Cấp giấy xác nhận nh trạng hôn nhân cho người đã ly hôn?
1. Tổng quan vgiy xác nhận nh trạng hôn nhân sau ly hôn
1.1. Khái niệm và giá trị pháp lý của giấy xác nhận nh trạng hôn nhân
Giy xác nhận nh trạng hôn nhân là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp, ghi nhận nh trạng hôn nhân của một người tại thời điểm cấp. Đối với người đã ly hôn, giấy
y xác nhận rằng họ đang ở nh trng độc thân hoặc đã ly hôn và chưa đăng ký kết hôn lại.
Giá trị pháp lý: Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân là căn cứ pháp lý quan trọng để:
Chứng minh bạn đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật.
Thực hiện các giao dịch dân sự, kinh tế cần đến việc xác định nh trạng hôn nhân (ví dụ:
mua bán nhà đất, vay vốn ngân hàng, xác lập quyền thừa kế...).
Hoàn thiện hồ sơ khi giải quyết các thủ tục hành chính khác.
1.2. Vì sao người đã ly hôn vẫn cần giấy xác nhận nh trạng hôn nhân?
Mặc dù đã có bản án/quyết định ly hôn của Tòa án, việc xin Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân
vẫn rất cần thiết vì:
Minh bạch nh trạng pháp lý: Bản án/quyết định ly hôn chỉ chứng minh việc quan hệ
hôn nhân trước đó đã chấm dứt. Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân cung cấp thông n
cập nhật về nh trạng độc thân của bạn tại thời điểm hiện ti, khẳng định bạn đủ điu
kiện pháp lý để kết hôn lại nếu muốn.
Yêu cầu của pháp luật và các giao dịch: Nhiều thủ tục hành chính giao dịch dân sự,
kinh tế yêu cầu phải có Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân để đảm bảo nh hợp pháp và
tránh các tranh chấp phát sinh về sau. Ví dụ, khi bạn đăng ký kết hôn với người khác, cơ
quan đăng ký hộ tịch sẽ yêu cầu giấy này để xác minh bạn không vi phạm chế độ một vợ
một chồng.
Tránh rủi ro pháp lý: Nếu không có Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân rõ ràng, bạn có thể
gặp khó khăn hoặc rủi ro pháp lý trong các giao dịch cần đến việc xác định nh trạng độc
thân của mình.
2. Đối tượng, điều kiện và thời điểm xin giấy xác nhận nh trng hôn nhân
2.1 Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nh trạng hôn nhân
Căn cứ điều 21 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân
Việt Nam thực hiện, trưng hợp không có nơi thường trú thì UBND cấp xã nơi có đăng ký tạm
trú cấp giấy xác nhận nh trạng hôn nhân.
"Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tờng trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận nh trạng hôn nhân.
Tờng hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy
định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy
xác nhận nh trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân
cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu."
2.2. Ai là người được quyền xin giấy xác nhận?
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, những người sau đây có quyền yêu cầu
cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân:
Công dân Việt Nam: Không phân biệt thường trú hay tạm trú, nếu có nhu cầu xác nhận
nh trạng hôn nhân của mình để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: Nếu có yêu cầu và mục đích hợp pháp theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
2.3. Thời điểm phù hợp để xin giấy xác nhận sau ly hôn
Sau khi ly hôn, thời điểm phù hợp để bạn xin Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân là khi bản án
hoặc quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Cụ thể:
Nếu là bản án ly hôn, thời điểm có hiệu lực là sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án mà không
có kháng cáo, kháng nghị.
Nếu là quyết định ly hôn (ví dụ, Tòa án công nhận thuận nh ly hôn), thời điểm có hiệu
lực là ngay khi Tòa án ra quyết định.
Sau khi bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật, bạn có thể đến cơ quan có thẩm quyền (Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú) để làm thủ tục xin cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân.
3. Quy trình xin giấy xác nhận nh trạng hôn nhân cho người đã ly hôn
Việc xin cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân cho người đã ly hôn tương đối đơn giản nếu bạn
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Dưới đây là các bước chi ết:
3.1. Các bước thực hiện chi ết (từ chuẩn bị hồ sơ đến nhận kết quả)
ớc 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Đây là bước quan trọng nhất. Bạn cần thu thập đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo hướng
dẫn chi ết ở 4 dưới đây.
Đảm bảo tất cả các giấy tờ đều hợp lệ, không bị tẩy xóa, rách nát.
ớc 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
(Phường/Xã/Thị trấn) nơi bạn thường trú. Nếu không có nơi thường trú, bạn có thể nộp
tại nơi tạm trú.
