Cách tính lương của giáo viên theo quy định mới nhất?

Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để: - Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này; Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 1.3 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 1.4 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cách tính lương của giáo viên theo quy định mới nhất?

Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để: - Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này; Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

12 6 lượt tải Tải xuống
Cách nh lương của giáo viên theo quy định mới nhất?
Lương của viên chức ngành giáo dục luôn là một trong những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Đặc
biệt là năm 2021 khi mà dịch bệnh covid diễn biến phức tp ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế? Vy
năm nay lương của giáo viên có tăng không? Cách nh lương như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quy định về tăng lương cơ sở
1.1 Mức lương cơ sở là gì?
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lc
ợng vũ trang thì mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của
pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị địnhy;
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
1.2 Mức lương cơ sở hiện nay
Tinh thần Nghị quyết số 27 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quy định về cải cách chính sách ền
lương với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân và người lao động trong doanh
nghiệp là ếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở, không bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề để ến
tới rút ngắn khoảng cách giữa lương của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong doanh
nghiệp, đảm bo thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
Tngày 01/7/2018: Mức lương cơ sở tăng lên 1,39 triệu đồng/tháng (theo Nghị định số 72/2018/NĐ-
CP).
Tngày 01/7/2019: Mức lương cơ sở tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-
CP).
Tại Nghị quyết số 86/2019/QH14, Quốc hội cũng đã dự kiến tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu
đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2020.
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà
ớc năm 2021, Quốc hội đã quyết định không tăng lương cơ sở và lương hưu (nh theo lương cơ
sở) trong năm 2020 và 2021 để dành kinh phí cho phòng chống dịch Covid-19.
Như vậy, mức lương cơ sở của năm 2021 vẫn giữ nguyên mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2019
1.490.000 đồng.
2. Cách nh lương giáo viên
Công thức nh lương giáo viên năm 2021:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng + Mức phụ cấp
thâm niên được hưởng – Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Hệ số lương của các cấp
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, Điều 9 Thông tư liên tịch
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV và Điều 9 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hệ số lương của
giáo viên giảng dạy tại các cấp cụ thể như sau:
2.1 Đối với giáo viên bậc ểu học:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc ểu học hạng II, áp dụng hệ số lương viên chức loại A1:
hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc ểu học hạng III, áp dụng hệ số lương viên chức loại A0:
hệ số lương từ 2,10 đến 4,89;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc ểu học hạng IV, áp dụng hệ số lương viên chức loại B:
hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.
2.2 Đối với giáo viên bậc trung học cơ sở:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học cơ sở hạng I, áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A2, nhóm A2.2: hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,00 đến 6,38;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học cơ sở hạng II, áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A1: hệ số lương nằm trong khoảng từ 2,34 đến 4,98;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học cơ sở hạng III, áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A0: hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.
2.3 Đối với giáo viên bậc trung học phổ thông:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học phổ thông hạng I, áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A2, nhóm A2.1: hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,40 đến 6,78;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học phổ thông hạng II, áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A2, nhóm A2.2: hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,00 đến 6,38;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học phổ thông hạng III, áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A1: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
3. Các khoản phụ cấp mà giáo viên được hưởng
3.1 Hiện giáo viên được hưởng các loại phụ cấp
- Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên:
Quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&DT-BNV-BTC, đối tượng
được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề là nhà giáo kể cả đang thử việc, hợp đồng:
Thuộc biên chế trả lương, đang trực ếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập được Nhà nước
cấp kinh phí hoạt động.
Thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn
thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm.
Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực ếp giảng dạy đủ số gi
theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Đồng thời, cách nh mức phụ cấp ưu đãi được hưởng của các nhà giáo nêu trên là:
Mức lương phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x (hệ số lương theo ngạch, bậc
hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi gồm các mức: 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%.
- Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân.
- Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho đối tượng như sau:
Phụ cấp lưu động: phụ cấp lưu động hiện nay của giáo viên đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và
phổ cập giáo dục buộc phải đi lại thường xuyên giữa các thôn là 0,2 so với mức lương cơ sở tương
đương 298.000 đồng.
Phụ cấp dạy ếng dân tộc thiểu số: giáo viên quản lý giáo dục dạy ếng dân tộc thiểu số sẽ đưc
ởng phụ cấp dạy ếng dân tộc thiểu số là 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Phụ cấp thâm niên.
3.2 Mức ền phụ cấp thâm niên
Mức ền phụ cấp thâm niên được nh theo quy định trong Nghị định 77/2021/NĐ-CP được Chính
phủ ban hành ngày 1.8.2021.
Theo đó:
- Cách nh mức ền phụ cấp thâm niên hàng tháng:
Mức ền
phụ cấp
thâm niên
=
Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp
viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hiện hưởng
x
Mức lương cơ sở
do Chính phủ quy
định từng thời kỳ
x
Mức (%) phụ
cấp thâm niên
được hưởng
Trong đó, mức phần trăm phụ cấp thâm niên của nhà giáo được nh như sau:
Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được nh hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5%
của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được nh thêm 1%.
- Phụ cấp thâm niên được nh trả ng kỳ lương hàng tháng và được dùng để nh đóng, hưởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Như vậy, lương của nhà giáo sẽ có những cải thiện đáng kể.
4. Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm, Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định và hướng
dẫn chi ết biện pháp thi hành một số điều khoản của Luật Bảo hiểm y tế, Quyết định 595/QĐ-BHXH
và Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định Luật Bảo hiểm y tế thì mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo
viên sẽ bao gm:
Hưu trí – tử tut: 8%;
Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;
Bảo hiểm y tế: 1,5%
Như vậy, mỗi tháng giáo viên sẽ đóng bảo hiểm xã hội tổng cộng bằng 10,5% ền lương tháng.
Trong đó, theo khoản 1 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội, khoản 1 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế, khoản 1
Điều 58 Luật Việc làm thì: Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo hiểm thất
nghiệp của giáo viên là ền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên
ợt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Tóm lại, như bài viết đã phân ch và trình bày phía trên năm 2021 mức lương, cách nh lương giáo
viên năm 2021 ng không có gì thay đổi so với những năm gần đây.
5. Cách nh lương của giáo viên hợp đồng
Cách Tính Lương Giáo Viên Dạy Hợp Đồng Cụ ThĐược Xác Định Như Sau:
Cách nh lương = Lương cơ bản x Hệ số lương x % Phụ cấp (nếu có) – Các khoản phí khác (phí Bảo
Hiểm và phí công đoàn).
Hoặc mức lương thoả thuận trong hơp đồng.
Theo cách nh ở đây ta có thẻ thấy lương của giáo viên hợp đồng hiện nay là áp dụng mức lương cơ
bản theo quy định của Bộ luật lao động, không áp dụng mức lương theo quy định của cá bộ, công
chức, viên chức.
Bên cạnh đó, còn áp dụng theo những quy định do Bộ GDĐT đề ra. Tùy từng quy chế từng trường học
sẽ có cách nh cụ thể khi có nhu cầu tuyển dụng.
Lương cơ bản năm 2021 của người lao động
Khác với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan Nhà nước, lương cơ bản của người lao
động làm việc tại doanh nghiệp được xác định trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy
định hàng năm.
Theo đó, mức lương được trả cho người lao động không được thấp hơn lương tối thiểu vùng (căn
cứ khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019). Bên cạnh đó, đối với công việc đòi hỏi người lao động đã
qua học nghề, đào tạo nghề thì người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động cao hơn ít
nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Mức lương tối thiểu vùng sẽ do Chính phủ quyết định và công bố trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng
ền lương quốc gia. Hiện nay, chưa có quyết định chính thức của Chính phủ về lương tối thiểu vùng
cho năm 2021.
Cùng với đó, do diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 khiến cho nền kinh tế khó khăn nên Hội đồng
ền lương Quốc gia đã trình Chính phủ đề xuất không tăng ền lương tối thiểu vùng năm 2021. Nếu
phương án này được Chính phủ lựa chọn thì năm 2021 tới đây mức lương tối thiểu vùng sẽ được giữ
nguyên theo quy định tại Ngh định 90/2019/NĐ-CP:
Áp dụng với doanh nghiệp thuộc:
Vùng I
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
| 1/5

Preview text:

Cách tính lương của giáo viên theo quy định mới nhất?
Lương của viên chức ngành giáo dục luôn là một trong những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Đặc
biệt là năm 2021 khi mà dịch bệnh covid diễn biến phức tạp ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế? Vậy
năm nay lương của giáo viên có tăng không? Cách tính lương như thế nào?

