Cân bằng phản ứng hóa học FeCl2 + NaOH
Fe(OH)2 + NaCl
1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra Fe(OH)2
Cân bằng phương trình phản ứng FeCl2 + NaOH -> Fe(OH)2 + NaCl thì ta
được kết quả cân bằng phản ứng hóa học như sau:
FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 trắng xanh + 2NaCl
Phương trình ion rút gọn: Fe2+ + 2OH− Fe(OH)2 trắng xanh
Khi dung dịch kẽm clorua (FeCl2) tác dụng với dung dịch natri hidroxit
(NaOH), thể tạo ra kết tủa trắng xanh kém bền. Kết tủa sắt(II) hydroxit
(Fe(OH)2) thường màu trắng xanh nhạt, thể chuyển thành màu
nâu khi bị oxi hóa dễ dàng trong không khí. Kết tủa này không bền lâu
thể chuyển thành oxit sắt (III) hydroxit sắt (III).
Phản ng giữa FeCl 2 FeCl 2 (sắt(II) clorua) 2 NaOH 2NaOH (natri
hidroxit) để tạo ra Fe(OH) 2 Fe(OH) 2 (sắt(II) hydroxit) 2 NaCl 2NaCl
(natri clorua) một số ứng dụng ngữ cảnh thực tế:
Trong phân tích hóa học: Phản ứng này th được sử dụng trong quá trình
xác định phân tích sắt trong mẫu. Kết tủa Fe(OH) 2 Fe(OH) 2 thể
được sử dụng đ xác định sự hiện diện của sắt trong dung dịch.
Trong xử nước: Phản ứng thể được sử dụng để loại bỏ sắt(II) từ nước,
giúp cải thiện chất lượng nước. Kết tủa Fe(OH) 2 Fe(OH) 2 thể được
lọc ra khỏi nước, giúp loại bỏ sắt làm sạch nước.
Trong sản xuất chế biến hóa chất: Sắt(II) hydroxit thể được sử dụng
làm chất chế biến trong một số quy trình sản xuất chế biến hóa chất khác.
Trong giáo dục thí nghiệm: Phản ứng này thường được sử dụng trong các
thí nghiệm hóa học để minh họa tính chất của các kim loại ion.
2. Tính chất a học của NaOH
- nh chất đầu tiên đố làm đổi u chất chỉ thị:
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh: Dung dịch NaOH một dung dịch kiềm,
khả năng tạo ra một môi trường kiềm khi pha loãng. Quỳ tím màu
tím môi trường axit chuyển sang màu xanh môi trường kiềm. Do đó,
nếu dung dịch NaOH đủ mạnh, thể làm chuyển màu quỳ tím từ màu
tím sang màu xanh.
+ Phenolphthalein chuyển từ không màu sang màu đỏ: Phenolphthalein
một chỉ thị màu thường chuyển từ không màu (trong môi trường axit) sang
màu hồng đậm (trong môi trường kiềm). Dung dịch NaOH tạo ra môi trường
kiềm, làm cho phenolphthalein chuyển sang màu đỏ.
+ Methyl da cam chuyển từ không màu sang màu vàng: Methyl da cam một
chỉ th màu chuyển t không màu môi trường axit sang màu vàng môi
trường kiềm. Dung dịch NaOH tạo ra môi trường kiềm, làm cho methyl da
cam chuyển màu từ không màu sang màu vàng. Cả ba hiện tượng trên đều
phản ánh tính chất kiềm của dung dịch NaOH cách tương tác với các
chỉ th màu khác nhau tùy thuộc vào phạm vi pH của chúng.
