Các dạng toán bài đường thẳng song song với mặt phẳng (giải chi tiết)

Các dạng toán bài đường thẳng song song với mặt phẳng giải chi tiết được soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

CÁC DNG BÀI TP BÀI ĐƯNG THNG SONG SONG VI MT PHNG
Dng 1. Chứng minh đường thng song song vi mt phng hoặc đồng quy
1. Phương pháp
( )
( )
( )

ab
b P a P
aP
Nếu không có sẵn đường thng b trong mt phng (P) thì ta tìm đường thng b bng cách chn mt mt
phng (Q) cha a và ct (P), giao tuyến của (P) và (Q) chính là đường thng b cn tìm.
2. Các ví d
d 1. Cho hai hình bình hành ABCD ABEF không cùng nm trong mt mt phng. Gọi O O’
lần lượt là tâm ca hai hình bình hành ABCD và ABEF.
a. Chứng minh OO’ song song với các mt phng (ADF) và (BCE).
b. Gọi G và G’ lần lượt là trng tâm các tam giác ABD và ABF. Chng minh
( )
GG' DCEF//
.
d 2. Cho t din ABCD, G trọng tâm tam giác ABD. M điểm trên cnh BC sao cho
=MB 2 MC
.
Chng minh
( )
MG ACD
.
d 3. Cho t din ABCD. Gi M, N lần lượt trng tâm ca các tam giác ABC BCD. Chng
minh rng
( )
MN ABD
( )
MN ACD
.
Ví d 4. Cho t din ABCD. Gi M là một điểm bt kì trên cnh BC;
( )
là mt phng qua M và song
song vi AB và CD, ct các cnh BD, AD, AC lần lượt ti N, P, Q. Chng minh rng MNPQ là hình
bình hành.
d 5. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình bình hành; F, G lần lượt trung điểm ca
AB và CD.
a. Chng minh rng FG song song vi các mt phng (SAD) và (SBC).
b. Gọi E là trung điểm ca SA. Chng minh rng SB, SC song song vi mt phng (FGE).
Ví d 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
( )
mt phẳng đi qua trung đim
M ca cnh SB, song song vi cnh AB, ct các cnh SA, SD, SC lần lượt tại Q, P N. Hãy xác định
hình tính ca t giác MNPQ?
Dng 2. Tìm giao tuyến ca hai mt phng. Thiết din qua một điểm và song song vi một đường
thng
1. Phương pháp
Ngoài hai cách đã đề cp Bài 1 và Bài 2 ta có hai cách sau đ tìm giao tuyến ca hai mt phng.
Cách 1. Dùng định lí 2.
Cách 2. Dùng h qu 2.
Tìm thiết diện là tìm các đoạn giao tuyến theo phương pháp tìm giao tuyến được nêu trên, cho đến khi
các giao tuyến khép kín ta được thiết din.
2. Các ví d
Ví d 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, tâm O. Gọi M và N lần lượt là trung
điểm ca SA và SD.
a. Chng minh
( ) ( ) ( )
MN SBC , SB OMN , SC OMN
.
b. Xác định thiết din ca hình chóp ct bi mt phng (OMN). Thiết din là hình gì?
Ví d 2. Cho t din ABCD. Gi I và J lần lượt là trung đim ca AB CD, M là một điểm trên đoạn
IJ. Gi (P) là mt phng qua M, song song vi AB và CD.
a. Tìm giao tuyến ca mt phng (P) và mt phng (ICD).
b. Xác định thiết din ca t din vi mt phng (P). Thiết din là hình gì?
Ví d 3. Cho hình chóp S.ABCD. Gi M, N là hai điểm bt kì trên SB, CD. Mt phng
( )
P
qua MN
song song vi SC.
a) Tìm các giao tuyến ca
( )
P
vi các mt phng
( )
SBC
,
( )
SCD
,
( )
SAC
.
b) Xác định thiết din ca hình chóp vi mt phng
( )
P
.
Ví d 4. Cho hình chóp S.ABC. Gi M, N lần lượt là trung điểm ca AC, BC, H, K lần lượt là trng tâm
ca các tam giác SAC, SBC.
a) Chng minh
( )
//AB SMN
,
( )
//HK SAB
.
b) Tìm giao tuyến ca hai mt phng
( )
CHK
( )
ABC
.
c) Tìm thiết din ca hình chóp vi mt phng
( )
P
đi qua MN
( )
//P SC
. Thiết din là hình gì?
| 1/2

Preview text:

CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG
Dạng 1. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng hoặc đồng quy 1. Phương pháp  a∥ b b (P)    a∥ (P) a (P)  
Nếu không có sẵn đường thẳng b trong mặt phẳng (P) thì ta tìm đường thẳng b bằng cách chọn một mặt
phẳng (Q) chứa a và cắt (P), giao tuyến của (P) và (Q) chính là đường thẳng b cần tìm. 2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O và O’
lần lượt là tâm của hai hình bình hành ABCD và ABEF.
a. Chứng minh OO’ song song với các mặt phẳng (ADF) và (BCE).
b. Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD và ABF. Chứng minh GG'/ / (DCEF) .
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm tam giác ABD. M là điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC . Chứng minh MG∥ (ACD) .
Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và BCD. Chứng
minh rằng MN∥ (ABD) và MN∥ (ACD) .
Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi M là một điểm bất kì trên cạnh BC; () là mặt phẳng qua M và song
song với AB và CD, cắt các cạnh BD, AD, AC lần lượt tại N, P, Q. Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành.
Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là ABCD là hình bình hành; F, G lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a. Chứng minh rằng FG song song với các mặt phẳng (SAD) và (SBC).
b. Gọi E là trung điểm của SA. Chứng minh rằng SB, SC song song với mặt phẳng (FGE).
Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. () là mặt phẳng đi qua trung điểm
M của cạnh SB, song song với cạnh AB, cắt các cạnh SA, SD, SC lần lượt tại Q, P và N. Hãy xác định
hình tính của tứ giác MNPQ?
Dạng 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Thiết diện qua một điểm và song song với một đường thẳng 1. Phương pháp
Ngoài hai cách đã đề cập ở Bài 1 và Bài 2 ta có hai cách sau để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Cách 1. Dùng định lí 2. a∥ (P)  a (Q)     d∥ a (P) (Q)   = d Cách 2. Dùng hệ quả 2. (P)∥ a  (Q)  ∥ a   d∥ a (P) (Q)   = d
Tìm thiết diện là tìm các đoạn giao tuyến theo phương pháp tìm giao tuyến được nêu ở trên, cho đến khi
các giao tuyến khép kín ta được thiết diện. 2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, tâm O. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SD.
MN∥ (SBC), SB∥ (OMN), SC∥ (OMN) a. Chứng minh .
b. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (OMN). Thiết diện là hình gì?
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD, M là một điểm trên đoạn
IJ. Gọi (P) là mặt phẳng qua M, song song với AB và CD.
a. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt phẳng (ICD).
b. Xác định thiết diện của tứ diện với mặt phẳng (P). Thiết diện là hình gì?
Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng ( P) qua MN và song song với SC.
a) Tìm các giao tuyến của ( P) với các mặt phẳng (SBC ) , (SCD) , (SAC ) .
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P) .
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC, H, K lần lượt là trọng tâm
của các tam giác SAC, SBC.
a) Chứng minh AB / / (SMN ) , HK / / (SAB) .
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (CHK ) và ( ABC ) .
c) Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng ( P) đi qua MN và ( P) / /SC . Thiết diện là hình gì?