
CÁC HÌNH THỨC GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ
1. Nét mặt
!
"#$
%&#'#(")*!(+,(!-(./,(
01!(!2(3-!&4
%!15(& !#62#5'('5
1!"7$
2. Nụ cười
%8"7"/9#:!.:1!!1;6) !6"!
<93=:>;(?@$
A:1!!1;6(8"76"!6!!B#('
#C"/!!1;6$
D=18"7#'5>@E%8"7+-(2
8"7'("F!8"7#('8"7+!
(G8"7;(0$$$
H;.I8!8"7!(/6?#!2J"/:K3
"7!3-!<'0"70'$L
M8:-.N1"/0;<!1;6C$
A'8!8"7EO!1;6DGP"/!<3;
Q6!<Q!'!R!S!A1:R!
"/!T')F.UV('W10;X!"7$
Ví dụ:%8"7!"7DY!"Z!#:[:!
!"7%!3!"7G\(!"7%2(X"7]!05:X!
19!>.U+6^$
3. Ánh mắt
W_"/)5I.`G+(3;C##:[>
1!"7$
A:1!0!1;6("/!"70'!<'_
'!I6a/6$
A:1!0:]3(b1!,3!1;6c!_d;de!G3)
,3?_!!9$
\_=:/!!BE\_0K917.N17
:3^(U(3;68$
\_3;7EOB!^0(1!"70!J
"!)P1!"7"/^C!
<'_$

f-J0.I8!'_ET!'_C
3^J(+!70!-.I8!B!'_0
@(.1(cc4
4. Cử chỉ
OIb"/1-M3(g'3g1g() !1!+
3#!J(0)g_
A:1!!1;6'IbG3(J(G!h>@$
O'Ib3?!3:1!'18"E+!?(
6C('!;(!24
O'Ib0'" ((!3(!4 !6"!
#':!'G?(:3^!6:1!<':!1
;6$
Ví dụ:")P33"/.I8!:1!)R6"!AG3'bi
1i1ii
5. Dáng vẻ
WC"/!!1;61:'1(0V9(0](&"
.'!("1!7 !!G3>"/!C!"7!J3(&(0
0!GC(&0RR$
j1.'!.#/;:1!!1;6$
%!"71.'!."7!!"/
B!!"7!<$
6. Tư thế
O:>^0@)@0''";>@(1
!+[!)(!k!1(!:#!G(>(k3))^65:"Z)
013$
%B!";1'!!MB!'G:3^#1
'!1aC3>$
A";'@#26:!1-<!"7!(
.U0':1!:!'!BB!!"7!!1;6()#
3-;#!"7C)ZB!!"7!!1;60'(U
:-i.UMMi$
%B!!-^:'#!";:-C<!B''
G1>36;'";"!+!(0-:'
!"73"!"!)Z-6!"70'(P;2
C!"7!!1;6)B!75U#!"7`
!"7)^65:"Z1)^65. !"/!:"!1G?5U
:1!0!1;6$
A"; !5-0;)ZC!(0#!"73
`";X68#)XM:1!C!1$

7. Vẻ bề ngoài ( ngoại hình )
lUUX!)^._(<J'1(0)'3;C0'
"M!;!1 !"/1#6"!!1;66
!!B$
j>3!1!#):]:1!)X!"7"/
2";1)25.C^X0;"/$
m1&;05)R()R#"M!<:X!;
''!'!1$
Da!J3"Z!"/1:X!M'^)R6"!AG3(#
.C^)RGT(G\1:c!J3)Z.0V9(.U
!)@)@,#C$
glUC)n!1!6:!@6MX1$
HMN!1 !"/1#1g!1;66!!B:1!
#.C!$
OB!!)J#!1.'!(.US!>6)!'
:@$
A*.7 !R!-1!C!$%)n-
U("!U>!)Z;!Z3$
8. Khoảng cách
1!'!BB!!"7:1!#:]3 !!B!?
!h0'$
A:1!^)RDY(m'@C)a!01!'Eop
01!'G2o*;6Zqrgp(op01!''Go*
qrgZd(sp(op01!',#o*d(s;t(up(o)p01!
'!#!oZt(up$
1!'G2"/15/6)ZB!C<<9
#).U!J! )"M!$
1!''G)P0'!J"!!B01!'i#'
3i)Z#!"70'v01!'1'>1J;<
!$
1!',#.I8!:1!!1;6:1!'C<!)
)0:1!6]!X$1!'!#!3::1!:"7!
/6!1;6^0!J;10!0$
9. Hành vi giao tiếp đặc biệt
Giao tiếp qua xúc giác:gm,3I.3!h)^B!!60'
"/":M#'_33;Zw#'>'6w#')=x
)1J(4
%^!-b:B!'G@)@1"Z!G6
0!!'G!"70')ZJ.>)"7!#ZB!
