Cân bằng phương trình Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O | Hoá học 8

Bước 1: xác định số oxi hóa của những nguyên tố thay đổi oxi hóa Bước 2: viết quá trình oxi hóa và quá trình khử cân bằng mỗi quá trình + Dấu + e đặt bên số có oxi hóa lớn hơn + Số e = số oxi hóa lớn - số oxi hóa bé + Nhân cả quá trình với chỉ số của nguyên tố thay đổi số oxi hóa nếu chỉ số khác 1. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 13 giờ trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cân bằng phương trình Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O | Hoá học 8

Bước 1: xác định số oxi hóa của những nguyên tố thay đổi oxi hóa Bước 2: viết quá trình oxi hóa và quá trình khử cân bằng mỗi quá trình + Dấu + e đặt bên số có oxi hóa lớn hơn + Số e = số oxi hóa lớn - số oxi hóa bé + Nhân cả quá trình với chỉ số của nguyên tố thay đổi số oxi hóa nếu chỉ số khác 1. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

20 10 lượt tải Tải xuống
Cân bằng phương trình Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
1. Cân bằng phương trình Mg + HNO3 -> Mg(NO3)2 + NO + H2O
3Mg + 8HNO3 -> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mg (0) + HN (+5)O3 -> Mg(2+)(NO3)2 + N(+2)O + H2O
3x Mg -> Mg(+2) + 2e
2x N(+5) + 3e -N(+2)
3Mg + 2HNO3 -> 3Mg(NO3)2 + 2NO + H2O
Sau đó thêm 6 gốc NO3 (trong đó N không thay đổi số oxi hoá) nghĩa là tất cả có 8HNO3
Kết luận ta có: 3Mg + 8HNO3 -> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp
thăng bằng electron
Bước 1: xác định số oxi hóa của những nguyên tố thay đổi oxi hóa
Bước 2: viết quá trình oxi hóa và quá trình khử cân bằng mỗi quá trình
+ Dấu + e đặt bên số có oxi hóa lớn hơn
+ Số e = số oxi hóa lớn - số oxi hóa bé
+ Nhân cả quá trình với chỉ số của nguyên tố thay đổi số oxi hóa nếu chỉ số khác 1
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e cho = tổng số e nhận
+ Tìm bội chung nhỏ nhất của số e nhường và nhận
+ Lấy bội chung nhỏ nhất chia cho số e ở từng quá trình được hệ số
Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử và sơ đồ phản ứng và kiểm tra lại.
Điều kiện phản ứng Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng là không có. Để tiến hành phản ứng Mg tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng ta cho miếng Mg tác dụng với dung dịch axit nitric loãng hiện tượng hóa
học xảy ra là khí không màu no màu nâu trong không khí.
Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO,
N2O,N2, NH4NO3
Sản phẩm khử của n (+ 5) sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ dung dịch axit. Thông
thường thì dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại -> NO2
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu như Cu Pb, Ag,.... ->NO3
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh như Al, Mg, Zn thì N bị khử xuống mức càng sâu N2,
N2O, NH4NO3
Cách phân biệt các khí sản phẩm sinh ra:
N2O là khí gây cười
N2 không duy trì sự sống, sự cháy
NO2 có màu nâu đỏ
NO khí không màu nhưng bị oxi hóa thành NO2 màu nâu đỏ
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí khi cho kiềm và kim loại thấy có mùi khai Amoniac NH3
NH4 NO3 + NaOH -> NaNO3 + NH3 + H2O
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ
B. HNO3 loãng đặc nóng phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân được tạo ra khí amoniac
D / Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy
Đáp án C Vì muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như NH4NO3 hay nh4no2 khi nhiệt phân cho ra N2O
N2
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về tính chất hóa học của axit nitric
