Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Cấu thành vi phạm pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù cho một loại vi phạmpháp luật cụ thể, được nhà nước quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, do các cơquan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt khách quan
Mặt chủ quan
Chủ thể
Khách thể
1. KHÁI NIỆM CẤU THÀNH VI PHẠM PHÁP LUẬT
Cấu thành vi phạm pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù cho một loại vi phạm
pháp luật cụ thể, được nhà nước quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, do các
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VI PHẠM PHÁP LUẬT
Vi phạm pháp luật bao gồm 4 yếu tố cấu thànhmặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể và
khách thể.
2.1 MẶT KHÁCH QUAN
( 1t khách quan của vi phạm pháp luâ 1t là nh3ng biểu hiê 1n ra bên ngoài thế gi6i khách quan của
vi phạm pháp luâ 1t. hành vi trái pháp luâN7 bao gồm 1t, s9 thiê 1t hại cho x; hô 1i và quan hê 1 nhân
qu= gi3a hành vi trái pháp luâ 1t và s9 thiê 1t hại cho x; hô 1i, th>i gian, đ@a điểm, công cA vi phạm.
Trư6c hết ph=i xác đ@nh xem vA viê 1c vDa x=y ra c7 ph=i do hành vi của con ngư>i hay không,
nếu ph=i thF hành vi đ7 c7 trái pháp luâ 1t không, nếu trái pháp luâ 1t thF trái như thế nào. S9 thiê 1t
hại cho x; hô1i là nh3ng tHn thất vI vâ 1t chất hoă 1c tinh thJn do hành vi trái pháp luâ 1t gây ra.) t
copy ra để so thôi J kkk ok
Quan hê
nhân qu gia hnh vi tri php luâ
t v s thiê
t hi cho x hô
i l viê
c xc đnh xem hnh vi
tri php luâ
t c" phi l nguyên nhân trc ti$p d&n t'i s thiê
t hi cho x hô
i hay không v s thiê
t
hi cho x hô
i c" phi k$t qu t)t y$u c*a hnh vi tri php luâ
t hay không, v, thc t$ c" trư.ng h/p
hnh vi tri php luâ
t không trc ti$p gây ra s thiê
t hi cho x hô
i, m s thiê
t hi đ" do nguyên
nhân khc. Ngoi ra con phi xc đnh: th.i gian vi phm php luâ
t l gi., ngy, thng, năm no. Đa
đi5m vi phm php luâ
t l 6 đâu. Phương tiê
n thc hiê
n hnh vi vi phm php luâ
t l g,.
Mặt khách quan của Vi phạm pháp luật là những biểu hiện ra bên ngoài của Vi phạm pháp luật
bao gồm
Một là hành vi trái pháp luật: là xử s9 nguy hại cho x; hội của con ngư>i ra thế gi6i
khách quan ở nh3ng mức độ khác nhau, được ý thức của chủ thể kiểm soát và ý chí của
ngư>i đ7 điIu khiển; được quy đ@nh trong pháp luật.
Hành vi trái pháp luật hay còn gọi là hành vi nguy hiểm cho xã hội là hành vi trái với các yêu cầu
của pháp luật, nó gây ra hoặc đe dọa gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Hai là hậu qu= nguy hiểm cho x; hội: là thiệt hại gây ra cho các quan hệ x; hội được nhà
nư6c xác lập và được b=o vệ của vi phạm pháp luật (đây là dấu hiệu không bắt buộc ph=i
c7 trong trong mọi vi phạm pháp luật) thiệt hại cho x; hội thể hiện dư6i nh3ng hFnh thức:
Thiệt hại vI thể chất: sức khỏe, tính mạng của con ngư>i.
Thiệt hại vI tinh thJn: danh d9, nhân phẩm, quyIn t9 do của con ngư>i.
Thiệt hại vI vật chất: tài s=n b@ tHn thất , hư hại.
– Hậu qu nguy hi5m cho x hội: l nhng thiệt hi về ngư.i v c*a hoặc nhng thiệt hi phi vật
ch)t khc do hnh vi tri php luật gây ra cho x hội.
Ba là mối quan hệ nhân qu= gi3a hành vi vi phạm pháp luật và hậu qu= nguy hiểm cho
x; hội .
– Mối quan hệ nhân qu gia hnh vi v hậu qu nguy hi5m cho x hội tức l gia chúng phi c"
mối quan hệ nội ti v t)t y$u v'i nhau. Hnh vi đ chứa đng mầm gây ra hậu qu hoặc l nguyên
nhân trc ti$p c*a hậu qu nên n" phi xy ra trư'c hậu qu về mặt th.i gian; còn hậu qu phi l
k$t qu t)t y$u c*a chính hnh vi đ" m không phi l c*a một nguyên nhân khc.
Bốn là các yếu tố khác: công cA, phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, th>i gian đ@a
điểm, hoàn c=nh vi phạm pháp luật…..
– Th.i gian vi phm php luật l gi., ngy, thng, năm xy ra vi phm php luật.
– Đa đi5m vi phm php luật l nơi xy ra vi phm php luật.
– Phương tiện vi phm php luật l công cụ m ch* th5 sử dụng đ5 thc hiện hnh vi tri php luật
c*a m,nh.
Khi xem xét mặt khch quan c*a vi phm php luật th, hnh vi tri php luật luôn luôn l y$u tố bắt
buộc phi xc đnh trong c)u thnh c*a mọi vi phm php luật, còn cc y$u tố khc c" bắt buộc phi
xc đnh hay không l tuỳ từng trư.ng h/p vi phm. C" trư.ng h/p hậu qu nguy hi5m cho x hội v
mối quan hệ nhân qu gia hnh vi v hậu qu nguy hi5m cho x hội cũng l y$u tố bắt buộc phi
xc đnh, c" trư.ng h/p đa đi5m vi phm cũng l y$u tố bắt buộc phi xc đnh.
2.2 MẶT CHỦ QUAN
L hot động tâm lý bên trong c*a ngư.i vi phm php luật bao gồm :lỗi, động cơ v mục
đích vi phm php luật .
+Lỗi trong mặt chủ quan của Vi phạm pháp luật
Lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật được thể hiện dư6i hai hFnh thức: cố ý và vô ý
Lỗi cố ý gồm:
Lỗi cố ý trc ti$p: Ngư>i vi phạm pháp luật nhận thức rõ hành vi của mFnh là nguy hiểm cho x;
hội, thấy trư6c hậu qu= của hành vi đ7 và mong muốn cho hậu qu= đ7 x=y ra .
Lỗi cố ý gin ti$p: chủ thể vi phạm pháp luật nhận thức rõ hFnh thức của mFnh là nguy hiểm cho
x; hội, thấy trư6c hậu qu= của hành vi đ7, Tuy không mong muốn nhưng c7 ý thức để mặt cho
hậu qu= x=y ra.
Lỗi vô ý gồm
Lỗi vô ý v, qu t tin: chủ thể vi phạm pháp luật thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu
qu= nguy hại cho x; hội nhưng cho rằng hậu qu= đ7 sẽ không x=y ra hoặc c7 thể ngăn ngDa được
nên đ; th9c hiện hành vi trái pháp luật và gây ra hậu qu= nguy hại cho x; hội.
Lỗi vô ý do cẩu th: Chủ thể vi phạm pháp luật đ; gây ra hậu qu= nguy hại cho x; hội nhưng do
cẩu th= nên không thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu qu= đ7, mặc dù ph=i thấy trư6c
và c7 thể thấy trư6c hậu qu= ấy.
+Động cơ và mục đích vi phạm pháp luật
Động cơ vi phạm pháp luật: là động l9c bên trong thúc đẩy chủ thể th9c hiện hành vi vi phạm
pháp luật.
Động cơ không ph=i là yếu tố bắt buộc ph=i xác đ@nh trong mặt chủ quan mọi vi phạm pháp luật.
