
thành vi phạm pháp luật trong ví dụ đó.
Đáp án: Sinh viên phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Một ví dụ cụ thể về một hành vi vi phạm pháp luật cụ thể (ví dụ là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ).
- Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật trong ví dụ đã cho thì phải làm rõ những nội dung sau :
+ Về chủ thể của vi phạm pháp luật
+ Về khách thể của vi phạm pháp luật
+ Về chủ quan của vi phạm pháp luật
+ Về khách quan của vi phạm pháp luật
Câu III: (3 điểm) Giải quyết tình huống sau:
Năm 1989, Ông A và bà B kết hôn với nhau. Họ có hai người con là C (1990) và D
(1996). Tài sản của chung của A và B gồm có: 1 căn nhà mang tên 2 vợ chồng (có giá
1,2 tỉ đồng) và một mảnh đất do bố ông A cho ông A năm 1987 (mảnh đất này do ông A
đứng tên có giá trị là 900 triệu đồng), một sổ tiết kiệm mang tên ông A được mở năm
2009, trong tài khoản có 300 triệu đồng
a. Năm 2012, ông A bị tòa án tuyên bố đã chết và không để lại di chúc. Hãy chia di sản của ông A.
b. Giả sử trước đó ông A để lại di chúc cho toàn bộ tài sản của mình cho cháu
nội là K. D cho rằng mình là con dù không có tên vẫn được hưởng thừa kế. Bố mẹ
K thì bảo ông A cho ai thì người đó hưởng. Hãy giải quyết tranh chấp trên. Đáp án:
a. Chia di sản thừa kế của A:
Thời điểm mở thừa kế của A: năm 2012 Di sản thừa kế của A:
Xác định di sản thừa kế của A là:
Theo đề bài thì tài sản chung của A và B bao gồm: căn nhà 1,2 tỷ, mảnh đất 900 triệu, sổ
tiết kiệm 300 triệu. Đây là tài sản chung của A và B do vậy để xác định di sản thừa kế của
A thì trong trường hợp trên ta phải chia đôi khối tài sản chung đó. (phần này sinh viên
xác định không đúng phần di sản thì vẫn cho điểm nếu việc chia di sản thừa kế thực hiện
đúng, nhưng không đạt điểm tuyệt đối).
Do vậy di sản thừa kế của A là: (1,2 tỷ + 900 triệu + 300 triệu)/2 = 1,2 tỷ đồng.
Trong trường hợp A không để lại di chúc thì di sản thừa kế của A được chia theo pháp luật như sau:
Áp dụng điều 676 BLDS 2005 ta có:
Hàng thừa kế thứ nhất của A là (tổng cộng có 3 người): vợ của A là B và 2 (là C và D)
con, mỗi người nhận được: 1,2 tỷ đồng/3 = 400 triệu đồng.
b. Trong trường hợp trên ông A có để lại di chúc. Tuy nhiên có con (là D) của A là chưa
thành niên và vợ của A được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc cụ thể như sau:
Thời điểm mở thừa kế của A năm 2012:
Di sản thừa kế của A là 1,2 tỷ đồng:
Áp dụng điều 669 BLDS ta có:
1 suất thừa kế theo pháp luật của A nếu di sản của A được chia theo pháp luật là 1,2 tỷ
đồng/3 = 400 triệu đồng. áp dụng điều 669 thì B được hưởng di sản của A như sau: 2/3 x
400 triệu =266,7 triệu đồng.
Con của A là D được hưởng như sau: 2/3 x 400 triệu = 266,7 triệu đồng
Còn lại chia theo di chúc cho K là: 1,2 tỷ đồng – (266,7 triệu + 266,7 triệu) = 666,6 triệu đồng./. Đề mẫu 2
1/ Quyết định của Chủ tịch nước về bổ nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng và các thành
viên khác của chính phủ là văn bản QPPL.
2/ Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi đều được công nhận có đủ năng lực pháp luật.
3/ Nhà nước là chủ thể của mọi mối quan hệ pháp luật.
4/Tất cả các cá nhân thực hiện hành vi trái pháp luật, nguy hiểm cho xã hội đều bị truy
cứu trách nhiệm pháp lý.
5/chủ thể của pháp luật là chủ thể của quan hệ pháp luật
6/ Mọi vi phạm pháp luật đều do người có năng lực trách nhiệm Đáp án:
1. Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định bổ
nhiệm Phó thủ tướng là loại văn bản áp dụng pháp luật vì nó quy định áp dụng trực tiếp
đối với 1 người và chỉ được sử dụng 1 lần duy nhất.)
2. Sai. vì năng lực pháp luật do pháp luật quy định.
3.Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể không phải là nhà nước
4 Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí
5. Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan hệ pháp luật khác nhau 6. Sai. tương tự câu 4
* NHẬN ĐỊNH ĐÚNG, SAI, GIẢI THÍCH:
Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi đều có thể thông qua người
thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình.
Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi không thể
thông qua người thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình như việc kết hôn, hoặc ly hôn.
Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà nước do Quốc Hội quy định.
Trả lời: Sai. Vì do pháp luật quy định.
Câu 3: Hình thức của nhà nước gồm: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
Trả lời: Đúng. Vì hình thức Nhà nước phải bao gồm 3 yếu tố là hình thức chính thể, hình
thức cấu trúc và chế độ chính trị.
Câu 4: Sự ra đời của Nhà nước XHCN luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
Trả lời: Đúng. Vì cách mạng XHCN xoá bỏ áp bức bóc lột.
Câu 5: Pháp luật do Nhà nước ban hành và chỉ được thể hiện bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới hình
thức tập quán pháp và tiền lệ pháp.
Câu 6: Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình là
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Trả lời: Sai. Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Câu 7: Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ máy quản lý xã hội.