'G@)@>6:1!,#$

lU0')^!Z5 !!#):]:1!'X!"7.I
8!!':3^?!h$
T8B"Z!.I8!.U8!.U<G(R
.)"F!$D0'(!^0R!.I8!!'
0S!@<3^U10.1'!"70'
10. Đồ vật
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.
Preview text:
CÁC HÌNH THỨC GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ
- Nét mặt
- Khuôn mặt là nơi diễn đạt cảm xúc của bạn; nó thể hiện cả hình thức cũng như mức độ cảm xúc của bạn.
- Nét mặt biểu lộ thái độ, cảm xúc như vui mừng, buồn bã, ngạc nhiên, sợ hãi, kinh hoàng, tức giận, yêu ghét…
- Ngoài tính biểu cảm, nét mặt cũng là bộ phận biểu lộ tính cách, cá tính của con người.
- Nụ cười
- Nụ cười được xem là một thứ trang sức trong giao tiếp và cũng là phương tiện làm quen hay xin lỗi rất tinh tế, ý nhị.
- Trong giao tiếp, nụ cười là phương tiện phi ngôn ngữ biểu lộ tình cảm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
- Mỗi loại nụ cười thể hiện một cá tính nhất định: Nụ cười hồn nhiên, đôn hậu; nụ cười chua chát, miễn cưỡng; nụ cười hiểm độc, nanh ác; nụ cười đồng cảm, thân thiện; nụ cười chế diễu, khinh miệt...
- Biết sử dụng nụ cười đúng lúc, hợp lý là một nghệ thuật cần được rèn luyện thường xuyên để có thể biểu cảm thông qua các kiểu cười khác nhau. Luôn nở nụ trên môi sẽ tạo được kết quả giao tiếp tốt.
- Tác dụng của nụ cười: Cải thiện giao tiếp; Mâu thuẫn dễ được giải quyết; Giúp chúng ta lạc quan hơn; Giảm gánh nặng căng thẳng; Tạo ra năng lượng; Phá vỡ sự mệt mỏi, nhàm chán; Đoàn kết mọi người.
Ví dụ: Nụ cười của người Mỹ mang xu hướng biểu lộ cảm xúc rõ ràng hơn người Nga hay người châu Á, người Nhật, họ cười để thể hiện lòng kính trọng hoặc che giấu sự buồn phiền.
- Ánh mắt
- Đôi mắt được ví là cửa sổ của tâm hồn, là yếu tố bộc lộ rõ nhất cảm xúc của con người.
- Trong khi giao tiếp, có thể hiểu được cảm xúc người khác thông qua ánh mắt để có cách ứng xử phù hợp.
- Trong khi trò chuyện, thỉnh thoảng hãy giao tiếp bằng mắt 1 đến 10 giây và hãy chú ý lắng nghe.
- Ánh mắt hỗ trợ ngôn ngữ nói: Ánh mắt đi kèm theo lời nói sẽ làm cho lời nói truyền cảm hơn, tự tin hơn, thuyết phục hơn.
- Ánh mắt thay thế lời nói: Có những điều kiện, hoàn cảnh người ta không cần nói nhưng vẫn có thể làm cho người ta hiểu được điều mình muốn nói thông qua ánh mắt.
- Yêu cầu khi sử dụng ánh mắt: Phải thể hiện đúng ánh mắt mình muốn chuyển tải điều cần nói, đồng thời không nên sử dụng những ánh mắt khó chịu, soi mói, chằm chằm…
- Cử chỉ
- Cử chỉ được tạo nên bởi tay, cánh tay hoặc cơ thể, và cũng bao gồm cả chuyển động của đầu, khuôn mặt và mắt
- Trong giao tiếp các cử chỉ chân tay, đầu, thân thể luôn có nghĩa nhất định. Các cử chỉ này thể hiện ý nguyện trong các hoàn cảnh cụ thể như: đồng ý, phản đối, đáng tiếc, tức giận…
- Các cử chỉ khác như mũi, tai, lông mày, miệng… cũng là phương tiện biểu lộ các trạng thái tâm lý, tình cảm để truyền thông điệp trong quá trình giao tiếp.
Ví dụ: như vẫy tay được sử dụng trong văn hóa phương Tây để ám chỉ "xin chào" hoặc "tạm biệt"
- Dáng vẻ
- Đối tượng giao tiếp cao ráo, khỏe mạnh, khuôn mặt hài hòa, nét mặt tươi sáng, ưa nhìn bao giờ cũng gây ấn tượng tốt hơn người gầy, bé, khuôn mặt không cân đối, nét mặt khó đăm đăm.
- Diện mạo sáng sủa là một lợi thế trong giao tiếp.
- Người có diện mạo sáng sủa thường dễ dàng thu hút được thiện cảm của những người xung quanh.
