Cách làm bài văn thuyết minh hay, đạt điểm cao chi tiết nhất
1. Cách làm bài văn thuyết minh hay, đạt điểm cao chi tiết
1. Khi đối tượng thuyết minhmột đồ vật thì nội dung thuyết minh thương fà:
- Cấu tạo của đối tượng
- Các đặc điểm của đối tượng
- LỢi ích của đối tượng
- Cách sử dụng và cách bảo quản
2. Khi thuyết minh về một li vật, nội dung thuyết minh thường là:
- Nguồn gốc
- Đặc điểm
- Hìnhng
- Lợi ích
3. Khi thuyết minh về một thể loại văn học t nội dung thuyết minh thường là:
- Nêu một định nghĩa chung về thể t
- Nêu các đặc điểm của thể t
- Số câu, ch
- QUy tắc luật bằng trắc
- Cách giao vần
- Cách ngắt nhịp
- Cảm nhận về vả đẹp, nhạc điệu của thể t
4. Khi đối tượng thuyết minh một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử thì nội dung
thuyết minh thường là:
- Vị trí địa lý
- Những cảnh quan làm nên vẻ đẹp đặc sắc của đối tượng.
- Những truyền thống lịch sử, văn hóa gắn liền với đối tượng.
- Cách thưởng ngoạn đối tượng.
5. Khi đối tượng thuyết minh một danh nhân văn hóa t các nội dung thuyết minh
thường là:
- Hoàn cảnh lịch sử
- Thân thế và sự nghiệp
- Đánh g xã hội về danh nhân
2. Dàn ý chung của bài văn thuyết minh
1. Mở bài:
Gii thiệu chung và dẫn dắt vào đối tượng cần thuyết minh bằng hình thức trực tiếp hoặc
gián tiếp.
2. Thân bài
a. Khái quát chung
- Nếu xuất xứ, lch sử hình thành, nguồn gốc của đối tượng cần thuyết minh.
- Khái quát tầm quan trọng của đối tượng đó đối với cuộc sống ngày nay.
b. Thuyết minh chi tiết
Ở phần này bạn cần tập trung thuyết minh chi tiết về cấu tạo, các bộ phận cụ thể của đối
ợng trong bài làm của mình.
Lưu ý: bạn cần cung cấp tri thức đầy đủ, chính xác hạn chế sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong dạng văn này.
c. Cách chămc/ bảo quản
Đối với đối tượng là đồ vật: thuyết minh cách bảo quản, sử dụng.
- Đối với đối tượng là con vật: thuyết minh cách chăm sóc
d. Công dụng, lợi ích của đối tượng
Ở phần này thì bạn nên nếu lên những lợi ích công dụng hay ưu điểm cụ th(vốn có hoc
do quá trình sinh sống hình thành) của đối tượng.
3. Kết bài: Khái quát về giá trị, vai trò của đối tượng thuyết minh đồng thời rút ra những
bài học, liên hthực tế.
3. Các bài văn thuyết minh mẫu tham khảo
1. Thuyết minh về đồng phục
Khoảnh khắc thời gian trôi qua tĩnh lặng, tôi chợt nhận ra đã lìa xa mùa thu, thay vào đó
i lạnh buốt khắc nghiệt của mùa đông. kHi ớc xuống giưng, bàn chân tôi cảm thấy sự
lạnh buốt. Lời mvang lên bất thình lình: Hôm nay trời lnh con hãy mặc chiếc áo đồng phục
để ấm áp. Đôi mắt tôi nhìn lên chiếc áo và tôi cảm htayas nó thật tuyệt vời với màu xanh thẫm
tươi sáng mà màu này lại chính sắc màu tôi yêu thích.
Bộ đồng phục của tôi sự kết hợp phối hợp giữa hai màu sắc là: mặt trên là màu trắng
phần ới u xanh thẫm. Chất liệu vải mềm mại, khi mặc lên tạo cảm giác thoải mái
trong các hoạt động hàng ngày ti trường. Lớp áo dàyng với lớp áo len bên trong mang đến
sự m áp cần thiết. Phân dưới áp được thiết ké với hai túi chéo, vin xanh nổi bật trên nền trắng.
Bên trong áo một lớp ni lông bọc kín làm cho nó càng thêm m áp hơn.
Với màu xám dịu mắt, phần nách áo được cắt rộng i, tay áo vừa phải để thể mặc
thêm áo len bên trong, Phía tay trái biểu tượng của trường được gắn vào. Hình hai bông lúa
cùng với hình nh quyn sách và ngọn đuốc biểu tượng thể hiện niềm tin vào tri thức, sự phát
trin tiến bộ của nông nghiệp. còn là đại diện đưa t thức hiện đại vào nh vực nông
nghiệp. Những biểu tượng này ý nghĩa cùng sâu sắc lời cổ tinh thần của chúng ta
trong quá tình học tp.
i dành thời gian để tìm hiểu nguồn gốc của bộ đồng phc này và biết rằng nó được sản
xuất tại một công ty may. Tôin nhận thức được rằng b đồng phục mùa đông y giúp giảm
bớt về tài chính đồng thời giúp gia đình tiết kiệm chi phí trong việc mua sắm quần áo đi học.
