-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Các hình thức xuất khẩu - Quản trj kinh doanh | Đại học công nghệ Sài Gòn
Các hình thức xuất khẩu - Quản trj kinh doanh | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị kinh doanh(CNSG) 6 tài liệu
Đại học Công nghệ Sài Gòn 128 tài liệu
Các hình thức xuất khẩu - Quản trj kinh doanh | Đại học công nghệ Sài Gòn
Các hình thức xuất khẩu - Quản trj kinh doanh | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh(CNSG) 6 tài liệu
Trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn 128 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghệ Sài Gòn
Preview text:
1. Các hình thức xuất khẩu *Xuất khẩu trực tiếp
- K/n: là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp
sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng
nước ngoài thông qua các tổ chức cuả mình.
- Doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại không tự
sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
+ Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.
+ Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh
toán tiền hàng với đơn vị bạn.
- Phương thức này có một số ưu điểm là:
+ Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp.
+ Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. *Xuất khẩu gián tiếp
- K/n: là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người
trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành
làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng
một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
- Bao gồm các giai đoạn:
+ Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước.
+ Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngoài.
+ Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước. - Ưu điểm:
+ Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập
quán địa phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và thanh toán
+ Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra
công ăn việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể. - Nhược điểm
+ Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường
thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian.
+ Lợi nhuận bị chia sẻ *Xuất khẩu tại chỗ
- K/n: hàng hoá không cần vượt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn
mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị trường nước ngoài
mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. - Ưu điểm:
+ doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục hải
quan, mua bảo hiểm hàng hoá …do đó giảm được chi phí khá lớn.
+ Thanh toán nhanh chóng, thuận tiện. *Gia công quốc tế
MQH của bên nhận gia công và bên đặt gia công đưpjc xác định bằng hợp đồng.
Hợp đồng gia công được qui định một số điều khoản như thành phẩm, nguyên liệu, giá cả...
- K/n: là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia
công nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia
công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). - Ưu điểm
+ Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ,
nguyên phụ và nhân công của nước nhận gia công.
+ Đối với bên nhận gia công: giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân
công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay công nghệ mới về nước
mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như Nam Triều Tiên, Thái Lan, Sinhgapo….
- Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công đc chia làm 3 hình thức
+ Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận
gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia công.
+Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời
gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở
hữu nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công.
+Ngoài ra người ta còn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt
gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn bên nhận gia công
cung cấp những nguyên vật liệu phụ.
- Xét về giá cả, gia công chia làm 2 hình thức:
+ Hợp đồng thực chi, thực thanh (cost phis contract) trong đó bên nhận
gia công thanh toán với bên đạt gia công toàn bộ những chi phí thực tế
của mình cộng với tiền thù lao gia công.
+ Hợp đồng khoán trong đó ta xác định một giá trị định mức (target price)
cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi
phí của bên nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó.
CÂU 2: 5 phương thức thanh toán
*Giao chứng từ, trả tiền ngay.( CAD)
- Là phương thức thanh toán trong đó ng i nh ườ p kh ậ u yêu cầầu ng ẩ ần hàng m tài kho ở ản ký thác (Trust
account ) đ thanh toán têầ ể n cho ng i xuầất kh ườ u khi ng ẩ i xuầất kh ườ u xuầất tr ẩ
ình đầầy đủ chứ ng từ theo
yêu cầầu. Các bên tham gia gồầm có ng i NK, NG ườ I XK, NGÂN HÀNG BÊN B ƯỜ ÁN. - Qúa trình têấn hành: B1: Ng i nh ườ p kh ậ u đêấn ng ẩ ần hàng ng ở i xuầất kh ườ u m ẩ t B ộ n ghi nh ả ( Memor ớ andum ) đồầng thờ i th c hi ự n ký qũi (pledged amoun ệ t) 100% tr giá c ị
ủa thương vụ để lập tài khoản ký thác
B2: Ngần hàng thồng báo cho ng i xu
ườ ầất kh u biêất rằầng n ẩ gười nh p kh ậ u đã ký qũi v ẩ à tài khoản ký thác
đã bằất đầầu hoạt đ ng . ộ -B c 3: Ng ướ i xuầất kh ườ
ẩ u giao hàng cho ngườ i nhậ p khẩ u. -B c 4: Ng ướ i xuầấ ườ
t kh u xuầất trình các ch ẩ ứ ng từ theo b n ghi nh ả cho ngần hàng đ ớ yêu cầầu thanh ể toán têần . -B c 5: Ng ướ ần hàng ki m tr ể a tnh h p l ợ c ệ a các ch ủ ng t ứ và tr ừ têần cho ng ả i x ườ uầất khẩ u. B c 6: Ngần ướ
hàng giao các chứng từ cho ngườ i nhập khẩ u .
*Tín dụng-chứng từ(L/C) - Là ph ươ ng th
ứ c thanh toán trong đó mộ t ngần hàng ( ngần hàng phát hành th tn d ư ng ) theo yêu cầầ ụ u c a khách hàng ( ng ủ i yêu cầầu m ườ th ở tn d ư ng) seẽ tr ụ m
ả t sồấ têần nhầất đ ộ nh cho m ị t ng ộ ười khác ( ng i h ườ ng l ưở i thợ tn d ư ng)ho ụ c chầấp nh ặ n hồấi phiêấu do ng ậ i nà
ườ y ký phát trong ph m vi sồấ têần đó ạ
khi người này xuầất trình cho ngần hàng bộ chứ ng từ phù hợ p vớ i nhữ ng qui đị nh củ a thư tn d ng. ụ
-Các bên tham gia gồầm có: Ngườ u NK, XK, ngần hàng phát hành th
ư tn dụ ng, ngầnhàng thồng báo *chuy n têần. ể - là ph ng th ươ c thanh toán tr ứ ong đó khách hàng ( ng i tr ườ têần ) yêu cầầu ả ngần hàng c a mình chuy ủ ển
m t sồấ têần nhầất đ ộ nh cho m ị t ng ộ i khác ( ng ườ i h ườ ng l ưở i ) ợ m ở t đ ộ a đi ị m nhầất đ ể nh bằầng ph ị ng ươ t n chuy ệ n têần do khách hàng y ể êu cầầu . - Các bên tham gia: Ng i NK, XK, ng ườ
ần hàng bên mua, ngần hàng bên bán *Nh ờ Thu Là ph ng th ươ c thanh toán tr ứ ong đó ng i x
ườ uầất khẩ u ủy thác cho ngần hàng thu h têần ộ ở ngườ i nhậ p kh u khồng nh ẩ ng cằn c ữ
vào hồấi phiêấu do mình l ứ
ậ p ra mà còn cằn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo v i điêầu ki ớ n là nêấu ng ệ i nh ườ p kh ậ u tr ẩ têần ho ả c chầấp nh ặ n tr
ậ têần hồấi phiêấu thì ngần h ả àng
mớ i trao bộ chứ ng từ cho ngườ i nhậ p khẩ u để họ nhậ n hàng. - Các bên tham gia: Ng i NK, XK, ng ườ
ần hàng bên mua, ngần hàng bên bán CÂU 3: CH NG Ứ T Ừ