Mục đích vi phạm pháp luật là kết qu= trong ý thức chủ quan và chủ thể vi phạm pháp luật đặt ra
để đạt được khi th9c tiễn vi phạm pháp luật .
2.3 CHỦ THỂ VI PHẠM PHÁP LUẬT
Chủ thể vi phạm pháp luật: Là cá nhân hoặc tH chức c7 năng l9c trách nhiệm pháp lí đ; th9c
hiện hành vi trái pháp luật, c7 lỗi, tương ứng v6i mỗi loại vi phạm pháp luật.
Cá nhân là chủ thể vi phạm pháp luật ph=i là ngư>i không mắc bệnh tâm thJn hoặc mắc các bệnh
khác làm mất kh= năng nhận thức hoặc kh= năng điIu khiển hành vi và đủ độ tuHi do pháp luật
quy đ@nh.
TH chức là chủ thể vi phạm pháp luật, bao gồm: các cơ quan nhà nư6c; đơn v@ vũ trang nhân dân;
các tH chức x; hội; các tH chức c7 tư cách pháp nhân theo quy đ@nh của pháp luật v.v... và các tH
chức nư6c ngoài theo quy đ@nh của pháp luật Việt Nam, trD trư>ng hợp điIu ư6c quốc tế mà Việt
Nam kí kết hoặc tham gia c7 quy đ@nh khác. Lỗi của tH chức vi phạm pháp luật được xác đ@nh
thông qua lỗi của các thành viên trong tH chức đ7. Họ là ngư>i tr9c tiếp gây ra vi phạm pháp luật
khi th9c hiện nhiệm vA, công vA được giao. TH chức là chủ thể vi phạm pháp luật, sau khi chấp
hành xong quyết đ@nh áp dAng pháp luật ph=i xác đ@nh trách nhiệm pháp lí của cá nhân gây ra vi
phạm pháp luật theo quy đ@nh của pháp luật.
2.4 KHÁCH THỂ VI PHẠM PHÁP LUẬT
Khch th5 vi phm php luật l nhng quan hệ x hội đư/c nh nư'c xc lập v bo vệ b
ch* th5 vi phm php luật xâm hi v đe dọa xâm hi.
Khách thể của Vi phạm pháp luật hành chính là các nguyên tắc qu=n lý nhà nư6c hoặc trật t9
qu=n lý hành chính nhà nư6c được pháp luật hành chính quy đ@nh và b=o vệ .
+Các loại hành vi vi phạm pháp luật
Căn cứ vào tính chất nguy hại cho x; hội của hành vi tính chống đối x; hội của chủ thể ;mức độ
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho x; hội và loại chế tài d9 kiến áp dAng đối v6i chủ thể
vi phạm pháp luật, vi phạm pháp luật được phân thành: vi phạm hFnh s9( tội phạm) vi phạm hành
chính, vi phạm dân s9, vi phạm kỷ luật.
Vi phạm hình sự :là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do
ngư>i c7 năng l9c trách nhiệm hFnh s9 th9c hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập,
chủ quyIn thống nhất toàn vẹn l;nh thH TH Quốc, xâm phạm chế độ chính tr@, chế độ kinh tế ,nIn
văn h7a ,quốc phòng, an ninh, trật t9 an toàn x; hội ,quyIn, lợi ích hợp pháp của tH chức xâm
phạm tính mạng, sức khỏe ,danh d9 nhân phẩm, t9 do, tài s=n ,các quyIn, lợi ích hợp pháp khác
của công dân, xâm phạm các lĩnh v9c khác của trật t9 pháp luật XHCN“
Ví dụ: Buôn bán ma túy, giết người,…
Vi phạm hành chính là: Là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước mà không
phải là tội phạm.
hành vi (hành động hoặc không hành động) nguy hiểm cho x; hội, trái pháp luật, c7 lỗi (cố ý
hoặc vô ý) do cá nhân c7 năng l9c trách nhiệm hành chính hoặc tH chức th9c hiện, xâm phạm trật
t9 nhà nư6c và x; hội, các quy tắc qu=n lí, sở h3u (nhà nư6c, tH chức, tư nhân), các quyIn, t9 do
và các lợi ích hợp pháp của công dân mà không ph=i là tội phạm hFnh s9 và theo quy đ@nh của
pháp luật ph=i ch@u trách nhiệm hành chính.
VD: Trốn thuế, làm hư hỏng thất thoát tài sản của nhà nước…
Vi phạm pháp luật dân sự: Là hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài sản
(quan hệ sở hữu, chuyển dịch tài sản…) và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật
bảo vệ như quyền tác giả, . quyền sở hữu công nghiệp
là hành vi nguy hại cho x; hội, trái pháp luật, c7 lỗi do cá nhân c7 năng l9c trách nhiệm pháp lí
hoặc tH chức c7 nghĩa vA mà không th9c hiện, th9c hiện không đúng nghĩa vA gây ra; hoặc gây
thiệt hại vI vật chất, tinh thJn cho chủ thể khác mà theo quy đ@nh của pháp luật, họ ph=i bồi
thư>ng thiệt hại cho ngư>i b@ thiệt hại
VD: Tranh chấp đất đai nhà cửa, thừa kế, di chúc…..
Vi phạm kỉ luật là: Là những hành vi trái với những qui định, qui tắc, qui chế, xác định
trật tự, kỉ luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp, trường học.
hành vi nguy hại cho x; hội, trái pháp luật (không th9c - nhân phẩm, hiện đúng kỉ luật lao động,
học tập, công tác), c7 lỗi do cán bộ công chức nhà nư6c thi hành công vA hoặc th9c hiện nhiệm
vA trong quá trFnh tiến hành tố tAng gây ra, gây thiệt hại vI tài s=n cho cơ quan, đơn v@ mFnh;
hoặc xâm hại đến quyIn t9 do, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tH chức khác bởi các quyết đ@nh áp
dAng trái pháp luật, gây hậu qu= nguy hại, =nh hưởng xấu đến uy tín của cơ quan, ngành nghI,
lĩnh v9c hoạt động của chủ thể, theo quy đ@nh của pháp luật họ ph=i gánh ch@u chế tài kỉ luật,
gánh ch@u trách nhiệm vật chất thông qua việc bồi thư>ng thiệt hại hoặc hoàn tr= kho=n bồi
thư>ng thiệt hại tài s=n cho cơ quan, đơn v@ mFnh.
VD: Cán bộ, công chức, viên chức làm sai thẩm quyền, không chấp hành đúng quy định lao
động…
3. Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật :
Cấu thành vi phạm pháp luật là nh3ng dấu hiệu đặc trưng của một vi phạm pháp luật cA thể.
Vi phạm pháp luật bao gồm 4 yếu tố cấu thành là mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể và
khách thể.
Chủ thể của vi phạm pháp luật là cá nhân, tH chức c7 năng l9c trách nhiệm pháp lý và đ; th9c
hiện hành vi trái pháp luật. Mỗi loại vi phạm pháp luật đIu c7 cơ cấu chủ thể riêng tùy thuô
1
c vào
mức đô
1
xâm hại các quan hê
1
x; hô
1
i được pháp luâ
1
t b=o vê
1
Khách thể của vi phạm pháp luật là quan hệ x; hội được pháp luật b=o vệ nhưng b@ hành vi
trái pháp luật xâm hại t6i. Tính chất của khách thể vi phạm pháp luật cũng là một yếu tố đánh giá
mức độ nguy hiểm trong hành vi trái pháp luật. Là mô
1t trong nh3ng căn cứ để phân loại hành vi
vi phạm pháp luâ
1
t
\
t chủ quan của vi phạm pháp luâ
\
t gồm lỗi, đô
1
ng cơ, mAc đích vi phạm pháp luâ
1
t:
