Trường Đại Học Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
K38.Anh B - Nhóm 2
Bài thuyết trình môn
Tâm học Đại Cương
Chủ đề:
1
2
1. KHỞI ĐỘNG
Vị giác
Xúc giác
Khướu giác
3
2. KHÁI QUÁT
a.So sánh khái niệm
- Cảm giác: QT TL phản ánh thuộc tính riêng lẻ của SV HT…
b. Phân loại
- Tri giác: quá trình tâm phản ánh một
cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của
SV HT đang trực tiếp tác động đến các giác
quan của chúng ta.
c. Vai trò
4
5
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
3.3.Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
3.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác
3.5.Quy luật về tính ảo ảnh của tri giác
3.6.Quy luật về tính tổng giác của tri giác
6
7
hình ảnh trực quan tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc
về một SV, HT nhất định nào đó của TG bên ngoài.
phản ánh chân thật hiện thực khách quan phẩm chất
phù hợp với hình ảnh của tri giác đối tượng của hiện thực
Hình ảnh trực quan của TG
Tính đối tượng của tri giác vai trò quan trọng
sở của chức năng định hướng, hành vi hoạt động
của con người.
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác
Đặc điểm của SV, HT
Hình ảnh chủ quan về TG
khách quan
8
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác
dụ:
các chú bộ đội thể tri giác được chiếc xe
tăng dựa vào tiếng xích xe, tiếng động .
Phân biệt tiền thật
tiền giả
Đây giáo hay
Thầy giáo?
9
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác
Ứng dụng
Dựa trên những hình ảnh về đặc điểm của SV HT thông qua
các giác quan rất khó th đem lại TG một cách trọn vẹn.
•Chỉ dựa trên hiểu biết vốn kinh nghiệm của bản thân vội
vàng đưa ra kết luận dễ mắc sai lầm, thiếu chính xác trong
quyết định.
Xác định tri giác hành động của mình hướng tới
Tìm ra phương pháp phản ánh nhiều nhất để phán ảnh
chân thật đối tượng
10
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác (TG)
Khi ta TG một SV, HT nào đó = tách SV đó ra khỏi bối
cảnh chung quanh lấy làm đối tượng phản ánh của mình.
Vai trò giữa đối tượng bối cảnh thể chuyển đổi cho
nhau
11
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Bức hình thể hiện
duy khác nhau của trẻ em
người lớn
Nghiên cứu đã chứng
minh rằng trẻ em không
nhìn ra hình 2 người lớn
đang xoắn xít nhau
trong ức của trẻ con
chưa hình ảnh này,
chúng chỉ nhìn thấy 9 con
heo.
12
liên hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn.
Do hứng thú, trạng thái tâm sinh cũng ảnh
hưởng tới tri giác
phụ thuộc vào 2 yếu tố chủ quan khách
quan
Chủ quan: hứng thú, nhu cầu, tâm thế
Khách quan: đặc điểm của vật kích
thích,ngôn ngữ của người khác, đặc điểm của
hoàn cảnh tri giác
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Nguỵ trang
Trong kiến trúc, trang trí
dụ
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
13
14
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
dụ
trong sách nhiều chữ in nghiêng để nhấn mạnh,
giáo viên dùng mực đỏ đánh giấu chỗ sai của học sinh
giáo viên đóng khung các công thức quan trọng khi
giảng bài
Xung quanh (điều kiện bên ngoài, ngôn ngữ) ta
vàn SV, HT tác động vào tri giác, ta không thể
phản ánh được tất cả các SV, HT chỉ lựa chọn,
tách ra một số tác động để tạo thành tri giác về đối
tượng.
15
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Ứng dụng Phạm
+ Trang trí, bố cục.
+ Trong giảng dạy các thầy thường dùng bài
giảng kết hợp với i liệu trực quan sinh động;
yêu cầu học sinh làm các bài tập điển hình; nhấn
mạnh những phần quan trọng giúp các học sinh
tiếp thu bài
16
3.3.Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
Khi tri giác một
SV, HT nào đó
gọi tên được SV, HT
đó trong đầu, xếp
SV, HT đó vào một
nhóm, một lớp các SV,
HT nhất định
khả
năng
Ngay cả khi tri
giác SV không
quen thuộc cố
gắng thu nhận
trong một sự
giống nhau nào đó
vơí những đối
tượng mình đã
biết, xếp vào
một nhóm phạm
trù nào đó.
17
- Tính ý nghĩa của tri giác liên quan chặt chẽ với
tính trọn vẹn, tri giác càng đầy đủ các thuộc tính,
phận của SV, HT thì việc gọi tên, công dụng, ý
nghĩa càng được đầy đủ chính xác
Tính ý
nghĩa của
tri giác
phụ thuộc
Khả năng
duy của
chủ thể
kinh
nghiệm
của
nhân
vốn hiểu
biết của
chủ thể
Khả năng
ngôn ngữ
3.3.Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
18
3.3.Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
dụ:
Trong quảng cảo nghệ thuật, tùy thuộc vào đặc
điểm của nhóm khách hàng đưa những sản phẩm
phù hợp…
Ứng dụng Phạm
Phải đảm bảo tri giác những i liệu cảm tính dùng
ngôn ngữ để chuyển đạt đầy đủ chuẩn xác
Cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin, sở dữ liệu KH
về SV,HT để học sinh tri giác một cách hiệu quả.
Hướng dẫn học sinh sắp xếp chúng vào các nhóm,các
loại hình ảnh tri giác cùng loại đã
19
3.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác
Tính ổn định của tri
giác
khả năng phản ánh
SV, HT một cách không
thay đổi khi điều kiện
tri giác thay đổi
Được hình thành
trong hoạt động với
đồ vật
Do kinh nghiệm
hình thành
Vd: Khi viết lên trang giấy ta luôn thấy trang giấy màu
trắng mặc ta viết dưới ánh đèn dầu, lúc trời tối.
20
3.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác
dụ:
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: do cấu trúc của SV, HT
tương đối ổn định trong một thời gian nhất định, mặt
khác do chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh cũng
như vốn kinh nghiệm về đối tượng.
điều kiện cần thiết của hoạt động thực tiễn
của con người.
một đứa trẻ đứng gần ta một người lớn
đứng xa ta hàng chục mét. Trên võng mạc ta,
hình ảnh của đứa trẻ lớn hơn ảnh của người lớn,
nhưng ta vẫn biết đâu đứa trẻ đâu người lớn
nhờ tri giác.