A. HNO3 là axit yếu nhưng có tính oxi hóa rất mạnh
B. HNO3 là axit mạnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
C. HNO3 là axit mạnh có tính oxi hóa mạnh ở mọi nồng độ
D. HNO3 là axit mạnh, tính oxi hóa mạnh oxi hóa được cả kim loại vàng
Đáp án C HNO3 loãng axit mạnh có tính oxi hóa mạnh của mọi nồng độ
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được khí không màu hóa
nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 8,96
Đáp án A
nMg = 0,15 mol
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
Mg (0) -> mg( 2+) + 2e
n (+ 5) + 3e -> N( + 2)
Bảo toàn electron 2. nMg = 3.nNO
Suy ra nNO = 0,1 mol
Thể tích = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Câu 4: Chọn phát biểu đúng
A. Dung dịch K2CO3 có tính kiềm mạnh đổi màu quỳ tím thành xanh
B. Dung dịch K2CO3 có môi trường trung tính có K2CO3 là Muối Axit
C. dung dịch chứa K2CO3 có môi trường axit do Ca2CO3 là muối và axit yếu
D. K2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng
Đáp án A đúng: Với dung dịch K2CO3 có tính kiềm mạnh đổi màu quỳ tím thành xanh
Câu 5: Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội
A. Zn Al Cu
B. Cu Fe Al
C Fe Cr Al
D. Ag Cu Fe
Đáp án C chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là Fe,Cl,Al
Loại A vì Zn và Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại B vì Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại D vì Ag, Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Câu 6: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 9,75 g FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68
g chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 2,16
C. 4,32
D. d 1,04
Đáp án D Mg + 2Fe(3+)-> Mg(2+) + 2Fe(2+)
Mg + Fe(2+)-> Mg(2+) + Fe
Ta nhận thấy 1,68< 0,06 x 56 = 3,36
Sau phản ứng dung dịch muối chịu phản ứng hết
nFe sinh ra sau phản ứng bằng 1,68/56 = 0,03 mol
nFe = nMg = 0,03 mol Mg = 1/2nFeCl3 = 0,03 mol
Mg = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol
Suy ra mg = 0,06 x 24 = 1,44 g
Câu 7: Trong một cốc nước có chứa 0,03 mol Na(+) 0,01 mol Ca(2+), 0,01 mol Mg(2+), 0,04 mol HCO3( - ),
0,01 mol Cl -, 0,01 mol SO4 2-. Nứớc trong cốc thuộc loại
A nước cứng có tính cứng tạm thời
B. nước cứng có tính cứng toàn phần
C. nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
D nước mềm
Đáp án A
Đun nóng dung dịch
2HCO3 - -> CO3 2- + CO2 + H2O
0,4 0,2 mol
Ta thấy Ca (2 +) vàMg (2+) bị kết tủa hết
Ca (2+) + CO3 (2-) -> CaCO3
0, 01 0,01
Mg(2+) + CO3 (2-) -> MgCO3
0,01 0,01
Vậy nước cứng bị mất tính cứng khi đun nóng đây là nước cứng tạm thời
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại a và b thuộc phân nhóm chính nhóm 2 ở chu kì liên tiếp. Cho 2,56 g x tan
hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 .Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng
muối khan thu được là
A. 6,02 g
B. 6,11 g
C. 9,66 g
D. 3,01 g
Đáp án C Phương trình phản ứng R + 2 HCl -> RCl2 + H2
Ta có nHCl = 2NH2 = 0,2 mol
m muối = m kim loại + mcl( -) = 2,56 + 0,2 x 35,5 = 9,66 g
Câu 9: Cho 0,96 lít Co2 hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06 mol và BaOH2 0,12
mol, thu được m gam kết tủa giá trị m là
A. 1,182
B. 0,788
C. 2,36
D. 3,94
Đáp án D
nCO2 = 0,04 mol
nNaOH - = 0,06 mol
Có 1 < nOH / nCO2 = 1,5 < 2
Tạo 2 muối là CO3 (2-) (x mol) và HCO3 - (y mol)
Ta có
x + y = 0,042
x + y = 0,06
Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,02
nBaCO3 = nCO3 (2-) = 0,02 mol
Suy ra mBaCO3 = 3,94 g
Câu 10: Cho các phát biểu sau
4. trong phân tử HNO3 nguyên tử n có hóa trị V, số oxi hóa + 5