- c dụng với oxit axit được thể hiện đó khi tác dụng với các oxit axit
trung bình, yếu thì sẽ tùy theo tỉ lệ các mol các chất tham gia muối
thu được có thể muối axit, muối trung hòa hay cả hai
2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
NaOH + SiO2 Na2SiO3
- NaOH tác dụng với axit: một bazo mạnh cho nên tính chất đặc
trưng của NaOH tác dụng với axit tạo thành muối tan nước, theo
đó thì phản ng này còn được gọi phản ứng trung hòa
dụ: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
- NaOH tác dụng với muối: Tạo thành bazo mới muối mới
Tuy nhiên thì phản ứng này một phản ứng điều kiện: Điều kiện đó
muối tạo thành phải muối không tan hoặc bazo tạo thành bazo không tan
dụ: FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl
-NaOH thể hòa toàn được một hợp chất của kim loại lưỡng tính
dụ: 2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2↑
3. Bài tập vận dụng
Một số bài tập vận dụng các bạn thể tham khảo:
Câu 1: Hiện tượng sẽ xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm
chứa dung dịch FeCl2?
Hướng dẫn
Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl2 thì ta
sẽ thu được chất Fe(OH)2 màu trắng xanh, cụ thể thể theo dõi thông
qua phương trình phản ứng sau:
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
tiếp sau đó thì Fe(OH)2 sẽ bị O2 (trong dung dịch không khí) oxi hóa
thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Cụ thể hơn theo dõi phương trình hóa học
sau:
Fe(OH)2 + 1 4 O2 + 1 2 H2O Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Câu 2: Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt thì tạo thành gì?
hướng dẫn:
Axit clorhydric ( HCl) tác dụng với sắt ( Fe) để tạo thành ion sắt(II) ion
hydro H2 .
Phản ứng thể được tả như sau:
Fe+2HCl→FeCl2 +H2
Trong phản ứng này, sắt tương tác với axit clorhydric để tạo thành clorua
sắt(II) ( FeCl2 ) khí hydro H2 .
Phản ứng này thường diễn ra nhanh chóng tạo ra bọt khí hydro H2 , làm
cho dung dịch thể vẻ sôi hoặc nổi lên trong quá trình phản ứng.
Câu 3: Chất nào trong các chất sau thể tác dụng với HCl
Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4
Hướng dẫn:
Fe(OH)3 + 3H+ Fe3+ + 3H2O
Fe3O4 + 8H+ Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
Như vậy t chất thể tác dụng với HCl bao gồm Fe(OH)3 Fe3O4
Câu 4: ba lọ đựng các chất NaOH, Ba(OH)2 NaCl không nhãn bạn
hãy nhận biết các lọ chứa các chất trên.
hướng dẫn:
Để nhận biết t đầu tiên ta sẽ sử dụng quỳ tím.
NaCl không hiện tượng
NaOH Ba(OH)2 làm mẫu quỳ hóa xanh
sau khi sử dụng quỳ tím thì ta nhận diện được lọ nào là NaCl
Còn hai lọ NaOH Ba(OH)2 thì ta cho H2SO4 vào mẫu thử để phân biệt.
Nếu n lọ nào kết tủa trắng xuất hiện thì Ba(OH)2
Ta phương trình a học sau:
Ba(OH)2 +H2SO4 -> BaSO4 (kết tủa trắng) + 2H2O
Lọ n lại chính NaOH
Hoặc thể trình bày n sau:
Chúng ta thể nhận biết ba l chứa các chất NaOH, Ba(OH)2, NaCl như
sau:
- Sử dụng quỳ tím: Cho một ít quỳ tím vào từng lọ quan sát màu sắc thay
đổi.
Nếu quỳ tím hóa xanh, thể suy luận rằng chất trong lọ NaOH hoặc
Ba(OH)2 ,
NaCl không làm thay đổi màu của quỳ tím.
Sử Dụng H2SO4 đ phân biệt NaOH, Ba(OH)2 :
- Chia hai lọ còn lại (lọ chứa NaOH Ba(OH)2 ) thành hai phần.
Cho từng phần vào hai ống nghiệm khác nhau.
Lọ 1 (Có thể chưá Ba(OH)2 ): Thêm một ít H2SO4 vào mẫu thử.
