Hóa học 12 - Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 35, tài liệu gồm 7 bài tập trang 183 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.
Chủ đề: Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Môn: Hóa Học 12
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 35
Bài 1 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Biến đổi hóa học nào là do Al(OH)3 có tính axit? A. Al(OH)3 (r) → Al3+(dd) B. Al(OH)3 (r) → Al2O3(r)
C. Al(OH)3 (r) → [AL(OH)4]- (dd)
D. Al(OH)3 (r) → Al2O3(r)→ Al(r) Lời giải: Đáp án C
Bài 2 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Hòa tan hoàn toàn l0g hỗn hợp gồm
Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm
khối lượng của Al trong hỗn hợp là: A. 48%. B. 50%. C. 52%. D. 54%. Lời giải: Đáp án D
Bài 3 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy tự chọn hai hóa chất dùng làm
thuốc thử nhận biết mỗi kim loại sau: Al, Ag, Mg. Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm và viết các phương trình hóa học. Lời giải:
Chia kim loại thành các mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan từng kim loại bằng dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và có khí đó là Al.
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑
- Loại mẫu thử nhôm đã nhận ra. cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch
HCl. mẫu nào tan ra là Mg, còn lại là Ag. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Bài 4 (trang 183 sgk Hóa học 12 nâng cao): Hãy cho biết:
a. Cấu hình electron của các nguyên tử Na, Ca, Al và của các ion Na3+, Ca2+, Al3+.
b. Tính chất hóa học chung của các kim loại này.
c. Tính chất hóa học chung của những ion kim loại này. Lời giải:
a. Cấu hình electron các nguyên tử và ion tương ứng Na: 1s22s22p63s1 Na+: 1s22s22p6 Ca: 1s22s22p63s23p64s2 Ca2+: 1s22s22p63s23p6 Al: 1s22s22p63s23p1 Al3+: 1s22s22p6
b. Tính chất hóa học chung của Na, Ca, Al: tính khử mạnh.
c. Tính chất hóa học chung của các ion trên: tính oxi hóa yếu, chỉ bị khử khi điện phân nóng chảy.
Bài 5 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Dùng những thuốc thử nào có thể
phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau?
a. Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b. Các dung dịch muối: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c. Các oxit: CaO, MgO, Al2O3.
d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3. Lời giải: Phân biệt:
a. Các kim loại Al, Mg, Ca, Na,
* Hòa tan 4 kim loại vào nước thì Na, Ca tan 2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Sục khí CO2 vào hai dung dịch thu được, dung dịch nào có tạo ra kết tủa là
Ca(OH)2: CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O
* Hai kim loại không tan trong nước đem hòa tan trong dung dịch kiềm, nhận ra
nhôm do bị tan ra còn Mg thì không. b. Các dung dịch muối.
- Nhỏ dung dịch NaOH vào 3 dung dịch muối, nhận ra AlCl3 vì có kết tủa.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.
- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CaCl2 vì có kết tủa:
Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 ↓ + 3NaCl Còn lại là NaCl. c. Các oxit CaO, MgO, Al2O3
- Hòa tan vào H2O thì CaO tan. CaO + H2→ Ca(OH)2
- Hòa tan vào dung dịch kiềm Al2O3 tan:
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] - Còn lại là MgO.
d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.
- Hòa tan vào nước Al(OH)3 không tan.
- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch, nhận ra Ca(OH)2 vì tạo CaCO3 kết tủa
Na2CO3 + Ca(OH)2→ CaCO3 ↓ + 2NaOH
Bài 6 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Tìm công thức hóa học dạng phân tử
và dạng chất kép của những chất có thành phần như sau:
a. Hợp chất A: 32,9% Na; 12,9% Al; 54,2% F;
b. Hợp chất B: 14% K; 9,7% Al; 30,5% Si; 45,8% O. Lời giải:
a. Đặt công thức chất NaxAlyFz.
x:y:z = (32,9 : 23) : 12,9 : 27) : (54,2 : 19) = 1,43 : 0,48 : 2,85 = 3 : 1 : 6
Vậy công thức là Na3AlF6
Công thức kép 3NaF.AlF3 (Criolit)
b.Đặt công thức KxAlySizOt
x : y : z : t = (14 : 39) : (9,7 : 27) : (30,5 : 28) : (45, 8 : 16) = 0,36 : 0,36 : 1,09 : 2,86 = 1 : 1 : 3 : 8 Công thức chất KaSi3O8
Công thức kép K2O.Al2O3.6SiO2 (Thủy tinh)
Bài 7 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Có 4 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, CuSO4, HCl, NaOH.
a. Trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên, với điều kiện không
dùng thêm thuốc thử nào khác.
b. Hãy tự chọn một thuốc thử để sự nhận biết các chất trở nên đơn giản hơn
Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học. Lời giải:
a) Nhận ra dung dịch CuSO4 do có màu xanh.
- Nhận ra NaOH vì tạo kết tủa Cu(OH)2 với CuSO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
- Lấy kết tủa cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra HCl do HCl hòa tan kết tủa
2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O còn NaCl thì không.
b) Thuốc thử lựa chọn: quỳ tím.
HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
Lấy NaOH cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CuSO4 do tạo kết tủa Cu(OH)2.
Document Outline
- Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 35