3. để làm khô không khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống CaO
2. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu bốc khói nhanh trong không khí ẩm
1. dung dịch HNO3 để lâu thường là sang màu nâu
Đáp án số phát biểu đúng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống cao
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu bốc khói mạnh trong không khí ẩm
Dung dịch HNO3 để lâu thường gặp sang màu nâu trong dung dịch HNO3 có hòa tan một lượng nhỏ khí N2
| 1/6

Preview text:

Cân bằng phương trình Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
1. Cân bằng phương trình Mg + HNO3 -> Mg(NO3)2 + NO + H2O
3Mg + 8HNO3 -> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mg (0) + HN (+5)O3 -> Mg(2+)(NO3)2 + N(+2)O + H2O 3x Mg -> Mg(+2) + 2e 2x N(+5) + 3e -N(+2)
3Mg + 2HNO3 -> 3Mg(NO3)2 + 2NO + H2O
Sau đó thêm 6 gốc NO3 (trong đó N không thay đổi số oxi hoá) nghĩa là tất cả có 8HNO3
Kết luận ta có: 3Mg + 8HNO3 -> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: xác định số oxi hóa của những nguyên tố thay đổi oxi hóa
Bước 2: viết quá trình oxi hóa và quá trình khử cân bằng mỗi quá trình
+ Dấu + e đặt bên số có oxi hóa lớn hơn
+ Số e = số oxi hóa lớn - số oxi hóa bé
+ Nhân cả quá trình với chỉ số của nguyên tố thay đổi số oxi hóa nếu chỉ số khác 1
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e cho = tổng số e nhận
+ Tìm bội chung nhỏ nhất của số e nhường và nhận
+ Lấy bội chung nhỏ nhất chia cho số e ở từng quá trình được hệ số
Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử và sơ đồ phản ứng và kiểm tra lại.
Điều kiện phản ứng Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng là không có. Để tiến hành phản ứng Mg tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng ta cho miếng Mg tác dụng với dung dịch axit nitric loãng hiện tượng hóa
học xảy ra là khí không màu no màu nâu trong không khí.
Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O,N2, NH4NO3
Sản phẩm khử của n (+ 5) sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ dung dịch axit. Thông
thường thì dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại -> NO2
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu như Cu Pb, Ag,.... ->NO3
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh như Al, Mg, Zn thì N bị khử xuống mức càng sâu N2, N2O, NH4NO3
Cách phân biệt các khí sản phẩm sinh ra: N2O là khí gây cười
N2 không duy trì sự sống, sự cháy NO2 có màu nâu đỏ
NO khí không màu nhưng bị oxi hóa thành NO2 màu nâu đỏ
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí khi cho kiềm và kim loại thấy có mùi khai Amoniac NH3
NH4 NO3 + NaOH -> NaNO3 + NH3 + H2O
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ
B. HNO3 loãng đặc nóng phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân được tạo ra khí amoniac
D / Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy
Đáp án C Vì muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như NH4NO3 hay nh4no2 khi nhiệt phân cho ra N2O N2
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về tính chất hóa học của axit nitric
A. HNO3 là axit yếu nhưng có tính oxi hóa rất mạnh
B. HNO3 là axit mạnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
C. HNO3 là axit mạnh có tính oxi hóa mạnh ở mọi nồng độ
D. HNO3 là axit mạnh, tính oxi hóa mạnh oxi hóa được cả kim loại vàng
Đáp án C HNO3 loãng axit mạnh có tính oxi hóa mạnh của mọi nồng độ
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được khí không màu hóa
nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 8,96 Đáp án A nMg = 0,15 mol