Trả lời: Sai. Vì còn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 8: Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi con người.
Trả lời: Sai. Vì ngoài các quy phạm pháp luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn giáo…
Câu 9: Sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu
tranh của giai cấp thống trị.
Trả lời: Sai. Vì sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình
đấu tranh của giai cấp thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội.
Câu 10: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã hội.
Trả lời: Sai. Vì được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
Câu 11: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì trong một số trường hợp vi phạm pháp luật không truy cứu trách nhiệm
pháp lý như: Quá thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Câu 12: Nhà nước pháp quyền là kiểu Nhà nước tiến bộ nhất.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu Nhà nước.
Câu 13: Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật.
Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặc là hành vi
không hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm.
Câu 14: Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết.
Trả lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra thì chưa có năng lực hành vi, năng lực hành vi
của cá nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định.
Câu 15: Tiền lệ pháp chỉ được hình thành từ cơ quan hành pháp.
Trả lời: Sai. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ
quan hành chính hoặc xét xử giải quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ
việc tương tự. Vì vậy tiền lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành pháp và tư pháp.
Câu 16: Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn
diện, đồng bộ và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp luật.
Câu 17: Pháp luật và pháp chế không thể tách rời và không phụ thuộc vào trình độ văn
hoá của cán bộ, công chức, công dân.
Trả lời: Sai. Vì pháp luật và pháp chế muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ thuộc vào
trình độ văn hoá của cán bộ, công chức, công dân.
Câu 18: Ý thức của pháp luật được cấu thành từ: Ý thức pháp luật thông
thường, ý thức pháp luật có tính lý luận khoa học và ý thức pháp luật nghề nghiệp.
Trả lời: Sai. Vì ý thức pháp luật được cấu thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý pháp luật.
Câu 19: Một quy phạm pháp luật có thể khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và chế tài.
Trả lời: Sai. Vì theo nguyên tắc thì một quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3
yếu tố, tuy nhiên, trong những trường hợp ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp
luật khuyết một trong 3 yếu tố.
Câu 20: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ
và quan hệ sản xuất dựa trên sự công hữu về tư liệu sản xuất.
Trả lời: Đúng. Vì Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và
cơ sở xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Tiền lệ pháp không phải là một hình thức pháp luật chính yếu ở Việt Nam.
Trả lời: Đúng. Vì ở Việt Nam hình thức pháp luật chính là văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 22: Trong lịch sử loài người chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới
được coi là hình thức của pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ pháp.
Câu 23: Tiền lệ pháp được hình thành từ cơ quan lập pháp.
Trả lời: Sai. Vì được thành lập từ cơ quan tư pháp, hành pháp.
Câu 24: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác
làm mất năng lực trách nhiệm hành vi thì sẽ không có năng lực pháp lý.
Câu 25: Tương ứng với mổi hình thái kinh tế xã hội là một kiểu nhà nước.
Trả lời: Sai. Vì hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thuỷ không có Nhà nước.
Câu 26: Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng
học thuyết tam quyền phân lập.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp dụng hạt nhân cơ bản của học
thuyết tam quyền phân lập khi chia các cơ quan Nhà nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Câu 27: Pháp luật chỉ do Nhà nước ban hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ diễn ra trong xã hội.
Trả lời: Sai. Vì chỉ điều chỉnh những quan hệ phổ biến, quan trọng chứ
không điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
Câu 28: Việt Nam đã trải qua 3 hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu Nhà nước.
Trả lời: Sai. Vì Việt Nam chỉ trải qua 2 hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu nhà nước.
Câu 29: Nhà nước ra đời và tồn tại bất biến, vĩnh cửu.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước có nguyên nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời
điểm tiêu vong khi mà những điều kiện cho sự tồn tại của Nhà nước không còn nữa.
Do vậy Nhà nước không thể nào là vĩnh cửu bất biến được.
Câu 30: Người sống với nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn thì
không được pháp luật công nhận là vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như người sống với nhau như vợ chồng trước ngày
03/01/1987 mà không đăng ký kết hôn thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ chồng.
Câu 31: Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng
hoặc tặng cho riêng thì tài sản đó là tài sản riêng của vợ, chồng. A. Phần lý thuyết Part 1:
1/ Phân tích các mối quan hệ của pháp luật?
2/ Hãy phân tích bản chất của pháp luật?
3/ Phân tích mối quan hệ giữa PL với CT và KT?
4/ So sánh pháp luật với các QPXH khác? => Chương 1
5/ Nêu đặc điểm của án lệ, theo anh chị thì Việt Nam có nên thừa nhận án lê ko? Tại sao? => P.23
6/ Phân tích đặc điểm của QPPL?
=> Khái niệm: QPPL là những quy tắc xử sự mang tính bắt buột chung được nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận, được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước để đ/c các quan hệ xã hội: Đặc điểm
+ là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
+ do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
+ được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
+ nội dung của QPPL thể hiện tính hai mặt: cho phép và bắt buột
7/ Nêu vai trò của các bộ phận giả định, qui định, chết tài trong QPPL? Trình bày cơ cấu của QPPL
QPPL gồm 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài Giả định:
- Khái niệm: là một bộ phận của QPPL trong đó NN nêu những đk, hòan cảnh có
thể xảy ra trong thực tế cuộc sống mà các cá nhân hoặc tổ chức sẽ gặp phải và cần phải xử sự theo.
