





Preview text:
Cách dùng Think of va Think about; Sự khác
nhau giữa Should – Ought to – Had better
1. Sự khác nhau giữa “think of” va “think about”
Vê cơ ban thi "think of" thương co nghia la "tương tương" - imagine - trong
khi "think about" thương co nghia gân hơn vơi "consider" - xem xet, suy nghi.
Vi vây sư khac nhau giưa hai đông tư kep nay se tuy thuôc vao ngư canh.
Vi du, nêu tôi noi "I am thinking of a tropical beach, please don't interrupt me."
Như vây co nghia la tôi đang nghi tơi, tương tương ra hinh anh bơ biên nhiêt
đơi, tôi đang mơ vê nơi đo.
Con nêu trong môt vi du khac như "They are thinking about whether to agree
to the sale" thi "think about" ơ đây co nghia la đang suy nghi, xem xet - they
are considering the sale. Trong nhưng trương hơp như trên, thi môt cach
dung nay thương hay đươc sư dung thay cho cach dung kia trong nhưng ngư
canh nhât đinh nao đo, như hai vi du trên. Tuy nhiên khi chung ta noi vê
ngươi, chung ta thương dung ca hai va đêu co nghia tương tư như nhau. Vi
du, nêu ban tôi bi tai nan va phai vao bênh viên, tôi co thê gưi hoa va môt tâm
thiêp tơi cho ban vơi lơi nhăn gưi ma trong đo chung ta co thê dung ca hai
Think of va Think about: "I'm thinking of you," hay "I'm thinking about you", va
nghia cua hai câu nay không khac nhau la bao.
2. Cấu trúc think thì hiện tại tiếp diễn
Đây la kiên thức cân chu ý nhât. Ở thi hiên tai tiêp diễn (Present Continuous),
câu truc think đươc dung đê noi vê hanh đông suy nghi, cân nhăc vê vân đê
nao đo ơ thơi điêm hiên tai. Câu truc: I am thinking that + Clause I am thinking of something I am thinking about something Vi du:
- Jane is thinking that she should go to the market or not.
Jane đang cân nhăc xem cô ây nên đi siêu thi hay không.
- I am thinking of a trip to Hawai .
Tôi đang nghi vê môt chuyên đi tơi Hawai .
- We are al thinking seriously about this problem.
Chung tôi đêu đang suy nghi nghiêm tuc vê vân đê nay.
Sư khac nhau cua câu truc think about va think of không qua rõ rang.
Think about thương dung khi ngươi noi đang cân nhăc viêc gi đo, giống vơi “consider”.
Think of đươc dung khi ngươi noi đang tương tương, suy tư vê điêu gi.
Khi noi vê viêc nghi vê ai đo thi ca hai cach đươc coi như tương đương.
Chu ý: Trong câu yêu câu, ta không sư dung “thinking”. Vi du: - Think about it! Hãy nghi vê no. - Don’t think too much. Đưng suy nghi nhiêu qua.
3. Một số cấu trúc với cách sử dụng giống cấu trúc think
Dươi đây la nhưng câu truc thông dung mang ý nghia biêu đat giống vơi câu
truc think ơ trên, nhằm noi ra ý kiên, ý tương cua minh. Cấu trúc Ví dụ
I suggest taking a bus instead of walking home.
S + suggest + V-ing/ that clause
Tôi nghi ta nên băt xe bus thay vi đi bô vê nha.
Shal we meet at 7pm to talk about the project? Shal we + V …?
Chung ta gặp nhau luc 7 giơ tối đê ban vê dư an nhe?
Let’s go to the nearest restaurant! Let’s + V
Hãy đên nha hang gân nhât!
Why don’t you take a yoga course?
Why don’t we / you + V….?
Tai sao ban không tham gia môt lơp yoga?
Why not watch this movie together? Why not + V ……?
Tai sao chung ta không xem bô phim nay cung nhau?
Would you like to drink some tea?
Would you like to + V/ N?
Ban co muốn uống chut tra không?)
Do you like eating dinner with me? Do you like + V-ing/ N
Ban co muốn ăn tối vơi tôi không?
4. Định nghĩa của Look
Look /lʊk/: to turn your eyes in a particular direction (dung măt ban nhin theo
môt hương cu thê, nhin co muc đich)
Look thương đươc sư dung đi vơi giơi tư “at” mang nghia nhin vao, chăm chu vao. Look at somebody/something Vi du:
- If she looks careful y she can just see our house from here. (Nêu cô ây nhin
kỹ, cô ây co thê nhin thây ngôi nha cua chung ta tư đây.)