Đối với công dân Việt Nam định cư ở ớc ngoài: Nếu có nhu cầu xác nhận nh trng
hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi bạn đã
đăng ký thường trú trước khi xuất cảnh, hoặc nơi bạn đăng ký tạm trú (nếu có).
ớc 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch sẽ ếp nhận hồ sơ của bạn.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn sẽ được cấp phiếu hẹn trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cán bộ sẽ ớng dẫn bạn bổ sung, hoàn
thiện ngay.
ớc 4: Cơ quan chức năng thẩm tra thông n
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch sẽ kiểm tra, xác minh thông n về nh trạng hôn nhân của bạn
trong Sổ hộ tịch hoặc cơ sở dữ liệu liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, cán bộ có thể yêu cầu bạn bổ sung các giấy tờ, tài liệu liên
quan hoặc liên hệ với cơ quan khác để xác minh.
ớc 5: Nhận kết quả
Đến ngày hẹn trên phiếu, bạn mang theo phiếu hẹn và giấy tờ tùy thân đến UBND cấp
để nhận Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân.
Kiểm tra kỹ các thông n trên Giấy xác nhận trước khi rời đi để đảm bảo không có sai
sót.
3.2. Thời gian xử lý và lưu ý vthi hạn hiệu lực của giấy xác nhận
Thời gian xử lý: Theo quy định, thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác nhận nh trạng
hôn nhân là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thêm thông n, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Thời hạn hiệu lực: Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
Nếu trong thời hạn 06 tháng này, nh trạng hôn nhân của bạn có sự thay đổi (ví
dụ: đã đăng ký kết hôn mới), thì Giấy xác nhận đó sẽ hết giá trị kể từ thi điểm
thay đổi.
Nếu bạn cần sử dụng Giấy xác nhận nh trng hôn nhân sau 06 tháng hoặc sau
khi nh trạng hôn nhân đã thay đổi, bạn sẽ phải xin cấp li giấy mới.
4. Hồ sơ, giấy tờ cần thiết và hướng dẫn chuẩn bị
Để quá trình xin Giấy xác nhận nh trng hôn nhân diễn ra thuận lợi, bạn cần chuẩn bị đầy đủ
các giấy tờ sau:
Danh mục giấy tờ bắt buộc
Tờ khai cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân:
Tờ khai này được cấp ti UBND cấp xã hoặc bạn có thể tải mẫu trên cổng thông
n điện tử của Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp.
Điền đầy đủ và chính xác thông n cá nhân, mục đích sử dụng Giấy xác nhận.
Giy tờ tùy thân của người yêu cầu:
Bản chính Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng để đối chiếu.
Bản sao của các giấy tờ trên để lưu hồ sơ.
Bản án/Quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật:
Đây là giấy tờ quan trọng nhất đchứng minh bạn đã ly hôn và hiện đang độc
thân.
Bạn cần nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu.
Giy tờ khác có liên quan (tùy từng trường hợp):
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Sổ hộ khu, sổ tạm trú (nếu nộp tại nơi tạm trú)
để xác định thẩm quyền của UBND cấp xã.
Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp): Văn bản này phải được
công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Trường hợp người được y
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực, nhưng phải giấy tờ chứng minh
mối quan hệ (ví dụ: Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu).
Cách chứng thực, hợp pháp hóa các giấy tờ liên quan
Chứng thực bản sao từ bản chính:
Đối với Bản án/Quyết định ly hôn, Sổ hộ khu, Giấy khai sinh... bạn cần mang bản
chính đến Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã để yêu cầu chứng thực
bản sao.
Bản sao có chứng thực là bản sao được cơ quan có thẩm quyn xác nhận nh
chính xác, hợp lệ so với bản chính.
Không cần hợp pháp hóa lãnh sự: Đối với các giấy tờ được cấp tại Việt Nam, bạn không
cần phải hợp pháp hóa lãnh sự. Việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ áp dụng cho các giấy tờ
do cơ quan nước ngoài cấp và sử dụng tại Việt Nam (hoặc ngược lại).
Tham khảo các biểu mẫu giấy xác nhận nh trạng hôn nhân:
..................................
................................. (1)
Số:...../UBND- XNTTHN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
.................., ngày …… tháng …… năm …....
GIY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
.......................... (1)
Xét đề nghị của ông/bà(2): ...................................................
về việc cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân cho(3) .......
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:. .........................................................
Gii nh: ............... Dân tộc: ................. Quốc tịch: ...................
