Câu Điều Kiện - Conditional - English | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Câu Điều Kiện - Conditional - English | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

English (HA2001) 23 tài liệu

Thông tin:
6 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu Điều Kiện - Conditional - English | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Câu Điều Kiện - Conditional - English | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

36 18 lượt tải Tải xuống
Câu Điều Kiện
Nguồn tham khảo:
https://stepup.edu.vn/blog/cau-dieu-kien-trong-tieng-anh/
Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể
xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu
điều kiện có hai mệnh đề.
Mệnh đề chính gọi là mệnh đề kết quả hay .
Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ mệnh đề điều kiện hay , nó nêu lên điều kiện
để mệnh đề chính thành sự thật.
Thông thường . mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau
Tuy nhiên chúng ta câu và vào sau có thể đảo mệnh đề phụ lên trước thêm dấu phẩy
mệnh đề phụ để .ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính
VD:
If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow.
(Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)
If I were you, I would buy that laptop.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)
I would have got better marks if I had learned hard.
(Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ.)
1. Loại 0:
Loại 0 mô tả sự việc hiển nhiên sẽ xảy ra hành động trong mệnh đề if giúp ta một nếu
xảy ra.
Nói chung thì, ta khi là chắc chắn thường sử dụng loại 0 hành động ở mệnh đề chính
100% xảy ra.
_Công thức:
Loại 0
Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + HTĐ HTĐ
_Cách dùng:
Được sử dụng để , thường là những giải thích những tình huống được coi là chân lý sự
thật hiển nhiên trong cuộc sống.
VD:
Những câu sau đều là trong cuộc sống.điều hiển nhiên
If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
If public transport is efficient, people stop using their cars.
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)
Được sử dụng để , .đưa ra lời chỉ dẫn đề nghị
VD:
If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
If you want to come, call me before 5:00.
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)
Được phép của câu nói.thay thế “if” bằng “when” không làm thay đổi ý nghĩa
VD:
If you heat ice, it melts.
(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)
Ice melts if you heat it.
(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)
When you heat ice, it melts.
(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)
Ice melts when you heat it.
(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.)
2. Loại 1:
Loại 1 mô tả sự việc có thể sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, hành giúp ta một nếu
động trong mệnh đề if xảy ra.
Ta để ý từ “ ”, đây chính là . có thể điểm khác so với loại 0
, .loại 1 hành động của mệnh đề chính không chắc chắn 100% xảy ra
VD:
If you , you will the bus.don’t hurry miss
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
Hành động ở : “don’t hurry”mệnh đề if
Hành động ở : “miss the bus”mệnh đề chính
Ta nếu , mà vẫn cứ lề mề, thì cũng giả sử người đó không nghe chưa chắc người đó đã
bị trễ xe.
Nghĩa là, nếu .hành động trễ xe chưa chắc xảy ra hành động trong mệnh đề if thỏa
_Công thức:
Loại 1
Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + HTĐ S + will/can/may/should/… + V0
_Cách dùng:
Diễn tả hoặc .sự việc có khả năng xảy ra hiện tại tương lai
VD:
If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
If I have time, I’ll finish that letter.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
What will you do if you miss the plane?
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
Thay vì dụng modal verbs mức độ sử dụng thì tương lai, ta cũng có thể sử , tuy nhiên
chắc chắn thấp hơn dùng will so với (TLĐ).
VD:
If you drop that glass, it break.may
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
I finish that letter if I have time.may
(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
If he calls you, you go.should
(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
3. Loại 2:
Loại 2 hiện tại không có thật ở .
Tức là .hành động của mệnh đề chính không thể xảy ra ở hiện tại
_Công thức:
Loại 2
Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + QKĐ
Lưu ý: Động từ tobe trong loại 2
luôn là were.
S + would/could/might/… + V0
_Cách dùng:
Dùng để những , diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại tình huống không có
thật.
VD:
If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so
we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết
xấu nên chúng ta không thể đi).
If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the
Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không
phải nữ hoàng.)
I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am
not working in Italy)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý,
vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)
4. Loại 3:
Loại 3 quá khứ không có thật ở .
Tức là .hành động của mệnh đề chính không thể xảy ra ở quá khứ
Ta khi hoặc tới một việc thường dùng loại 3 muốn thể hiện sự tiếc nuối lời trách móc
trong quá khứ .không làm được
_Công thức:
Loại 3
Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + QKHT
Omission of “if”:
Ta có thể theo công thứclược bỏ từ if
sau.
Had + S + V3
S + would/could/might + have + V3
_Cách dùng:
Hành động mệnh đề chính không thể xảy ra ở quá khứ của .
VD:
If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and
I didn’t pass the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know
and I didn’t bake a cake.
(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
If she hadn’t got a job in London , she would have married him.
(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)
5. Loại kết hợp(Mixed):
Loại kết hợp sự việc ở quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại mô tả .
_Công thức:
Loại mixed
Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + QKHT S + would/could/might + V0
Sở dĩ loại này gọi là vì nó có sự .mixed kết hợp của loại 2 với loại 3
Mệnh đề if, lấy từ .loại 3
Mệnh đề chính, lấy từ .loại 2
_Cách dùng:
Mô tả .sự việc ở quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại
VD:
If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I
don’t have my license)
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại
tôi không có bằng lái xe.)
I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and
I’m not a millionaire)
(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã
không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)
If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t
spend all your money and now you can buy this jacket)
(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu
hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)
6. Một số lưu ý:
_Các cụm từ đồng nghĩa với if:
imagine (that), suppose (that), supposing (that):
Diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra.
providing (that), provided (that), on condition that, as/so long as:
Diễn tả 1 điều kiện.
VD:
Imagine/suppose/supposing (that) you were in my position, what would you do?
You can borrow my bike you bring it back.providing/provided (that)
| 1/6

