Cách trích dẫn tên người Việt - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Cách trích dẫn tên người Việt - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

1
Ph l c III.
HƯỚNG DẪN CÁCH TRÍCH DẪN VÀ LIỆT KÊ TÀI LIỆU THAM KH O
ĐỐ ĐỀI V I TÀI KH&CN CẤP ĐẠI HC HU
Trong thuyết minh và báo cáo tổng k ết đề tài cấp Đại h c Hu ế cho phép sử d ng m t trong
hai kiểu trích dẫn tài liệu tham kh o (TLTK) u APA ho c ki u IEEE. ng d n ki Các hướ
dưới đây được biên so ựa theo các quy đị ất địn d nh quc tế, vi mt s điều chnh nh nh
để phù hợ ới đặc thù về văn hóa ngôn ngp v ca Vit Nam. c l a ch n kiVi ểu trích
dẫn nào quyề m đề uy nhiên, quy cách cho mỗ ải tuân n ca ch nhi tài. T i kiu cn ph
th theo hướng d n ng nh i h . đ chuẩn hóa và thố ất trong Đạ c Huế
1. TRÍCH DẪN KIU APA (APA CITATION STYLE)
1.1. Gi i thi u
APA được vi t t t t American Psychological Association ế (Hip hội Tâm lý học Hoa K).
Cách trích dẫn liệt TLTK do APA đ ất đư xu c nhiu i htrường đạ ọc, các tạp chí
khoa h c, nh c khoa h i p nh ng ất trong các lĩnh v ọc hộ ch ận áp dụ
(http://www.apastyle.org/).
Nguyên tắ cơ bả (hay còn gọ ểu “tên tác giả ời gian”) c n ca trích dẫn kiu APA i ki - th là:
Dn ngu n trong n ội dung văn bản (bài báo, báo cáo, sách) bằng tên tác giả và năm
xut bn, đặt trong ngoặc đơn.
Danh m c TLTK n c x p theo th t . cuối văn bả đượ ế alphabet tên tác giả
Khi áp dụng trích dẫ ểu APA vào bài viến ki t tiếng Vi t, v c c th ng ấn đề ần được quy ướ
nh phất là n h (family name) TÊN TÁC GIẢ. Nời nước ngoài thường dùng làm danh
xưng nên APA quy ướ TÊN TÁC GIẢ trong trích dẫn là họ ủa tác giả (ví dục c : h tên đầy
đủ “Barack Obama”, tên tác giả khi trích dẫn “Obama”). Tuy nhiên, với người Vit
thì danh xưng (phân biệt người này với người khác) l i b ng n, nên sử ụng tên làm TÊN d
TÁC GIẢ khi trích dẫn (ví dụ : h tên đầy đủ là “ ần Văn Hùng”, tên tác giả Tr khi trích dẫn
là “Hùng”).
*Cũng có nơi s dng h tên đầy đủ trong trích dẫn, ví dụ, “Trần Văn Hùng”. Tuy nhiên,
theo cách này như không đồ ới tác giả người nước ngoài, làm mt s hn chế ng b v
tăng độ sdài văn bản và đặc biệt không th d hay phụng công cụ n mm quản lý TLTK.
1.2. M n t s quy cách trích dẫn trong văn bả
Trườ ng h p TLTK ch 1 tác giả, ghi tên tác giả năm xuấ ản, dùng ngoặc đơn, t b
ví dụ: (Tiến, 2010) hay Smith (2000).
Trường hợp TLTK có 2 tác giả, ghi c 2 tên tác giả vi tự dụ “&”, : (Liu & Tun,
2005), Smith & (2000). Brown
2
Trườ ng hợp TLTK có từ 3 tác giả tr lên, chỉ ghi tên tác giả đầu tiên kèm theo cm t
“và nnk.” ững người khác) (tương ứng “et al.” trong tiế , ví dụ(nnk.: nh ng Anh) : (Liên
nnk., 1999) hay Thông nnk. (2001).
Trườ ng h n m n tợp trích dẫ ột ý, một đoạ nhi t nguều hơn mộ n, các nguồn đưc sp
xếp theo th t : (Smith, 1959; Thomson & Jones, 1982; Green, 1990) thời gian, dụ
hay Thanh (1996, 2001) hay Ng c (2000a, 2000b).
Trường hợp TLTK đã được chp nh n xu t b ản nhưng chưa in, thay năm xuất b n b ng
cm t . “(đang in)”, ví dụ: Thắng và nnk. (đang in)
Trườ ng h p u ctài liệ a m ột cơ quan, tổ chc ( ), không có tác giả cá nhân dùng tên đầy
đủ hay vi t t t cế ủa cơ quan, tổ ức làm tên tác giả, ví dụ ch : (B Công thương, 2010) hay
WHO (2015).
Trường hợp tài liệu bài viết trên internet không tác giả (cá nhân, tổ chức), dùng
đoạn đầu tên bài (3 ữ) thay cho tên tác giả-5 ch .
Trường h n ợp trích dẫ trc tiếp nguyên văn, ghi thêm số trang vào sau năm, dụ:
(Obama, 2014, tr.97-98).
Mt s v minh h n theo APA í dụ ọa trích dẫn trong văn bả
Theo thống kê, đầu tư của Nhật Bản vào Trung Quốc năm 2000 là 1641 dự án, với số vốn
hiệp định 3,68 tỷ USD và vốn thực hiện 2,92 tỷ USD, đến năm 2005 đã lên tới 65,3 tỷ
USD và năm 2007 là 70 tỷ USD (Mỹ, 2007).
Gần đây, nhiều sensor huỳnh quang dựa trên dẫn xuất của fluorescein phát hiện cation kim
loại đã được công bố (Clark ., 2003; Kim Bao nnk nnk., 2010; nnk., 2016). Tuy
nhiên các sensor này được nghiên cứu chủ yếu bằng phương pháp thực nghiệm dựa trên
kinh nghiệm của nhà nghiên cứu (Khwanchanok và nnk., 2006; Xiong ., 2013), điều nnk
này làm tăng cho phí và thời gian nghiên cứu.
Các khảo sát gần đây của Trung tâm Sả ệt Nam (1998, 2000) đã cho thấn xut sch Vi y
tiềm năng áp dụ ạch hơn vào các ngành công nghiệng sn xut s p nước ta rt ln. Chng
hạn, ngành sả ất bia có thể 75% nướ 60 % điện; ngành dệt có khản xu tiết kim 60 - c, 40 -
năng tiế ảng 70% nướ 50 % điện; ngành giấy có thể ệm đết kim kho c, 10- tiết ki n 70-90%
nước và 20-25% điện.
Nghiên cứu này sử ụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồ d i
quy b n thu th p d ội. Theo Hair nnk. (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cầ
liu với kích thướ ẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Tc m rong khi Trng & Ng (2005) cho c
rng t l đó là 4 hay 5.
3
1.3. c Quy cách ghi TLTK trong danh m liệt kê
1.3.1. Quy cách ghi theo loại hình TLTK
(Mi lo u ti ng Vi u ch m, ph y, ại hình 2 mẫu cho tài liệ ế ệt và tiếng Anh, chú ý các dấ
khong tr ng, in nghiêng).
(1).Với sách:
Tên tác giả (các tác giả). (Năm xut bn). Tên sách in nghiêng . i xuất bn: Nhà xut b n.