Giy tờ tùy thân: ....................................................................
Nơi cư trú: .............................................................................
..............................................................................................
Trong thời gian cư trú tại ......................................................
... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Tình trạng hôn nhân: ...............................................................
..................................................................................................
.................................................................................................
Giy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để: ...
................................................................................................
...............................................................................................
................................................................................................
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Lưu ý: Trường hợp đã ly hôn một lần thì nh trạng hôn nhân sẽ ghi: Đã kết hôn một lần và ly
hôn theo Quyết định ly hôn số bao nhiêu, cơ quan cấp và ngày tháng cấp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .................................
Dân tộc: ............................. Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú: (1) ..................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân: ...
Đề nghị cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..................... Giới nh: .......................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................
Nơi sinh: ...........................................................................
Dân tộc:.............................Quốc tịch: ..............................
Giy tờ tùy thân: (2)..........................................................
Nơi cư trú: (1) ..................................................................
Nghề nghiệp: ...................................................................
Trong thời gian cư trú tại ...............................................
... từ ngày ... tháng ... năm ..., đến ngày ... tháng ... năm(3) ...
Tình trạng hôn nhân(4)..................................................
.........................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân: (5)....
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
.........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sthật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về lời khai của mình.
Làm tại: ..., ngày ... tháng ... năm ...
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi
đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở ớc ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
ớc ngoài.
(2) Ghi thông n về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp l
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở ớc ngoài có yêu cầu xác nhận nh trạng hôn nhân trong
thời gian cư trú ở ớc ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận nh trạng hôn nhân từ thi điểm đủ tuổi đăng ký
kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phi ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ nh trạng hôn nhân hiện tại: đang
có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly
hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở ớc ngoài có yêu cầu xác nhn nh trạng hôn nn trong
thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về nh trạng hôn nhân của mình trong
thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................, từ
ngày ...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở ớc ngoài, có yêu cầu xác nhận nh trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở ớc ngoài, thì khai về nh trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến
ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB
Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác
nhận nh trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
5. Cách ghi thông n nh trng hôn nhân sau ly hôn trên giấy xác nhận
Việc ghi nhận thông n nh trng hôn nhân trên Giấy xác nhận cần chính xác để đảm bảo giá trị
pháp lý.
Mẫu biểu, ví dụ thực tế về cách ghi nhận nh trạng “đã ly hôn”
Trên Giấy xác nhận nh trng hôn nhân, ti mục "Tình trạng hôn nhân", thông n sẽ được ghi
như sau:
Trường hợp chưa kết hôn lần nào: "Chưa kết hôn."
Trường hợp đã kết hôn và ly hôn: "Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số [số bản
án/quyết định] ngày [ngày ban hành] của Tòa án nhân dân [tên Tòa án]."
dụ cụ thể: "Đã ly hôn theo Bản án ly hôn số 123/2024/HNGĐ-ST ngày 15 tháng 03
năm 2024 của Tòa án nhân dân Quận X, Thành phố Y."
Nếu Giấy xác nhận được cấp cho mục đích đăng ký kết hôn, thì nội dung sẽ ghi thêm thông n
của người dự định kết hôn như sau:
"Đã ly hôn theo Bản án ly hôn số [số bản án/quyết định] ngày [ngày ban hành] của Tòa
án nhân dân [tên Tòa án], hiện ti chưa đăng ký kết hôn với ai. Giấy này được cấp để làm
thtục đăng ký kết hôn với ông/bà [họ và tên], sinh ngày [ngày sinh], quốc tịch [quốc
tịch], nơi cư trú [địa chỉ]."
Lưu ý về nội dung ghi nhận để tránh sai sót
Chính xác tuyệt đối thông n bản án/quyết định ly hôn: Đảm bảo số bản án/quyết định,
ngày ban hành và tên Tòa án ban hành được ghi đúng y hệt như trên văn bản gốc.
Mục đích sử dụng: Nếu bạn dùng Giấy xác nhận cho mục đích đăng ký kết hôn, hãy yêu
cầu cán bộ ghi rõ n của người dự định kết hôn vào giấy. Việc này là bắt buộc theo quy
định pp luật.
Kiểm tra kỹ trước khi nhận: Khi nhận Giấy xác nhận, hãy đọc thật kỹ tất cả các thông n,
đặc biệt là phần nh trạng hôn nhân và mục đích sử dụng. Nếu phát hiện bất kỳ sai sót
nào, yêu cầu cán bộ điu chỉnh ngay.