Preview text:

Câu Điều Kiện Nguồn tham khảo:
https://stepup.edu.vn/blog/cau-dieu-kien-trong-tieng-anh/
Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể
xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu
điều kiện có hai mệnh đề.
Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện
để mệnh đề chính thành sự thật.
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau.
Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau
mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính. VD:
 If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow.
(Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)
 If I were you, I would buy that laptop.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)
 I would have got better marks if I had learned hard.
(Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ.) 1. Loại 0:
Loại 0
giúp ta mô tả một sự việc hiển nhiên sẽ xảy ra nếu hành động trong mệnh đề if xảy ra.
Nói chung thì, ta thường sử dụng loại 0 khi hành động ở mệnh đề chính là chắc chắn 100% xảy ra. _Công thức: Mệnh đề if Mệnh đề chính Loại 0 If + HTĐ HTĐ _Cách dùng:
Được sử dụng để giải thích những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự
thật hiển nhiên
trong cuộc sống. VD:
Những câu sau đều là điều hiển nhiên trong cuộc sống.
 If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
 Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
 If public transport is efficient, people stop using their cars.
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)
Được sử dụng để đưa ra lời chỉ dẫn, đề nghị. VD:
 If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
 Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
 If you want to come, call me before 5:00.
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)
Được phép thay thế “if” bằng “when”không làm thay đổi ý nghĩa của câu nói. VD:  If you heat ice, it melts.
(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)  Ice melts if you heat it.
(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)
 When you heat ice, it melts.
(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)
 Ice melts when you heat it.
(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.) 2. Loại 1:
Loại 1
giúp ta mô tả một sự việc có thể sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nếu hành
động trong mệnh đề if xảy ra.
Ta để ý từ “có thể”, đây chính là điểm khác so với loại 0.
loại 1, hành động của mệnh đề chính không chắc chắn 100% xảy ra. VD:
If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
Hành động ở mệnh đề if: “don’t hurry”
Hành động ở mệnh đề chính: “miss the bus”
Ta giả sử nếu người đó không nghe, mà vẫn cứ lề mề, thì cũng chưa chắc người đó đã bị trễ xe.
Nghĩa là, hành động trễ xe chưa chắc xảy ra nếu hành động trong mệnh đề if thỏa. _Công thức: Mệnh đề if Mệnh đề chính Loại 1 If + HTĐ
S + will/can/may/should/… + V0 _Cách dùng:
Diễn tả sự việc có khả năng xảy rahiện tại hoặc tương lai. VD:
 If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
 If I have time, I’ll finish that letter.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
 What will you do if you miss the plane?
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
Thay vì sử dụng thì tương lai, ta cũng có thể sử dụng modal verbs, tuy nhiên mức độ chắc chắn thấp hơn
so với dùng will(TLĐ). VD:
 If you drop that glass, it may break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
 I may finish that letter if I have time.
(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
 If he calls you, you should go.
(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.) 3. Loại 2:
Loại 2
không có thật ở hiện tại.
Tức là hành động của mệnh đề chính không thể xảy ra ở hiện tại. _Công thức: Mệnh đề if Mệnh đề chính Loại 2 If + QKĐ S + would/could/might/… + V0
Lưu ý: Động từ tobe trong loại 2 luôn là were. _Cách dùng:
Dùng để diễn tả những hành động không thể xảy ra ở hiện tại, tình huống không có thật. VD:
If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết
xấu nên chúng ta không thể đi). 
If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.) 
I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in Italy)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý,
vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.) 4. Loại 3:
Loại 3
không có thật ở quá khứ.
Tức là hành động của mệnh đề chính không thể xảy ra ở quá khứ.
Ta thường dùng loại 3 khi muốn thể hiện sự tiếc nuối hoặc lời trách móc tới một việc
trong quá khứ không làm được. _Công thức: Mệnh đề if Mệnh đề chính If + QKHT
S + would/could/might + have + V3
Loại 3 Omission of “if”: Ta có thể theo công thức lược bỏ từ if sau. Had + S + V3 _Cách dùng:
Hành động
của mệnh đề chính không thể xảy ra ở quá khứ. VD:
If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake a cake.
(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
If she hadn’t got a job in London , she would have married him.
(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)
5. Loại kết hợp(Mixed):
Loại kết hợp
mô tả sự việc ở quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. _Công thức: Mệnh đề if Mệnh đề chính Loại mixed If + QKHT S + would/could/might + V0
Sở dĩ loại này gọi là mixed vì nó có sự kết hợp của loại 2 với loại 3. 
Mệnh đề if, lấy từ loại 3. 
Mệnh đề chính, lấy từ loại 2. _Cách dùng:
Mô tả sự việc ở quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. VD:
If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại
tôi không có bằng lái xe.)

I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)
(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã
không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)

If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t
spend all your money and now you can buy this jacket)
(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu
hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)
6. Một số lưu ý:
_Các cụm từ đồng nghĩa với if:
imagine (that), suppose (that), supposing (that):
Diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra. 
providing (that), provided (that), on condition that, as/so long as: Diễn tả 1 điều kiện. VD:
Imagine/suppose/supposing (that) you were in my position, what would you do?
 You can borrow my bike providing/provided (that) you bring it back.