Nếu kết tủa trắng xuất hiện, đó Ba(OH)2, phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 ( kết tủa trắng ) + 2H2O
Thêm một ít H2SO4 vào mẫu thử. Nếu không kết tủa trắng xuất hiện, đó
NaOH, NaOH không phản ứng với H2SO4 tạo kết tủa. Như vậy, sau quá
trình này, bạn thể nhận biết được lọ chứa NaOH, Ba(OH)2 , NaCl dựa
trên phản ứng với quỳ tím H2SO4
Câu 5. Hãy nhận biết 03 chất rắn sau: CaCO3, Ca(OH)2 CaO
Hướng dẫn giải:
Đầu tiên tiến hành lấy mẫu thử
Tiếp theo cho ba chất rắn trên vào nước rồi quan t hiện tượng.
Theo đó thì nếu chất phản ứng với nước làm cho ống nghiệm nóng lên
CaO n chất nào không tan trong nước CaCO3
Ca(OH)2 một chất lỏng màu trắng 1 phần kết tủa trắng lắng dưới đáy
Ca(OH)2
Hoặc diễn đạt theo cách sau:
Chúng ta thể nhận biết ba chất rắn CaCO3 , Ca(OH)2 , CaO bằng
cách thực hiện c bước sau:
Lấy Mẫu Thử: Lấy một ít chất rắn từ mỗi loại CaCO3, Ca(OH)2, CaO.
Phản ứng với Nước: Cho từng chất rắn vào nước quan sát hiện tượng.
Nếu chất phản ứng với nước làm cho ng nghiệm nóng lên, đó CaO
(Calci oxit).
Phản ứng thể được tả như sau: CaO + H2O Ca(OH)2
Chất nào không tan trong nước CaCO3 (Calci cacbonat).
Phản ứng thể được tả như sau: CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2
Ca(OH)2 (Calci hydroxide) một chất lỏng màu trắng thể một phần
kết tủa trắng lắng dưới đáy Ca(OH) 2
Như vậy, qua quan sát c hiện tượng trên, bạn thể nhận biết được
CaCO3, Ca(OH)2 CaO dựa trên tính chất phản ứng với nước các hiện
tượng liên quan.

Preview text:

Cân bằng phản ứng hóa học FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra Fe(OH)2
Cân bằng phương trình phản ứng FeCl2 + NaOH -> Fe(OH)2 + NaCl thì ta
được kết quả cân bằng phản ứng hóa học như sau:
FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 trắng xanh + 2NaCl
Phương trình ion rút gọn: Fe2+ + 2OH− → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh
Khi dung dịch kẽm clorua (FeCl2) tác dụng với dung dịch natri hidroxit
(NaOH), có thể tạo ra kết tủa trắng xanh kém bền. Kết tủa sắt(II) hydroxit
(Fe(OH)2) thường có màu trắng xanh nhạt, và nó có thể chuyển thành màu
nâu khi bị oxi hóa dễ dàng trong không khí. Kết tủa này không bền lâu và có
thể chuyển thành oxit sắt (III) và hydroxit sắt (III).
Phản ứng giữa FeCl 2 FeCl 2 ​
(sắt(II) clorua) và 2 NaOH 2NaOH (natri
hidroxit) để tạo ra Fe(OH) 2 Fe(OH) 2 ​
(sắt(II) hydroxit) và 2 NaCl 2NaCl
(natri clorua) có một số ứng dụng và ngữ cảnh thực tế:
Trong phân tích hóa học: Phản ứng này có thể được sử dụng trong quá trình
xác định và phân tích sắt trong mẫu. Kết tủa Fe(OH) 2 Fe(OH) 2 ​ có thể
được sử dụng để xác định sự hiện diện của sắt trong dung dịch.
Trong xử lý nước: Phản ứng có thể được sử dụng để loại bỏ sắt(II) từ nước,
giúp cải thiện chất lượng nước. Kết tủa Fe(OH) 2 Fe(OH) 2 ​ có thể được
lọc ra khỏi nước, giúp loại bỏ sắt và làm sạch nước.
Trong sản xuất và chế biến hóa chất: Sắt(II) hydroxit có thể được sử dụng
làm chất chế biến trong một số quy trình sản xuất và chế biến hóa chất khác.
Trong giáo dục và thí nghiệm: Phản ứng này thường được sử dụng trong các
thí nghiệm hóa học để minh họa tính chất của các kim loại và ion.