Mục lục bài viết
1. Quy định về tăng lương cơ sở
1.1 Mức lương cơ sở là gì?
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang thì mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để:

- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của
pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
1.2 Mức lương cơ sở hiện nay
Tinh thần Nghị quyết số 27 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quy định về cải cách chính sách tiền
lương với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân và người lao động trong doanh
nghiệp là tiếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở, không bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề để tiến
tới rút ngắn khoảng cách giữa lương của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong doanh
nghiệp, đảm bảo thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.

Từ ngày 01/7/2018: Mức lương cơ sở tăng lên 1,39 triệu đồng/tháng (theo Nghị định số 72/2018/NĐ- CP).
Từ ngày 01/7/2019: Mức lương cơ sở tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ- CP).
Tại Nghị quyết số 86/2019/QH14, Quốc hội cũng đã dự kiến tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu
đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2020.

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà
nước năm 2021, Quốc hội đã quyết định không tăng lương cơ sở và lương hưu (tính theo lương cơ
sở) trong năm 2020 và 2021 để dành kinh phí cho phòng chống dịch Covid-19.

Như vậy, mức lương cơ sở của năm 2021 vẫn giữ nguyên mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.
2. Cách tính lương giáo viên
Công thức tính lương giáo viên năm 2021:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng + Mức phụ cấp
thâm niên được hưởng – Mức đóng Bảo hiểm xã hội

Hệ số lương của các cấp
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, Điều 9 Thông tư liên tịch
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV và Điều 9 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hệ số lương của
giáo viên giảng dạy tại các cấp cụ thể như sau:

2.1 Đối với giáo viên bậc tiểu học:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc tiểu học hạng II, áp dụng hệ số lương viên chức loại A1:
hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc tiểu học hạng III, áp dụng hệ số lương viên chức loại A0:
hệ số lương từ 2,10 đến 4,89;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc tiểu học hạng IV, áp dụng hệ số lương viên chức loại B:
hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.
2.2 Đối với giáo viên bậc trung học cơ sở:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học cơ sở hạng I, áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A2, nhóm A2.2: hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,00 đến 6,38;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học cơ sở hạng II, áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A1: hệ số lương nằm trong khoảng từ 2,34 đến 4,98;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học cơ sở hạng III, áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A0: hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.
2.3 Đối với giáo viên bậc trung học phổ thông:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học phổ thông hạng I, áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A2, nhóm A2.1: hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,40 đến 6,78;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học phổ thông hạng II, áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A2, nhóm A2.2: hệ số lương nằm trong khoảng từ 4,00 đến 6,38;
Chức danh nghề nghiệp giáo viên bậc trung học phổ thông hạng III, áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A1: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
3. Các khoản phụ cấp mà giáo viên được hưởng
3.1 Hiện giáo viên được hưởng các loại phụ cấp
- Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên:
Quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&DT-BNV-BTC, đối tượng
được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề là nhà giáo kể cả đang thử việc, hợp đồng:

Thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập được Nhà nước
cấp kinh phí hoạt động.

Thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn
thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm.

Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ
theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Đồng thời, cách tính mức phụ cấp ưu đãi được hưởng của các nhà giáo nêu trên là:
Mức lương phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x (hệ số lương theo ngạch, bậc
hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi gồm các mức: 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%.
- Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân.
- Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho đối tượng như sau:
Phụ cấp lưu động: phụ cấp lưu động hiện nay của giáo viên đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và
phổ cập giáo dục buộc phải đi lại thường xuyên giữa các thôn là 0,2 so với mức lương cơ sở tương
đương 298.000 đồng.

Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số: giáo viên quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số sẽ được
hưởng phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số là 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Phụ cấp thâm niên.
3.2 Mức tiền phụ cấp thâm niên
Mức tiền phụ cấp thâm niên được tính theo quy định trong Nghị định 77/2021/NĐ-CP được Chính
phủ ban hành ngày 1.8.2021.
Theo đó:
- Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:
Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp Mức tiền Mức lương cơ sở Mức (%) phụ
viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh phụ cấp =
x do Chính phủ quy x cấp thâm niên
đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thâm niên
định từng thời kỳ được hưởng hiện hưởng
Trong đó, mức phần trăm phụ cấp thâm niên của nhà giáo được tính như sau:
Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5%
của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, lương của nhà giáo sẽ có những cải thiện đáng kể.
4. Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm, Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định và hướng
dẫn chi tiết biện pháp thi hành một số điều khoản của Luật Bảo hiểm y tế, Quyết định 595/QĐ-BHXH
và Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định Luật Bảo hiểm y tế thì mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên sẽ bao gồm:

Hưu trí – tử tuất: 8%;
Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;
Bảo hiểm y tế: 1,5%
Như vậy, mỗi tháng giáo viên sẽ đóng bảo hiểm xã hội tổng cộng bằng 10,5% tiền lương tháng.
Trong đó, theo khoản 1 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội, khoản 1 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế, khoản 1
Điều 58 Luật Việc làm thì: Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp của giáo viên là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên
vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Tóm lại, như bài viết đã phân tích và trình bày phía trên năm 2021 mức lương, cách tính lương giáo
viên năm 2021 cũng không có gì thay đổi so với những năm gần đây.

5. Cách tính lương của giáo viên hợp đồng
Cách Tính Lương Giáo Viên Dạy Hợp Đồng Cụ Thể Được Xác Định Như Sau:
Cách tính lương = Lương cơ bản x Hệ số lương x % Phụ cấp (nếu có) – Các khoản phí khác (phí Bảo
Hiểm và phí công đoàn).

Hoặc mức lương thoả thuận trong hơp đồng.
Theo cách tính ở đây ta có thẻ thấy lương của giáo viên hợp đồng hiện nay là áp dụng mức lương cơ
bản theo quy định của Bộ luật lao động, không áp dụng mức lương theo quy định của cá bộ, công
chức, viên chức.

Bên cạnh đó, còn áp dụng theo những quy định do Bộ GDĐT đề ra. Tùy từng quy chế từng trường học
sẽ có cách tính cụ thể khi có nhu cầu tuyển dụng.

Lương cơ bản năm 2021 của người lao động
Khác với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan Nhà nước, lương cơ bản của người lao
động làm việc tại doanh nghiệp được xác định trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định hàng năm.

Theo đó, mức lương được trả cho người lao động không được thấp hơn lương tối thiểu vùng (căn
cứ khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019
). Bên cạnh đó, đối với công việc đòi hỏi người lao động đã
qua học nghề, đào tạo nghề thì người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động cao hơn ít
nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng sẽ do Chính phủ quyết định và công bố trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng
tiền lương quốc gia. Hiện nay, chưa có quyết định chính thức của Chính phủ về lương tối thiểu vùng cho năm 2021.

Cùng với đó, do diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 khiến cho nền kinh tế khó khăn nên Hội đồng
tiền lương Quốc gia đã trình Chính phủ đề xuất không tăng tiền lương tối thiểu vùng năm 2021. Nếu
phương án này được Chính phủ lựa chọn thì năm 2021 tới đây mức lương tối thiểu vùng sẽ được giữ
nguyên theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP:

Mức lương tối thiểu vùng Áp dụng với doanh nghiệp thuộc:
4.420.000 đồng/tháng Vùng I
3.920.000 đồng/tháng Vùng II
3.430.000 đồng/tháng Vùng III
3.070.000 đồng/tháng Vùng IV