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO Mg (0) -> mg( 2+) + 2e n (+ 5) + 3e -> N( + 2)
Bảo toàn electron 2. nMg = 3.nNO Suy ra nNO = 0,1 mol
Thể tích = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Câu 4: Chọn phát biểu đúng
A. Dung dịch K2CO3 có tính kiềm mạnh đổi màu quỳ tím thành xanh
B. Dung dịch K2CO3 có môi trường trung tính có K2CO3 là Muối Axit
C. dung dịch chứa K2CO3 có môi trường axit do Ca2CO3 là muối và axit yếu
D. K2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng
Đáp án A đúng: Với dung dịch K2CO3 có tính kiềm mạnh đổi màu quỳ tím thành xanh
Câu 5: Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội A. Zn Al Cu B. Cu Fe Al C Fe Cr Al D. Ag Cu Fe
Đáp án C chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là Fe,Cl,Al
Loại A vì Zn và Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại B vì Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại D vì Ag, Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Câu 6: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 9,75 g FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68
g chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88 B. 2,16 C. 4,32 D. d 1,04
Đáp án D Mg + 2Fe(3+)-> Mg(2+) + 2Fe(2+) Mg + Fe(2+)-> Mg(2+) + Fe
Ta nhận thấy 1,68< 0,06 x 56 = 3,36
Sau phản ứng dung dịch muối chịu phản ứng hết
nFe sinh ra sau phản ứng bằng 1,68/56 = 0,03 mol
nFe = nMg = 0,03 mol Mg = 1/2nFeCl3 = 0,03 mol Mg = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol Suy ra mg = 0,06 x 24 = 1,44 g
Câu 7: Trong một cốc nước có chứa 0,03 mol Na(+) 0,01 mol Ca(2+), 0,01 mol Mg(2+), 0,04 mol HCO3( - ),
0,01 mol Cl -, 0,01 mol SO4 2-. Nứớc trong cốc thuộc loại
A nước cứng có tính cứng tạm thời
B. nước cứng có tính cứng toàn phần
C. nước cứng có tính cứng vĩnh cửu D nước mềm Đáp án A Đun nóng dung dịch
2HCO3 - -> CO3 2- + CO2 + H2O 0,4 0,2 mol
Ta thấy Ca (2 +) vàMg (2+) bị kết tủa hết Ca (2+) + CO3 (2-) -> CaCO3 0, 01 0,01 Mg(2+) + CO3 (2-) -> MgCO3 0,01 0,01
Vậy nước cứng bị mất tính cứng khi đun nóng đây là nước cứng tạm thời
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại a và b thuộc phân nhóm chính nhóm 2 ở chu kì liên tiếp. Cho 2,56 g x tan
hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 .Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là A. 6,02 g B. 6,11 g C. 9,66 g D. 3,01 g
Đáp án C Phương trình phản ứng R + 2 HCl -> RCl2 + H2 Ta có nHCl = 2NH2 = 0,2 mol
m muối = m kim loại + mcl( -) = 2,56 + 0,2 x 35,5 = 9,66 g
Câu 9: Cho 0,96 lít Co2 hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06 mol và BaOH2 0,12
mol, thu được m gam kết tủa giá trị m là A. 1,182 B. 0,788 C. 2,36 D. 3,94 Đáp án D nCO2 = 0,04 mol nNaOH - = 0,06 mol
Có 1 < nOH / nCO2 = 1,5 < 2
Tạo 2 muối là CO3 (2-) (x mol) và HCO3 - (y mol) Ta có x + y = 0,042 x + y = 0,06
Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,02 nBaCO3 = nCO3 (2-) = 0,02 mol Suy ra mBaCO3 = 3,94 g
Câu 10: Cho các phát biểu sau
4. trong phân tử HNO3 nguyên tử n có hóa trị V, số oxi hóa + 5
3. để làm khô không khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống CaO
2. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu bốc khói nhanh trong không khí ẩm
1. dung dịch HNO3 để lâu thường là sang màu nâu
Đáp án số phát biểu đúng A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Đáp án B
Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống cao
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu bốc khói mạnh trong không khí ẩm
Dung dịch HNO3 để lâu thường gặp sang màu nâu trong dung dịch HNO3 có hòa tan một lượng nhỏ khí N2