Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất 2024

Điểm số luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều học sinh và phụ huynh, vì nó có thể quyết định đến các danh hiệu mà học sinh đó đạt được. Trong bài viết dưới đây, Luật Minh Khuê sẽ cung cấp cho quý bạn đọc cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất: Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Tài liệu khác 796 tài liệu

Thông tin:
7 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất 2024

Điểm số luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều học sinh và phụ huynh, vì nó có thể quyết định đến các danh hiệu mà học sinh đó đạt được. Trong bài viết dưới đây, Luật Minh Khuê sẽ cung cấp cho quý bạn đọc cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất: Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

15 8 lượt tải Tải xuống
Cách nh điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất 2024
Điểm số luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều học sinh và phụ huynh, vì nó có thể quyết định đến
các danh hiệu mà học sinh đó đạt được. Trong bài viết dưới đây, sẽ cung cấp cho quý bạn đọc cách
nh điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nht:
1. Điểm trung bình môn là gì? Tại sao cần nh điểm trung bình môn?
Điểm trung bình môn là điểm khách quan nhất. Nó phản ánh quá trình học tập cũng như khả năng ếp
thu của người học. bên cạnh đó khi nhìn vào số điểm này giáo viên có thể đánh giá xem học sinh của
mình có hiểu bài hay không.
Điểm trung bình môn là đim số của rt nhiều bài kiểm tra được tổng hợp lại, thông qua đó giáo viên
sẽ đánh giá được năng lực cũng như mức độ học tập của học sinh.
Ngoài ra, với bậc THPT điểm trung bình môn cũng được sử dụng phổ biến để xét học bạ vào các
trường đại học.
2. Những quy định khi nh điểm
Từ năm học 2021-2022 sẽ áp dụng cách nh điểm, hạnh kiểm theo thông tư 22/2021/TT-BGDDT đối
với học sinh lớp 6. Từ năm 2022-2023 áp dụng ếp cho lớp 7 và lớp 10. Thông tư này sẽ ếp tục thực
hin ở các năm sau cho khi đến lớp 9 và lớp 12.
Việc nhận xét, đánh giá định kỳ được thực hiện sau mỗi ết dạy, nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh. Chương trình hoạt động học tập quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
Kiểm tra, đánh giá định kỳ bao gồm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ. Được thực hiện bằng các
hình thức: Trắc nghiệm, bài tập thực hành, nghiên cứu. Thời gian làm bài kiểm tra và đánh giá định kì
bằng hình thức trắc nhiệm là 5-90 phút, đối với môn chuyên là 120 phút.
Các câu hỏi của đề kiểm tra được xây dựng trên cơ sma trận, đáp ứng được yêu cầu của các môn
học và hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông do bộ ban hành.
3. Cách nh điểm trung bình môn học kì đối với THCS, THPT
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số. Điểm trung bình môn học
đối với mỗi môn học được nh:
4. Cách nh điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT
Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 và điểm trung bình
môn học kỳ 2.
4.1. Công thức nh điểm trung bình môn cả năm:
Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1+( điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2 =
kết quả/3
Ví dụ:
Môn văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 6.5 và học kỳ 2 là 7.0. áp dụng công thức trên ta suy
đưc:
Điểm trung bình cả năm n văn = 6.5 + (7.0 x 2) = 20.5/3 = 6.8
Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc
số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nht sau khi làm tròn số.
4.2. Phân loại học lực học sinh THCS và THPT
Học lực học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi(G), khá( Khá), trung bình (Tb), yếu (Y), kém( kém).
- Loại giỏi:
ĐTB các môn học từ 8.0 trở lên trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn đạt 8.0 trở lên, đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên;
Không có môn học nào ĐTB dưới 6.5
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
- Loại khá
ĐTB các môn học từ 6.5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ Văn đạt 6.5 trở lên;
đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ
6.5 trở lên.
Không có môn học nào ĐTB dưới 5.0
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
- Loại trung bình
ĐTB các môn học từ 5.0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn đạt 5.0 trở lên;
đối với học sinh lớp chuyên của trườn THPT chuyên phải thêm điểm trung bình môn chuyên
từ 5.0 trở lên;
Không có môn học nào ĐTB dưới 3.5
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
5. Cách nh điểm xét tốt nghiệp
Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ lut huỷ kết quả thi, tất cả bài thi để xét công nhận tốt
nghiệp đều đạt trên 1.0 điểm theo thang điểm 10 và cáo ĐXTN từ 5.0 điểm trở lên được công nhận tốt
nghiệp THPT.
6. Cách nh điểm trung bình theo n chỉ đại học
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học mới tại Thông tư số 08/2021/TT-
BGDĐT. Theo đó, từ ngày 3/5/2021, khi thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên đại học sẽ áp
dụng các quy chế về xếp loại học lực như sau.
6.1 Cách nh điểm học phần
Đim học phần được nh từ tổng điểm thành phần với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một
chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được nh vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8.5 đến 10.0
B: từ 7.0 đến 8.4
C: từ 5.5 đến 6.9
D: từ 4.0 đến 5.4
-Với các môn không nh vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ 5,0 trở lên
- Loại không đạt F: dưới 4.0
- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được nh vào điểm trung bình
học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liu;
R: Điểm học phần được miễn và công nhận n chỉ.
6.2 Cách nh và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
Căn cứ khoản 2 điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học để nh điểm trung bình, điểm chữ của học
phần được quy đổi về đim số như dưới đây:
- A quy đổi thành 4;
- B quy đổi thành 3;
- C quy đổi thành 2;
- D quy đổi thành 1;
- F quy đổi thành 0;
Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được nh vào các điểm trung
bình học kỳ, năm học hoặc ch luỹ. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào
tạo không được nh vào các êu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng
thang điểm 10 thì nh các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy
đổi các điểm chữ về thang điểm.
6.3. Cách nh điểm trung bình ch luỹ
Điểm trung bình ch luỹ theo n chỉ được nh bằng tổng điểm của từng môn nhân với số n chỉ của
từng môn và chia cho tổng số n chỉ. Điểm trung bình ch luỹ được nh theo công thức sau:
Các môn học không nh điểm trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
6.4. Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
7. Cách nh điểm thi vào lớp 10
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được nh điểm xét tuyển theo nguyên tắc:
Điểm xét tuyển = (Điểm Tn + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu ên.
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được nh điểm xét tuyển theo nguyên tắc:
Điểm xét tuyển = ( Điểm toán + Điểm văn) x 2 + Điểm ngoại ngữ + Điểm ưu ên (Nếu có).
Thí sinh có đủ số bài thi, không vi phạm quy chế đến mức bị huỷ bài thi, không có bài thi điểm 0 thì
mới đủ điều kiện xét tuyển.
Có 4 đối tượng tuyển thẳng vào lơp 10 tại Hà Nội: Thí sinh là học sinh trường Phổ thông dân tộc nội
trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của trường phổ thông dân tộc nội trú; Học
sinh là người dân tộc ít nời thuộc một trong các dân tộc như: La Ha, La Hù,..
Ngoài ra còn có học sinh bị khuyết tật: Bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận trên cơ thể hoặc bị
suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng không bình thường khiên cho lao động, sinh hoạt khó
khăn.
Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hoá, văn nghệ thể thao và các cuộc thi khoa học kĩ
thuật...
| 1/7