- Vai trò: là một bộ phận không thể thiếu được của QPPL, bộ phận giả định nêu giới
hạn, phạm vi tác động của PL nên khi diễn đạt giả định các điều trong QPPL kỹ
thuật lập pháp, lập quy đòi hỏi những đk, hoàn cảnh nêu ở giả định phải rõ ràng, cụ
thể, sát với thực tế, cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiều và đối với các thuật ngữ
chuyên môn phải làm sang tỏ nội dung ngay trong văn bản. Quy định:
-Khái niệm: Quy định là bộ phận của QPPL trong đó NN nêu quy tắc xử sự buộc
các cá nhân hoặc tổ chức phải xử sự theo khi họ nằm trong những đk, hoàn cảnh
được nêu ở phần giả định của QPPL.
- Vai trò: quy định là bộ phận chủ yếu của QPPL, là mệnh lệnh của NN buộc cá
nhân, tổ chức phải làm theo, quy định phải được hiễn đạt rõ ràng, cụ thể, sát với
thực tế để mọi người hiểu đúng và làm đúng PL. Chế tài:
-Khái niệm: là một bộ phận của QPPL trong đó NN nêu những hậu quả bất lợi dự
kến sẽ áp dụng đối với cá nhân, tổ chức không xử sự đúng quy tắc mà NN đã nêu
trong phần quy định của QPPL.
- Vai trò: chế tài nhằm bảo đảm cho PL đựợc thực hiện nghiêm minh. Chế tài phải
rõ ràng, biện pháp tác động phải tương xứng đối với mức độ, tính chất của hành vi vi phạm.
Phân loại: căn cứ vào tính chất của biện pháp xử lý và cơ quan áp dụng chế tài được phân làm 4 loại:
+ Chế tài hình sự: là các loại hình phạt do tòa án áp dụng đối với cá nhân (người phạm tội).
+ Chế tài hành chính: áp dụng đối với những người vi phạm nhỏ hoặc chỉ vi phạm
hành chính chưa đến mức xử lý hình sự. là các biện pháp xử lý do cơ quan quản lý
NN áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm pháp luật hành chính.
+ Chế tài dân sự: là các biện pháp xử lý do TAND hoặc trọng tài KT áp dụng đối
với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm pháp luật dân sự.
+ Chế tài kỷ luật: là các biện pháp xử lý do thủ trưởng cơ quan NN hoặc thủ trưởng
cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan NN nới có CBCC, công nhân, học sinh, sinh
viên vi phạm kỷ luật lao động, học tập, công tác, vi phạm nội quy, quy chế nội bộ của cơ quan đó.
8/ Hãy nêu mối quan hệ giữa điều luật và QPPL?
=> Phương thức thể hiện của QPPL:
+ Một QPPL có thể thể hiện trong 1 điều luật
+ Một điều luật có thể có nhiều QPPL
9/ Hãy nêu khái niệm hệ thống pháp luật theo quan niệm của cac luật gia XHCN
Hệ thống pháp luật theo quan niệm của các luật gia XHCN: HTPL là tổng thể các
QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các chế
định PL, các ngành luật và được thể hiện trong các VB do nhà nước ban hành theo
những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định
10/ Mối quan hệ giữa các QPPL, các chế định pháp luật trong 1 ngành luật?
+ QPPL là thành tố nhỏ nhất hay còn gọi là tế bào của hệ thống pháp luật.
+ Chế định pháp luật bao gồm một các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung
giống nhau nhằm điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng -> thành tố cấp
hai của hệ thống pháp luật.
11/ Nêu căn cứ để phân định các ngành luật
Căn cứ chủ yếu để phân định ngành luật là đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh là những QHXH thuộc một lĩnh vực nhất định của đời sống
xã hội được điều chỉnh bằng pháp luật.
Phương pháp đ/c của ngành luật: là cách thức mà ngành luật sử dụng để tác động
lên cách thức xử sự của chủ thể tham gia vào các QHXH thuộc phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó.
=> Phương pháp bình đẳng thỏa thuận, hay phương pháp mệnh lệnh (quyền uy phục tùng)
12/ Nêu khái niệm VBQPPL, so sánh VBQPPL với văn bản áp dụng luật?
13/ Hiệu lực theo thời gian (ko cần thuộc --> ra trắc nghiệm)
14/ Nêu khái niệm hệ thống hóa pháp luật. So sánh hệ thống hóa với pháp điển hóa?
+ Khái niệm: Hệ thống hoá pháp luật là hoạt động sắp xếp chỉnh lý bổ sung nội
dung các văn bản QPPL nhằm tăng cường tính hệ thống của hệ thống pháp luật
+ Ý nghĩa: Giúp các cơ quan nhà nước có cái nhìn tỏng quan đ/v pháp luật hiện
hành, phát hiện những điểm không phù hợp, mâu thuẫn, chồng chéo và những lỗ
hỗng của pháp luật -> khắc phục hoàn thiện h/t pháp luật và hệ thống văn bản QPPL.
15/ Phân tích đặc điểm của QHPL. So sánh QHPL với QHXH?
16/ Phân tích khái niệm năng lực PL và năng lực hành vi của chủ thể, So sánh 2 yếu tố này?
17/ Nếu mối quan hệ giữa NLPL và NLHV?
18/ Phân biệt sự khác nhau giữa cá nhân, tổ chức, pháp nhân (hoặc có tư cách pháp nhân)?
19/ Phân biệt NLPL với nội dung của QHPL?
20/ Phân biệt nghĩa vụ pháp lý với hành vi pháp lý của chủ thể?
21/ Sự kiện pháp lý là gì? phân loại?
22/ Nêu vai trò của sự kiện pháp lý với vai trò của khách thể trong QHPL? Part 2: (tt 13/11)
1/ Phân tích các đặc điểm của VPPL? Nêu khai niệm VPPL?
2/ Trình bày cấu thành của VPPL?
3/ Phân tích khái niệm Trách nhiệm pháp lý?