Author(s) of book. (Year of publication). Title of book. Place of publication: Publisher.
(2).Vi 1 chương trong sách:
Tên tác giả (các tác giả ủa chương sách. (Năm xuấ ản). Tên chương. Trong Tên chủ ) c t b
biên (Chủ Nơi xuấ ản: Nhà xuấ biên), (tr. trang sTên sách in nghiêng ). t b t bn.
Author(s) of chapter. (Year of publication). Title of chapter. In Editor(s) of book (Eds),
Title of book (pp. page numbers). Place of publication: Publisher.
(3).Vi bài báo trên tạp chí khoa hc:
Tên tác giả (các tác giả) bài báo. (Năm xuấ ản). Tên bài báo. t b Tên tạp chí, tập in
nghiêng(s), trang s. xx.xxxxxxxxxx DOI: (nếu có)
Author(s) of paper. (Year of publication). Title of paper. , Journal name Volume number
italicized(Issue number), page number(s). : xx.xxxxxxxxxx DOI
(4).Với bài trong kỷ y u h o, h i nghế i th :
Tên tác giả (các tác gi ) bài viế ết. (Năm xuấ ản). Tên bài t b vi t. Tên k ảo, nơi tổ yếu hi th
ch chức, năm tổ c in nghiêng ( trang s n. tr. ố). Nơi xuất bản: Nhà xuất b
Author(s) of paper. (Year of publication). Title of paper. Title of proceedingconference’s ,
place, year italicized, . (pp. page numbers) Place of Publication: Publisher.
*Nếu k y u ch ế phát hành bởi Ban T chức, không qua nhà xuấ ản thì sẽt b không có thông
tin v t b n. nơi và nhà xuấ
(5).Vi bài trên báo chí:
Tên tác (các tác giả Ngày tháng năm xuấ ản). Tên bài báo.gi ). ( t b Tên in nghiêngt báo ,
trang s .
Author(s) of article. (Year of publication, month day). Title of article. Title of newspaper
italicised, page number(s).
(6). V : i luận văn, luận án
Tên tác giả. (Năm in luận văn/luận án). ận án tiếTiêu đề ận văn/luận án in nghiêng lu (Lu n
sĩ/Luận văn thạc sĩ, Cơ sở đào tạo, Đị a điểm).
Author. (Year of preparation of thesis). Title of thesis italicised (Doctoral dissertation or
master's thesis, Institution, Location).
4
(7). V u t internet: i tài liệ
Tên tác giả (các tác giả . (Năm tài liệ ) u được to hay cra p nht). Tên tài liệ in nghiêng. u
Truy c p t http://www...... ngày/tháng/năm,
Author(s) of document. (Year document created or revised). Title of document italicised.
Retrieved mm dd, yyyy, from http://www.......
*Nếu không có tác giả thì chuyn u . tên tài liệ lên trước thay thế tên tác giả
1.3.2. trong TLTK Cách ghi tên tác giả
Tên tác giả các dạng tài liệu được ghi theo nguyên tắc:
Đối v u cới người nước ngoài: họ, các chữ cái đầ a ph i viần tên còn lạ ết hoa m
du chm. Ví dụ: ich Vlardimir Ily Lenin s Lenin, V.I. được ghi là
Đối v i Viới ngườ ệt: Tên, các chữ cái đầu ca h tên lót viết hoa kèm dấu chm.
Ví dụ: Ngô Bảo Châu Châu, N.B.s được ghi là
Khi có 2 tác giả thì ghi cả ới tự “&”; từ 5 tác giả thì ghi tấ tên tác giả 2 v 3- t c
vi tự “&” trước tác giả cuối cùng; từ 6 tác giả tr lên thì chỉ ghi tên 3 tác giả
đầu và tác giả ấm “...”. cui, giữa dùng dấu 3 ch
1.3.3. X p th t danh m ế c TLTK
Các cái đầu tiên của tên tác giả c tác giả đứng đầTLTK được xếp th t theo ch (ho u
trong trườ ng h p nhi ều tác giả).
Trường hợp các tác giả tên giố ng nhau, x p th t theo ch ế cái tiếp theo trong ph ần tên.
Trường h , xợp cùng 1 tác giả ếp th t theo thời gian (năm).
1.3.4. TLTK b ng c Latin ác ngôn ngữ khác
Với các TLTK bằng ngôn ngữ khác Latin (tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Nht, tiếng -
R p, ...) có thể lý theo 2 cách: x
- N ng, p ng t ph n dếu không bộ ơng ứ hiên âm sang tiế Latin, đặ ịch tên (sách, bài
báo,...) sang tiếng Anh hay tiếng Vit trong ngoặc vuông.
Ví dụ:
Najm, Y. (1966). [The novel in modern Arabic Al-qissah fi al-adab Al-Arabi al-hadith
literature]. Beirut: Dar AlThaqafah.
- N ng, ch p sang ti ng Latinếu bộ chữ tương hiên âm tên các tác giả ế , đặt tên gốc
trong ngo t bc vuông, các thông tin xuấ ản khác giữ nguyên ngôn ngữ gc.
Ví dụ:
Lizhi, ] (2012). , . X. [谢丽芝 汉语人体成语的认知机制研究 硕士论文曲阜师范大学
5
Ví dụ ệt kê danh m li c TLTK theo APA
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2014). Thông tư số 18/2014/TT ngày -BNNPTNT
23/6/2014 ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh
doanh tại Việt Nam.
Gaetke, L.M., & Chow, C.K. (2003). Copper toxicity, oxidative stress, and antioxidant
nutrients. , 2), 147 163. -483X(03)00159-8. Toxicology 189(1 DOI: 10.1016/S0300
Hương, N. T. L., & Quân, T. T. (2017). ủa du khách về hình ảnh điểm đế Nhn thc c n du
l Huch ế. T n,ạp chí Khoa học Đạ Phát triểi hc Huế: Kinh tế 126(5D), 79 94.
DOI: 10.26459/hueuni-jed.v126i5D.4555.
Liên, L.T.K., Thủy, T.T.T., Chính, Q.B., & Quyền, T.N. (2015). Đánh giá của du khách về
du l ch l h i t c t . ch ại chùa Tha Thiên Huế Tạp chí Khoa học Đại hc Huế,
109(10), 191 202.
Liệu, P. K., & Tuấn, T. A. (2011). Tính toán mức phát thải nhà kính của chính quyền thành
phố Huế bằng công cụ Bilan Carbone. Kỷ yếu Hôi thảo Khoa học Quốc gia Đất ngập
nước và Biến đổi khí hậu, Hà Nội, 2011 (tr.343-356). Hà Nội: Nxb Khoa học và K
thuật.
M, L. V. (2007). Ngoi giao C c a ộng hòa Nhân dân Trung Hoa 30 năm cải cách mở
(1978-2008). Hà Nộ ọc Xã hội: Nxb Khoa h i.
Tamminen, T. (1990). Eutrophication and the Baltic Sea: Studies on Phytoplankton,
Bacterioplankton and Pelagic Nutrient Cycles (PhD thesis, University of Helsinki,
Finland).
