lOMoARcPSD| 61155494
Uncontrolled study: NC không có nhóm chứng
Intervenon randomly assigned: nhóm chứng này có phân bố ngẫu nhiên hay không
Observaonal study: Nghiên cứu quan sát
Comparison between types of exposure: NC có nh phơi nhiễm
Crosss – seconal study: NC cắt ngang mô t(học viên cao học hay dùng)
Case controll study: NC bệnh chứng (kết quả về YTNC)
Cohort study: NC đoàn hệ (cái mình quan tâm) (YTNC -? Kết quả)
lOMoARcPSD| 61155494
Expert Opinion: Ý kiến chuyên gia: cấp độ thấp nhất
2 nghiên cứu hay dùng nhiều:
- Cohort study
- RCT
lOMoARcPSD| 61155494
Can it work: có dùng được không
Chia 2 nhóm giống nhau để cố định tất cả yếu tố, chia 2 nhóm khác nhau sẽ bị nhiễu rất nhiều
Mục êu phân tầng: tạo 2 nhánh điều trị tương đương nhau, đều mang mẫu mang nh đại diện
Như trong vd CHF, DM, COPD: phân tầng theo bệnh nền
Does it work chứ không còn là Can it work
Real world data: dữ liệu thô (RWD)
Data Processing:
lOMoARcPSD| 61155494
Data audit: thẩm định lại data
Real world evidence: dữ liu nghiên cứu (RWE) tỉ lệ tuân thủ 100%, để có được RWE thì phải có câu hỏi,
câu hỏi nghiên cứu nằm trong back ground (tại sao chúng tôi làm nghiên cứu này)
Tỉ lệ tuân thủ của bệnh nhân thực tế là bao nhiêu:
Những người được viết tên trong nghiên cứu là những chuyên gia đầu ngành của thế giới lead các
nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu
Đặt câu hỏi khó hơn kiếm câu trả lời, cần đọc rt nhiều guideline tài liệu để đưa được ra câu hỏi đó, 1
nghiên cứu RCT nh cả chc tỉ đô, nghiên cứu phải có giá trị kinh tế (giáo sư chọn hướng nghiên cứu ntn,
chọn bệnh nhân ntn cho ra kết quả)
Phage 4: thuc được lauching: đánh giá thực tế ntn
RWE: đánh giá được dân số hơn rất nhiều
lOMoARcPSD| 61155494
Tháp mức độ chứng cứ điu chỉnh từ EBM Pyramid and EBM Page Generator (2006)
1. Dữ liệu BN VN (đa dạng mặt dân tộc)
2. để dễ xin cấp phép nhanh hơn (2 năm so với 5 năm bình thường)
Dân số RCT rất là thấp
lOMoARcPSD| 61155494
Objecve
Thuốc có hd được trong mt lý tưởng hay k
Thuốc có hd dược trong mt thực tế
hay k
Purpose
Được phê duyệt k
Trên thực tế lâm sàng ntn
Treatment
Thuốc được sử dụng đúng thời gian
Thay đổi thói quen của BS
Comparator
Compa: chọn thuốc/ hiệu quả có kết quả tốt
hơn
Vô cùng nhiều, đa dạng
Study group
Đồng nhất, chọn lọc nhất
Đồng nhất, bất kchthể nào
Compliance
Follow up
Theo dõi liên tục
Đa dạng
Validity
RCT thời gian ngắn: kinh phí, nếu kết quả tốt thì dừng lại để bn sd placebo được dùng thuốc tốt, dừng để
đi đăng ký, ếp tục có khi kết quả xấu đi
ng dụng: RCT không thơm/ phù hợp mục đích của mình, chuyển qua RWE
RCT có subgroup: nói bs đây là những người có khả năng đáp ứng tốt
Saxaglipn: tăng nguy cơ nhập viện suy m
Ráng m subgroup có hiệu quả
lOMoARcPSD| 61155494
Biến định nh: nh chất nào đó, để phân loại chứ không phải con số