– Lỗi là một trạng thái tâm lý thể hiện thái độ tiêu c9c của chủ thể đối v6i hậu qu= xấu trong
hành vi của mFnh (nhFn thấy trư6c được hậu qu= xấu trong hành vi của mFnh mà vẫn th9c hiện)
và trong chính hành vi đ7 (hành vi chủ động, c7 ý thức….) tại th>i điểm chủ thể th9c hiện hành
vi trái pháp luật đ7.
Lỗi được chia thành hai loại: cố ý và vô ý
+ Lỗi cố ý gồm:
Lỗi cố ý tr9c tiếp: là lỗi của một chủ thể khi th9c hiện hành vi trái pháp luật nhận thức rõ hành vi
của mFnh là trái pháp luật, thấy trư6c được hậu qu= của hành vi đ7 và mong muốn cho hậu qu=
đ7 x=y ra.
Lỗi cố ý gián tiếp: là lỗi của một chủ thể khi th9c hiện một hành vi trái pháp luật nhận thức rõ
hành vi của mFnh là trái pháp luật, thấy trư6c được hậu qu= của hành vi đ7, tuy không mong
muốn song c7 ý thức để mặc cho hậu qu= đ7 x=y ra.
+ Lỗi vô ý gồm:
Lỗi vô ý do cẩu th= :là lỗi của một chủ thể đ; gây ra hậu qu= nguy hại cho x; hội nhưng do cẩu
th= nên không thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu qu= đ7, mặc dù c7 thể thấy trư6c và
ph=i thấy trư6c hậu qu= này.
Lỗi vô ý vF quá t9 tin: là lỗi của một chủ thể tuy thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu
qu= nguy hiểm cho x; hội song tin chắc rằng hậu qu= đ7 sẽ không x=y ra hoặc cỏ thể ngăn ngDa
được nên m6i th9c hiện và c7 thể gây ra hậu qu= nguy hiểm cho x; hội.
– Động cơ là cái thúc đẩy chủ thể th9c hiện hành vi vi phạm pháp luật.
– MAc đích là kết qu= cuối cùng mà chủ thể vi phạm pháp luật mong đạt t6i khi th9c hiện hành
vi vi phạm pháp luật.
\
t khách quan của vi phạm pháp luâ
\
t.
1
t khách quan của vi phạm pháp luâ
1
t là nh3ng biểu hiê
1
n ra bên ngoài thế gi6i khách quan của
vi phạm pháp luâ
1
t. N7 bao gồm hành vi trái pháp luâ
1
t, s9 thiê
1
t hại cho x; hô
1
i và quan hê
1
nhân
qu= gi3a hành vi trái pháp luâ
1
t và s9 thiê
1
t hại cho x; hô
1
i, th>i gian, đ@a điểm, công cA vi phạm.
Trư6c hết ph=i xác đ@nh xem vA viê
1
c vDa x=y ra c7 ph=i do hành vi của con ngư>i hay không,
nếu ph=i thF hành vi đ7 c7 trái pháp luâ
1
t không, nếu trái pháp luâ
1
t thF trái như thế nào. S9 thiê
1
t
hại cho x; hô
1
i là nh3ng tHn thất vI vâ
1
t chất hoă
1
c tinh thJn do hành vi trái pháp luâ
1
t gây ra.
Quan hê
\
nhân quả giữa hành vi trái pháp luâ
\
t và sự thiê
\
t hại cho xã hô
\
i là viê
\
c xác định
xem hành vi trái pháp luâ
\
t có phải là nguyên nhân trực tiếp d^n tới sự thiê
\
t hại cho xã hô
\
i
hay không và sự thiê
\
t hại cho xã hô
\
i có phải kết quả tất yếu của hành vi trái pháp luâ
\
t hay
không, vì thực tế có trường hợp hành vi trái pháp luâ
\
t không trực tiếp gây ra sự thiê
\
t hại
cho xã hô
\
i, mà sự thiê
\
t hại đó do nguyên nhân khác. Ngoài ra con phải xác định: thời gian
vi phạm pháp luâ
\
t là giờ, ngày, tháng, năm nào. Địa điểm vi phạm pháp luâ
\
t là ở đâu.
Phương tiê
\
n thực hiê
\
n hành vi vi phạm pháp luâ
\
t là gì.
– Hành vi trái pháp luật hay còn gọi là hành vi nguy hiểm cho xã hội là hành vi trái với các
yêu cầu của pháp luật, nó gây ra hoặc đe dọa gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
– Hậu quả nguy hiểm cho xã hội: là những thiệt hại về người và của hoặc những thiệt hại
phi vật chất khác do hành vi trái pháp luật gây ra cho xã hội.
– Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội tức là giữa chúng
phải có mối quan hệ nội tại và tất yếu với nhau. Hành vi đã chứa đựng mầm gây ra hậu
quả hoặc là nguyên nhân trực tiếp của hậu quả nên nó phải xảy ra trước hậu quả về mặt
thời gian; còn hậu quả phải là kết quả tất yếu của chính hành vi đó mà không phải là của
một nguyên nhân khác.
– Thời gian vi phạm pháp luật là giờ, ngày, tháng, năm xảy ra vi phạm pháp luật.
– Địa điểm vi phạm pháp luật là nơi xảy ra vi phạm pháp luật.
– Phương tiện vi phạm pháp luật là công cụ mà chủ thể sử dụng để thực hiện hành vi trái
pháp luật của mình.
Khi xem xét mặt khách quan của vi phạm pháp luật thì hành vi trái pháp luật luôn luôn là
yếu tố bắt buộc phải xác định trong cấu thành của mọi vi phạm pháp luật, còn các yếu tố
khác có bắt buộc phải xác định hay không là tuỳ từng trường hợp vi phạm. Có trường hợp
hậu quả nguy hiểm cho xã hội và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy
hiểm cho xã hội cũng là yếu tố bắt buộc phải xác định, có trường hợp địa điểm vi phạm
cũng là yếu tố bắt buộc phải xác định.
4. Phân loại vi phạm pháp luật:
Vi phạm pháp luật c7 thể được phân loại theo nhiIu cách khác nhau d9a vào các tiêu chí phân
loại khác nhau. Ví dA, nếu căn cứ vào đối tượng và phương pháp điIu chỉnh của pháp luật thF c7
thể chia vi phạm pháp luật thành các loại tương ứng v6i các ngành luật như vi phạm pháp luật
hFnh s9, vi phạm pháp luật dân s9…
Trong khoa học pháp lý Việt Nam phH biến là cách phân loại vi phạm pháp luật căn cứ vào tính
chất và mức độ nguy hiểm cho x; hội của vi phạm pháp luật. Theo tiêu chí này, vi phạm pháp
luật được chia thành các loại sau:
– Vi phạm pháp luật hFnh s9 (tội phạm): là hành vi nguy hiểm cho x; hội, được quy đ@nh trong
bộ luật hFnh s9.
Ví dụ: Buôn bán ma túy, giết người,…
– Vi phạm pháp luật hành chính: Là hành vi xâm phạm các quy tắc qu=n lí của nhà nư6c mà
không ph=i là tội phạm.
VD: Trốn thuế, làm hư hỏng thất thoát tài sản của nhà nước…
– Vi phạm pháp luật dân s9: Là hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài s=n (quan hệ
sở h3u, chuyển d@ch tài s=n…) và quan hệ pháp luật dân s9 khác được pháp luật b=o vệ như
quyIn tác gi=, quyIn sở h3u công nghiệp .
VD: Tranh chấp đất đai nhà cửa, thừa kế, di chúc…..
– Vi phạm kỉ luật: Là nh3ng hành vi trái v6i nh3ng qui đ@nh, qui tắc, qui chế, xác đ@nh trật t9, kỉ
luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp, trư>ng học.
VD: Cán bộ, công chức, viên chức làm sai thẩm quyền, không chấp hành đúng quy định lao
động…
| 1/7