Tiến, N. Q. T. (2010). V n, N. Q. T., & quá trình tụ cư lập làng ở Hương Vinh. Trong Tiế
Masanari, N. (Ch biên), Văn hóa qua góc nhìn làng phụ ận - lch s Huế c
quan h v ới bên ngoài (tr.10 - 28). Hu : Nxb.Thuế ận Hóa.
Trabasso, T., & Bouchard, E. (2002). Teaching readers how to comprehend text
strategically. In Block, C. C., & Pressley, M. (Eds.), Comprehension instruction:
Research-based best practices (pp. 176 200). New York: The Guilford Press.
Trí, N. C. (2011). Nâng cao năng lự ủa các doanh nghiệ ịch thành phc cnh tranh c p du l
H Chí Minh đến năm 2020 (Luận án Tiến kinh tế, Trường Đi hc Kinh tế Tp.
HCM).
T, D. (2015). . Truy c p 21/7/2016, t Nuôi tôm thẻ chân trắ ền đáy ng tri bt n
http://thuysanvietnam.com.vn/nuoi-tom-the-chan- i-bat-nen-trang tra- day-article-
6651.tsvn.
Water Research Centre. (1990). Proposed Water Quality Criteria for the Protection of
Aquatic Life from Intermittent Pollution, Report PRS 2498-NM, UK.
6
2. TRÍCH DẪN KIU IEEE ( CITATION STYLE) IEEE
2.1. Gi i thi u
IEEE được vi t t t t Institute for Electrical and Electronics Engineers (Vi n Kế sư Điện
Điện t ) - m t t chc ngh nghi p th gi i ( ế https://www.ieee.org). Kiểu trích dẫn IEEE
khá phổ ến trong các lĩnh vự bi c k thut.
Nguyên tắc cơ bả ủa trích dẫ (hay còn gọ ểu “ ặc vuôngn c n kiu IEEE i ki s trong ngo ”) là:
Dn ngu n trong n ội dung văn bản (bài báo, báo cáo, sách) bằng ch s đặt trong du
ngoặc vuông. ủa TLTK là thứ ệu trong văn bả S c t xut hin của tài li n.
Danh m c TLTK cuối văn bản được xếp theo s th t c a TLTK đã chú dẫn trong
văn bản.
2.2. M t s quy cách trích dẫn trong văn bản
TLTK đã trích d , sau đó được trích dẫ ại thì vẫ nguyên số đã dùng n n l n gi th t
lần đầu.
Ch s n ngu n t trong 2 d u ngo u n chú dẫ TLTK được đặ ặc vuông, nế m cuối câu
thì đứng trướ ấm câu, ví dục du ch : [1].
Khi trích dn t 2 TLTK tr lên, ữa các tài liệgi u cách nhau bng du phy, ví d: [2, 10].
Vi nhiều tài liệu liên tục, dùng du gch ngang giữa TLTK đầu cuối, dụ: [2-5].
Trườ ng h n trợp trích dẫ c tiếp nguyên văn hoc cn thiết ch vị trí trích dẫn, ghi
thêm số trang vào sau ch s th t, ví dụ: [4, tr.97].
Mt s minh h n theo IEEE ví dụ ọa trích dẫn trong văn bả
Theo thống kê, đầu tư của Nhật Bản vào Trung Quốc năm 2000 là 1641 dự án, với số vốn
hiệp định 3,68 tỷ USD và vốn thực hiện 2,92 tỷ USD, đến năm 2005 đã lên tới 65,3 tỷ
USD và năm 2007 là 70 tỷ USD [1].
Gần đây, nhiều sensor huỳnh quang dựa trên dẫn xuất của fluorescein phát hiện cation kim
loại đã được công bố [2 . Tuy nhiên các sensor y được nghiên cứu chủ yếu bằng -4]
phương pháp thực nghiệm và dựa trên kinh nghiệm của nhà nghiên cứu điều này làm [5],
tăng cho phí và thời gian nghiên cứu.
Các khảo sát gần đây củ đã cho thấa Trung tâm Sản xut s ch Vi t Nam , 9] [6 y tiềm năng
áp dụng s n xu t s ạch hơn vào các ngành công nghiệp nướ c ta r t l n. Ch ng h ạn, ngành
sn xu t ki m 60 - c, 40 - n; nất bia thể tiế 75% nướ 60 % điệ gành dệt khả năng tiết
kiệm 70% nướ 50 % điện; ngành giấy có thểc, 10- tiết kim 70- n. 90% nước và 20-25% điệ
Nghiên cứu này sử ụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồ d i
quy b i. Theo u d u b i Hair [8] nhóm nghiên c ẫn đầ , để th phân tích nhân t khám
phá cầ ới kích thướ ẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Trong khi đó, n thu thp d liu v c m
một nghiên cứu khác đó là 4 hay 5.[10] thì cho rng t l
7
2.3. Quy cách ghi TLTK trong danh m ệt kêc li
2.3.1. Quy cách ghi theo loại hình TLTK
(Mi lo u ti ng Vi u ch m, ph y, ại hình 2 mẫu cho tài liệ ế ệt và tiếng Anh, chú ý các dấ
khong tr ng, ngo ặc kép, in nghiêng)
(1).Với sách:
[STT] Tên tác giả (các tác giả), Tên sách in nghiêng, l n xu t b n (n ếu không phải lần đầu).
Nơi xuấ ản: Nhà xu , Nămt b t bn .
[No.] Author’s name, , edition (if not first). Place of publication: PublisherTitle of book ,
Year.
(2).Với 1 chương trong sách:
[STT] Tên tác giả (các tác giả) của chương sách, “Tên chương”, trong Tên sách in nghiêng,
ln xu t b n (n i l u), ếu không phả ần đầ Tên chủ biên, Ch biên. t bNơi xuấ ản: Nhà
xut bn, Năm, trang số.
[No.] In Author(s) of chapter, Title of chapter ”, Title of book, edition (if not first),
Editor(s) of book, Ed. Place of publication: Publisher, Year, Page number(s).
(3).Với bài báo trên tạp chí khoa học:
[STT] Tên tác giả (các tác giả) bài báo, “Tên bài báo, Tên tạp chí in nghiêng, t p, s , trang
s, m. DOI: xx.xxxxxxxxxx (n . ếu có)
[No.] Author(s) of paper, Title of paper ,” Journal name- italicised, volume number, issue
number, page number(s), year. DOI: xx.xxxxxxxxxx (if available).
(4).Với bài trong kỷ y u h o, h i nghế i th :
[STT] Tên tác giả (các tác giả) bài viết, “Tên bài viết,” trong Tên kỷ ơi yếu h i th o, n t
chc, thi gian t chc in nghiêng, Nơi xuất bản: Nhà xuất bản, năm xuất b n, trang
s.
[No.] Title of paperAuthor(s) of paper, ,” Title of proceeding, palce conference’s of
organization, time of organization italicized, Place of Publication: Publisher, year
of publication, page numbers.
(5).Với bài trên báo chí:
[STT] ), (Tên tác giả (các tác gi “Tên bài o,” Tên tờ báo in nghiêng Ngày tháng năm
xut bn), trang s .
[No.] Title of article (Year of Author(s) of article, ,” Title of newspaper italicised
publication, month day), page number(s).