4/ Tại sao nói lỗi là thước đo của TNPL? Phân biệt các loại lỗi?
5/ Tại sao "hậu quả nguy hiểm cho xã hội" trong mặt khách quan của VPPL không
phải là yếu tố bắt buột trong mọi cấu thành vi phạm pháp luật?
6/ Phân biệt TNPL với chế tài của VPPL với cưỡng chế nhà nước?
7/ Tại sao nói TNPL là 1 loại QHPL đặc biệt?
B. Câu hỏi nhận định đúng sai Part 1
1. Nội dung của QHPL đồng nhất với NLPL vì? Nó bao gồm quyền và nghĩa vụ của tài sản. (Sai)
2. Nghĩa vu Pháp lý của chủ thê chính là hành vi pháp lý của chủ thể?
3. Khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật
trên thực tế (tham gia, xác lập, thay đổi, chấm dứt)
4. Các QHPL xuất hiện do ý chí của cá nhân
5. Đ/v cá nhân , năng lực hành vi gắn với sự phát triễn của mọi người (trí lực & thể
lực) và do cá nhân đó tự qui định
6. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế -> S
7. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật?
8. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ PL -> S: chủ thể của một số QHPL đặc biệt,
9. Năng lực pháp luật mang tính giai cấp còn NLHV không mang tính giai cấp
10. NLPL của người thành niên thì rộng hơn so với người chưa thành niên.-> so
sanh độ tuổi , mối q/h giữa NL PL & NL hành vi Part 2:
1. Tuân theo PL và thi hành PL được thực hiên bởi mọi chủ thể? S -> chỉ có NN
2. Áp dung PL chỉ được thực hiện bởi CQNN có thẩm quyền <> Mọi cơ quan NN
có thẩm quyền đều được áp dung PL
3. Mọi hành vi thực hiện PL của cơ quan nhà ứước có thẩm quyền dều la hanh vi áp dung PL.
Thanh tra GT kiểm tra công trình, giao thông -> có áp dụng PL ko? -> KO , đang thi
hành PL. Kiem tra giám sát nhưng không ra văn bản kết quả thực tế nào?
4. Áp dung PL là h/đ điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH
5. Mọi văn ban do CQ nhà nước có thẩm quyền ban hành -> đều là VB áp dung PL
6. AD PL tương tư được thực hiện đối với mọi quan hệ xã hội? Sai: ko áp dung PL TT torng hình sự
7. CQ có thẩm quyền ADPL -> thì có thẩm quyền áp dụng PL TT Part 3 (13/11)
1/ Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước đều là biện pháp TNPL?
2/ Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL?
3/ Những quan điểm thái độ tiêu cực của chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài mặt khách quan của VPPL?
4/ Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất?
5/ Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm của xã hội thì không bị xem là có lỗi
6/ Hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội thì không bị xem là vi phạm pháp luật? So sánh VBQPPL với VBADL
Khái niệm VBQPPL theo Luật ban hành VBQPPL 2008 Văn bản quy phạm pháp
luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo
đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Đặc điểm của VB QPPL (xem câu hỏi thi)
12/ So sánh VBQPPL với VBADL -KN VBQPPL (như trên)
-KN VBADL là VB do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự
luật định, nhằm cá biệt hóa những QPPL vào các trường hợp cụ thể đối với cá nhân, tổ chức cụ thể
Cả hai đều có những đặc điểm giống như sau:
•Đều là VB do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
•Đều được ban hành theo trình tự, thủ tục được pháp luật quy định rất chặt chẽ
•Điều chứa những quy tắc xử sự để điều chỉnh các QHXH nhẳm đưa cac QHXH
phát triển trật tự và ổn định
•Đều mang tính quyền lực NN, được đảm bảo thực hiện = các biện pháp của NN
Khác nhau (đây là phần đặc điểm của 2 loại VB) VBQPPL
•Do CQNN có thẩm quyền ban hành theo luật ban hành VBQPPL
•Chứa đựng các QPPL là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với chủ thể không xác định
•Được sử dụng làm căn cứ pháp lý, áp dụng nhiều lần trong thực tế khi có sự kiện pháp lý xảy ra
•Có tên gọi, giá trị pháp lý và hiệu lực pháp lý theo quy định của Luật ban hành VBQPPL VBADL
•Do CQNN có thẩm quyền ban hành nhẳm tổ chức thực hiện VB QPPL vào thực tiễn đời sống
•Chứa đựng các QPPL là quy tắc xử sự cụ thể (nhân thân, hình phạt…) áp dụng cho chủ thể cụ thể
•Chỉ áp dụng 1 lần, khi sự kiện pháp lý mới xảy ra thì sẽ phải ban hành VBADL
khác ( tính cá biệt, chủ thể khác nhau, sự kiện khác nhau)
•Có tên gọi và hiệu lực pháp lý quy định cụ thể trên VB và theo các quy định
[B]khác về văn bản hành chính áp dụng luật.
Ðề: Các câu hỏi ôn tập cô cho trên lớp
B. Câu hỏi nhận định đúng sai Part 1
1. Nội dung của QHPL đồng nhất với NLPL vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ của tài sản? (Sai)
Sai. Nội dung của QHPL là quyền của chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia QHPL
NLPL là khả năng hưởng quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL, nó cùng với
NLHV hình thành nên năng lực của chủ thể.
2. Nghĩa vu Pháp lý của chủ thê chính là h/v phap ly của chủ thể?
3. Khách thể của QHPL là y/t thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật trên
thực tế (tham gia, xác lập, thay đổi, chấm dứt)
=> Là những lợi ích mà các bên tham gia QHPL mong muốn đạt được: lợi ích vật
chất, lợi ích tinh thần,...