Preview text:

Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật Mặt khách quan Mặt chủ quan Chủ thể Khách thể
1. KHÁI NIỆM CẤU THÀNH VI PHẠM PHÁP LUẬT
Cấu thành vi phạm pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù cho một loại vi phạm
pháp luật cụ thể, được nhà nước quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, do các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành

2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VI PHẠM PHÁP LUẬT
Vi phạm pháp luật bao gồm 4 yếu tố cấu thành là mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể và khách thể. 2.1 MẶT KHÁCH QUAN (Mă 1
t khách quan của vi phạm pháp luâ 1 t là nh3ng biểu hiê 1
n ra bên ngoài thế gi6i khách quan của vi phạm pháp luâ 1
t. N7 bao gồm hành vi trái pháp luâ 1 t, s9 thiê 1 t hại cho x; hô 1 i và quan hê 1 nhân
qu= gi3a hành vi trái pháp luâ 1 t và s9 thiê 1 t hại cho x; hô 1
i, th>i gian, đ@a điểm, công cA vi phạm.
Trư6c hết ph=i xác đ@nh xem vA viê 1
c vDa x=y ra c7 ph=i do hành vi của con ngư>i hay không,
nếu ph=i thF hành vi đ7 c7 trái pháp luâ 1
t không, nếu trái pháp luâ 1
t thF trái như thế nào. S9 thiê 1 t hại cho x; hô 1
i là nh3ng tHn thất vI vâ 1 t chất hoă 1
c tinh thJn do hành vi trái pháp luâ 1 t gây ra.) t copy ra để so thôi J kkk ok
Quan hê  nhân qu gia hnh vi tri php luâ t v s thiê t hi cho x hô i l viê c xc đnh xem hnh vi
tri php luâ t c" phi l nguyên nhân trc ti$p d&n t'i s thiê t hi cho x hô i hay không v s thiê t
hi cho x hô i c" phi k$t qu t)t y$u c*a hnh vi tri php luâ t hay không, v, thc t$ c" trư.ng h/p