- Tư thế
- Có rất nhiều kiểu định vị cơ thể khác nhau mô tả các tư thế nhất định, bao gồm thõng vai, ngẩng cao, dang rộng chân, hất hàm, đẩy vai về phía trước và khoanh tay.
- Những tư thế hoặc dáng đứng thể hiện bởi những cá nhân truyền đạt một loạt các thông tin cho dù nó tốt hay xấu.
- Tư thế có thể xác định mức độ tập trung hoặc liên quan của người tham gia, sự khác biệt trong trạng thái giữa những người tham gia giao tiếp, và mức độ yêu mến của một người đối với những người tham gia giao tiếp khác, dựa trên "sự cởi mở" của cơ thể.
- Những nghiên cứu điều tra tác động của tư thế trên mối quan hệ giữa các cá nhân cho thấy hình ảnh phản chiếu các tư thế tương đồng, khi mà bên trái của người này tương đương với bên phải của người khác, dẫn đến nhận thức tốt của người tham gia giao tiếp và những lời nói tích cực; một người đổ người về phía trước hoặc là về phía sau cũng tượng trưng cho tâm lý tích cực trong khi giao tiếp.
- Tư thế cũng có thể có tính liên kết với tình huống, đó là khi một người thay đổi tư thế của họ phụ thuộc việc họ ở trong tình huống nào.
- Vẻ bề ngoài ( ngoại hình )
- Sự lựa chọn của chúng ta về màu sắc, quần áo, kiểu tóc và các yếu tố khác ảnh hưởng đến ngoại hình cũng được coi là một phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Dễ thấy ngoại hình có thể đóng một vai trò trong việc mọi người được nhìn nhận như thế nào và thậm chí là số tiền họ kiếm được.
- Hoặc xét đến khía cạnh văn hóa, văn hóa là một ảnh hưởng quan trọng đến cách đánh giá ngoại hình.
- Mặc dù gầy có xu hướng được coi trọng ở các nền văn hóa phương Tây, một số nền văn hóa châu Phi, châu Á lại cho rằng cơ thể đầy đặn với sức khỏe, sự giàu có và địa vị xã hội tốt hơn.
- Sự chau chuốt vẻ ngoài giúp bạn trông lịch thiệp hơn ở mọi hoàn cảnh.
- Bởi lẽ ngoại hình cũng được coi là một loại giao tiếp phi ngôn ngữ trong cuộc sống.
- Có những công việc cần một ngoại hình sáng, nó thể hiện sự đẳng cấp và giá trị.
- Từ đó sức mạnh lời nói cũng tăng lên hoặc giảm xuống. Nói có vẻ hơi tiêu cực, nhưng thực chất mà nói nó lại đúng với thế giới hiện đại này.
- Khoảng cách
- Khoảng cách giữa những người trong cuộc trò chuyện cũng mang những ý nghĩa khác biệt.
- Trong nền văn hóa Mỹ, Hall xác định bốn vùng khoảng cách cơ bản: (i) khoảng cách thân mật (từ tiếp xúc tới 45 cm), (ii) khoảng cách cá nhân (từ 45 cm tới 1,2m), (iii) khoảng cách xã hội (từ 1,2m đến 3,6m), (iv) khoảng cách công cộng (lớn hơn 3,6m).
- Khoảng cách thân mật được coi là thích hợp với những mối quan hệ quen thuộc và thể hiện sự gần gũi và tin tưởng.
- Khoảng cách cá nhân vẫn khá gần nhưng luôn giữ khoảng cách "một cánh tay" với một người khác – khoảng cách thoải mái nhất cho hầu hết quan hệ của chúng ta.
- Khoảng cách xã hội sử dụng trong giao tiếp trong các mối quan hệ công việc và đôi khi là trong phòng học. Khoảng cách công cộng xảy ra trong trường hợp giao tiếp hai chiều không cần thiết hoặc không khả thi.
- Hành vi giao tiếp đặc biệt
- Giao tiếp qua xúc giác: Hãy thử suy nghĩ về những thông điệp khác nhau được đưa ra bởi một cái bắt tay yếu ớt/ một cái ôm ấm áp/ một cái vỗ nhẹ vào đầu,…
- Nhiều nghiên cứu chỉ ra những cá nhân có địa vị cao có xu hướng xâm phạm không gian cá nhân của người khác với tần suất và cường độ lớn hơn những cá nhân có địa vị thấp trong xã hội.
- Sự khác biệt về giới tính cũng đóng một vai trò trong cách mọi người sử dụng xúc giác để truyền đạt ý nghĩa.
- Phụ nữ có xu hướng sử dụng sự đụng chạm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và nuôi dưỡng. Mặt khác, đàn ông có nhiều khả năng sử dụng xúc giác để khẳng định quyền lực hoặc kiểm soát người khác
- Đồ vật