Do đó có thể nói khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào QHPL
Tuy nhiên sự kiện pháp lý mới là yếu tố phát sinh, thay đổi chấm dứt quan hệ pháp luật trên thực tế.
4. Các QHPL x/h do ý chí của cá nhân
Quan hệ PL là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó
các bên tham gia đáp ứng những điều kiện do nhà nước quy định, có những quyền
và nghĩa vụ nhất định do nhà nước quy định.
Ngoài ra ý chí nhà nước cũng làm phát sinh QHPL. => Sai
5. Đ/v cá nhân , năng lực hành vi gắn với sự phát triễn của mọi người (trí lực & thể
lực) và do cá nhân đó tự qui định
Năng lực hành vi là khả năng của cá nhân, tổ chức được nhà nước thừa nhận, bằng
hành vi của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng
như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình.
6. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế -> S
Người có năng lực hành vi hạn chế phải bị tòa tuyên dựa trên giám định của cơ
quan tổ chức có chức năng giám định.
7. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi QHPL
Sai cơ bản ví dụ như QH hôn nhân -> nam phải đủ 20 tuổi.
8. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL -> S: chủ thể của một số QHPL đặc biệt,
9. NLPL mang tính giai cấp còn NLHV không mang tính giai cấp
Năng lực hành vi là khả năng của cá nhân, tổ chức được nhà nước thừa nhận, bằng
hành vi của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng
như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình.
=> Năng lực này do nhà nước thừa nhận, mà bản thân nhà nước mang tính giai cấp nên chắc chắn. ???
10. NLPL của người thành niên thì rộng hơn so với người chưa thành niên.-> so
sanh độ tuổi , mối q/h giữa NL PL & NL hành vi Part 2:
1. Tuân theo PL và thi hành PL được thực hiên bởi mọi chủ thể? S -> chỉ có NN
2. Áp dung PL chỉ được thực hiện bởi CQNN có thẩm quyền <> Mọi cơ quan NN
có thẩm quyền đều được áp dung PL
3. Mọi hành vi thực hiện PL của cơ quan nhà ứước có thẩm quyền dều la hanh vi áp dung PL.
Thanh tra GT kiểm tra công trình, giao thông -> có áp dụng PL ko? -> KO , đang thi
hành PL. Kiem tra giám sát nhưng không ra văn bản kết quả thực tế nào?
4. Áp dung PL là h/đ điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH
5. Mọi văn ban do CQ nhà nước có thẩm quyền ban hành -> đều là VB áp dung PL
6. AD PL tương tư được thực hiện đối với mọi quan hệ xã hội? Sai: ko áp dung PL TT torng hình sự
7. CQ có thẩm quyền ADPL -> thì có thẩm quyền áp dụng PL TT
10. NLPL của người thành niên thì rộng hơn so với người chưa thành niên. -->Sai
Vì ngay trong đặc điểm của NLPL= đối với cá nhân thì bắt đầu từ lúc sinh ra đến
lúc chết đi, cho nên NLPL của mọi người là như nhâu từ đứa bé mới sinh cho đến
ông già 100 tuổi. Ngược lại NLHV thì khác nhau về độ tuổi, khả năng nhận thức
8. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL -->Sai
vì trong quan hệ PL còn có cá nhân, pháp nhân, tổ chức.....
2. Nghĩa vu Pháp lý của chủ thê chính là h/v phap ly của chủ thể? --> Sai
Vì NVPL = nội dung của PL quy định dành cho chủ thể, còn HVPL là hình thức
thực tế của chủ thể trong QHPL
Nói chung 99% các câu nhận định đều là sai, khi làm mà thấy đúng là có vấn đề :-SS Part 3 (13/11)
1/ Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước đều là biện pháp TNPL?
Sai, đối với TNPL, nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế có tính chất trừng phạt
được quy định trong chế tài của QPPL đối với chủ thể vi phạm pháp luật và chủ thể
đó có nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi do hành vi mình gây ra. Nói cách
khác TNPL là một hình thức cưỡng chế nhà nước có điều kiện đặc biệt (chủ thể vi phạm pháp luật).
Tuy nhiên cưỡng chế nhà nước cũng thực hiện đối với trường hợp khác vì các mục
đích của xã hội như di dời dân bắt buột khi thực hiện công trình thủy lợi,...
2/ Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL?
Sai, hành vi VPPL là hành vi nguy hại cho xã hội, trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể
có năng lực TNPL thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến các QHXH khác
được nhà nước xác lập và bảo vệ. Do đó nêu chỉ hành vi đó chi trái PL nhưng không
đủ các dấu hiệu còn lại thì không thể gọi là hành vi VPPL được.
3/ Những quan điểm thái độ tiêu cực của chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài
mặt khách quan của VPPL? Sai
Những quan điểm thái độ tiêu cực của chủ thể đối với các yếu tố thể hiện mặt khách
quán của VPPL nh7 hành vi hậu quả, công cụ phương tiện phương pháp thủ đoạn
của VPPL là biểu hiện mặt chủ quan, phản ánh trạng thái tâm lý bên trong của người VPPL.
4/ Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất? Sai
Thiệt hại cho xã hội thể hiện dưới những hình thức : thiệt hại về thể chất, tinh thần,
vật chất. Do đó nhận định trên sai. Trong nhiều trường hợp hành vi VPPL có thể
gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội hoặc nguy cơ đe dọa gây ra nguy hiểm cho xã
hội. Tức là hành vi VPPL đó chỉ để lại hậu quả nguy hiểm cho xã hội ỏ dang nguy
cơ đe dọa. Chưa có biểu hiện hình thức cụ thể.