hnh vi tri php luâ t không trc ti$p gây ra s thiê t hi cho x hô i, m s thiê t hi đ" do nguyên
nhân khc. Ngoi ra con phi xc đnh: th.i gian vi phm php luâ t l gi., ngy, thng, năm no. Đa
đi5m vi phm php luâ t l 6 đâu. Phương tiê n thc hiê n hnh vi vi phm php luâ t l g,.

Mặt khách quan của Vi phạm pháp luật là những biểu hiện ra bên ngoài của Vi phạm pháp luật bao gồm
Một là hành vi trái pháp luật: là xử s9 nguy hại cho x; hội của con ngư>i ra thế gi6i
khách quan ở nh3ng mức độ khác nhau, được ý thức của chủ thể kiểm soát và ý chí của
ngư>i đ7 điIu khiển; được quy đ@nh trong pháp luật.
– Hành vi trái pháp luật hay còn gọi là hành vi nguy hiểm cho xã hội là hành vi trái với các yêu cầu
của pháp luật, nó gây ra hoặc đe dọa gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội.

Hai là hậu qu= nguy hiểm cho x; hội: là thiệt hại gây ra cho các quan hệ x; hội được nhà
nư6c xác lập và được b=o vệ của vi phạm pháp luật (đây là dấu hiệu không bắt buộc ph=i
c7 trong trong mọi vi phạm pháp luật) thiệt hại cho x; hội thể hiện dư6i nh3ng hFnh thức:
Thiệt hại vI thể chất: sức khỏe, tính mạng của con ngư>i.
Thiệt hại vI tinh thJn: danh d9, nhân phẩm, quyIn t9 do của con ngư>i.
Thiệt hại vI vật chất: tài s=n b@ tHn thất , hư hại.
– Hậu qu nguy hi5m cho x hội: l nhng thiệt hi về ngư.i v c*a hoặc nhng thiệt hi phi vật
ch)t khc do hnh vi tri php luật gây ra cho x hội.

Ba là mối quan hệ nhân qu= gi3a hành vi vi phạm pháp luật và hậu qu= nguy hiểm cho x; hội .
– Mối quan hệ nhân qu gia hnh vi v hậu qu nguy hi5m cho x hội tức l gia chúng phi c"
mối quan hệ nội ti v t)t y$u v'i nhau. Hnh vi đ chứa đng mầm gây ra hậu qu hoặc l nguyên

nhân trc ti$p c*a hậu qu nên n" phi xy ra trư'c hậu qu về mặt th.i gian; còn hậu qu phi l
k$t qu t)t y$u c*a chính hnh vi đ" m không phi l c*a một nguyên nhân khc.

Bốn là các yếu tố khác: công cA, phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, th>i gian đ@a
điểm, hoàn c=nh vi phạm pháp luật…..
– Th.i gian vi phm php luật l gi., ngy, thng, năm xy ra vi phm php luật.
– Đa đi5m vi phm php luật l nơi xy ra vi phm php luật.
– Phương tiện vi phm php luật l công cụ m ch* th5 sử dụng đ5 thc hiện hnh vi tri php luật c*a m,nh.
Khi xem xét mặt khch quan c*a vi phm php luật th, hnh vi tri php luật luôn luôn l y$u tố bắt
buộc phi xc đnh trong c)u thnh c*a mọi vi phm php luật, còn cc y$u tố khc c" bắt buộc phi
xc đnh hay không l tuỳ từng trư.ng h/p vi phm. C" trư.ng h/p hậu qu nguy hi5m cho x hội v
mối quan hệ nhân qu gia hnh vi v hậu qu nguy hi5m cho x hội cũng l y$u tố bắt buộc phi