2. Tính chất hóa học của NaOH
- Tính chất đầu tiên đố làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh: Dung dịch NaOH là một dung dịch kiềm,
và nó có khả năng tạo ra một môi trường kiềm khi pha loãng. Quỳ tím có màu
tím ở môi trường axit và chuyển sang màu xanh ở môi trường kiềm. Do đó,
nếu dung dịch NaOH có đủ mạnh, nó có thể làm chuyển màu quỳ tím từ màu tím sang màu xanh.
+ Phenolphthalein chuyển từ không màu sang màu đỏ: Phenolphthalein là
một chỉ thị màu thường chuyển từ không màu (trong môi trường axit) sang
màu hồng đậm (trong môi trường kiềm). Dung dịch NaOH tạo ra môi trường
kiềm, làm cho phenolphthalein chuyển sang màu đỏ.
+ Methyl da cam chuyển từ không màu sang màu vàng: Methyl da cam là một
chỉ thị màu chuyển từ không màu ở môi trường axit sang màu vàng ở môi
trường kiềm. Dung dịch NaOH tạo ra môi trường kiềm, làm cho methyl da
cam chuyển màu từ không màu sang màu vàng. Cả ba hiện tượng trên đều
phản ánh tính chất kiềm của dung dịch NaOH và cách nó tương tác với các
chỉ thị màu khác nhau tùy thuộc vào phạm vi pH của chúng.
- Tác dụng với oxit axit được thể hiện đó là khi tác dụng với các oxit axit
trung bình, yếu thì sẽ tùy theo tỉ lệ các mol các chất tham gia mà muối
thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay là cả hai
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O NaOH + CO2 → NaHCO3 NaOH + SiO2 → Na2SiO3
- NaOH tác dụng với axit: vì là một bazo mạnh cho nên tính chất đặc
trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước, theo
đó thì phản ứng này còn được gọi là phản ứng trung hòa
Ví dụ: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
- NaOH tác dụng với muối: Tạo thành bazo mới và muối mới
Tuy nhiên thì phản ứng này là một phản ứng có điều kiện: Điều kiện đó là
muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazo tạo thành là bazo không tan
ví dụ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl
-NaOH có thể hòa toàn được một hợp chất của kim loại lưỡng tính
ví dụ: 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 3. Bài tập vận dụng
Một số bài tập vận dụng mà các bạn có thể tham khảo:
Câu 1: Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2? Hướng dẫn
Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm mà có chứa dung dịch FeCl2 thì ta
sẽ thu được chất là Fe(OH)2 có màu trắng xanh, cụ thể có thể theo dõi thông
qua phương trình phản ứng sau:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Và tiếp sau đó thì Fe(OH)2 sẽ bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa
thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. Cụ thể hơn theo dõi ở phương trình hóa học sau:
Fe(OH)2 + 1 4 O2 + 1 2 H2O → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Câu 2: Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt thì tạo thành gì? hướng dẫn:
Axit clorhydric ( HCl) tác dụng với sắt ( Fe) để tạo thành ion sắt(II) và ion hydro H2 ​ .
Phản ứng có thể được mô tả như sau: Fe+2HCl→FeCl2 ​ +H2 ​
Trong phản ứng này, sắt tương tác với axit clorhydric để tạo thành clorua
sắt(II) ( FeCl2 ) và khí hydro H2 ​ .
Phản ứng này thường diễn ra nhanh chóng và tạo ra bọt khí hydro H2 ​ , làm
cho dung dịch có thể có vẻ sôi hoặc nổi lên trong quá trình phản ứng.
Câu 3: Chất nào trong các chất sau có thể tác dụng với HCl Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 Hướng dẫn:
Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
Như vậy thì chất có thể tác dụng với HCl bao gồm có Fe(OH)3 và Fe3O4
Câu 4: có ba lọ đựng các chất NaOH, Ba(OH)2 và NaCl không có nhãn bạn
hãy nhận biết các lọ chứa các chất trên. hướng dẫn:
Để nhận biết thì đầu tiên ta sẽ sử dụng quỳ tím.
