lOMoARcPSD| 58950985
CÂU HỎI, BÀI TẬP CHƯƠNG HỌC PHẦN HÓA HỌC MÔI TRƯỜNG
I. LÝ THUYẾT
Chương 1: Hệ phan tán keo
1. Thế nào dung dịch keo? Đông tụ keo gì? Các phương pháp đông tụ keo chủ yếu? Cho dụ
dùng phương pháp đông tụ keo để xử lý ô nhiễm môi trường?
2. Sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch keo. Trình bày định luật Lambe - Beer về hấp thụ ánh sáng
ứng dụng của định luật này.
3. Viết phương trình phản ứng hoá học điều chế keo Fe(OH)
3
. Nêu thành phần, cấu tạo của hạt keo
dương và mixel keo Fe(OH)
3
.
4. Keo AgI được tạo ra từ phản ứng ngưng tụ hóa học: AgNO
3
+ KI = AgI + KNO
3
Nêu thành phần,
cấu tạo của hạt keo và mixel keo AgI tạo thành trong 2 trường hợp: AgNO
3
dư, KI dư?
Chương 2: Hóa học môi trường khí quyển
1. Trình bày thành phần, cấu trúc và vai trò của khí quyển. Trình bày thành phần và vai trò quan trọng
của tầng đối lưu đối với sinh quyển?
2. Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường khí quyển? Để đánh giá chất lượng khí quyển cần
dựa vào các chỉ tiêu nào?
3. Trình bày sự hình thành khói quang hóa tác hại của khói quang hóa trong khí quyển. Nêu những
biện pháp làm giảm khói quang hóa?
4. Giải thích hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính”? Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với sinh quyển
như thế nào? Nêu các biện pháp ngăn chặn hiệu ứng nhà kinh?
5. Trình bày vai trò của ozon trong khí quyển đối với hệ sinh thái? Nêu những tác nhân làm suy giảm
tầng ozon?
6. Trình bày giải thích hiện tượng suy giảm tầng ozon? Nêu tác hại biện pháp ngăn chặn sự suy
giảm tầng ozon? Dẫn chứng bằng phản ứng cho quá trình hình thành và phân hủy ozon?
7. Trình bày và giải thích hiện tượng “Mưa axit” ? Các tác nhân gây nên “mưa axit”? Dẫn chứng bằng
phương trình phản ứng?
8. Trình bày tác hại của khí CO, NO đối với con người và động vật? Viết phương trình phản ứng minh
chứng?
9. Trình bày vai trò của CO
2
trong tự nhiên tác hại của đối với môi trường sức khocon người?
10. Trình bày nguyên tắc, cách tiến hành xác định khí CO, NO
2
, SO
2
trong không khí?
Chương 3: Hóa học môi trường thủy quyển
1. Trình bày các nguồn, các chất gây ô nhiễm môi trường thủy quyển tác hại? Để đánh giá chất lượng
nước cần dựa vào các chỉ tiêu vật lý, hóa học nào?
2. Hiện tượng phú dưỡng là gì? Nguyên nhân và các biện pháp giảm thiểu hiện tượng này?
3. Độ cứng của nước ? mấy loại độ cứng? Trình bày cách c định độ cứng của nước theo
CaO.Tác hại và cách xử lý nước cứng?
4. Trình bày cách xác định chỉ tiêu hàm lượng chất rắn có trong nước?
lOMoARcPSD| 58950985
5. Độ axit là gì? Thế nào là độ axit tự do, độ axit toàn phần và cách xác định chúng?
6. Độ kiềm gì? Thế nào độ kiềm tự do, độ kiềm toàn phần? Nguyên nhân gây ra nh kiềm? Nguyên
tắc xác định độ kiềm trong nước?
7. DO gì? Ý nghĩa của DO? Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số DO trong nước? Cách xác
định DO bằng phương pháp Winkler?