xc đnh, c" trư.ng h/p đa đi5m vi phm cũng l y$u tố bắt buộc phi xc đnh. 2.2 MẶT CHỦ QUAN
L hot động tâm lý bên trong c*a ngư.i vi phm php luật bao gồm :lỗi, động cơ v mục
đích vi phm php luật .
+Lỗi trong mặt chủ quan của Vi phạm pháp luật
Lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật được thể hiện dư6i hai hFnh thức: cố ý và vô ý Lỗi cố ý gồm:
Lỗi cố ý trc ti$p
: Ngư>i vi phạm pháp luật nhận thức rõ hành vi của mFnh là nguy hiểm cho x;
hội, thấy trư6c hậu qu= của hành vi đ7 và mong muốn cho hậu qu= đ7 x=y ra .
Lỗi cố ý gin ti$p: chủ thể vi phạm pháp luật nhận thức rõ hFnh thức của mFnh là nguy hiểm cho
x; hội, thấy trư6c hậu qu= của hành vi đ7, Tuy không mong muốn nhưng c7 ý thức để mặt cho hậu qu= x=y ra. Lỗi vô ý gồm
Lỗi vô ý v, qu t tin:
chủ thể vi phạm pháp luật thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu
qu= nguy hại cho x; hội nhưng cho rằng hậu qu= đ7 sẽ không x=y ra hoặc c7 thể ngăn ngDa được
nên đ; th9c hiện hành vi trái pháp luật và gây ra hậu qu= nguy hại cho x; hội.
Lỗi vô ý do cẩu th: Chủ thể vi phạm pháp luật đ; gây ra hậu qu= nguy hại cho x; hội nhưng do
cẩu th= nên không thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu qu= đ7, mặc dù ph=i thấy trư6c
và c7 thể thấy trư6c hậu qu= ấy.
+Động cơ và mục đích vi phạm pháp luật
Động cơ vi phạm pháp luật: là động l9c bên trong thúc đẩy chủ thể th9c hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Động cơ không ph=i là yếu tố bắt buộc ph=i xác đ@nh trong mặt chủ quan mọi vi phạm pháp luật.
Mục đích vi phạm pháp luật là kết qu= trong ý thức chủ quan và chủ thể vi phạm pháp luật đặt ra
để đạt được khi th9c tiễn vi phạm pháp luật .
2.3 CHỦ THỂ VI PHẠM PHÁP LUẬT
Chủ thể vi phạm pháp luật: Là cá nhân hoặc tH chức c7 năng l9c trách nhiệm pháp lí đ; th9c
hiện hành vi trái pháp luật, c7 lỗi, tương ứng v6i mỗi loại vi phạm pháp luật.
Cá nhân là chủ thể vi phạm pháp luật ph=i là ngư>i không mắc bệnh tâm thJn hoặc mắc các bệnh
khác làm mất kh= năng nhận thức hoặc kh= năng điIu khiển hành vi và đủ độ tuHi do pháp luật quy đ@nh.
TH chức là chủ thể vi phạm pháp luật, bao gồm: các cơ quan nhà nư6c; đơn v@ vũ trang nhân dân;
các tH chức x; hội; các tH chức c7 tư cách pháp nhân theo quy đ@nh của pháp luật v.v... và các tH
chức nư6c ngoài theo quy đ@nh của pháp luật Việt Nam, trD trư>ng hợp điIu ư6c quốc tế mà Việt
Nam kí kết hoặc tham gia c7 quy đ@nh khác. Lỗi của tH chức vi phạm pháp luật được xác đ@nh
thông qua lỗi của các thành viên trong tH chức đ7. Họ là ngư>i tr9c tiếp gây ra vi phạm pháp luật
khi th9c hiện nhiệm vA, công vA được giao. TH chức là chủ thể vi phạm pháp luật, sau khi chấp
hành xong quyết đ@nh áp dAng pháp luật ph=i xác đ@nh trách nhiệm pháp lí của cá nhân gây ra vi
phạm pháp luật theo quy đ@nh của pháp luật.
2.4 KHÁCH THỂ VI PHẠM PHÁP LUẬT
Khch th5 vi phm php luật l nhng quan hệ x hội đư/c nh nư'c xc lập v bo vệ b
ch* th5 vi phm php luật xâm hi v đe dọa xâm hi.

Khách thể của Vi phạm pháp luật hành chính là các nguyên tắc qu=n lý nhà nư6c hoặc trật t9
qu=n lý hành chính nhà nư6c được pháp luật hành chính quy đ@nh và b=o vệ .
+Các loại hành vi vi phạm pháp luật
Căn cứ vào tính chất nguy hại cho x; hội của hành vi tính chống đối x; hội của chủ thể ;mức độ
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho x; hội và loại chế tài d9 kiến áp dAng đối v6i chủ thể
vi phạm pháp luật, vi phạm pháp luật được phân thành: vi phạm hFnh s9( tội phạm) vi phạm hành
chính, vi phạm dân s9, vi phạm kỷ luật.
Vi phạm hình sự :là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do
ngư>i c7 năng l9c trách nhiệm hFnh s9 th9c hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập,
chủ quyIn thống nhất toàn vẹn l;nh thH TH Quốc, xâm phạm chế độ chính tr@, chế độ kinh tế ,nIn
văn h7a ,quốc phòng, an ninh, trật t9 an toàn x; hội ,quyIn, lợi ích hợp pháp của tH chức xâm
phạm tính mạng, sức khỏe ,danh d9 nhân phẩm, t9 do, tài s=n ,các quyIn, lợi ích hợp pháp khác
của công dân, xâm phạm các lĩnh v9c khác của trật t9 pháp luật XHCN“
Ví dụ: Buôn bán ma túy, giết người,…
Vi phạm hành chính là: Là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước mà không phải là tội phạm.
hành vi (hành động hoặc không hành động) nguy hiểm cho x; hội, trái pháp luật, c7 lỗi (cố ý
hoặc vô ý) do cá nhân c7 năng l9c trách nhiệm hành chính hoặc tH chức th9c hiện, xâm phạm trật
t9 nhà nư6c và x; hội, các quy tắc qu=n lí, sở h3u (nhà nư6c, tH chức, tư nhân), các quyIn, t9 do
và các lợi ích hợp pháp của công dân mà không ph=i là tội phạm hFnh s9 và theo quy đ@nh của
pháp luật ph=i ch@u trách nhiệm hành chính.
VD: Trốn thuế, làm hư hỏng thất thoát tài sản của nhà nước…
Vi phạm pháp luật dân sự: Là hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài sản
(quan hệ sở hữu, chuyển dịch tài sản…) và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật
bảo vệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
là hành vi nguy hại cho x; hội, trái pháp luật, c7 lỗi do cá nhân c7 năng l9c trách nhiệm pháp lí
hoặc tH chức c7 nghĩa vA mà không th9c hiện, th9c hiện không đúng nghĩa vA gây ra; hoặc gây
thiệt hại vI vật chất, tinh thJn cho chủ thể khác mà theo quy đ@nh của pháp luật, họ ph=i bồi
thư>ng thiệt hại cho ngư>i b@ thiệt hại
VD: Tranh chấp đất đai nhà cửa, thừa kế, di chúc…..
Vi phạm kỉ luật là: Là những hành vi trái với những qui định, qui tắc, qui chế, xác định
trật tự, kỉ luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp, trường học.