- Look! I’m sure that’s Taylor! (Nhin kia! Tôi chăc chăn đo la Taylor!)
- John looked at me and smiled. (John nhin tôi va cươi.) 5. Định nghĩa của See
See /siː/ thây môt sư vât gi đo vi no vô tinh đâp vao măt ban, môt sư vât, sư
viêc ma ban không co chu đich đê nhin hay quan sat. See thương đươc sư
dung khi ta muốn đê câp đên môt sư vât ta không thê tranh khỏi phai nhin thây. Vi du:
- The teacher could see (that) kids had been chatting. (Giao viên co thê thây
nhưng đứa trẻ đã tro chuyên.)
- From the window I could see the children playing in the garden. (Tư cưa sổ,
tôi co thê nhin thây lũ trẻ đang chơi trong vươn.)
- Turn the light on so I can se. (Bât đèn lên thi tôi mơi nhin thây đươc.)
Ngoai ra: See con co 2 nghia la:
- Xem môt bô phim, tai liêu.v.v.
- Đên thăm môt ngươi nao đo, hay môt đia điêm nao đo 6. Nghĩa của Watch
Watch /wɒtʃ/ to look at something for a period of time, especial y something
that is changing or moving (la xem, theo dõi, quan sat, tức la nhin môt sư vât
thât kỹ va chăm chu, đê ý nhưng diễn biên cua no, thương la vi no đang chuyên đông.) Vi du:
- She had dinner and watched TV for 2 hours. (Cô ây đã ăn tối va xem TV trong 2 giơ.)
- Anna spent the entire afternoon watching a cricket match. (Anna đã danh ca
buổi chiêu đê xem môt trân đâu cricket.)
- He got the feeling he was being watched. (Anh ây co cam giac minh đang bi theo dõi.)
7. Khác biệt giữa Affect va Effect
Trong hâu hêt trương hơp, affect la đông tư va effect la danh tư.
Do đo, nêu A affect (tac đông) đên B, B se nhân đươc effect (kêt qua) tư A.
Affect va effect co cach phat âm gân như giống hêt nhau, nhiêu ngươi thâm
chi con xem chung la tư đồng âm. Tuy nhiên, nêu nghe kỹ, ban se thây co sư
khac biêt nhỏ trong âm tiêt đâu tiên. - Nghia cua Affect
Affect nghia la anh hương hoặc tao ra sư thay đổi cho môt cai gi đo. Vi du:
The tornado affected citizens within forty miles of Topeka.
The medicine wil affect your eyesight for at least an hour.
Winning the swimming medal affected Tina’s performance in school, too.
Mẹo ghi nhơ: Affect băt đâu bằng chư A, co thê liên tương sang tư action
(hanh đông), ma đông tư thương chỉ hanh đông, do vây affect la đông tư. - Nghia cua Effect
Effect nghia la kêt qua cua môt sư thay đổi (hiêu ứng, hiêu qua...). Vi du:
The effect of the tornado was devastating.
You’l feel the effect of the medication in the next twenty minutes.
Tina’s big win had an effect on her confidence level overal .
Mẹo ghi nhơ: Hãy nghi vê môt câu co ca nguyên nhân (cause) va kêt qua
(effect). Cause kêt thuc vơi môt chư E, effect băt đâu bằng môt chư E. Do đo,
không chỉ nguyên nhân gây ra kêt qua, ma chư E cua cause cũng băc câu
sang chư E cua effect. Điêu nay giup ban nhơ đươc tư đang nghe la affect
hay effect đê tranh sai chinh ta. - Trương hơp ngoai lê
Tiêng Anh vô cung thu vi. Khi ban đã ghi nhơ affect la đông tư va effect la
danh tư, ban nên biêt thêm môt vai kiên thức khac. Đo la trong môt số trương
hơp, effect la đông tư va affect la danh tư.
- Đông tư effect co nghia la đem lai, thương xuât hiên cung nhưng danh tư như change hoặc solutions.
Vi du: The protesters wanted to effect change in the corrupt government.
Khi sư dung effect trong câu nay, no co nghia la "to have an effect on
change" hoặc "to impact change".
- Danh tư affect co nghia la cam giac, cam xuc hoặc môt phan ứng cu thê
thuôc vê cam xuc (thương dung trong y học).
Vi du: The patient had a flat affect throughout the therapy session.