5/ Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm của xã hội thì không bị xem là có lỗi Sai
Ở lỗi vô ý do cẩu thả, chủ thể VPPL không thấy trước được hành vi của mình là
nguy hiểm cho xã hội do cẩu thả, mặc dù bắt buột phải thấy trước hoặc có thể thấy trước hậu quả ấy.
6/ Hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội thì không bị xem là vi phạm pháp luật? Sai
Hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội nhưng được xác định là xâm hại
hoặc đe dọa xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật xác lập và bảo vệ vẫn là vi
phạm pháp luật nếu hành vi đó được xác định là có lỗi, do người có khả năng năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Nội dung tự luận & nhận định VPPL & TNPL
1/ Phân tích các đặc điểm của VPPL? Nêu khai niệm VPPL?
2/ Trình bày cấu thành của VPPL?
3/ Phân tích khái niệm Trách nhiệm pháp lý?
TNPL là hậu quả pháp lý của hành vi vi phạm pháp luật. Qua đó nhà nước có quyền
áp dụng các biên pháp cưỡng chế nhà nước có tính chất trừng phạt quy định trong
chế tài của quy phạm pháp luật đối với chủ thể vi phạm pháp luật và chủ thể vi
phạm pháp luật có nghĩa vụ gánh chịu những hậu quả bất lợi do vi phạm pháp luật
gây ra. TNPL là môt quan hệ pháp luật đặc biệt giữa nhà nước và chủ thể VPPL.
4/ Tại sao nói lỗi là thước đo của TNPL? Phân biệt các loại lỗi? - Mặt chủ quan của
VPPL, phân biệt các loại lỗi và tại sao nói lỗi là thước đo của trách nhiệm pháp lý.
Mặt chủ quan của VPPL: là hoạt động tâm lý bên trong của người thực hiện hành vi VPPL.
- Xác định lỗi của người vi phạm PL
- Xác định động cơ của người VPPL: là động lực bên trong thúc đẩy người VPPL
thực hiện hành vi trái PL.
- Xác định mục đích của người thực hiện hành vi VPPL: là cái mốc trong ý thức của
người VPPL được đặt ra cho hành vi VPPL phải đạt đến. Mục đích phạm tội được xác định rõ ràng.
Phân biệt các loại lỗi: có 2 hình thức: + Lỗi cố ý:
- Lỗi có ý trực tiếp: Chủ thể nhận thức rõ được hành vi của mình là nguy hiểm cho
XH, thấy trước được hậu quả của hành vi đó và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra.
- Lỗi cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thức rõ hành vi của minh là nguy hiểm cho XH
và thấy trước hậu quả của hành vi đó tuy không mong muốn nhưng có ý thức để
mặc cho hậu quả đó xẩy ra. + Lỗi vô ý:
- Lỗi vô ý vì quá tự tin: Chủ thể VPPL thấy trước (nhận thức được) hành vi của
mình là nguy hại cho XH, nhưng cho rằng hậu quả đó không xảy ra hoặc có thể
ngăn chặn được nên đã thực hiện hành vi trái pháp luật và gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH.
- Lỗi vô ý do cẩu thả: Chủ thể VPPL đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội nhưng
do cẩu thả nên không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả đó, mặc dù
phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả ấy.
Lỗi là thước đo của trách nhiệm pháp lý vì: Lỗi của chủ thể biệu hiện ở mặt chủ
quan, phản ánh trạng thái tâm lý của 1 người đối với hành vi của mình gây ra dưới
nhiều dạng khác nhau như: cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý vì quá tự tin, vô ý do
cẩu thả mà người đó ý thức được hành vi của mình có thể phát sinh hậu quả do
mình gây ra và có những biểu hiện muốn or không muốn diều đó xảy ra or có thể ngăn chặn được.
Phân biệt các loại lỗi của chủ thể VPPL cho thấy được tính chất nguy hiểm cho xã
hội của hành vi VPPL mà chủ thể đã thực hiện -> áp dụng các biện pháp trừng phạt
người VPPL tương xứng với hành vi VPPL mà họ gây ra -> do đó càng thấy rõ lỗi là thước đo của TNPL.
5/ Tại sao "hậu quả nguy hiểm cho xã hội" trong mặt khách quan của VPPL không
phải là yếu tố bắt buột trong mọi cấu thành vi phạm pháp luật?
6/ Phân biệt TNPL với chế tài của VPPL với cưỡng chế nhà nước?
Trách nhiệm pháp lý là sự thực hiện chế tài trên thực tế của quy phạm pháp luật đối với chủ thể VPPL.
TNPL đồng thời là một hình thức cưỡng chế nhà nước có điều kiện đặc biệt, có
nghĩa là chủ thể vi phạm pháp luật. Trong khi cưỡng chế nhà nước đôi khi áp dụng
cả cho chủ thể không có hành vi vi phạm pháp luật, như cưỡng chế di dời dân chống lũ lụt,...
7/ Tại sao nói TNPL là 1 loại QHPL đặc biệt?
TNPL là một loại QHPL đặc biệt bởi vì QHPL này giữa nhà nước và chủ thể vi
phạm pháp luật. Giữa một bên là nhà nước áp dụng cácbiện pháp cưỡng chế nhà
nước có tính chất trừng phạt được quy định trong các chế tài của quy phạm pháp
luật với chủ thể vi phạm phạm luật. Với một bên là chủ thể có nghĩa vụ phải gánh
chịu những hậu quả bất lợi do hành vi vi phạm pháp luật của mình gây nên
Ðề: Tổng hợp các câu hỏi ôn tập cô cho trên lớp 3B
Tuân theo PL và thi hành PL được thực hiên bởi mọi chủ thể? S -> chỉ có NN ???