6. Xử lý các nh huống phức tạp khi xin giấy xác nhận nh trạng hôn nhân
Trong một số trường hp, việc xin Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân có thể gặp phải những nh
huống phức tạp. Dưới đây là hướng dẫn giải quyết:
Mất bản án ly hôn, thay đổi nơi cư trú, ly hônớc ngoài
Trường hợp mất Bản án/Quyết định ly hôn:
Cách giải quyết: Bạn cần liên hệ với Tòa án đã xét xử vụ án ly hôn của bạn để xin
cấp bản sao trích lục bản án/quyết định ly hôn. Tòa án sẽ kiểm tra hồ sơ lưu trữ
và cấp lại bản sao cho bạn. Khi có bản sao này, bạnthể sử dụng để làm thủ tục
xin Giấy xác nhn nh trạng hôn nn tại UBND cấp xã.
Trường hợp thay đổi i cư trú:
Cách giải quyết: Bạn sẽ nộp hồ sơ xin Giấy xác nhận nh trng hôn nhân tại y
ban nhân dân cấp xã nơi bạn đang thường trú hiện ti.
Nếu bạn đã chuyển hộ khu đi nơi khác, việc xác minh thông n ly hôn có thể cần
thời gian hơn do cán bộ tư pháp phải liên hệ với nơi thường trú cũ hoặc tra cứu
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (nếu có). Bạn nên mang theo các giấy tờ
chứng minh quá trình cư trú (ví dụ: Sổ hộ khẩu cũ, Giấy chuyển khẩu nếu có).
Trường hợp ly hôn ở ớc ngoài:
Điều kiện: Việc ly hôn ở ớc ngoài phải được công nhận tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Cách giải quyết:
ớc 1: Yêu cầu công nhận quyết định ly hôn của tòa án nước ngoài tại
Việt Nam. Bạn cần nộp hồ sơ đến Bộ Tư pháp hoặc Tòa án có thẩm quyền
của Việt Nam để yêu cầu công nhận Bản án/Quyết định ly hôn của nước
ngoài. Quá trình này bao gồm việc hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật
bản án/quyết định đó sang ếng Việt.
ớc 2: Sau khi có quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền ti
Việt Nam, bạn mới có thể sử dụng văn bản này như Bản án/Quyết định ly
hôn của Tòa án Việt Nam để xin cấp Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân tại
UBND cấp xã nơi bạn thường trú.
7. Quyền và nghĩa vụ khi sử dụng giấy xác nhận nh trạng hôn nhân sau ly hôn
Việc sử dụng Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân không chỉ mang li quyền lợi mà còn đi kèm với
những nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
Các quyền li hợp pháp khi có giấy xác nhận
Khi có Giấy xác nhận nh trng hôn nhân hợp lệ, bạn được hưởng các quyền lợi sau:
Đủ điều kiện đăng ký kết hôn mới: Đây là quyền lợi cơ bản và phổ biến nhất, đảm bảo
bạn đủ điều kiện pháp lý để thiết lập một quan hệ hôn nhân mới.
Thực hiện giao dịch dân sự, kinh tế thuận lợi: Dễ dàng hơn trong việc mua bán, chuyn
nhượng tài sản (nhà đất, xe cộ), vay vốn, thế chấp... mà không bị ớng mắc về tài sản
chung của vợ chồng.
Chứng minh nh trạng pháp lý cá nhân: Giấy xác nhận là bằng chứng rõ ràng về nh
trạng độc thân của bạn, hữu ích trong các thủ tục hành chính, giải quyết các vấn đề liên
quan đến thừa kế, di chúc...
Bảo vệ quyền lợi cá nhân: Giấy xác nhận giúp tránh những tranh chấp pháp lý không
đáng có, đặc biệt trong các giao dịch có giá trị lớn, đảm bảo rằng bạn là người có quyền
định đoạt tài sản của mình.
Nghĩa vụ sử dụng đúng mục đích, trách nhiệm pháp lý khi khai báo sai
Bên cạnh quyền lợi, bạn có những nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý khi sử dụng Giấy xác nhận
nh trạng hôn nhân:
Sử dụng đúng mục đích đã khai báo: Giấy xác nhận nh trạng hôn nhân chỉ có giá trị khi
được sử dụng đúng mục đích đã ghi trong giấy. Việc sử dụng sai mục đích có thể làm
mất đi giá trị pháp lý của giấy hoặc dẫn đến những hậu quả không mong muốn.