- Tinh tư affected đươc sư dung vơi ý nghia gia bô, thich khoe khoang, cố tinh gây ân tương. 8. Định nghĩa Ought to
Ought to thưc chât môt đông tư khiêm khuyêt. No co nghia giống vơi đông tư khiêm khuyêt “should”. Vi du:
- Ann ought to be here. (Ann phai ơ đây.)
- You real y ought to quit smoking. (Ban thưc sư nên bỏ thuốc la.)
Lưu ý: Trong hâu hêt cac trương hơp, ban co thê thay thê câu truc Ought to
cho Should va ngươc lai đêu đươc.
9. Cách sử dụng cấu trúc Ought to trong tiếng Anh
9.1. Trách nhiệm, bổn phận của ai
Ought to đươc sư dung đê noi rằng ai đo nên lam điêu gi đo bơi vi đo la điêu
tốt nhât hoặc hơp lý nhât đê lam. (giống như cach dung cua should)
Câu truc: ought to + đông tư nguyên mẫu Vi du:
You ought to do your homework. (Ban nên lam bai tâp vê nha.)
The company ought to be making changes in its marketing strategy. (Công ty
phai thưc hiên nhưng thay đổi trong chiên lươc tiêp thi cua minh.)
What sort of crimes ought the police to concentrate on? (Canh sat nên tâp
trung vao nhưng loai tôi pham nao?)
9.2. Đưa ra đề xuất về vấn đề
Ở cach dung nay Ought to đươc sư dung đê đưa ra đê xuât vê điêu gi đo ma
ban nghi la môt ý kiên hay, đặc biêt la trong môt tinh huống xã hôi (giống như cach dung cua should) Vi du:
We ought to get together some time soon. (Chung ta nên gặp nhau sơm thôi.)
You ought to get her some flowers for her birthday. (Ban nên tặng cô ây môt
số hoa nhân ngay sinh nhât cua cô ây.)
9.3. Ought to ở dạng câu hỏi
Hiêm khi câu truc dang câu hỏi cua Ought to đươc sư dung. Vi du:
Ought we to go to the market today? (trương hơp it trang trọng) Hay:
Should we go to the market today? (Chung ta nên băt đâu dư an ngay bây giơ không?)
9.4. Cách dùng để nói về điều nên lam, đúng đắn
Câu truc ought to nay đươc sư dung đê noi rằng ai đo nên lam điêu gi đo
hoặc điêu gi đo nên xay ra, bơi vi điêu đo la đung đăn hoặc công bằng vê mặt đao đức Vi du:
- You ought to be ashamed of yourself. (vi đã pham lỗi)
Ban phai xâu hổ vê chinh minh.
- Many people felt that America ought not to take part in the war.
Nhiêu ngươi cam thây rằng Mỹ không nên tham chiên.
- The courts ought to treat black and white defendants in exactly the same way.
Cac toa an phai đối xư vơi cac bi cao da đen va da trăng như nhau.
10. Sự khác nhau giữa Should – Ought to – Had better
- Ought to vơi ý nghia la lơi khuyên mang tinh nhân manh hơn Should, ngoai
ra Ought to co ham ý la không thê con cach nao khac hơn la phai (lam gi đo),
cac giai phap, thê hiên kha năng hanh đông, cac sư kiên co thê xay ra vơi mức đô chăc chăn cao.
Ngoai ra, khi noi vê nhiêm vu hoặc quy tăc, chung ta thương sư dung “ought to”.
- Had better: mang tinh chât la lơi khuyên sư viêc cu thê, hoặc diễn đat điêu
gi đo tốt nhât nên lam trong tinh huống ơ hiên tai.
Document Outline
- Cách dùng Think of và Think about; Sự khác nhau g
- 1. Sự khác nhau giữa “think of” và “think about”
- 2. Cấu trúc think thì hiện tại tiếp diễn
- 3. Một số cấu trúc với cách sử dụng giống cấu trúc
- 4. Định nghĩa của Look
- 5. Định nghĩa của See
- 6. Nghĩa của Watch
- 7. Khác biệt giữa Affect và Effect
- 8. Định nghĩa Ought to
- 9. Cách sử dụng cấu trúc Ought to trong tiếng Anh
- 9.1. Trách nhiệm, bổn phận của ai
- 9.2. Đưa ra đề xuất về vấn đề
- 9.3. Ought to ở dạng câu hỏi
- 9.4. Cách dùng để nói về điều nên làm, đúng đắn
- 10. Sự khác nhau giữa Should – Ought to – Had bett