8. BOD là gì? BOD
5
là gì? Các cách xác định BOD
5
? Tại sao khi xác định chỉ số BOD
5
người ta phải ủ
mẫu trong bóng tối 5 ngày ở nhiệt độ 20
o
C trong quá trình xác định chỉ số BOD
5
?
9. COD là gì? Nêu nguyên tắc xác định COD theo K
2
Cr
2
O
7
?
10.Trình bày phương pháp xác định tổng hàm lượng Fe trong nước anh (chị) đã tiến hành trong
phòng thí nghiệm?
Chương 4: Hóa học môi trường địa quyển
1. Trình bày các tác nhân gây ô nhiễm đất và các biện pháp phòng ngừa.
2. Trình bày cấu trúc và các thành phần chính của đất?
3. Đất sét thường bề mặt riêng lớn, trên bề mặt các lớp đất thường xuất hiện một số lớn các trung
tâm hoạt tính có khả năng hấp thụ, hấp phụ và trao đổi ion. Hãy viết phương trình hóa học minh họa
cho tính chất có khả năng trao đổi ion của đất.
4. Bằng các phản ứng hóa học, hãy minh chứng quá trình làm giảm độ chua của đất từ hợp chất của
photpho?
5. Trình bày các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường địa quyển tác hại? Để đánh giá chất
lượng địa quyển cần dựa vào các chỉ tiêu nào?
II. BÀI TẬP
Chương 2:
1. Giả sử khí X có nồng độ C
m
(mg/m
3
) đổi ra nồng độ C
p
(ppm
)
ở điều kiện chuẩn nhiệt động (25
0
C, 1
atm)?
2. Người ta hút không khí với vận tốc 0,5 l/ph trong 50 phút cho sục qua nh hấp thụ đựng 250 ml
dung dịch hấp thụ và 1012 mb để xác định nồng độ khí SO
2
. Lấy ra 4 ml dung dịch đã hấp thụ khí
trên, chế hoá với hoá chất thích hợp rồi đem đi phân tích bằng phương pháp trắc quang. Hàm lượng
khí nội suy từ đường chuẩn là a = 0,07 µg.
Dung dịch hấp thụ đã dùng là gì? Tính nồng độ khí đã được xác định ra đơn vị mg/l ở điều kiện phản
ứng và điều kiện tiêu chuẩn. (Biết 1 atm = 1013,25mb)
3. Người ta hút không khí với vận tốc 0,4 l/ph trong 50 phút cho sục qua nh hấp thụ đựng 200 ml
dung dịch TCM 1012 mb. Lấy ra 4 ml dung dịch đã hấp thụ khí trên, chế hoá với hoá chất
thích hợp rồi đem đi phân ch bằng phương pháp trắc quang. Hàm lượng khí nội suy từ đường chuẩn
a = 0,07 µg. Khí được phân tích khí gì? Tính nồng độ khí đã được xác định ra đơn vị mg/l
điều kiện phản ứng và điều kiện tiêu chuẩn. (Biết 1 atm = 1013,25mb)
4. Người ta tiến hành xác định nồng độ CO trong không khí tại nhiệt độ áp suất 1016 mb bằng
phương pháp trắc quang. Nội suy từ đường chuẩn xác định được lượng CO a = 5,2 µg (thể ch
lOMoARcPSD| 58950985
chai V = 0,5lít). Tính nồng độ CO theo đơn vị mg/ điều kiện phản ứng điều kiện tiêu chuẩn?
Không khí đã phân tích có bị ô nhiễm bởi CO không?
(Biết C = 12; O = 16; 1 atm = 1013,25mb).
5. Người ta hút không khí với vận tốc 0,5 l/ph trong 30 phút rồi cho sục qua bình hấp thụ đựng 200 ml
dung dịch NaOH 1012 mb. Lấy ra 4 ml dung dịch đã hấp thụ khí trên để phân ch bằng
phương pháp trắc quang. Hàm lượng khí tra từ đường chuẩn a = 0,05 µg. Khí được phân tích
khí gì? Tính nồng độ khí đã được xác định ra đơn vị mg/l điều kiện phản ứng điều kiện tiêu
chuẩn. (Biết 1 atm = 1013,25mb).