Khai báo trung thực, chính xác: Bạn có nghĩa vụ phải khai báo đầy đủ, trung thực và
chính xác mọi thông n liên quan đến nh trạng hôn nhân của mình.
Chu trách nhiệm pháp lý khi khai báo sai:
Hủy bỏ giy xác nhận: Nếu phát hiện việc khai báo sai sự thật, Giấy xác nhận nh
trạng hôn nhân có thể bị hủy bỏ bởi cơ quan có thẩm quyền.
Xphạt vi phạm hành chính: Hành vi khai báo sai sthật về nh trạng hôn nhân
để được cấp Giấy xác nhận có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, hôn nhân và
gia đình.
Trách nhiệm hình sự (trong trường hợp nghiêm trọng): Trong những trường hợp
đặc biệt nghiêm trọng, nếu việc khai báo sai sự thật dẫn đến hậu quả pháp lý lớn
và có dấu hiệu cấu thành tội phạm (ví dụ: lừa đảo, giả mạo giấy tờ), người vi
phạm có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.
Vô hiệu hóa giao dịch: Các giao dịch dân sự, kinh tế được xác lập dựa trên Giấy
xác nhận nh trạng hôn nhân không đúng sự thật có thể b tuyên bố vô hiệu.
Việc nắm rõ các quy định trên sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục xin và sử dụng Giấy xác nhận nh
trạng hôn nhân sau ly hôn một cách hiệu quả, đúng pháp luật và tránh được những rắc rối
không đáng có.

Preview text:

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã ly hôn?
1. Tổng quan về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau ly hôn
1.1. Khái niệm và giá trị pháp lý của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp, ghi nhận tình trạng hôn nhân của một người tại thời điểm cấp. Đối với người đã ly hôn, giấy
này xác nhận rằng họ đang ở tình trạng độc thân hoặc đã ly hôn và chưa đăng ký kết hôn lại.
Giá trị pháp lý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là căn cứ pháp lý quan trọng để:
 Chứng minh bạn đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật.
 Thực hiện các giao dịch dân sự, kinh tế cần đến việc xác định tình trạng hôn nhân (ví dụ:
mua bán nhà đất, vay vốn ngân hàng, xác lập quyền thừa kế...).
 Hoàn thiện hồ sơ khi giải quyết các thủ tục hành chính khác.
1.2. Vì sao người đã ly hôn vẫn cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Mặc dù đã có bản án/quyết định ly hôn của Tòa án, việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
vẫn rất cần thiết vì:
 Minh bạch tình trạng pháp lý: Bản án/quyết định ly hôn chỉ chứng minh việc quan hệ
hôn nhân trước đó đã chấm dứt. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cung cấp thông tin
cập nhật về tình trạng độc thân của bạn tại thời điểm hiện tại, khẳng định bạn đủ điều
kiện pháp lý để kết hôn lại nếu muốn.
 Yêu cầu của pháp luật và các giao dịch: Nhiều thủ tục hành chính và giao dịch dân sự,
kinh tế yêu cầu phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đảm bảo tính hợp pháp và
tránh các tranh chấp phát sinh về sau. Ví dụ, khi bạn đăng ký kết hôn với người khác, cơ
quan đăng ký hộ tịch sẽ yêu cầu giấy này để xác minh bạn không vi phạm chế độ một vợ một chồng.
 Tránh rủi ro pháp lý: Nếu không có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân rõ ràng, bạn có thể
gặp khó khăn hoặc rủi ro pháp lý trong các giao dịch cần đến việc xác định tình trạng độc thân của mình.
2. Đối tượng, điều kiện và thời điểm xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
2.1 Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ điều 21 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân
Việt Nam thực hiện, trường hợp không có nơi thường trú thì UBND cấp xã nơi có đăng ký tạm
trú cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
"Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy
định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu."

2.2. Ai là người được quyền xin giấy xác nhận?
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, những người sau đây có quyền yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
 Công dân Việt Nam: Không phân biệt thường trú hay tạm trú, nếu có nhu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân của mình để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
 Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: Nếu có yêu cầu và mục đích hợp pháp theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
2.3. Thời điểm phù hợp để xin giấy xác nhận sau ly hôn
Sau khi ly hôn, thời điểm phù hợp để bạn xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là khi bản án
hoặc quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Cụ thể:
 Nếu là bản án ly hôn, thời điểm có hiệu lực là sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án mà không
có kháng cáo, kháng nghị.
 Nếu là quyết định ly hôn (ví dụ, Tòa án công nhận thuận tình ly hôn), thời điểm có hiệu
lực là ngay khi Tòa án ra quyết định.