8
(6). V i luận văn, luận án:
[STT] Tên tác giả, Tiêu đề ận văn/luận án in nghiêng,” lu Luận án tiến sĩ/Luận văn thạc
sĩ, cơ sở đào tạ ăm in luận văn/luận án. o, địa điểm, n
[No.] Author, Title of thesis italicised,” Doctoral dissertation/Master's thesis,
Institution, Location, year of preparation of thesis.
(7). V u internet: i tài liệ
[STT] ), i gian u c t o hay c p nhTên tác giả (các tác giả “Tên tài liệu,” Thờ tài liệ đượ t.
[Trc tuy n]. ế Địa ch: http://www...... [Truy c p ngày/tháng/năm].
[No.] Author(s) of document, Title of document created or revised. ,” Time document
[Online]. . [Accessed mm dd yyyy]. Availabe: http://www.....
2.3.2. Cách ghi tên tác giả trong TLTK
Tên tác giả các dạng tài liệu được ghi theo nguyên tắc:
Đối v u cới người nước ngoài: các chữ cái đầ a ph m vi u ần tên, tên đệ ết hoa kèm dấ
chm, h vi ladimir Ilyich s V.I. Lenin. ết đầy đủ. Ví dụ: V Lenin được ghi là
Đối v i Viới ngườ t: các chữ cái đầu ca h tên đệ ết hoa kèm dấ , tên m vi u chm
viết đầy đủ. Ví dụ Ngô Bảo Châu được ghi là: s N.B.Châu.
Khi có 2 tác giả thì ghi cả ối “và” (hoặc “and” trong tiế 2 vi t n ng Anh); t 3-5 tác
gi thì ghi tất c tên tác giả vi t nối “và” (hoặc “and” trong tiếng Anh) trước tác giả
cuối cùng; từ 6 tác giả tr lên thì chỉ ghi tên 3 tác giả đầu và tác giả cui, giữa dùng
du 3 ch ấm “...”.
2.3.3. X p th t danh m ế c TLTK
Các tài liệ o đượ tăng dầu tham kh c xếp th t n theo s th t xut hin trong văn bản.
Nên đị ạng sao cho các sốnh d th t chế độ “hanging” (tức hàng thứ hai tr đi trong mỗi
tài liệu lùi vào thẳng hàng với dòng đầu tiên).
2.3.4. TLTK b ằng các ngôn ngữ khác Latin
Với các TLTK bằng ngôn ngữ khác Latin (tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Nht, tiếng -
Rập,...) có thể lý theo 2 cách: x
- N t ph n dếu không bộ ơng ứng, phiên âm sang tiếng Latin, đặ ịch tên (sách, bài
báo,...) sang tiếng Anh hay tiếng Vit trong ngoặc vuông. Ví dụ:
[20] [The novel in modern Arabic Y. Najm, Al-qissah fi al-adab Al-Arabi al-hadith
literature], Beirut: Dar AlThaqafah, 1996.
- N ng, ch sang tiếu bộ chữ tương phiên âm tên các tác giả ếng Latin, đặt tên gốc
trong ngo t bặc vuông, các thông tin xuấ ản khác giữ nguyên ngôn ngữ gốc. Ví dụ:
[21] Lizhi [X. 谢丽芝], 汉语人体成语的认知机制研究, 硕士论文曲阜师范大学,
2012.
9
Ví dụ ệt kê danh m li c TLTK theo IEEE
[1] , Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Thông số 18/2014/TT BNNPTNT ngày -
23/6/2014 ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh
doanh tại Việt Nam, 2014.
[2] L. M. Gaetke C. K. Copper toxicity, oxidative stress, and antioxidant and Chow,
nutrients,” Toxicology, 189, No. 1 2, pp.147 163, 2003. : 10.1016/S0300-Vol. DOI
483X(03)00159-8.
[3] N. T. L Hương T. T. Quân, Nhn thc của du khách về hình ảnh điểm đến du l ch
Huế,” Tạp chí Khoa học Đại hc Hu : Kinh t ế ế và Phát trin, T p 126, S 5D, tr. 79
94, 2017. : 10.26459/hueuni-jed.v126i5D.4555. DOI
[4] T. T. T. y, Q. B. T. N. Quy n, L.T.K. Liên, Th Chính và “Đánh giá của du khách về
du l ch l h i t c t ch ại chùa Thừa Thiên Huế,” Tạp chí Khoa học Đại hc Huế,
Tp 109, S 10, tr. 191 202, 2015.
[5] P. K. LiệuT. A. Tuấn, “Tính toán mức phát thải nhà kính của chính quyền thành
phố Huế bằng công cụ Bilan Carbone,” trong Kỷ yếu Hôi thảo Khoa học Quốc gia
Đất ngập nước Biến đổi khí hậu, Nội, 2011, Nội: Nxb Khoa học K
thuật, 2011, tr. 343-356.
[6] L. V. M ỹ, Ngoi giao C c a ộng hòa Nhân dân Trung Hoa 30 năm cải cách mở
(1978-2008). Hà Nộ ọc Xã hội: Nxb Khoa h i, 2007.
[7] T. Tamminen, Eutrophication and the Baltic Sea: Studies on Phytoplankton,
Bacterioplankton and Pelagic Nutrient Cycles,” PhD thesis, University of Helsinki,
Finland, 1990.
[8] N. Q. T. Tiến, “Về quá trình tụ lập làng ở Hương Vinh,” trong Văn hóa - lch s
Huế qua góc nhìn làng phụ ận quan hệ ới bên ngoài c v , N. Q. T. n Tiế N.
Masanari, . 10 - 28.Ch biên Huế: Nxb.Thuận Hóa, 2010, tr.
[9] and E. Bouchard Teaching readers how to comprehend text T. Trabasso ,
strategically,” in Comprehension instruction: Research-based best practices, C. C.
Block and M. Pressley, New York: The Guilford Press, 2002, pp. 176 200. Eds.
[10] N. C. Trí, Nâng cao năng l ủa các doanh nghiệ ịch thành phốc cnh tranh c p du l
H Chí Minh đến năm 2020,” Luận án Tiến kinh tế, Trường Đại hc Kinh tế Tp.
HCM, 2011.
[11] D. Tử, “Nuôi tôm thẻ chân tr đáy,” 2015. [Tr ến]. Địng tri bt nn c tuy a ch:
http://thuysanvietnam.com.vn/nuoi-tom-the-chan- -bat-nen-trang trai- day-article-
6651.tsvn. [Truy c p 21/7/2016].
[12] Water Research Centre, Proposed Water Quality Criteria for the Protection of
Aquatic Life from Intermittent Pollution. Report PRS 2498-NM, UK, 1990.
10
3. T C TLTK ĐỘNG HÓA VIỆC CHÚ DẪN VÀ LIỆT KÊ DANH M
Khi vi t b n th Office 2007 tr ế ảo (báo cáo đề tài, bài báo) trên MS Word (t lên), có th
s dng i tab chức năng “Citations & Bibliography” dư “REFERENCES” được tích hp
sẵn để chèn TLTK vào vị trí chú dẫn trong văn bản và chèn danh mụ động vào c TLTK t
cuối văn bản. Mi khi ch n ki n APA hay IEEE t t ểu trích dẫ ô Style”, MS Word sẽ
động chuy ng. ển đổi TLTK đã nhập vào sang cách chú dẫn và cách liệt kê tương ứ
Bên cạnh đó, h khá nhiề ản TLTK như Mendeley, EndNote,in nay u phn mm qu
ReadCube, Zotero, Citavi,... c s d ng b i nh u đượ ững người làm công tác nghiên cứ
thường xuyên viết báo cáo, bài báo. Một s phn mm cho phép người dùng xây dựng sn
danh m c TLTK t file u,.. d ng *docx hay *pdf (t các bài báo, tài liệ động bóc tách các
yếu t xu n u m n ph i nh p l t b khi thêm file tài liệ ới vào mà không cầ ại); có thể tích hợ p
vào MS Word tương tự “References” sẵn có nói trên củ a Office.
