







Preview text:
Cân bằng phương trình Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 nhanh nhất   
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 là phản ứng hóa học, được Luật Minh Khuê biên soạn, phương trình 
này sẽ xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học Hóa học của các bạn. Đặc biệt Hóa học 12 bài Nhôm và 
hợp chất của nhôm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. 
Mục lục bài viết 
1. Cân bằng phương trình hóa học 
- Phương trình phản ứng Al tác dụng với NaOH 
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑ 
- Điều kiện phản ứng Al ra NaAlO2: 
Nhiệt độ: Từ 400oC - 500oC 
- Phương trình phân tử 
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 
- Phương trình ion rút gọn 
2Al + 2H2O + 2OH- → 2AlO2- + 3H2 
Phản ứng Al+NaOH được xếp vào nhóm phản ứng oxi hóa khử bởi khi quá trình trao đổi chất diễn ra 
chúng ta nhận thấy sự thay đổi số oxi hóa của các chất như sau: Al → Al+3 và H+1 → H2 tức là ở đây 
chúng ta đã có quá trình trao đổi electron diễn ra như sau:  Al - 3e → Al+3  H+1 + 2e → H 
- Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng với NaOH 
Cho đồng Al tác dụng với dung dịch bazo NaOH   
2. Hiện tượng Hóa học 
Kim loại Al tan dần trong dung dịch và xuất hiện bọt khí, khí thoát ra chính là hidro H 
Bản chất của phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm như sau:Ở điều kiện bình thường nhôm có 
lớp oxit Al2O3 rất mỏng, bền và mịn bảo vệ nhôm nên nhôm không tác dụng với nước. Khi nhôm tiếp 
xúc với dung dịch kiềm thì lớp oxit Al2O3này sẽ bị kiềm hòa tan, khi đó nhôm không còn màng oxit 
bảo vệ, nhôm sẽ tác dụng với nước theo phương trình sau: 
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓+ 3H2↑ (1) 
Al(OH)3 tác dụng tiếp với dung dịch kiểm theo phương trình: 
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) 
Vậy phản ứng nhôm tan trong dung dịch kiểm là sự tổng hợp của phương trình (1),(2) và giải phóng  khí H2: 
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2   
3. Tính chất hóa học của nhôm 
3.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.  4Al + 3O2→ 2Al2O3 
ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ 
đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.  2Al + 3Cl2 → 2AlCl3   
3.2. Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..) 
• Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..) 
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3đặc, nguội 
• Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc 
Al + 4HNO3→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O 
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O   
3.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn. 
AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag 
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe 
3.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm. 
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. 
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2↑   
3.5. Phản ứng nhiệt nhôm 
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. 
Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm: 
Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3 
Một số phản ứng khác như: 
3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu 
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe   
4. Bài tập vận dụng liên quan 
Câu 1. Nhận định nào sau đây sai về tính chất vật lí của nhôm? 
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt. 
B. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. 
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng. 
D. Nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi.  Đáp án C 
A đúng vì nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt. 
B đúng vì nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. 
C sai vì nhôm có độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng (dẫn điện kém hơn đồng). 
D đúng nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi 
Câu 2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?  A. HCl.  B. H2SO4.  C. NaHSO4.  D. NH3.  Đáp án D 
Phương trình phản ứng minh họa 
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 
2Al + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2 
Câu 3. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là 
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh 
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ 
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ. 
D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh  Đáp án C 
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh 
rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ. 
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 
Câu 4. Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá 
trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:  A. 6,72 lít  B. 2,24 lít  C. 3,36 lít  D. 4,48 lít  Đáp án C  nAl = 0,1 mol 
Phương trình phản ứng hóa học 
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑  0,1 mol → 0,15 mol 
VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít 
Câu 5. Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính  m?  A. 3,9 gam  B. 1,95 gam  C. 7,8 gam  D. 11,7 gam  Đáp án A  nNaOH= 0,35 mol  nAlCl3= 0,1 mol 
Phương trình phản ứng hóa học 
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 
=> NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3 
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần 
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O 
=> nAl(OH)3 tan= 0,05 mol 
=> nAl(OH)3 dư= 0,1 - 0,05= 0,05 mol 
=> mAl(OH)3 dư= 3,9g 
Câu 6. Cho các nhận định sau: 
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. 
(3) Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối  halogen. 
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám. 
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép. 
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải 
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit. 
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O. 
Số nhận định đúng là:  A. 3  B. 5  C. 4  D. 6  Đáp án C 
Cho các nhận định sau: 
(1) Đúng Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 
(2) Sai vì Mg, Be không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường 
(3) Đúng Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối  halogen. 
Kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. 
Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.  (4) Đúng 
Gang xám: Chủ yếu, thành phần của gang xám là; khoảng 2,5% đến 4,0% cacbon, 1% đến 3% silic và 
phần còn lại cân bằng sử dụng sắt. 
Gang trắng: Nói chung, gang trắng chủ yếu chứa cacbon và silic; khoảng 1,7% đến 4,5% cacbon và 0,5%  đến 3% silic. 
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép. 
Câu 7. Nhận định không chính xác về nhôm là: 
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng. 
B. Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh. 
C. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. 
D. Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm.  Xem đáp án  Đáp án D 
Nhận định không chính xác về nhôm là: Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm. 
Câu 8. Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng 
(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim 
(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém 
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi 
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn 
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy  A. (1), (2), (3)  B. (1), (3), (4), (5)  C. (3),(4),(5)  D. (2), (4), (5)  Xem đáp án  Đáp án B 
1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim => đúng 
(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém => sai 
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi => đúng 
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn => đúng 
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy => đúng 
Câu 9. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau  đây đúng 
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. 
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4. 
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa. 
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.  Đáp án A 
Phương trình phản ứng hóa học 
Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2  a a a (mol) 
Dung dịch X gồm: NaOH dư (a mol) và NaAlO2 (a mol) 
A. 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3  a a a (mol)  NaOH + CO2 → Na2CO3 
B. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 
C. HCl + NaOH → NaCl + H2O  a a (mol) 
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl  a a a (mol) 
D. dung dịch X chứa NaOH dư do đó làm quỳ hóa xanh 
Câu 10. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí 
(đktc). Giá trị của m là  A. 5,84.  B. 6,15.  C. 7,30.  D. 3,65.  Xem đáp án  Đáp án A  Gọi nAl = x (mol)  => nNa = 2x (mol) 
nH2 = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol) 
Phương trình phản ứng hóa học 
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑  2x → x (mol) 
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑  x → 1,5x (mol) 
Vì Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết 
=> nH2 = x + 1,5x = 0,2  => x = 0,08 (mol) 
=> m = 0,08.27 + 2.0,08.23 = 5,84 (g)  (6) Đúng 
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành 
nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit. 
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O. 
Trên đây là chia sẻ của Luật Minh Khuê liên quan đến Cân bằng phương trình Al + NaOH + H2O → 
NaAlO2 + H2 nhanh nhất. 
Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Luật Minh 
khuê: Fe2O3 + CO = Fe + CO2 - Cân bằng phản ứng hoá học    