Sau khi bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật, bạn có thể đến cơ quan có thẩm quyền (Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú) để làm thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3. Quy trình xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã ly hôn
Việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã ly hôn tương đối đơn giản nếu bạn
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Dưới đây là các bước chi tiết:
3.1. Các bước thực hiện chi tiết (từ chuẩn bị hồ sơ đến nhận kết quả)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
 Đây là bước quan trọng nhất. Bạn cần thu thập đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo hướng
dẫn chi tiết ở 4 dưới đây.
 Đảm bảo tất cả các giấy tờ đều hợp lệ, không bị tẩy xóa, rách nát.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
 Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
(Phường/Xã/Thị trấn) nơi bạn thường trú. Nếu không có nơi thường trú, bạn có thể nộp tại nơi tạm trú.
 Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nếu có nhu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi bạn đã
đăng ký thường trú trước khi xuất cảnh, hoặc nơi bạn đăng ký tạm trú (nếu có).
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
 Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn.
 Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn sẽ được cấp phiếu hẹn trả kết quả.
 Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung, hoàn thiện ngay.
Bước 4: Cơ quan chức năng thẩm tra thông tin
 Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch sẽ kiểm tra, xác minh thông tin về tình trạng hôn nhân của bạn
trong Sổ hộ tịch hoặc cơ sở dữ liệu liên quan.
 Trong trường hợp cần thiết, cán bộ có thể yêu cầu bạn bổ sung các giấy tờ, tài liệu liên
quan hoặc liên hệ với cơ quan khác để xác minh.
Bước 5: Nhận kết quả
 Đến ngày hẹn trên phiếu, bạn mang theo phiếu hẹn và giấy tờ tùy thân đến UBND cấp xã
để nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
 Kiểm tra kỹ các thông tin trên Giấy xác nhận trước khi rời đi để đảm bảo không có sai sót.
3.2. Thời gian xử lý và lưu ý về thời hạn hiệu lực của giấy xác nhận
 Thời gian xử lý: Theo quy định, thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thêm thông tin, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
 Thời hạn hiệu lực: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
 Nếu trong thời hạn 06 tháng này, tình trạng hôn nhân của bạn có sự thay đổi (ví
dụ: đã đăng ký kết hôn mới), thì Giấy xác nhận đó sẽ hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
 Nếu bạn cần sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau 06 tháng hoặc sau
khi tình trạng hôn nhân đã thay đổi, bạn sẽ phải xin cấp lại giấy mới.
4. Hồ sơ, giấy tờ cần thiết và hướng dẫn chuẩn bị
Để quá trình xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân diễn ra thuận lợi, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Danh mục giấy tờ bắt buộc
 Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
 Tờ khai này được cấp tại UBND cấp xã hoặc bạn có thể tải mẫu trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp.
 Điền đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân, mục đích sử dụng Giấy xác nhận.
 Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu:
 Bản chính Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
 Bản sao của các giấy tờ trên để lưu hồ sơ.
 Bản án/Quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật:
 Đây là giấy tờ quan trọng nhất để chứng minh bạn đã ly hôn và hiện đang độc thân.
 Bạn cần nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
 Giấy tờ khác có liên quan (tùy từng trường hợp):
 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (nếu nộp tại nơi tạm trú)
để xác định thẩm quyền của UBND cấp xã.
 Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp): Văn bản này phải được
công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh
mối quan hệ (ví dụ: Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu).
Cách chứng thực, hợp pháp hóa các giấy tờ liên quan
 Chứng thực bản sao từ bản chính:
 Đối với Bản án/Quyết định ly hôn, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh... bạn cần mang bản
chính đến Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã để yêu cầu chứng thực bản sao.
 Bản sao có chứng thực là bản sao được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính
chính xác, hợp lệ so với bản chính.
 Không cần hợp pháp hóa lãnh sự: Đối với các giấy tờ được cấp tại Việt Nam, bạn không
cần phải hợp pháp hóa lãnh sự. Việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ áp dụng cho các giấy tờ
do cơ quan nước ngoài cấp và sử dụng tại Việt Nam (hoặc ngược lại).
Tham khảo các biểu mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
..................................
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
................................. (1) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:...../UBND- XNTTHN .................., ngày …… tháng …… năm …....
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
.......................... (1)
Xét đề nghị của ông/bà(2): ...................................................
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(3) ....... XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:. .........................................................
Giới tính: ............... Dân tộc: ................. Quốc tịch: ...................
Giấy tờ tùy thân: ....................................................................