Preview text:

Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất 2024
Điểm số luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều học sinh và phụ huynh, vì nó có thể quyết định đến
các danh hiệu mà học sinh đó đạt được. Trong bài viết dưới đây, sẽ cung cấp cho quý bạn đọc cách
tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chuẩn nhất:

1. Điểm trung bình môn là gì? Tại sao cần tính điểm trung bình môn?
Điểm trung bình môn là điểm khách quan nhất. Nó phản ánh quá trình học tập cũng như khả năng tiếp
thu của người học. bên cạnh đó khi nhìn vào số điểm này giáo viên có thể đánh giá xem học sinh của
mình có hiểu bài hay không.

Điểm trung bình môn là điểm số của rất nhiều bài kiểm tra được tổng hợp lại, thông qua đó giáo viên
sẽ đánh giá được năng lực cũng như mức độ học tập của học sinh.

Ngoài ra, với bậc THPT điểm trung bình môn cũng được sử dụng phổ biến để xét học bạ vào các trường đại học.
2. Những quy định khi tính điểm
Từ năm học 2021-2022 sẽ áp dụng cách tính điểm, hạnh kiểm theo thông tư 22/2021/TT-BGDDT đối
với học sinh lớp 6. Từ năm 2022-2023 áp dụng tiếp cho lớp 7 và lớp 10. Thông tư này sẽ tiếp tục thực
hiện ở các năm sau cho khi đến lớp 9 và lớp 12.

Việc nhận xét, đánh giá định kỳ được thực hiện sau mỗi tiết dạy, nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh. Chương trình hoạt động học tập quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.