Đ. Chủ thể thực hiện tuân theo PL, thi hành PL và sự dụng PL là mọi chủ thể. Riêng
có Áp dụng PL được thực hiện bởi nhà nước bao gồm cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được trao quyền.
2. Áp dung PL chỉ được thực hiện bởi CQNN có thẩm quyền <> Mọi cơ quan NN
có thẩm quyền đều được áp dung PL
Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL trong đó nhà nước : thông qua CQNN có
thẩm quyền hoặc tổ chức được nhà nước trao quyền, tổ chức cho các chủ thể thực
hiện quyền và nghĩa vụ do PL quy định.
3. Mọi hành vi thực hiện PL của cơ quan nhà ứước có thẩm quyền dều la hanh vi áp dung PL.
Thanh tra GT kiểm tra công trình, giao thông -> có áp dụng PL ko? -> KO , đang thi
hành PL. Kiem tra giám sát nhưng không ra văn bản kết quả thực tế nào?
???Thanh tra giao thông kiểm tra công trình, giao thông -> sử dụng pháp luật.
4. Áp dung PL là h/đ điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH
Tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo PL quy định.
5. Mọi văn ban do CQ nhà nước có thẩm quyền ban hành -> đều là VB áp dung PL
=> Định nghĩa của APPL.
6. AD PL tương tư được thực hiện đối với mọi quan hệ xã hội? Sai: ko áp dung PL TT trong hình sự
ADPL tương tự có 2 loại: áp dụng tương tự qui phạm PL và áp dụng tương tự pháp luật. ???
7. CQ có thẩm quyền ADPL -> thì có thẩm quyền áp dụng PL TT
Câu 3. Phân tích mối quan hệ của PL với KT, PL với CT và PL với đạo đức
1/• Mối quan hệ của Pháp luật với kinh tế:
- tính chất: đây là mối liên hệ giữa một yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng và một
yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng, trong mối quan hệ này PL có tính độc lập tương đối.
• Sự phụ thuộc của pháp luật vào kinh tế: các điều kiện KT, quan hệ KT không chỉ
là nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời của PL, mà còn quyết định toàn bộ nội
dung, hình thức, cơ cấu, sự phát triển của PL, trong đó:
+ Cơ sở kinh tế (tính chất, nội dung của các QHKT, cơ chế quản lý kinh tế) quyết
định sự ra đời, nội dung, hình thức và sự phát triễn của pháp luật. Sự thay đổi của
nền kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi pháp luât. => Pháp luật luôn phản ánh trình
độ phát triển của KT, nó không thể cao hơn hoặc thấp hơn trình độ phát triển đó.
+ Cơ cấu KT, hệ thống KT quyết định cơ cấu, hệ thống PL.
+ Chế độ KT quyết định việc tổ chức bộ máy và phương thức hoạt động của các thiết chế pháp lý.
• Sự tác động ngược trở lại của PL đối với KT: Pháp luật có tinh độc lập tương đối
với kinh tế, pháp luật có thể kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triễn của kinh tế.
+ Tác động tích cực: ổn định trật tự XH, thúc đẩy KT phát triển khi PL phản ánh đúng trình độ KT-XH.
+ Tác động tiêu cực: cản trở, kiềm hãm sự phát triển KT-XH khi PL phản ánh
không đúng trình độ phát triển KT-XH.
2/• Mối quan hệ của pháp luật với Chính trị:
Chính trị là một lĩnh vực của đời sống XH, biểu thị mối quan hệ giữa các giai cấp,
các dân tộc và các quốc gia với nhau. CT còn là sự tham gia của con người vào
quản lý NN, là sự xác định những hình thức, phương pháp và là nội dung hoạt động
của PL. Đây là mối liên hệ giữa hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng, chúng có
mối liên hệ tác động qua lại. cụ thể:
+ Sự tác động của chính trị đối với pháp luật: nền chính trị của giai cấp cầm quyền
quy định bản chất, nội dung của pháp luật.
+ Sự tác động của pháp luật đối với chính trị: PL là hình thức, thể hịện ý chí của
giai cấp thống trị là công cụ để chuyển hóa ý chí của giai cấp thống trị trở thành quy
tắc xử sự chung, có tính bắt buộc đối với mọi người.
3/ Pháp luật với nhà nước
Đây là mối quan hệ giữa hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng, và là 2 công cụ
quan trọng quản lý xã hội và chúng có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
+ Nhà nước ban hành và đảm bảo sự thực hiện của pháp luật, tổ chức và hoạt động
trong khuôn khổ pháp luật.
+ Pháp luật ràng buột việc thực hiện quyền lực nhà nước, nhà nước phải tôn trọng pháp luật.
3/ Mối quan hệ giữa PL với quy phạm XH
+ Tính chất: là mối quan hê‘ giữa hê các quy tắc đ ‘
iều chỉnh hành vi trong xã hô‘i Nô‘i dung:
+ Có sự thể chế hóa nô‘i dung các quy phạm xã hô‘i thành quy phạm pháp luâ‘t và ngược lại
+ Có sự hỗ trợ, tương tác giữa các quy phạm pháp luâ‘t và các quy phạm xã hôi‘ khác
trong viê‘c điều chỉnh các quan hê‘ xã hô‘i
• Mối quan hệ của PL đối với Đạo đức:
+ Đạo đức là những quan điểm, quan niệm của con người về các phạm trù thuộc đời
sống tinh thần của XH. Đạo đức cũng mang tính giai cấp. Đạo đức chỉ trở thành quy
phạm đạo đức khi quan niệm cái thiện, cái ác trở thành niềm tin nội tâm của con người.
+ QP đạo đức là quy tắc xử sự của con người được hình thành từ các quan điểm,
quan niệm của con người về đạo đức.