Nhờ b đồng phục màu đông này, chúng tôi áo ấm để trải qua nhng ny lạnh giá và
nó trở thành người bạn thân thiết đồng hành cùng toio trong suốt quá tình học tp.
2. Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
Chiếc nón lá Việt Nam, mt món đồ truyền thống không chỉ tác dụng che nắng che
mưa mà còn là biểu tượng thể hiện cho sự duyên ng và tiện ích. Được truyn thống từ xa xa
trong bức tranh nắng chói ngút và mưa dm của khí hậu nhiệt đới, người Việt Nam đã tìm ra
cách tận dụng lá y để tạo ra một món đồ che đầu đầy tinh tế. Điều này dần dần phát triển
thành chiếc nón lá đa dạng về hìnhng.
Dùng nhiều nguyên liệu khác nhau nhưng chủ yếu là tlá, nghệ nhân đã tạo ra những
chiếc nón là bằng cách tước những sợi tre mảnh thành vòng trong với đường kính khác nhau.
Những lá tre này được sắp xếp khéo léo lên mt khuôn chóp. Trước khi sử dụng được phơi k
xếp gọn gàng đê tránh mc. Khi chế tạo nón, thợ thng cẩn thận làm phẳng từng chiếc
, sau đó cất chéo phần đầu và ghim chúng lại với nhau để to thành vòi nón. Để làm cho nón
bền và cứng hơn khi gặp mưa, họ thường sử dụng bẹ tre khô giữa hai lớp lá.
Công đoạn tiếp theo là thêu dây cột các lá nón đã trải đều trên khuôn, Việc này đòi hỏi
sự kiên nhẫn và khéo léo vì chỉ mt chút sai t nh cũng có thể làm hỏng tác phẩm. Thợ th
công sử dụng chỉ mềm để khâu từng mũi mt to ra một bức tranh vừa nghệ thuật vừa là tâm
hồn của họ. Trong lớp lá nón họ ờng to hình gái những bông hoa hay thậm c những
bài thơ nhtạo nên một món đồ mang ý nghĩa tượng trưng được gọi là" nón bài thơ"
Các loi nón kc nhau đã xuất hin theo thời gian. Trong triều đình nón thể ch che
đầu một cách tối giản còn vùng quê phía bắc thì nón thúng quai thao trthành biểu tượng
thanh lịch của người con gái điểm thú vị trong nghệ thuật truyn thống của h.
Nón lá không chỉ đơn thuần là món đề che nắng che mưa nó còn trthành mt tượng
trưng văn hóa, một phần tâm hồn quê hương và nguồn cảm hứng tca. Đó là nét đẹp văn hóa
truyn thống của người Vit.
3. Thuyết minh về cái kéo
Trong cuộc sng hàng ngàynhiều đồ vật nhỏ nhưng vô cùng quan trọng, trong đó phi
kể đến cái kéo.
Cây kéo được phát minh khoảng 1500 TCn Ai Cập cổ đại. Xuất hiện ỡng
khoảng 3000- 4000 năm trước. Suốt hàng nghìn năm thì cây kéo đã được cải tiến, đa dạng hóa.
nhiều công dụng và ph biến trên toàn cầu. Đa dạng về chiều dài, chất liệu hay kích cỡ.
Cây kéo được làm bằng kim loi cứng như sắt, đồng, gang. Gồm lưỡi kéo tay cầm.
ỡi kéo gồm hai miến kim loi mài sắc xoay quanh trục c định. Thân kéo được bọc nhựa
dẻo hoặc kim loi.
Hin nay, có nhiều loi kéo khác nhau: kéo kẹp hình chữ U, kéo cht đuôi kéo khớp. Kéo
mang lại nhiều lợi tích kc nhau. Trong y học kéon dùng để kéo sống, Xây dựng dùng cắt
vật liệu cứng, trong cuộc sống còn dùng để cắt vật dụng cần thiết.
Giá cả của kéo t tùy vào mục đích sử dụng, kích thước hay hình dạng t hầu hết giá
thành khá rẻ nhưng công dụng lại rất đa năng.
Kéo đã givị t quan trọng trong hàng nghìn năm. Mai sau thế giới pt triển như
o thì kéo vẫn là người bạn đồng hành của con ni.