Việc thao tác trên MS Word sử ác phầ ản lý TLTK không nằTLTK dng c n mm qu m
trong ph m vi ng d n ng ai q d hướ này, nhữ uan tâm thể dàng tìm thấy thông tin giới
thi internet.u, hướ ẫn vàng d ti v mt s ph n m m t
| 1/10

Preview text:

Ph lc III.
HƯỚNG DẪN CÁCH TRÍCH DẪN VÀ LIỆT KÊ TÀI LIỆU THAM KHO
ĐỐI VI ĐỀ TÀI KH&CN CẤP ĐẠI HC HU
Trong thuyết minh và báo cáo tổng kết đề tài cấp Đại học Huế cho phép sử dụng một trong
hai kiểu trích dẫn tài liệu tham khảo (TLTK) là kiểu APA hoặc kiểu IEEE. Các hướng dẫn
dưới đây được biên soạn dựa theo các quy định quốc tế, với một số điều chỉnh nhất định
để phù hợp với đặc thù về văn hóa và ngôn ngữ của Việt Nam. Việc lựa chọn kiểu trích
dẫn nào là quyền của chủ nhiệm đề tài. Tuy nhiên, quy cách cho mỗi kiểu cần phải tuân
thủ theo hướng dẫn để chuẩn hóa và thống nhất trong Đại học Huế.
1. TRÍCH DẪN KIU APA (APA CITATION STYLE)
1.1. Gii thiu
APA được viết tắt từ American Psychological Association (Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ).
Cách trích dẫn và liệt kê TLTK do APA đề xuất được nhiều trường đại học, các tạp chí
khoa học, nhất là trong các lĩnh vực khoa học xã hội chấp nhận và áp dụng (http://www.apastyle.org/).
Nguyên tắc cơ bản của trích dẫn kiểu APA (hay còn gọi kiểu “tên tác giả - t ời h gian”) là:
 Dẫn nguồn trong nội dung văn bản (bài báo, báo cáo, sách) bằng tên tác giả và năm
xuất bản, đặt trong ngoặc đơn.
 Danh mục TLTK ở cuối văn bản được xếp theo thứ tự alphabet tên tác giả.
Khi áp dụng trích dẫn kiểu APA vào bài viết tiếng Việt, vấn đề cần được quy ước thống
nhất là phần TÊN TÁC GIẢ. Người nước ngoài thường dùng họ (family name) làm danh
xưng nên APA quy ước TÊN TÁC GIẢ trong trích dẫn là họ của tác giả (ví dụ: họ tên đầy
đủ là “Barack Obama”, tên tác giả khi trích dẫn là “Obama”). Tuy nhiên, với người Việt
thì danh xưng (phân biệt người này với người khác) lại bằng tên, nên sử dụng tên làm TÊN
TÁC GIẢ khi trích dẫn (ví dụ: họ tên đầy đủ là “Trần Văn Hùng”, tên tác giả khi trích dẫn là “Hùng”).
*Cũng có nơi s dng h tên đầy đủ trong trích dẫn, ví dụ, “Trần Văn Hùng”. Tuy nhiên,
theo cách này có mt s hn chế như không đồng b với tác giả người nước ngoài, làm
tăng độ dài văn bản và đặc biệt không thể s dụng công cụ hay phn mm quản lý TLTK.
1.2. Mt s quy cách trích dẫn trong văn bản
 Trường hợp TLTK chỉ có 1 tác giả, ghi tên tác giả và năm xuất bản, dùng ngoặc đơn,
ví dụ: (Tiến, 2010) hay Smith (2000).
 Trường hợp TLTK có 2 tác giả, ghi cả 2 tên tác giả với ký tự “&”, ví dụ: (Liệu & Tuấn,
2005), Smith & Brown (2000). 1
 Trường hợp TLTK có từ 3 tác giả trở lên, chỉ ghi tên tác giả đầu tiên kèm theo cụm từ
“và nnk.” (nnk.: những người khác) (tương ứng “et al.” trong tiếng Anh), ví dụ: (Liên
và nnk., 1999) hay Thông và nnk. (2001).
 Trường hợp trích dẫn một ý, một đoạn từ nhiều hơn một nguồn, các nguồn được sắp
xếp theo thứ tự thời gian, ví dụ: (Smith, 1959; Thomson & Jones, 1982; Green, 1990)
hay Thanh (1996, 2001) hay Ngọc (2000a, 2000b).
 Trường hợp TLTK đã được chấp nhận xuất bản nhưng chưa in, thay năm xuất bản bằng
cụm từ “(đang in)”, ví dụ: Thắng và nnk. (đang in).
 Trường hợp tài liệu của một cơ quan, tổ chức (không có tác giả cá nhân), dùng tên đầy
đủ hay viết tắt của cơ quan, tổ chức làm tên tác giả, ví dụ: (Bộ Công thương, 2010) hay WHO (2015).
 Trường hợp tài liệu là bài viết trên internet không có tác giả (cá nhân, tổ chức), dùng
đoạn đầu tên bài (3-5 chữ) thay cho tên tác giả.
 Trường hợp trích dẫn trực tiếp nguyên văn, ghi thêm số trang vào sau năm, ví dụ: (Obama, 2014, tr.97-98).
Mt s ví dụ minh họa trích dẫn trong văn bản theo APA
Theo thống kê, đầu tư của Nhật Bản vào Trung Quốc năm 2000 là 1641 dự án, với số vốn
hiệp định 3,68 tỷ USD và vốn thực hiện là 2,92 tỷ USD, đến năm 2005 đã lên tới 65,3 tỷ
USD và năm 2007 là 70 tỷ USD (Mỹ, 2007).
Gần đây, nhiều sensor huỳnh quang dựa trên dẫn xuất của fluorescein phát hiện cation kim
loại đã được công bố (Clark và nnk., 2003; Kim và nnk., 2010; Bao và nnk., 2016). Tuy
nhiên các sensor này được nghiên cứu chủ yếu bằng phương pháp thực nghiệm và dựa trên
kinh nghiệm của nhà nghiên cứu (Khwanchanok và nnk., 2006; Xiong và nnk., 2013), điều
này làm tăng cho phí và thời gian nghiên cứu.
Các khảo sát gần đây của Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam (1998, 2000) đã cho thấy
tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn vào các ngành công nghiệp ở nước ta rất lớn. Chẳng
hạn, ngành sản xuất bia có thể tiết kiệm 60 - 75% nước, 40 - 60 % điện; ngành dệt có khả
năng tiết kiệm khoảng 70% nước, 10-50 % điện; ngành giấy có thể tiết kiệm đến 70-90% nước và 20-25% điện.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy bội. Theo Hair và nnk. (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ
liệu với kích thước mẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Trong khi Trọng & Ngọc (2005) cho
rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5. 2
1.3. Quy cách ghi TLTK trong danh mục liệt kê
1.3.1. Quy cách ghi theo loại hình TLTK
(Mỗi loại hình có 2 mẫu cho tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, chú ý các dấu chấm, phẩy,
khoảng trống, in nghiêng).