+ PL có quan hệ chặt chẽ với các quy phạm đạo đức của giai cấp cầm quyền vì giai
cấp cầm quyền đó có ưu thế độc quyền là nắm trong tay quyền lực NN nên có đk
thể hiện quan điểm, quan niệm của giai cấp mình về đạo đức.
Câu 2. Chứng minh rằng: PL không phải là phương tiện duy nhất nhưng hiệu quả nhất để quản lý XH
NN quản lý XH bằng PL, đạo đức, chính trị, tập quán, văn hóa. Do đó, PL không
phải là phương tiện duy nhất để NN quản lý XH.
Tuy nhiên, PL lại là phương tiện hiệu quả nhất để NN quản lý XH vì PL cần có NN
để đảm bảo giá trị thi hành. NN không thể thiếu PL vì NN cần có PL để tổ chức bộ
máy NN, để ràng buộc quyền lực NN và quy định thẩm quyền của NN.
18. Căn cứ để phân định thành luật công & tư? -> C. Chủ thể hưởng lợi ích.
Luật công: là tất cả những gì liên quan đến địa vị của nhà nước.
Luật tư: là những gì phục vụ lợi ích của những người cụ thể.
=> Tinh thần cốt lõi để phân chia hai ngành luật này: pháp luật liên quan và bảo
đảm lợi ích của ai. Công pháp có mục tiêu bảo đảm lợi ích công, trong khi tư pháp
có chức năng đảm bảo công lý giữa người và người bình đẳng với nhau và bình
đẳng trước pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích tự.
Công pháp được hiểu : tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các QH giữa các
pháp nhân công quyền với nhau hoặc giữa các pháp nhân công quyền.
Tư pháp bao gồm toàn bộ các QPPL điểu chỉnh các quan hệ giữa cá nhân với nhau
với tư các là chủ thể tư quyền.
15/ Phân tích đặc điểm của QHPL. So sánh QHPL với QHXH?
Khái niệm: QHPL là quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong
đó các bên tham gia đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định, có những
quyền và nghĩa vụ pháp lý.
QHPL mang những đặc điểm sau của QHXH
- Hình thành khách quan trên cơ sở nhận thức
- Gắn liền với điều kiện tồn tại của xã hội
- Mang đặc điểm cá nhân và đặc điễm xã hội
- Gắn liền với quá trình điều chỉnh xã hội Đặc điểm riêng:
+ Được quy phạm pháp luâ‘t điều chỉnh
+ Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của QHXH
+ Nô‘i dung của QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể
+ Quan hê‘ mang tính ý chí: ý chí của các bên tham gia và ý chí của nhà nước
Đề thi pháp luật đại cương A I. Phần trắc nghiệm
1. Quốc hội nước CNXHCN Việt Nam được bầu bởi: a. Mọi công dân Việt Nam
b. Công nhân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên
c. Công dân Việt Nam từ 21 trở lên
d. Công dân Việt Nam và người không có quốc tịch
2. Một trong những bản chất của nhà nước là:
a. Nhà nước có chủ quỳên duy nhất b. Tính xã hội
c. Đặt ra thuế và thu thuế dưới hình thức bắt buộc d. cả a,b,c đều đúng
3. Trong hình thức cấu thành nhà nước đơn nhất
a. Nhà nước có chủ quyền duy nhất
b. Có hai hình thức cơ quan nhà nước
c. Có hai hình thức pháp luật d. Cả a, b, c đều sai
4. Cơ quan nhà nước nào sau đây đúng cai trò tổ chức thực hiện pháp luật trên thực tế. a. Chính phủ b. Cơ quan đại diện c. Toà án d. a,b,c đều đúng
5. Yếu tố nào sau đây thuộc k.quan của VPPL a. mục đích b. Động cơ c. lỗi cố ý
d. gây thiệt hại cho xã hội
6. Những điều kiện: cá nhân . tổ chức đáp ứng để trở thành chủ thể Pháp Luật a. NLHP b.NLHV c.NLPlý d.NLCT
II. Nhận định đúng sai? cho biết nguyên nhân ngắn gọn.
1. Chính phủ là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân? (Sai-quốc hội)
2. Mọi QPPLbắt buộc thực hiện đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quyết định, chế tài.(sai)
3. Pháp luật và QPXH khác luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các QHXH (saihỗ trợ & kiềm hãm) Câu 1:
Mọi văn bản luật đều là VBQPPL? Ngược lại mọi VBQPPL đều là văn bản luật? TL:
Mọi văn bản luật đều là VBQPPL => Đúng
Ngược lại mọi VBQPPL đều là văn bản luật => Sai, vì còn văn bản dưới luật
I. Hoàn thành các khái niệm 1.
Hệ thống pháp luật là tổng thể các………………………..có mối liện hệ nội
tại thống nhất với nhau được phân thành các……………………., các ngành luật và
được thể hiện trong các………………………………….. do nhà nước ban hành 2.
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do…………………………….ban
hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có chứa
các…………………………………đượ c nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều
chỉnh các……………………theo định hướng xả hội chủ nghĩa 3.
Ý thức pháp luật XHCN là tổng thể các học thuyết, tư tưởng, quan điểm,
quan niệm thịnh hành trong xã hội XHCN thể hiện mối quan hệ của con người đối
với pháp luật hiện hành, ……………………… và pháp luật……………………...,
thể hiện sự đánh giá về tính…………………………. trong hành vi xử sự của con
người cũng như trong tồ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội và mọi công dân 4.
Pháp chế XHCN là…………………… của đời sống chính trị - xã hội, trong
đó mọi cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, nhân viên nhà nước, nhân
viên của các tổ chức xã hội và mọi……………đều phải…………………….một
cách nghiêm chỉnh, triệt để, chính xác