6. Cho 20 lít không khí điều kiện 28,5
0
C, 1014 mbar qua 10 ml dung dịch hấp thu. Lấy ra 3 ml để
phân tích, đo mật độ quang A. Nội suy từ đường chuẩn cho a= 0,7 µg NO
2
. Hãy
nh nồng độ khí
NO
2
ra mg/m
3
và ppm ở điều kiện chuẩn 25
0
C, 1atm
7. Cho 20 lít không khí điều kiện 27
0
C, 1013 mbar qua 10 ml dung dịch hấp thu TCM. Lấy ra 3 ml
để phân tích, đo mật độ quang A. Nội suy từ đường chuẩn cho a= 0,65 µg SO
2
. Hãy
tính nồng độ
khí SO
2
ra mg/m
3
và ppm ở điều kiện chuẩn 25
0
C, 1atm
8. Cho 15 lít không khí ở điều kiện 35
0
C, 1010 mbar qua 15 ml dung dịch hấp thu. Lấy ra 2 ml để phân
tích, đo mật độ quang A. Nội suy từ đường chuẩn cho a= 0,32 µg NO
2
. Hãy
nh nồng độ khí NO
2
ra mg/m
3
và ppm ở điều kiện chuẩn 25
0
C, 1atm?
9. Lấy đầy không khí ở điều kiện 32
0
C, 1011 mbar vào chai 1 lít. Thêm vào đó 1 ml dung dịch hấp thu
PdCl
2
. Để 4 giờ rồi lấy ra phân tích. Đo mật độ quang A và nội suy từ đường chuẩn cho a=13,5 µg
CO. Hãy
tính nồng độ khí CO ra mg/m
3
và ppm ở đkc 25
0
C, 1atm?
10. Dùng chai 1 lít lấy đầy không khí đkiện 31
0
C, 1017 mbar. Thêm vào đó 20ml dung dịch Barit
vài giọt phenolphtalein, để 4 giờ. Lấy ra 10ml dung dịch trên chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn H
2
C
2
O
4
tới mất màu chỉ thị hết 11,5ml. Xác định hàm lượng CO
2
trong không khí ra mg/m
3
ppm điều
kiện chuẩn 25
0
C, 1atm? Biết thể tích dung dịch H
2
C
2
O
4
chuẩn mẫu trắng 11,7 ml. Dung dịch chuẩn
H
2
C
2
O
4
có .
Chương 3:
1. Để xác định độ axit của một dung dịch người ta lấy 100 ml mẫu chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1:
Thêm vài giọt chỉ thị metyl da cam rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02M thấy tốn 1,5 ml.
Phần 2: Thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02M thấy tốn
4,5ml.
Xác định độ axit tự do và độ axit toàn phần của mẫu nước trên?
2. Để xác định độ kiềm của một dung dịch người ta lấy 100 ml mẫu chia làm 2 phần bằng nhau: Phần
1: Thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,015M thấy tốn 2 ml.
Phần 2: Thêm vài giọt chỉ thị metyl da cam rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,015M thấy tốn 4
ml.
Xác định độ kiềm tự do và độ kiềm toàn phần của mẫu nước trên?
3. Người ta dùng 25 ml nước thải nồng độ oxy hoà tan 2,2 mg/l đem pha loãng bằng nước giàu
oxy nói trên thành 300 ml trong chai chuyên dụng. Sau khi ủ 5 ngày ở , nồng độ oxy hoà tan đo được
là 2,85 mg/l. xác định là 45 mg/l. Tính nồng độ oxy hoà tan (DO) trong mẫu nước pha loãng trên?