(1).Với sách:
Tên tác giả (các tác giả). (Năm xuất bản). Tên sách in nghiêng. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
Author(s) of book. (Year of publication). Title of book. Place of publication: Publisher.
(2).Vi 1 chương trong sách:
Tên tác giả (các tác giả) của chương sách. (Năm xuất bản). Tên chương. Trong Tên chủ
biên (Chủ biên), Tên sách in nghiêng (tr. trang số). Nơi xuất ả b n: Nhà xuất bản.
Author(s) of chapter. (Year of publication). Title of chapter. In Editor(s) of book (Eds),
Title of book (pp. page numbers). Place of publication: Publisher.
(3).Vi bài báo trên tạp chí khoa hc:
Tên tác giả (các tác giả) bài báo. (Năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tạp chí, tập in
nghiêng(số), trang số. DOI: x x.xxxxxxxxxx (nếu có)
Author(s) of paper. (Year of publication). Title of paper. Journal name, Volume number
italicized(Issue number), page number(s). DOI: xx.xxxxxxxxxx
(4).Với bài trong kỷ yếu hi tho, hi ngh:
Tên tác giả (các tác giả) bài viết. (Năm xuất bản). Tên bài viết. Tên kỷ yếu hi thảo, nơi tổ
chức, năm tổ chc in nghiêng (tr. trang số). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
Author(s) of paper. (Year of publication). Title of paper. Title of conference’s proceeding,
place, year italicized, (pp. page numbers). Place of Publication: Publisher.
*Nếu k yếu ch phát hành bởi Ban T chức, không qua nhà xuất bản thì sẽ không có thông
tin v nơi và nhà xuất bn.
(5).Vi bài trên báo chí:
Tên tác giả (các tác giả). (Ngày tháng năm xuất bản). Tên bài báo. Tên t báo in nghiêng, trang số.
Author(s) of article. (Year of publication, month day). Title of article. Title of newspaper
italicised, page number(s).
(6). Vi luận văn, luận án:
Tên tác giả. (Năm in luận văn/luận án). Tiêu đề l
u n văn/luận án in nghiêng (Luận án tiến
sĩ/Luận văn thạc sĩ, Cơ sở đào tạo, Địa điểm).
Author. (Year of preparation of thesis). Title of thesis italicised (Doctoral dissertation or
master's thesis, Institution, Location). 3
(7). Vi tài liệu t internet:
Tên tác giả (các tác giả). (Năm tài liệu được tạo ra hay cập nhật). Tên tài liệu in nghiêng.
Truy cập ngày/tháng/năm, từ http://www......
Author(s) of document. (Year document created or revised). Title of document italicised.
Retrieved mm dd, yyyy, from http://www.......
*Nếu không có tác giả thì chuyn tên tài liệu lên trước thay thế tên tác giả.
1.3.2. Cách ghi tên tác giả trong TLTK
Tên tác giả ở các dạng tài liệu được ghi theo nguyên tắc:
 Đối với người nước ngoài: họ, các chữ cái đầu của phần tên còn lại viết hoa kèm
dấu chấm. Ví dụ: Vlardimir Ilyich Lenin sẽ được ghi là Lenin, V.I.
 Đối với người Việt: Tên, các chữ cái đầu của họ và tên lót viết hoa kèm dấu chấm.
Ví dụ: Ngô Bảo Châu sẽ được ghi là Châu, N.B.
 Khi có 2 tác giả thì ghi cả 2 với ký tự “&”; từ 3-5 tác giả thì ghi tất cả tên tác giả
với ký tự “&” trước tác giả cuối cùng; từ 6 tác giả trở lên thì chỉ ghi tên 3 tác giả
đầu và tác giả cuối, ở giữa dùng dấu 3 chấm “...”.
1.3.3. Xếp th t danh mc TLTK
Các TLTK được xếp thứ tự theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả (hoặc tác giả đứng đầu
trong trường hợp nhiều tác giả).
Trường hợp các tác giả có tên giống nhau, xếp thứ tự theo chữ cái tiếp theo trong phần tên.
Trường hợp cùng 1 tác giả, xếp thứ tự theo thời gian (năm).
1.3.4. TLTK bng các ngôn ngữ khác Latin
Với các TLTK bằng ngôn ngữ khác Latin (tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Ả-
Rập,...) có thể xử lý theo 2 cách:
- Nếu không có bộ gõ tương ứng, phiên âm sang tiếng Latin, đặt phần dịch tên (sách, bài
báo,...) sang tiếng Anh hay tiếng Việt trong ngoặc vuông. Ví dụ:
Najm, Y. (1966). Al-qissah fi al-adab Al-Arabi al-hadith [The novel in modern Arabic
literature]. Beirut: Dar AlThaqafah.
- Nếu có bộ gõ chữ tương ứng, chỉ phiên âm tên các tác giả sang tiếng Latin, đặt tên gốc
trong ngoặc vuông, các thông tin xuất bản khác giữ nguyên ngôn ngữ gốc. Ví dụ:
Lizhi, X. [谢丽芝] (2012). 汉语人体成语的认知机制研究, 硕士论文曲阜师范大学. 4
Ví dụ liệt kê danh mục TLTK theo APA
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2014). Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày
23/6/2014 ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Gaetke, L.M., & Chow, C.K. (2003). Copper toxicity, oxidative stress, and antioxidant
nutrients. Toxicology, 189(1–2), 147–163. DOI: 10.1016/S030 - 0 483X(03)00159-8.
Hương, N. T. L., & Quân, T. T. (2017). Nhận thức của du khách về hình ảnh điểm đến du
lịch Huế. Tạp chí Khoa học Đại hc Huế: Kinh tế và Phát triển, 126(5D), 79–94.
DOI: 10.26459/hueuni-jed.v126i5D.4555.
Liên, L.T.K., Thủy, T.T.T., Chính, Q.B., & Quyền, T.N. (2015). Đánh giá của du khách về
du lịch lễ hội tổ chức tại chùa ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại hc Huế, 109(10), 191–202.
Liệu, P. K., & Tuấn, T. A. (2011). Tính toán mức phát thải nhà kính của chính quyền thành
phố Huế bằng công cụ Bilan Carbone. Kỷ yếu Hôi thảo Khoa học Quốc gia Đất ngập
nước và Biến đổi khí hậu, Hà Nội, 2011 (tr.343-356). Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
Mỹ, L. V. (2007). Ngoi giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 30 năm cải cách mở ca
(1978-2008). Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.
Tamminen, T. (1990). Eutrophication and the Baltic Sea: Studies on Phytoplankton,
Bacterioplankton and Pelagic Nutrient Cycles (PhD thesis, University of Helsinki, Finland).
Tiến, N. Q. T. (2010). Về quá trình tụ cư lập làng ở Hương Vinh. Trong Tiến, N. Q. T., &
Masanari, N. (Chủ biên), Văn hóa - lch s Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận và
quan h với bên ngoài (tr.10 - 28). Huế: Nxb.Thuận Hóa.