Nơi cư trú: .............................................................................
..............................................................................................
Trong thời gian cư trú tại ......................................................
... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Tình trạng hôn nhân: ...............................................................
..................................................................................................
.................................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để: ...
................................................................................................
...............................................................................................
................................................................................................
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Lưu ý: Trường hợp đã ly hôn một lần thì tình trạng hôn nhân sẽ ghi: Đã kết hôn một lần và ly
hôn theo Quyết định ly hôn số bao nhiêu, cơ quan cấp và ngày tháng cấp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .................................
Dân tộc: ............................. Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú: (1) ..................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ...
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..................... Giới tính: .......................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................
Nơi sinh: ...........................................................................
Dân tộc:.............................Quốc tịch: ..............................
Giấy tờ tùy thân: (2)..........................................................
Nơi cư trú: (1) ..................................................................
Nghề nghiệp: ...................................................................
Trong thời gian cư trú tại ...............................................
... từ ngày ... tháng ... năm ..., đến ngày ... tháng ... năm(3) ...
Tình trạng hôn nhân(4)..................................................
.........................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)....
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
.........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: ..., ngày ... tháng ... năm ... Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi
đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong
thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký
kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang
có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly
hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong
thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong
thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................, từ
ngày ...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến
ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
5. Cách ghi thông tin tình trạng hôn nhân sau ly hôn trên giấy xác nhận
Việc ghi nhận thông tin tình trạng hôn nhân trên Giấy xác nhận cần chính xác để đảm bảo giá trị pháp lý.
Mẫu biểu, ví dụ thực tế về cách ghi nhận tình trạng “đã ly hôn”
Trên Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tại mục "Tình trạng hôn nhân", thông tin sẽ được ghi như sau:
 Trường hợp chưa kết hôn lần nào: "Chưa kết hôn."
 Trường hợp đã kết hôn và ly hôn: "Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số [số bản
án/quyết định] ngày [ngày ban hành] của Tòa án nhân dân [tên Tòa án]."
 Ví dụ cụ thể: "Đã ly hôn theo Bản án ly hôn số 123/2024/HNGĐ-ST ngày 15 tháng 03
năm 2024 của Tòa án nhân dân Quận X, Thành phố Y."
Nếu Giấy xác nhận được cấp cho mục đích đăng ký kết hôn, thì nội dung sẽ ghi thêm thông tin
của người dự định kết hôn như sau:
 "Đã ly hôn theo Bản án ly hôn số [số bản án/quyết định] ngày [ngày ban hành] của Tòa
án nhân dân [tên Tòa án], hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai. Giấy này được cấp để làm
thủ tục đăng ký kết hôn với ông/bà [họ và tên], sinh ngày [ngày sinh], quốc tịch [quốc
tịch], nơi cư trú [địa chỉ]."
Lưu ý về nội dung ghi nhận để tránh sai sót
 Chính xác tuyệt đối thông tin bản án/quyết định ly hôn: Đảm bảo số bản án/quyết định,
ngày ban hành và tên Tòa án ban hành được ghi đúng y hệt như trên văn bản gốc.
 Mục đích sử dụng: Nếu bạn dùng Giấy xác nhận cho mục đích đăng ký kết hôn, hãy yêu
cầu cán bộ ghi rõ tên của người dự định kết hôn vào giấy. Việc này là bắt buộc theo quy định pháp luật.
 Kiểm tra kỹ trước khi nhận: Khi nhận Giấy xác nhận, hãy đọc thật kỹ tất cả các thông tin,
đặc biệt là phần tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng. Nếu phát hiện bất kỳ sai sót
nào, yêu cầu cán bộ điều chỉnh ngay.
6. Xử lý các tình huống phức tạp khi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trong một số trường hợp, việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể gặp phải những tình
huống phức tạp. Dưới đây là hướng dẫn giải quyết:
Mất bản án ly hôn, thay đổi nơi cư trú, ly hôn ở nước ngoài
 Trường hợp mất Bản án/Quyết định ly hôn:
 Cách giải quyết: Bạn cần liên hệ với Tòa án đã xét xử vụ án ly hôn của bạn để xin
cấp bản sao trích lục bản án/quyết định ly hôn. Tòa án sẽ kiểm tra hồ sơ lưu trữ
và cấp lại bản sao cho bạn. Khi có bản sao này, bạn có thể sử dụng để làm thủ tục
xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND cấp xã.
 Trường hợp thay đổi nơi cư trú:
 Cách giải quyết: Bạn sẽ nộp hồ sơ xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi bạn đang thường trú hiện tại.