Kiểm tra, đánh giá định kỳ bao gồm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ. Được thực hiện bằng các
hình thức: Trắc nghiệm, bài tập thực hành, nghiên cứu. Thời gian làm bài kiểm tra và đánh giá định kì
bằng hình thức trắc nhiệm là 5-90 phút, đối với môn chuyên là 120 phút.

Các câu hỏi của đề kiểm tra được xây dựng trên cơ sở ma trận, đáp ứng được yêu cầu của các môn
học và hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông do bộ ban hành.

3. Cách tính điểm trung bình môn học kì đối với THCS, THPT
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số. Điểm trung bình môn học kì
đối với mỗi môn học được tính:

4. Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT
Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 và điểm trung bình môn học kỳ 2.
4.1. Công thức tính điểm trung bình môn cả năm:
Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1+( điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2 = kết quả/3
Ví dụ:
Môn văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 6.5 và học kỳ 2 là 7.0. áp dụng công thức trên ta suy được:
Điểm trung bình cả năm môn văn = 6.5 + (7.0 x 2) = 20.5/3 = 6.8
Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc
số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

4.2. Phân loại học lực học sinh THCS và THPT
Học lực học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi(G), khá( Khá), trung bình (Tb), yếu (Y), kém( kém). - Loại giỏi:
ĐTB các môn học từ 8.0 trở lên trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn đạt 8.0 trở lên, đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên;

Không có môn học nào ĐTB dưới 6.5
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. - Loại khá
ĐTB các môn học từ 6.5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ Văn đạt 6.5 trở lên;
đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6.5 trở lên.
Không có môn học nào ĐTB dưới 5.0
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. - Loại trung bình
ĐTB các môn học từ 5.0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn đạt 5.0 trở lên;
đối với học sinh lớp chuyên của trườn THPT chuyên phải thêm điểm trung bình môn chuyên từ 5.0 trở lên;
Không có môn học nào ĐTB dưới 3.5
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
5. Cách tính điểm xét tốt nghiệp
Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật huỷ kết quả thi, tất cả bài thi để xét công nhận tốt
nghiệp đều đạt trên 1.0 điểm theo thang điểm 10 và cáo ĐXTN từ 5.0 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

6. Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học mới tại Thông tư số 08/2021/TT-
BGDĐT. Theo đó, từ ngày 3/5/2021, khi thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên đại học sẽ áp
dụng các quy chế về xếp loại học lực như sau.

6.1 Cách tính điểm học phần
Điểm học phần được tính từ tổng điểm thành phần với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một
chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8.5 đến 10.0
B: từ 7.0 đến 8.4
C: từ 5.5 đến 6.9
D: từ 4.0 đến 5.4
-Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ 5,0 trở lên
- Loại không đạt F: dưới 4.0
- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn và công nhận tín chỉ.
6.2 Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
Căn cứ khoản 2 điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học để tính điểm trung bình, điểm chữ của học
phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:

- A quy đổi thành 4;
- B quy đổi thành 3;
- C quy đổi thành 2;
- D quy đổi thành 1;
- F quy đổi thành 0;
Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung
bình học kỳ, năm học hoặc tích luỹ. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào
tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng
thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy
đổi các điểm chữ về thang điểm.

6.3. Cách tính điểm trung bình tích luỹ
Điểm trung bình tích luỹ theo tín chỉ được tính bằng tổng điểm của từng môn nhân với số tín chỉ của
từng môn và chia cho tổng số tín chỉ. Điểm trung bình tích luỹ được tính theo công thức sau:

Các môn học không tính điểm trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
6.4. Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
7. Cách tính điểm thi vào lớp 10
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển theo nguyên tắc:
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển theo nguyên tắc:
Điểm xét tuyển = ( Điểm toán + Điểm văn) x 2 + Điểm ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (Nếu có).
Thí sinh có đủ số bài thi, không vi phạm quy chế đến mức bị huỷ bài thi, không có bài thi điểm 0 thì
mới đủ điều kiện xét tuyển.

Có 4 đối tượng tuyển thẳng vào lơp 10 tại Hà Nội: Thí sinh là học sinh trường Phổ thông dân tộc nội
trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của trường phổ thông dân tộc nội trú; Học
sinh là người dân tộc ít người thuộc một trong các dân tộc như: La Ha, La Hù,..

Ngoài ra còn có học sinh bị khuyết tật: Bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận trên cơ thể hoặc bị
suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng không bình thường khiên cho lao động, sinh hoạt khó khăn.

Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hoá, văn nghệ thể thao và các cuộc thi khoa học kĩ thuật...