Trabasso, T., & Bouchard, E. (2002). Teaching readers how to comprehend text
strategically. In Block, C. C., & Pressley, M. (Eds.), Comprehension instruction:
Research-based best practices (pp. 176–200). New York: The Guilford Press.
Trí, N. C. (2011). Nâng cao năng lực cnh tranh của các doanh nghiệp du lịch thành phố
H Chí Minh đến năm 2020 (Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM).
Tử, D. (2015). Nuôi tôm thẻ chân trắng tri bt nền đáy. Truy cập 21/7/2016, từ
http://thuysanvietnam.com.vn/nuoi-tom-the-chan-trang-trai-bat-nen-day-article- 6651.tsvn.
Water Research Centre. (1990). Proposed Water Quality Criteria for the Protection of
Aquatic Life from Intermittent Pollution, Report PRS 2498-NM, UK. 5
2. TRÍCH DẪN KIU IEEE (IEE E CITATION STYLE)
2.1. Gii thiu
IEEE được viết tắt từ Institute for Electrical and Electronics Engineers (Viện Kỹ sư Điện
và Điện tử) - một tổ chức nghề nghiệp thế giới (https://www.ieee.org). Kiểu trích dẫn IEEE
khá phổ biến trong các lĩnh vực kỹ thuật.
Nguyên tắc cơ bản của trích dẫn kiểu IEEE (hay còn gọi kiểu “số trong ngoặc vuông”) là:
 Dẫn nguồn trong nội dung văn bản (bài báo, báo cáo, sách) bằng chữ số đặt trong dấu
ngoặc vuông. Số của TLTK là thứ tự xuất hiện của tài liệu trong văn bản.
 Danh mục TLTK ở cuối văn bản được xếp theo số thứ tự của TLTK đã chú dẫn trong văn bản.
2.2. Mt s quy cách trích dẫn trong văn bản
 TLTK đã trích dẫn, sau đó được trích dẫn lại thì vẫn giữ nguyên số thứ tự đã dùng ở lần đầu.
 Chữ số chú dẫn nguồn TLTK được đặt trong 2 dấu ngoặc vuông, nếu nằm ở cuối câu
thì đứng trước dấu chấm câu, ví dụ: [1].
 Khi trích dẫn từ 2 TLTK trở lên, g ữ
i a các tài liệu cách nhau bằng dấu phẩy, ví dụ: [2, 10].
Với nhiều tài liệu liên tục, dùng dấu gạch ngang giữa TLTK đầu và cuối, ví dụ: [2-5].
 Trường hợp trích dẫn trực tiếp nguyên văn hoặc cần thiết chỉ rõ vị trí trích dẫn, ghi
thêm số trang vào sau chữ số thứ tự, ví dụ: [4, tr.97].
Mt s ví dụ minh họa trích dẫn trong văn bản theo IEEE
Theo thống kê, đầu tư của Nhật Bản vào Trung Quốc năm 2000 là 1641 dự án, với số vốn
hiệp định 3,68 tỷ USD và vốn thực hiện là 2,92 tỷ USD, đến năm 2005 đã lên tới 65,3 tỷ
USD và năm 2007 là 70 tỷ USD [1].
Gần đây, nhiều sensor huỳnh quang dựa trên dẫn xuất của fluorescein phát hiện cation kim
loại đã được công bố [2-4]. Tuy nhiên các sensor này được nghiên cứu chủ yếu bằng
phương pháp thực nghiệm và dựa trên kinh nghiệm của nhà nghiên cứu [5], điều này làm
tăng cho phí và thời gian nghiên cứu.
Các khảo sát gần đây của Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam [6, 9] đã cho thấy tiềm năng
áp dụng sản xuất sạch hơn vào các ngành công nghiệp ở nước ta rất lớn. Chẳng hạn, ngành
sản xuất bia có thể tiết kiệm 60 - 75% nước, 40 - 60 % điện; ngành dệt có khả năng tiết
kiệm 70% nước, 10-50 % điện; ngành giấy có thể tiết kiệm 70-90% nước và 20-25% điện.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy bội. Theo nhóm nghiên cứu dẫn đầu bởi Hair [8], để có thể phân tích nhân tố khám
phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Trong khi đó,
một nghiên cứu khác [10] thì cho rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5. 6
2.3. Quy cách ghi TLTK trong danh mục liệt kê
2.3.1. Quy cách ghi theo loại hình TLTK
(Mỗi loại hình có 2 mẫu cho tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, chú ý các dấu chấm, phẩy,
khoảng trống, ngoặc kép, in nghiêng)
(1).Với sách:
[STT] Tên tác giả (các tác giả), Tên sách in nghiêng, lần xuất bản (nếu không phải lần đầu).
Nơi xuất bản: Nhà xuất bản, Năm.
[No.] Author’s name, Title of book, edition (if not first). Place of publication: Publisher, Year.
(2).Với 1 chương trong sách:
[STT] Tên tác giả (các tác giả) của chương sách, “Tên chương”, trong Tên sách in nghiêng,
lần xuất bản (nếu không phải lần đầu), Tên chủ biên, Chủ biên. Nơi xuất bản: Nhà
xuất bản, Năm, trang số.
[No.] Author(s) of chapter, “Title of chapter”, In Title of book, edition (if not first),
Editor(s) of book, Ed. Place of publication: Publisher, Year, Page number(s).
(3).Với bài báo trên tạp chí khoa học:
[STT] Tên tác giả (các tác giả) bài báo, “Tên bài báo,” Tên tạp chí in nghiêng, tập, số, trang
số, năm. DOI: xx.xxxxxxxxxx (nếu có).
[No.] Author(s) of paper, “Title of paper,” Journal name- italicised, volume number, issue
number, page number(s), year. DOI: xx.xxxxxxxxxx (if available).
(4).Với bài trong kỷ yếu hi tho, hi ngh:
[STT] Tên tác giả (các tác giả) bài viết, “Tên bài viết,” trong Tên kỷ yếu hi t
h o, nơi t
chc, thi gian t chc in nghiêng, Nơi xuất bản: Nhà xuất bản, năm xuất bản, trang số.
[No.] Author(s) of paper, “Title of paper,” Title of conference’s proceeding, palce of
organization, time of organization italicized, Place of Publication: Publisher, year of publication, page numbers.
(5).Với bài trên báo chí:
[STT] Tên tác giả (các tác giả), “Tên bài báo,” Tên tờ báo in nghiêng (Ngày tháng năm xuất bản), trang số.
[No.] Author(s) of article, “Title of article,” Title of newspaper italicised (Year of
publication, month day), page number(s). 7
(6). Vi luận văn, luận án:
[STT] Tên tác giả, “Tiêu đề luận văn/luận án in nghiêng,” Luận án tiến sĩ/Luận văn thạc
sĩ, cơ sở đào tạo, địa điểm, năm in luận văn/luận án.
[No.] Author, “Title of thesis italicised,” Doctoral dissertation/Master's thesis,
Institution, Location, year of preparation of thesis.
(7). Vi tài liệu internet:
[STT] Tên tác giả (các tác giả), “Tên tài liệu,” Thời gian tài liệu được tạo hay cập nhật.
[Trực tuyến]. Địa chỉ: http://www...... [Truy cập ngày/tháng/năm].