Chi bình phương: mẫu lớn >50
Fisher: nhỏ hơn 50 (kiểm định cực kì chính xác)
2 cái này đều nh tỉ lệ đưc, cái nào tốt hơn mình sẽ lấy
McNemar test: so sánh tỉ lệ 55 với 30 có sự khác biệt không, đây là KIỂM ĐỊNH TỈ LỆ TRƯỚC SAU, có cùng
một mẫu, sử dụng nhiều nhất trong m mạch – ểu đường
lOMoARcPSD| 61155494
T-test bắt cặp: bệnh nhân trước sau cùng 1 nhóm
T-test đc lập: bệnh nhân 2 nhóm không liên quan đến nhau
One sample t test: bóc trong mẫu lớn ra ( 8 trong 100 người), 8 người có đ tuổi trung bình 60, 100
người có độ tuổi trung bình 80, thì 2 nhóm đó có khác nhau hay không
T-test chỉ cho 2 nhóm
ANOVA cho nhiều nhóm, là phiên bản mở rộng của T test
ANCOVA mỗi nhóm là một biến số chính, tuổi và thời gian mắc bệnh là hiệp biến/ biến số phụ, ưu điểm
có thêm các yếu tố khác không chỉ là thuốc
lOMoARcPSD| 61155494
Biến độc lập và biến phụ thuộc
Vd:
Phân phối chuẩn: giá trị trung bình và giá trị trung vị là một s
Mean 5.27, giá trị trung vị 3
Sẽ có 2 trường hợp: lệch phải : trung bình > trung vị
Lệch trái: trung bình < trung vị
lOMoARcPSD| 61155494
lOMoARcPSD| 61155494
Xác suất sai lầm càng nhỏ, thì xác suất thành công càng tăng
lOMoARcPSD| 61155494
lOMoARcPSD| 61155494
Tương đương: không hơn không kém
lOMoARcPSD| 61155494
Nghiên cứu sống sót
Nghiên cứu sống sót thường gặp trong hệ m mạch, ung t

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61155494
Uncontrolled study: NC không có nhóm chứng
Intervention randomly assigned: nhóm chứng này có phân bố ngẫu nhiên hay không
Observational study: Nghiên cứu quan sát
Comparison between types of exposure: NC có tính phơi nhiễm
Crosss – sectional study: NC cắt ngang mô tả (học viên cao học hay dùng)
Case controll study: NC bệnh chứng (kết quả về YTNC)
Cohort study: NC đoàn hệ (cái mình quan tâm) (YTNC -? Kết quả) lOMoAR cPSD| 61155494
Expert Opinion: Ý kiến chuyên gia: cấp độ thấp nhất
2 nghiên cứu hay dùng nhiều: - Cohort study - RCT lOMoAR cPSD| 61155494
Can it work: có dùng được không
Chia 2 nhóm giống nhau để cố định tất cả yếu tố, chia 2 nhóm khác nhau sẽ bị nhiễu rất nhiều
Mục tiêu phân tầng: tạo 2 nhánh điều trị tương đương nhau, đều mang mẫu mang tính đại diện
Như trong vd CHF, DM, COPD: phân tầng theo bệnh nền
Does it work chứ không còn là Can it work
Real world data: dữ liệu thô (RWD) Data Processing: lOMoAR cPSD| 61155494
Data audit: thẩm định lại data
Real world evidence: dữ liệu nghiên cứu (RWE) tỉ lệ tuân thủ 100%, để có được RWE thì phải có câu hỏi,
câu hỏi nghiên cứu nằm trong back ground (tại sao chúng tôi làm nghiên cứu này)
Tỉ lệ tuân thủ của bệnh nhân thực tế là bao nhiêu:
Những người được viết tên trong nghiên cứu là những chuyên gia đầu ngành của thế giới lead các
nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu
Đặt câu hỏi khó hơn kiếm câu trả lời, cần đọc rất nhiều guideline tài liệu để đưa được ra câu hỏi đó, 1
nghiên cứu RCT tính cả chục tỉ đô, nghiên cứu phải có giá trị kinh tế (giáo sư chọn hướng nghiên cứu ntn,
chọn bệnh nhân ntn cho ra kết quả)
Phage 4: thuốc được lauching: đánh giá thực tế ntn
RWE: đánh giá được dân số hơn rất nhiều lOMoAR cPSD| 61155494
Tháp mức độ chứng cứ điều chỉnh từ EBM Pyramid and EBM Page Generator (2006)
1. Dữ liệu BN VN (đa dạng mặt dân tộc)
2. để dễ xin cấp phép nhanh hơn (2 năm so với 5 năm bình thường)
Dân số RCT rất là thấp lOMoAR cPSD| 61155494 Objective
Thuốc có hd được trong mt lý tưởng hay k
Thuốc có hd dược trong mt thực tế hay k Purpose Được phê duyệt k
Trên thực tế lâm sàng ntn Treatment
Thuốc được sử dụng đúng thời gian
Thay đổi thói quen của BS Comparator
Compa: chọn thuốc/ hiệu quả có kết quả tốt Vô cùng nhiều, đa dạng hơn Study group
Đồng nhất, chọn lọc nhất
Đồng nhất, bất kỳ chủ thể nào Compliance Follow up Theo dõi liên tục Đa dạng Validity
RCT thời gian ngắn: kinh phí, nếu kết quả tốt thì dừng lại để bn sd placebo được dùng thuốc tốt, dừng để
đi đăng ký, tiếp tục có khi kết quả xấu đi
Ứng dụng: RCT không thơm/ phù hợp mục đích của mình, chuyển qua RWE
RCT có subgroup: nói bs đây là những người có khả năng đáp ứng tốt
Saxagliptin: tăng nguy cơ nhập viện suy tim
Ráng tìm subgroup có hiệu quả lOMoAR cPSD| 61155494
Biến định tính: tính chất nào đó, để phân loại chứ không phải con số
Chi bình phương: mẫu lớn >50
Fisher: nhỏ hơn 50 (kiểm định cực kì chính xác)
2 cái này đều tính tỉ lệ được, cái nào tốt hơn mình sẽ lấy
McNemar test: so sánh tỉ lệ 55 với 30 có sự khác biệt không, đây là KIỂM ĐỊNH TỈ LỆ TRƯỚC SAU, có cùng
một mẫu, sử dụng nhiều nhất trong tim mạch – tiểu đường lOMoAR cPSD| 61155494
T-test bắt cặp: bệnh nhân trước sau cùng 1 nhóm
T-test độc lập: bệnh nhân 2 nhóm không liên quan đến nhau
One sample t test: bóc trong mẫu lớn ra ( 8 trong 100 người), 8 người có độ tuổi trung bình 60, 100
người có độ tuổi trung bình 80, thì 2 nhóm đó có khác nhau hay không T-test chỉ cho 2 nhóm
ANOVA cho nhiều nhóm, là phiên bản mở rộng của T test
ANCOVA mỗi nhóm là một biến số chính, tuổi và thời gian mắc bệnh là hiệp biến/ biến số phụ, ưu điểm
có thêm các yếu tố khác không chỉ là thuốc lOMoAR cPSD| 61155494
Biến độc lập và biến phụ thuộc Vd:
Phân phối chuẩn: giá trị trung bình và giá trị trung vị là một số
Mean 5.27, giá trị trung vị 3
Sẽ có 2 trường hợp: lệch phải : trung bình > trung vị
Lệch trái: trung bình < trung vị lOMoAR cPSD| 61155494 lOMoAR cPSD| 61155494
Xác suất sai lầm càng nhỏ, thì xác suất thành công càng tăng lOMoAR cPSD| 61155494 lOMoAR cPSD| 61155494
Tương đương: không hơn không kém lOMoAR cPSD| 61155494 Nghiên cứu sống sót
Nghiên cứu sống sót thường gặp trong hệ tim mạch, ung thư