Các quy tắc trọng âm phải nhớ môn English | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

*Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vàotừ loại. Ví dụ: record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết
thứ 2 khi là động từ: record /rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47708777
CÁC QUY TC TRNG ÂM PHI NH
Giáo viên: Mai Quc Trung (0978281661)
1 . Động t có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết th hai
Ví d: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ ,
Mt s trường hp ngoi l: answer /ˈɑːn.sər/, enter /
ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, openəʊ.pən/, visit /
ˈvɪz.ɪt/,...
2. Danh t có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết th nht
d: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/,
mountain /ˈmn.tɪn/,…
Mt s trưng hp ngoi l: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake
/mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...
*Chú ý: Mt s t 2 âm tiết s có trng âm khác nhau tùy thuc vào t loi.
d: record, desert s trọng âm rơi vào âm tiết th nht nếu danh t:
record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết th 2 khi động t: record
/rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,…
3. Tính t có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết th nht
d: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/,
healthy /ˈhel.θi/,…
lOMoARcPSD| 47708777
Mt s trường hp ngoi l: alone /əˈləʊn/, amazed /ə
ˈmeɪzd/,…
4. Động t ghép => trọng âm rơi vào âm tiết th hai
d: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow
əʊ.vəˈfləʊ/,…
5. Danh t ghép: trọng âm rơi vào âm tiết th nht.
Ví d: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /
ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract,
vent, self
d: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prə ˈtest/, persist
/pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...
7. Các t kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trng âm chính
nhn vào âm tiết th nht
d: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/,
somewhere/ˈsʌm.weər/,...
8. Các t 2 âm tiết bắt đầu bng A thì trng âm nhn vào âm tiết th 2
d: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike
/əˈlaɪk/, ago /əˈɡəʊ/,…
lOMoARcPSD| 47708777
9. Các t tn cùng bằng các đuôi , ety, ity, ion ,sion, cial,- ically,
ious, -eous, ian, ior, iar, iasm ience, iency, ient, ier, ic, ics,
-ial, -ical, - ible, -uous, -ics*, ium, logy, sophy,- graphy ular, ulum ,
thì trng âm nhn vào âm tiết ngay truc nó
d: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian
/laɪˈbreə.ri.ən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient
/ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,…
Mt s trường hp ngoi l: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /
ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…
10. Các t kết thúc bng ate, cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trng âm
nhn vào âm tiết th nht. Nếu t t 3 âm tiết tr lên thì trng âm
nhn vào âm tiết th 3 t cui lên.
Ví d: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /
ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/, technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency
/ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪ
ˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,
Mt s trường hp ngoi l: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…
11. Các t tn cùng bằng đuôi ade, ee, ese, eer, ette, oo, -oon , ain
(ch động t), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, self thì trng âm nhn
chính các đuôi này :
d: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer / ˌpaɪəˈnɪər/,
kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever
/wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
lOMoARcPSD| 47708777
Mt s trường hp ngoi l: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…
12. Các t ch s lung nhn trng âm t cui kết thúc bằng đuôi teen.
ngược li s nhn trng âm t đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ví d: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /
ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,...
13. Các tin t (prefix) và hu t không bao gi mang trng âm , mà thung
nhn mnh t t gc Tin t không làm thay đi trng âm chính ca
t
Ví d: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪm
ˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ - imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear ˈpɪər/ -
disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/ overcrowded əʊ.vəˈkraʊ.dɪd/,
beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful /
ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ - teacher /ˈtiː.tʃər/,...
Mt s trường hp ngoi l: statement /ˈsteɪt.mənt/ understatement
ʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...
Hu t không làm thay đổi trng âm ca t gc:
d: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher,
at’tract/at’tractive,…
14. T có 3 âm tiết
a. Động t
lOMoARcPSD| 47708777
Trọng âm i vào âm tiết th 2 nếu âm tiết th 3 nguyên âm ngn kết
thúc bng 1 ph âm:
d: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,... Trng âm s
rơi vào âm tiết th nht nếu âm tiết th 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc
bng 2 ph âm tr lên.
Ví d: exercise /ˈek..saɪz/, compromise /
ˈkɒm.prə.maɪz/,... b.
Danh t
- Đối vi danh t ba âm tiết, nếu âm tiết th hai có cha âm /ə/ hoc /i/ thì
trng âm s rơi vào âm tiết th nht.
d: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy
/ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədei/, resident / ˈrezɪdənt/…
- Nếu các danh t có âm tiết th nht cha âm ngn (/ə/ hay/i/) hoc có âm tiết
th hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết th
hai.
d: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/,
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính t
- Nếu tính t âm tiết th nht /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết th
hai.
Ví d: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
lOMoARcPSD| 47708777
- Nếu tính t có âm tiết cui nguyên âm ngn và âm tiết th hai là nguyên âm
dài thì trọng âm rơi vào âm tiết th hai.
Ví d: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...
15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoc
/i/
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777
CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM PHẢI NHỚ
Giáo viên: Mai Quốc Trung (0978281661)
1 . Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ , … •
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /
ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit / ˈvɪz.ɪt/,... 2.
Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain /ˈmaʊn.tɪn/,… •
Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake
/mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...
*Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:
record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record
/rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,… 3.
Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈhel.θi/,… lOMoAR cPSD| 47708777 •
Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /ə ˈmeɪzd/,… 4.
Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,… 5.
Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /
ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ … 6.
Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prə ˈtest/, persist
/pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/... 7.
Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết thứ nhất dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,... 8.
Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike
/əˈlaɪk/, ago /əˈɡəʊ/,… lOMoAR cPSD| 47708777 9.
Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,sion, – cial,- ically, –
ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics,
-ial, -ical, - ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum ,
thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó
Ví dụ: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian
/laɪˈbreə.ri.ən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient
/ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,… •
Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /
ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…
10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /
ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/, technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency
/ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪ
ˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,… •
Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…
11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain
(chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này : •
Ví dụ: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer / ˌpaɪəˈnɪər/,
kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever
/wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,… lOMoAR cPSD| 47708777 •
Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…
12. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen.
ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /
ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,...
13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng
nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ
Ví dụ: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪm
ˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ - imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /ə ˈpɪər/ -
disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/,
beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful /
ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ - teacher /ˈtiː.tʃər/,...
Một số trường hợp ngoại lệ: statement /ˈsteɪt.mənt/ understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…
14. Từ có 3 âm tiết a. Động từ lOMoAR cPSD| 47708777
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm: •
Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,... – Trọng âm sẽ
rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc
bằng 2 phụ âm trở lên. •
Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise / ˈkɒm.prə.maɪz/,... b. Danh từ
- Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì
trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. •
Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy
/ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədei/, resident / ˈrezɪdənt/…
- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết
thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. •
Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ c. Tính từ
- Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. •
Ví dụ: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,… lOMoAR cPSD| 47708777
- Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm
dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. •
Ví dụ: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...
15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/