hành vi nguy hại cho x; hội, trái pháp luật (không th9c - nhân phẩm, hiện đúng kỉ luật lao động,
học tập, công tác), c7 lỗi do cán bộ công chức nhà nư6c thi hành công vA hoặc th9c hiện nhiệm
vA trong quá trFnh tiến hành tố tAng gây ra, gây thiệt hại vI tài s=n cho cơ quan, đơn v@ mFnh;
hoặc xâm hại đến quyIn t9 do, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tH chức khác bởi các quyết đ@nh áp
dAng trái pháp luật, gây hậu qu= nguy hại, =nh hưởng xấu đến uy tín của cơ quan, ngành nghI,
lĩnh v9c hoạt động của chủ thể, theo quy đ@nh của pháp luật họ ph=i gánh ch@u chế tài kỉ luật,
gánh ch@u trách nhiệm vật chất thông qua việc bồi thư>ng thiệt hại hoặc hoàn tr= kho=n bồi
thư>ng thiệt hại tài s=n cho cơ quan, đơn v@ mFnh.
VD: Cán bộ, công chức, viên chức làm sai thẩm quyền, không chấp hành đúng quy định lao động…
3. Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật :
Cấu thành vi phạm pháp luật là nh3ng dấu hiệu đặc trưng của một vi phạm pháp luật cA thể.
Vi phạm pháp luật bao gồm 4 yếu tố cấu thành là mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể và khách thể.
Chủ thể của vi phạm pháp luật là cá nhân, tH chức c7 năng l9c trách nhiệm pháp lý và đ; th9c
hiện hành vi trái pháp luật. Mỗi loại vi phạm pháp luật đIu c7 cơ cấu chủ thể riêng tùy thuô 1 c vào mức đô 1 xâm hại các quan hê 1 x; hô 1 i được pháp luâ 1 t b=o vê 1
Khách thể của vi phạm pháp luật là quan hệ x; hội được pháp luật b=o vệ nhưng b@ hành vi
trái pháp luật xâm hại t6i. Tính chất của khách thể vi phạm pháp luật cũng là một yếu tố đánh giá
mức độ nguy hiểm trong hành vi trái pháp luật. Là mô 1t trong nh3ng căn cứ để phân loại hành vi vi phạm pháp luâ 1 t
Mă \t chủ quan của vi phạm pháp luâ \t gồm lỗi, đô 1
ng cơ, mAc đích vi phạm pháp luâ 1 t:
– Lỗi là một trạng thái tâm lý thể hiện thái độ tiêu c9c của chủ thể đối v6i hậu qu= xấu trong
hành vi của mFnh (nhFn thấy trư6c được hậu qu= xấu trong hành vi của mFnh mà vẫn th9c hiện)
và trong chính hành vi đ7 (hành vi chủ động, c7 ý thức….) tại th>i điểm chủ thể th9c hiện hành vi trái pháp luật đ7.
Lỗi được chia thành hai loại: cố ý và vô ý + Lỗi cố ý gồm:
Lỗi cố ý tr9c tiếp: là lỗi của một chủ thể khi th9c hiện hành vi trái pháp luật nhận thức rõ hành vi
của mFnh là trái pháp luật, thấy trư6c được hậu qu= của hành vi đ7 và mong muốn cho hậu qu= đ7 x=y ra.
Lỗi cố ý gián tiếp: là lỗi của một chủ thể khi th9c hiện một hành vi trái pháp luật nhận thức rõ
hành vi của mFnh là trái pháp luật, thấy trư6c được hậu qu= của hành vi đ7, tuy không mong
muốn song c7 ý thức để mặc cho hậu qu= đ7 x=y ra. + Lỗi vô ý gồm:
Lỗi vô ý do cẩu th= :là lỗi của một chủ thể đ; gây ra hậu qu= nguy hại cho x; hội nhưng do cẩu
th= nên không thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu qu= đ7, mặc dù c7 thể thấy trư6c và
ph=i thấy trư6c hậu qu= này.
Lỗi vô ý vF quá t9 tin: là lỗi của một chủ thể tuy thấy trư6c hành vi của mFnh c7 thể gây ra hậu
qu= nguy hiểm cho x; hội song tin chắc rằng hậu qu= đ7 sẽ không x=y ra hoặc cỏ thể ngăn ngDa
được nên m6i th9c hiện và c7 thể gây ra hậu qu= nguy hiểm cho x; hội.
– Động cơ là cái thúc đẩy chủ thể th9c hiện hành vi vi phạm pháp luật.
– MAc đích là kết qu= cuối cùng mà chủ thể vi phạm pháp luật mong đạt t6i khi th9c hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Mă \t khách quan của vi phạm pháp luâ \t. Mă 1
t khách quan của vi phạm pháp luâ 1 t là nh3ng biểu hiê 1
n ra bên ngoài thế gi6i khách quan của vi phạm pháp luâ 1
t. N7 bao gồm hành vi trái pháp luâ 1 t, s9 thiê 1 t hại cho x; hô 1 i và quan hê 1 nhân
qu= gi3a hành vi trái pháp luâ 1 t và s9 thiê 1 t hại cho x; hô 1
i, th>i gian, đ@a điểm, công cA vi phạm.
Trư6c hết ph=i xác đ@nh xem vA viê 1
c vDa x=y ra c7 ph=i do hành vi của con ngư>i hay không,
nếu ph=i thF hành vi đ7 c7 trái pháp luâ 1
t không, nếu trái pháp luâ 1
t thF trái như thế nào. S9 thiê 1 t hại cho x; hô 1
i là nh3ng tHn thất vI vâ 1 t chất hoă 1
c tinh thJn do hành vi trái pháp luâ 1 t gây ra.
Quan hê \ nhân quả giữa hành vi trái pháp luâ \t và sự thiê \t hại cho xã hô \i là viê \c xác định
xem hành vi trái pháp luâ \t có phải là nguyên nhân trực tiếp d^n tới sự thiê \t hại cho xã hô \i