 Nếu bạn đã chuyển hộ khẩu đi nơi khác, việc xác minh thông tin ly hôn có thể cần
thời gian hơn do cán bộ tư pháp phải liên hệ với nơi thường trú cũ hoặc tra cứu
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (nếu có). Bạn nên mang theo các giấy tờ
chứng minh quá trình cư trú (ví dụ: Sổ hộ khẩu cũ, Giấy chuyển khẩu nếu có).
 Trường hợp ly hôn ở nước ngoài:
 Điều kiện: Việc ly hôn ở nước ngoài phải được công nhận tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật Việt Nam.  Cách giải quyết:
 Bước 1: Yêu cầu công nhận quyết định ly hôn của tòa án nước ngoài tại
Việt Nam. Bạn cần nộp hồ sơ đến Bộ Tư pháp hoặc Tòa án có thẩm quyền
của Việt Nam để yêu cầu công nhận Bản án/Quyết định ly hôn của nước
ngoài. Quá trình này bao gồm việc hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật
bản án/quyết định đó sang tiếng Việt.
 Bước 2: Sau khi có quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền tại
Việt Nam, bạn mới có thể sử dụng văn bản này như Bản án/Quyết định ly
hôn của Tòa án Việt Nam để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại
UBND cấp xã nơi bạn thường trú.
7. Quyền và nghĩa vụ khi sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau ly hôn
Việc sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không chỉ mang lại quyền lợi mà còn đi kèm với
những nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
Các quyền lợi hợp pháp khi có giấy xác nhận
Khi có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hợp lệ, bạn được hưởng các quyền lợi sau:
 Đủ điều kiện đăng ký kết hôn mới: Đây là quyền lợi cơ bản và phổ biến nhất, đảm bảo
bạn đủ điều kiện pháp lý để thiết lập một quan hệ hôn nhân mới.
 Thực hiện giao dịch dân sự, kinh tế thuận lợi: Dễ dàng hơn trong việc mua bán, chuyển
nhượng tài sản (nhà đất, xe cộ), vay vốn, thế chấp... mà không bị vướng mắc về tài sản chung của vợ chồng.
 Chứng minh tình trạng pháp lý cá nhân: Giấy xác nhận là bằng chứng rõ ràng về tình
trạng độc thân của bạn, hữu ích trong các thủ tục hành chính, giải quyết các vấn đề liên
quan đến thừa kế, di chúc...
 Bảo vệ quyền lợi cá nhân: Giấy xác nhận giúp tránh những tranh chấp pháp lý không
đáng có, đặc biệt trong các giao dịch có giá trị lớn, đảm bảo rằng bạn là người có quyền
định đoạt tài sản của mình.
Nghĩa vụ sử dụng đúng mục đích, trách nhiệm pháp lý khi khai báo sai
Bên cạnh quyền lợi, bạn có những nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý khi sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
 Sử dụng đúng mục đích đã khai báo: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị khi
được sử dụng đúng mục đích đã ghi trong giấy. Việc sử dụng sai mục đích có thể làm
mất đi giá trị pháp lý của giấy hoặc dẫn đến những hậu quả không mong muốn.
 Khai báo trung thực, chính xác: Bạn có nghĩa vụ phải khai báo đầy đủ, trung thực và
chính xác mọi thông tin liên quan đến tình trạng hôn nhân của mình.
 Chịu trách nhiệm pháp lý khi khai báo sai:
 Hủy bỏ giấy xác nhận: Nếu phát hiện việc khai báo sai sự thật, Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân có thể bị hủy bỏ bởi cơ quan có thẩm quyền.
 Xử phạt vi phạm hành chính: Hành vi khai báo sai sự thật về tình trạng hôn nhân
để được cấp Giấy xác nhận có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, hôn nhân và gia đình.
 Trách nhiệm hình sự (trong trường hợp nghiêm trọng): Trong những trường hợp
đặc biệt nghiêm trọng, nếu việc khai báo sai sự thật dẫn đến hậu quả pháp lý lớn
và có dấu hiệu cấu thành tội phạm (ví dụ: lừa đảo, giả mạo giấy tờ), người vi
phạm có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.
 Vô hiệu hóa giao dịch: Các giao dịch dân sự, kinh tế được xác lập dựa trên Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng sự thật có thể bị tuyên bố vô hiệu.
Việc nắm rõ các quy định trên sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục xin và sử dụng Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân sau ly hôn một cách hiệu quả, đúng pháp luật và tránh được những rắc rối không đáng có.