Preview text:

Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh K38.Anh B - Nhóm 2
Bài thuyết trình môn
Tâm lý học Đại Cương Chủ đề: 1 2 1. KHỞI ĐỘNG Vị giác Xúc giác Khướu giác 3 2. KHÁI QUÁT a.So sánh khái niệm
- Cảm giác: QT TL phản ánh thuộc tính riêng lẻ của SV HT…
- Tri giác: quá trình tâm lý phản ánh một
cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của
SV HT đang trực tiếp tác động đến các giác quan của chúng ta. b. Phân loại c. Vai trò 4 5
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
3.3.Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
3.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác
3.5.Quy luật về tính ảo ảnh của tri giác
3.6.Quy luật về tính tổng giác của tri giác 6
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác
 hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc
về một SV, HT nhất định nào đó của TG bên ngoài.
 phản ánh chân thật hiện thực khách quan  là phẩm chất
phù hợp với hình ảnh của tri giác và đối tượng của hiện thực Đặc điểm của SV, HT
 Hình ảnh trực quan của TG
Hình ảnh chủ quan về TG khách quan
Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng – nó
là cơ sở của chức năng định hướng, hành vi và hoạt động của con người. 7
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác Ví dụ:
 các chú bộ đội có thể tri giác được chiếc xe
tăng dựa vào tiếng xích xe, tiếng động cơ.  Phân biệt tiền thật  Đây là Cô giáo hay và tiền giả Thầy giáo? 8
3.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác Ứng dụng
•Dựa trên những hình ảnh về đặc điểm của SV HT thông qua
các giác quan  rất khó thể đem lại TG một cách trọn vẹn.
•Chỉ dựa trên hiểu biết vốn kinh nghiệm của bản thân mà vội
vàng đưa ra kết luận  dễ mắc sai lầm, thiếu chính xác trong quyết định.
Xác định rõ tri giác mà hành động của mình hướng tới
Tìm ra phương pháp phản ánh nhiều nhất để phán ảnh
chân thật đối tượng
9
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác (TG)
 Khi ta TG một SV, HT nào đó = tách SV đó ra khỏi bối
cảnh chung quanh lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình.
 Vai trò giữa đối tượng và bối cảnh có thể chuyển đổi cho nhau 10
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
 Bức hình thể hiện tư duy khác nhau của trẻ em và người lớn Nghiên cứu đã chứng minh rằng trẻ em không
nhìn ra hình 2 người lớn đang xoắn xít nhau vì
trong ký ức của trẻ con chưa có hình ảnh này,
chúng chỉ nhìn thấy 9 con cá heo. 11
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Có liên hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn.
Do hứng thú, trạng thái tâm sinh lý cũng ảnh hưởng tới tri giác
phụ thuộc vào 2 yếu tố chủ quan và khách quan
Chủ quan: hứng thú, nhu cầu, tâm thế
Khách quan: đặc điểm của vật kích
thích,ngôn ngữ của người khác, đặc điểm của hoàn cảnh tri giác
12
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác Ví dụ Trong kiến trúc, trang trí Nguỵ trang 13
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác Ví dụ
trong sách có nhiều chữ in nghiêng để nhấn mạnh,
giáo viên dùng mực đỏ đánh giấu chỗ sai của học sinh