[No.] Author(s) of document, “Title of document,” Time document created or revised.
[Online]. Availabe: http://www...... [Accessed mm dd yyyy].
2.3.2. Cách ghi tên tác giả trong TLTK
Tên tác giả ở các dạng tài liệu được ghi theo nguyên tắc:
 Đối với người nước ngoài: các chữ cái đầu của phần tên, tên đệm viết hoa kèm dấu
chấm, họ viết đầy đủ. Ví dụ: l
V adimir Ilyich Lenin sẽ được ghi là V.I. Lenin.
 Đối với người Việt: các chữ cái đầu của họ và tên đệm viết hoa kèm dấu chấm, tên
viết đầy đủ. Ví dụ: Ngô Bảo Châu sẽ được ghi là N.B.Châu.
 Khi có 2 tác giả thì ghi cả 2 với từ nối “và” (hoặc “and” trong tiếng Anh); từ 3-5 tác
giả thì ghi tất cả tên tác giả với từ nối “và” (hoặc “and” trong tiếng Anh) trước tác giả
cuối cùng; từ 6 tác giả trở lên thì chỉ ghi tên 3 tác giả đầu và tác giả cuối, ở giữa dùng dấu 3 chấm “...”.
2.3.3. Xếp th t danh mc TLTK
Các tài liệu tham khảo được xếp thứ tự tăng dần theo số thứ tự xuất hiện trong văn bản.
Nên định dạng sao cho các số thứ tự ở chế độ “hanging” (tức hàng thứ hai trở đi trong mỗi
tài liệu lùi vào thẳng hàng với dòng đầu tiên).
2.3.4. TLTK bằng các ngôn ngữ khác Latin
Với các TLTK bằng ngôn ngữ khác Latin (tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Ả-
Rập,...) có thể xử lý theo 2 cách:
- Nếu không có bộ gõ tương ứng, phiên âm sang tiếng Latin, đặt phần dịch tên (sách, bài
báo,...) sang tiếng Anh hay tiếng Việt trong ngoặc vuông. Ví dụ:
[20] Y. Najm, “Al-qissah fi al-adab Al-Arabi al-hadith [The novel in modern Arabic
literature], Beirut: Dar AlThaqafah, 1996.
- Nếu có bộ gõ chữ tương ứng, chỉ phiên âm tên các tác giả sang tiếng Latin, đặt tên gốc
trong ngoặc vuông, các thông tin xuất bản khác giữ nguyên ngôn ngữ gốc. Ví dụ:
[21] X. Lizhi [谢丽芝], “汉语人体成语的认知机制研究, 硕士论文曲阜师范大学”, 2012. 8
Ví dụ liệt kê danh mục TLTK theo IEEE
[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày
23/6/2014 ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh
doanh tại Việt Nam, 2014.
[2] L. M. Gaetke and C. K.Chow, “Copper toxicity, oxidative stress, and antioxidant
nutrients,” Toxicology, Vol. 189, No. 1–2, pp.147–163, 2003. DOI: 10.1016/S0300- 483X(03)00159-8.
[3] N. T. L Hương và T. T. Quân, “Nhận thức của du khách về hình ảnh điểm đến du lịch
Huế,” Tạp chí Khoa học Đại hc Huế: Kinh tế và Phát trin, Tập 126, Số 5D, tr. 79–
94, 2017. DOI: 10.26459/hueuni-jed.v126i5D.4555.
[4] L.T.K. Liên, T. T. T. Thủy, Q. B. Chính và T. N. Quyền, “Đánh giá của du khách về
du lịch lễ hội tổ chức tại chùa ở Thừa Thiên Huế,” Tạp chí Khoa học Đại hc Huế,
Tập 109, Số 10, tr. 191–202, 2015.
[5] P. K. Liệu và T. A. Tuấn, “Tính toán mức phát thải nhà kính của chính quyền thành
phố Huế bằng công cụ Bilan Carbone,” trong Kỷ yếu Hôi thảo Khoa học Quốc gia
Đất ngập nước và Biến đổi khí hậu, Hà Nội, 2011, Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 2011, tr. 343-356.
[6] L. V. Mỹ, “Ngoi giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 30 năm cải cách mở ca
(1978-2008)”. Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội, 2007.
[7] T. Tamminen, “Eutrophication and the Baltic Sea: Studies on Phytoplankton,
Bacterioplankton and Pelagic Nutrient Cycles,” PhD thesis, University of Helsinki, Finland, 1990.
[8] N. Q. T. Tiến, “Về quá trình tụ cư lập làng ở Hương Vinh,” trong Văn hóa - lch s
Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận và quan hệ với bên ngoài, N. Q. T. Tiến và N.
Masanari, Chủ biên. Huế: Nxb.Thuận Hóa, 2010, tr.10 - 28.
[9] T. Trabasso and E. Bouchard, “Teaching readers how to comprehend text
strategically,” in Comprehension instruction: Research-based best practices, C. C.
Block and M. Pressley, Eds. New York: The Guilford Press, 2002, pp. 176–200.
[10] N. C. Trí, “Nâng cao năng lực cnh tranh của các doanh nghiệp du lịch thành phố
H Chí Minh đến năm 2020,” Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, 2011.
[11] D. Tử, “Nuôi tôm thẻ chân trắng trải bạt nền đáy,” 2015. [Trực tuyến]. Địa chỉ:
http://thuysanvietnam.com.vn/nuoi-tom-the-chan-trang-tra - i bat-nen-day-article-
6651.tsvn. [Truy cập 21/7/2016].
[12] Water Research Centre, Proposed Water Quality Criteria for the Protection of
Aquatic Life from Intermittent Pollution. Report PRS 2498-NM, UK, 1990. 9
3. T ĐỘNG HÓA VIỆC CHÚ DẪN VÀ LIỆT KÊ DANH MỤC TLTK
Khi viết bản thảo (báo cáo đề tài, bài báo) trên MS Word (từ Office 2007 trở lên), có thể
sử dụng chức năng “Citations & Bibliography” dưới tab “REFERENCES” được tích hợp
sẵn để chèn TLTK vào vị trí chú dẫn trong văn bản và chèn danh mục TLTK tự động vào
cuối văn bản. Mỗi khi chọn kiểu trích dẫn APA hay IEEE từ ô “Style”, MS Word sẽ tự
động chuyển đổi TLTK đã nhập vào sang cách chú dẫn và cách liệt kê tương ứng.
Bên cạnh đó, hiện nay có khá nhiều phần mềm quản lý TLTK như Mendeley, EndNote,
ReadCube, Zotero, Citavi,... được sử dụng bởi những người làm công tác nghiên cứu
thường xuyên viết báo cáo, bài báo. Một số phần mềm cho phép người dùng xây dựng sẵn
danh mục TLTK từ các file bài báo, tài liệu,.. dạng *docx hay *pdf (tự động bóc tách các
yếu tố xuất bản khi thêm file tài liệu mới vào mà không cần phải nhập lại); có thể tích hợp
vào MS Word tương tự “References” sẵn có nói trên của Office.
Việc thao tác TLTK trên MS Word và sử dụng các phần mềm quản lý TLTK không nằm
trong phạm vi hướng dẫn này, những ai quan tâm có thể dễ dàng tìm thấy thông tin giới
thiệu, hướng dẫn và tải về một số phần mềm từ internet. 10