NaCl không có hiện tượng gì
NaOH và Ba(OH)2 làm mẫu quỳ hóa xanh
sau khi sử dụng quỳ tím thì ta nhận diện được lọ nào là NaCl
Còn hai lọ là NaOH và Ba(OH)2 thì ta cho H2SO4 vào mẫu thử để phân biệt.
Nếu như lọ nào có kết tủa trắng xuất hiện thì là Ba(OH)2
Ta có phương trình hóa học sau:
Ba(OH)2 +H2SO4 -> BaSO4 (kết tủa trắng) + 2H2O
Lọ còn lại chính là NaOH
Hoặc có thể trình bày như sau:
Chúng ta có thể nhận biết ba lọ chứa các chất NaOH, Ba(OH)2, và NaCl như sau:
- Sử dụng quỳ tím: Cho một ít quỳ tím vào từng lọ và quan sát màu sắc thay đổi.
Nếu quỳ tím hóa xanh, có thể suy luận rằng chất trong lọ là NaOH hoặc Ba(OH)2 ,
NaCl không làm thay đổi màu của quỳ tím.
Sử Dụng H2SO4 để phân biệt NaOH, Ba(OH)2 :
- Chia hai lọ còn lại (lọ chứa NaOH và Ba(OH)2 ) thành hai phần.
Cho từng phần vào hai ống nghiệm khác nhau.
Lọ 1 (Có thể chưá Ba(OH)2 ​ ): Thêm một ít H2SO4 vào mẫu thử.
Nếu có kết tủa trắng xuất hiện, đó là Ba(OH)2, vì có phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ( kết tủa trắng ) + 2H2O
Thêm một ít H2SO4 vào mẫu thử. Nếu không có kết tủa trắng xuất hiện, đó là
NaOH, vì NaOH không phản ứng với H2SO4​ tạo kết tủa. Như vậy, sau quá
trình này, bạn có thể nhận biết được lọ chứa NaOH, Ba(OH)2 , và NaCl dựa
trên phản ứng với quỳ tím và H2SO4
Câu 5. Hãy nhận biết 03 chất rắn sau: CaCO3, Ca(OH)2 và CaO Hướng dẫn giải:
Đầu tiên là tiến hành lấy mẫu thử
Tiếp theo dó là cho ba chất rắn trên vào nước rồi quan sát hiện tượng.
Theo đó thì nếu chất phản ứng với nước và làm cho ống nghiệm nóng lên là
CaO còn chất nào không tan trong nước là CaCO3
Ca(OH)2 là một chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa trắng lắng dưới đáy là Ca(OH)2
Hoặc diễn đạt theo cách sau:
Chúng ta có thể nhận biết ba chất rắn CaCO3 ​ , Ca(OH)2 ​ , và CaO bằng
cách thực hiện các bước sau:
Lấy Mẫu Thử: Lấy một ít chất rắn từ mỗi loại CaCO3, Ca(OH)2, và CaO.
Phản ứng với Nước: Cho từng chất rắn vào nước và quan sát hiện tượng.
Nếu chất phản ứng với nước và làm cho ống nghiệm nóng lên, đó là CaO (Calci oxit).
Phản ứng có thể được mô tả như sau: CaO + H2O → Ca(OH)2 ​
Chất nào không tan trong nước là CaCO3 ​ (Calci cacbonat).
Phản ứng có thể được mô tả như sau: CaCO3 + H2O → Ca(OH)2 + CO2
Ca(OH)2 (Calci hydroxide) là một chất lỏng màu trắng và có thể có một phần
kết tủa trắng lắng dưới đáy là Ca(OH) 2
Như vậy, qua quan sát các hiện tượng trên, bạn có thể nhận biết được
CaCO3, Ca(OH)2 CaO dựa trên tính chất phản ứng với nước và các hiện tượng liên quan.
Document Outline

  • Cân bằng phản ứng hóa học FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 +
    • 1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra Fe(OH)2
    • 2. Tính chất hóa học của NaOH
    • 3. Bài tập vận dụng