hay không và sự thiê \t hại cho xã hô \i có phải kết quả tất yếu của hành vi trái pháp luâ \t hay
không, vì thực tế có trường hợp hành vi trái pháp luâ \t không trực tiếp gây ra sự thiê \t hại
cho xã hô \i, mà sự thiê \t hại đó do nguyên nhân khác. Ngoài ra con phải xác định: thời gian
vi phạm pháp luâ \t là giờ, ngày, tháng, năm nào. Địa điểm vi phạm pháp luâ \t là ở đâu.
Phương tiê \n thực hiê \n hành vi vi phạm pháp luâ \t là gì.

– Hành vi trái pháp luật hay còn gọi là hành vi nguy hiểm cho xã hội là hành vi trái với các
yêu cầu của pháp luật, nó gây ra hoặc đe dọa gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội.

– Hậu quả nguy hiểm cho xã hội: là những thiệt hại về người và của hoặc những thiệt hại
phi vật chất khác do hành vi trái pháp luật gây ra cho xã hội.

– Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội tức là giữa chúng
phải có mối quan hệ nội tại và tất yếu với nhau. Hành vi đã chứa đựng mầm gây ra hậu
quả hoặc là nguyên nhân trực tiếp của hậu quả nên nó phải xảy ra trước hậu quả về mặt
thời gian; còn hậu quả phải là kết quả tất yếu của chính hành vi đó mà không phải là của một nguyên nhân khác.

– Thời gian vi phạm pháp luật là giờ, ngày, tháng, năm xảy ra vi phạm pháp luật.
– Địa điểm vi phạm pháp luật là nơi xảy ra vi phạm pháp luật.
– Phương tiện vi phạm pháp luật là công cụ mà chủ thể sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật của mình.
Khi xem xét mặt khách quan của vi phạm pháp luật thì hành vi trái pháp luật luôn luôn là
yếu tố bắt buộc phải xác định trong cấu thành của mọi vi phạm pháp luật, còn các yếu tố

khác có bắt buộc phải xác định hay không là tuỳ từng trường hợp vi phạm. Có trường hợp
hậu quả nguy hiểm cho xã hội và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy
hiểm cho xã hội cũng là yếu tố bắt buộc phải xác định, có trường hợp địa điểm vi phạm
cũng là yếu tố bắt buộc phải xác định.

4. Phân loại vi phạm pháp luật:
Vi phạm pháp luật c7 thể được phân loại theo nhiIu cách khác nhau d9a vào các tiêu chí phân
loại khác nhau. Ví dA, nếu căn cứ vào đối tượng và phương pháp điIu chỉnh của pháp luật thF c7
thể chia vi phạm pháp luật thành các loại tương ứng v6i các ngành luật như vi phạm pháp luật
hFnh s9, vi phạm pháp luật dân s9…
Trong khoa học pháp lý Việt Nam phH biến là cách phân loại vi phạm pháp luật căn cứ vào tính
chất và mức độ nguy hiểm cho x; hội của vi phạm pháp luật. Theo tiêu chí này, vi phạm pháp
luật được chia thành các loại sau:
– Vi phạm pháp luật hFnh s9 (tội phạm): là hành vi nguy hiểm cho x; hội, được quy đ@nh trong bộ luật hFnh s9.
Ví dụ: Buôn bán ma túy, giết người,…
– Vi phạm pháp luật hành chính: Là hành vi xâm phạm các quy tắc qu=n lí của nhà nư6c mà không ph=i là tội phạm.
VD: Trốn thuế, làm hư hỏng thất thoát tài sản của nhà nước…
– Vi phạm pháp luật dân s9: Là hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài s=n (quan hệ
sở h3u, chuyển d@ch tài s=n…) và quan hệ pháp luật dân s9 khác được pháp luật b=o vệ như
quyIn tác gi=, quyIn sở h3u công nghiệp .
VD: Tranh chấp đất đai nhà cửa, thừa kế, di chúc…..
– Vi phạm kỉ luật: Là nh3ng hành vi trái v6i nh3ng qui đ@nh, qui tắc, qui chế, xác đ@nh trật t9, kỉ
luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp, trư>ng học.
VD: Cán bộ, công chức, viên chức làm sai thẩm quyền, không chấp hành đúng quy định lao động…