Preview text:

Cách làm bài văn thuyết minh hay, đạt điểm cao chi tiết nhất
1. Cách làm bài văn thuyết minh hay, đạt điểm cao chi tiết
1. Khi đối tượng thuyết minh là một đồ vật thì nội dung thuyết minh thương fà:
- Cấu tạo của đối tượng
- Các đặc điểm của đối tượng
- LỢi ích của đối tượng
- Cách sử dụng và cách bảo quản
2. Khi thuyết minh về một loài vật, nội dung thuyết minh thường là: - Nguồn gốc - Đặc điểm - Hình dáng - Lợi ích
3. Khi thuyết minh về một thể loại văn học thì nội dung thuyết minh thường là:
- Nêu một định nghĩa chung về thể thơ
- Nêu các đặc điểm của thể thơ - Số câu, chữ
- QUy tắc luật bằng trắc - Cách giao vần - Cách ngắt nhịp
- Cảm nhận về vả đẹp, nhạc điệu của thể thơ
4. Khi đối tượng thuyết minh là một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử thì nội dung thuyết minh thường là: - Vị trí địa lý
- Những cảnh quan làm nên vẻ đẹp đặc sắc của đối tượng.
- Những truyền thống lịch sử, văn hóa gắn liền với đối tượng.
- Cách thưởng ngoạn đối tượng.
5. Khi đối tượng thuyết minh là một danh nhân văn hóa thì các nội dung thuyết minh thường là: - Hoàn cảnh lịch sử
- Thân thế và sự nghiệp
- Đánh giá xã hội về danh nhân
2. Dàn ý chung của bài văn thuyết minh 1. Mở bài:
Giới thiệu chung và dẫn dắt vào đối tượng cần thuyết minh bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp. 2. Thân bài a. Khái quát chung
- Nếu xuất xứ, lịch sử hình thành, nguồn gốc của đối tượng cần thuyết minh.
- Khái quát tầm quan trọng của đối tượng đó đối với cuộc sống ngày nay. b. Thuyết minh chi tiết
Ở phần này bạn cần tập trung thuyết minh chi tiết về cấu tạo, các bộ phận cụ thể của đối
tượng trong bài làm của mình.
Lưu ý: bạn cần cung cấp tri thức đầy đủ, chính xác và hạn chế sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong dạng văn này.
c. Cách chăm sóc/ bảo quản
Đối với đối tượng là đồ vật: thuyết minh cách bảo quản, sử dụng.
- Đối với đối tượng là con vật: thuyết minh cách chăm sóc
d. Công dụng, lợi ích của đối tượng
Ở phần này thì bạn nên nếu lên những lợi ích công dụng hay ưu điểm cụ thể (vốn có hoặc
do quá trình sinh sống hình thành) của đối tượng.
3. Kết bài: Khái quát về giá trị, vai trò của đối tượng thuyết minh đồng thời rút ra những
bài học, liên hệ thực tế.
3. Các bài văn thuyết minh mẫu tham khảo
1. Thuyết minh về đồng phục
Khoảnh khắc thời gian trôi qua tĩnh lặng, tôi chợt nhận ra đã lìa xa mùa thu, thay vào đó
là cái lạnh buốt khắc nghiệt của mùa đông. kHi bước xuống giường, bàn chân tôi cảm thấy sự
lạnh buốt. Lời mẹ vang lên bất thình lình: Hôm nay trời lạnh con hãy mặc chiếc áo đồng phục
để ấm áp. Đôi mắt tôi nhìn lên chiếc áo và tôi cảm htayas nó thật tuyệt vời với màu xanh thẫm
tươi sáng mà màu này lại chính là sắc màu tôi yêu thích.
Bộ đồng phục của tôi có sự kết hợp phối hợp giữa hai màu sắc là: mặt trên là màu trắng
và phần dưới là màu xanh thẫm. Chất liệu vải mềm mại, khi mặc lên tạo cảm giác thoải mái
trong các hoạt động hàng ngày tại trường. Lớp áo dày cùng với lớp áo len bên trong mang đến
sự ấm áp cần thiết. Phân dưới áp được thiết ké với hai túi chéo, viền xanh nổi bật trên nền trắng.
Bên trong áo một lớp ni lông bọc kín làm cho nó càng thêm ấm áp hơn.
Với màu xám dịu mắt, phần nách áo được cắt rộng rãi, tay áo vừa phải để có thể mặc
thêm áo len bên trong, Phía tay trái biểu tượng của trường được gắn vào. Hình hai bông lúa
cùng với hình ảnh quyển sách và ngọn đuốc biểu tượng thể hiện niềm tin vào tri thức, sự phát
triển và tiến bộ của nông nghiệp. Nó còn là đại diện đưa trí thức hiện đại vào lĩnh vực nông
nghiệp. Những biểu tượng này có ý nghĩa vô cùng sâu sắc là lời cổ vũ tinh thần của chúng ta trong quá tình học tập.