giáo viên đóng khung các công thức quan trọng khi giảng bài
Xung quanh (điều kiện bên ngoài, ngôn ngữ…) ta
có vô vàn SV, HT tác động vào tri giác, ta không thể
phản ánh được tất cả các SV, HT mà chỉ lựa chọn,
tách ra một số tác động để tạo thành tri giác về đối tượng.
14
3.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác Ứng dụng Sư Phạm
+ Trang trí, bố cục.
+ Trong giảng dạy các thầy cô thường dùng bài
giảng kết hợp với tài liệu trực quan sinh động;
yêu cầu học sinh làm các bài tập điển hình; nhấn
mạnh những phần quan trọng giúp các học sinh tiếp thu bài
15
3.3.Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác Khi tri giác một Ngay cả khi tri SV, HT nào đó giác SV không
quen thuộc cố gắng thu nhận khả trong nó một sự năng giống nhau nào đó vơí những đối
gọi tên được SV, HT tượng mà mình đã
đó trong đầu, và xếp biết, xếp nó vào SV, HT đó vào một một nhóm phạm
nhóm, một lớp các SV, trù nào đó. HT nhất định 16
3.3.Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
- Tính có ý nghĩa của tri giác liên quan chặt chẽ với
tính trọn vẹn, vì tri giác càng đầy đủ các thuộc tính,
bô phận của SV, HT thì việc gọi tên, công dụng, ý
nghĩa càng được đầy đủ và chính xác vốn hiểu Khả năng biết của Tính có ý ngôn ngữ chủ thể nghĩa của tri giác kinh phụ thuộc Khả năng nghiệm tư duy của của cá chủ thể nhân 17
3.3.Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác Ví dụ:
Trong quảng cảo và nghệ thuật, tùy thuộc vào đặc
điểm của nhóm khách hàng mà đưa những sản phẩm phù hợp…
Ứng dụng Sư Phạm
Phải đảm bảo tri giác những tài liệu cảm tính và dùng
ngôn ngữ để chuyển đạt đầy đủ và chuẩn xác

Cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin, cơ sở dữ liệu KH
về SV,HT để học sinh tri giác một cách hiệu quả.

Hướng dẫn học sinh sắp xếp chúng vào các nhóm,các
loại hình ảnh tri giác cùng loại đã có
18
3.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác
Là khả năng phản ánh
SV, HT một cách không
thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi
Tính ổn định của tri Được hình thành giác…
trong hoạt động với đồ vật Do kinh nghiệm hình thành
Vd: Khi viết lên trang giấy ta luôn thấy trang giấy có màu
trắng mặc dù ta viết dưới ánh đèn dầu, lúc trời tối. 19
3.4.Quy luật về tính ổn định của tri giác
 phụ thuộc vào nhiều yếu tố: do cấu trúc của SV, HT
tương đối ổn định trong một thời gian nhất định, mặt
khác do cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh cũng
như vốn kinh nghiệm về đối tượng.
Là điều kiện cần thiết của hoạt động thực tiễn của con người. Ví dụ:
 một đứa trẻ đứng gần ta và một người lớn
đứng xa ta hàng chục mét. Trên võng mạc ta,
hình ảnh của đứa trẻ lớn hơn ảnh của người lớn,
nhưng ta vẫn biết đâu là đứa trẻ đâu là người lớn nhờ tri giác. 20