Tôi dành thời gian để tìm hiểu nguồn gốc của bộ đồng phục này và biết rằng nó được sản
xuất tại một công ty may. Tôi còn nhận thức được rằng bộ đồng phục mùa đông này giúp giảm
bớt về tài chính đồng thời giúp gia đình tiết kiệm chi phí trong việc mua sắm quần áo đi học.
Nhờ bộ đồng phục màu đông này, chúng tôi có áo ấm để trải qua những ngày lạnh giá và
nó trở thành người bạn thân thiết đồng hành cùng toio trong suốt quá tình học tập.
2. Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
Chiếc nón lá Việt Nam, một món đồ truyền thống không chỉ có tác dụng che nắng che
mưa mà còn là biểu tượng thể hiện cho sự duyên dáng và tiện ích. Được truyền thống từ xa xửa
trong bức tranh nắng chói ngút và mưa dầm của khí hậu nhiệt đới, người Việt Nam đã tìm ra
cách tận dụng lá cây để tạo ra một món đồ che đầu đầy tinh tế. Điều này dần dần phát triển
thành chiếc nón lá đa dạng về hình dáng.
Dùng nhiều nguyên liệu khác nhau nhưng chủ yếu là từ lá, nghệ nhân đã tạo ra những
chiếc nón là bằng cách tước những sợi tre mảnh thành vòng trong với đường kính khác nhau.
Những lá tre này được sắp xếp khéo léo lên một khuôn chóp. Trước khi sử dụng được phơi khô
và xếp gọn gàng đê tránh mốc. Khi chế tạo nón, thợ thủ công cẩn thận làm phẳng từng chiếc
lá, sau đó cất chéo phần đầu và ghim chúng lại với nhau để tạo thành vòi nón. Để làm cho nón
bền và cứng hơn khi gặp mưa, họ thường sử dụng bẹ tre khô giữa hai lớp lá.
Công đoạn tiếp theo là thêu dây cột các lá nón đã trải đều trên khuôn, Việc này đòi hỏi
sự kiên nhẫn và khéo léo vì chỉ một chút sai sót nhỏ cũng có thể làm hỏng tác phẩm. Thợ thủ
công sử dụng chỉ mềm để khâu từng mũi một tạo ra một bức tranh vừa nghệ thuật vừa là tâm
hồn của họ. Trong lớp lá nón họ tường tạo hình cô gái những bông hoa hay thậm chí là những
bài thơ nhỏ tạo nên một món đồ mang ý nghĩa tượng trưng được gọi là" nón bài thơ"
Các loại nón khác nhau đã xuất hiện theo thời gian. Trong triều đình nón có thể chỉ che
đầu một cách tối giản còn ở vùng quê phía bắc thì nón thúng quai thao trở thành biểu tượng
thanh lịch của người con gái điểm thú vị trong nghệ thuật truyền thống của họ.
Nón lá không chỉ đơn thuần là món đề che nắng che mưa mà nó còn trở thành một tượng
trưng văn hóa, một phần tâm hồn quê hương và nguồn cảm hứng thơ ca. Đó là nét đẹp văn hóa
truyền thống của người Việt.
3. Thuyết minh về cái kéo
Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều đồ vật nhỏ nhưng vô cùng quan trọng, trong đó phải kể đến cái kéo.
Cây kéo được phát minh khoảng 1500 TCn ở Ai Cập cổ đại. Xuất hiện ở Lưỡng Hà
khoảng 3000- 4000 năm trước. Suốt hàng nghìn năm thì cây kéo đã được cải tiến, đa dạng hóa.
Có nhiều công dụng và phổ biến trên toàn cầu. Đa dạng về chiều dài, chất liệu hay kích cỡ.
Cây kéo được làm bằng kim loại cứng như sắt, đồng, gang. Gồm lưỡi kéo và tay cầm.
Lưỡi kéo gồm hai miến kim loại mài sắc xoay quanh trục cố định. Thân kéo được bọc nhựa dẻo hoặc kim loại.
Hiện nay, có nhiều loại kéo khác nhau: kéo kẹp hình chữ U, kéo chốt đuôi kéo khớp. Kéo
mang lại nhiều lợi tích khác nhau. Trong y học kéo còn dùng để kéo sống, Xây dựng dùng cắt
vật liệu cứng, trong cuộc sống còn dùng để cắt vật dụng cần thiết.
Giá cả của kéo thì tùy vào mục đích sử dụng, kích thước hay hình dạng thì hầu hết giá
thành khá rẻ nhưng công dụng lại rất đa năng.
Kéo đã giữ vị trí quan trọng trong hàng nghìn năm. Mai sau dù thế giới phát triển như
nào thì kéo vẫn là người bạn đồng hành của con người.