4. Để xác định DO trong một mẫu nước người ta tiến hành như sau: Lấy 200ml nước cho vào chai phân
tích 200ml. Sau đó thêm 1ml dung dịch MnSO
4
1ml I
-
. Đậy nút lộn ngược chai 15 lần để trộn đều
lOMoARcPSD| 58950985
dung dịch và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm cẩn thận 1ml H
2
SO
4
đặc 18M cho chảy xuống thành
chai rồi đậy nút lộn ngược vài lần. Lấy toàn bộ dung dịch đó cho vào bình tam giác, thêm 3-4 giọt
chỉ thị hồ tinh bột chuẩn độ bằng dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,025M đến khi dung dịch mất màu trở
nên trắng ngà hết 5ml.
a. Giải thích quá trình trên bằng phương trình phản ứng?
b. Tính DO của mẫu nước đó và cho biết nước đó có bị ô nhiễm hay không?
5. Để xác định DO trong một mẫu nước người ta tiến hành như sau:
Lấy 300ml nước cho vào chai phân tích 300ml. Sau đó thêm 2ml dung dịch MnSO
4
2ml I
-
. Đậy
nút lộn ngược chai 15 lần để trộn đều dung dịch và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm cẩn thận 2 ml
H
2
SO
4
đặc 18M cho chảy xuống thành chai rồi đậy nút và lộn ngược vài lần. Lấy 102 ml dung dịch
cho vào bình tam giác, thêm 3-4 giọt chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ bằng dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,02M
đến khi dung dịch mất màu trở nên trắng ngà hết 3 ml. a. Giải thích quá trình trên bằng phương
trình phản ứng?
b. Tính DO của mẫu nước đó và cho biết nước đó có bị ô nhiễm hay không?
6. Để xác định BOD
5
của mẫu nước thải người ta dùng phương pháp pha loãng trong chai chuyên dụng
có thể tích 300ml, với hệ số pha loãng là n=15. Sau 5 ngày ủ20
0
C, nồng độ oxi hoà tan giảm còn
3,5 mg/l. Biết DO của nước thải ban đầu là 2,5 mg/l, DO của nước pha loãng là 7 mg/l. Tính BOD
5
của nước thải đã cho?
7. Để xác định BOD
5
của mẫu nước thải người ta dùng phương pháp pha loãng có bổ sung vi sinh. Sau
5 ngày thí nghiệm thấy nước dùng để pha loãng chứa vi sinh có mức oxi hoà tan giảm 1 mg/l. Pha V
ml nước thải với nước pha loãng trên thành 300ml trong chai chuyên dụng, sau 5 ngày thì oxi hoà
tan giảm 6,5 mg/l. Giá trị BOD
5
của nước thải xác định được111 mg/l. Tính giá trị V nước thải đã
dùng?
8. Để tính nhu cầu oxi sinh hóa trong một mẫu nước người ta lấy 50ml mẫu nước cần xác định, định
mức đến 500ml bằng dung dịch pha loãng. Chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem xác định DO ngay bằng phương pháp Winkler thấy tiêu tốn 6 ml Na
2
S
2
O
3
0,025M.
Phần 2: 20
0
C trong bóng tối trong 5 ngày. Xác định DO cũng bằng phương pháp Winkler thấy
tiêu tốn 1,6 ml Na
2
S
2
O
3
0,025M.
Tính BOD
5
của mẫu nước trên?
(Coi thể tích dung dịch thêm trong quá trình xác định DO rất nhỏ so với thể tích mẫu).
9. Để xác định COD người ta tiến hành như sau: Lấy 20ml mẫu nước cho vào sinh hàn hồi lưu, rồithêm
HgSO
4
(nếu trong mẫu nước hàm lượng 10mgCl
-
/1l thì thêm 0,1g HgSO
4
) 10ml dung dịch
K
2
Cr
2
O
7
0,25N và vài hạt thủy tinh.
Lắp ống sinh hàn với nút thủy tinh nhám. Thêm vào từ từ 30ml H
2
SO
4
đặc chứa Ag
2
SO
4
qua phần
cuối ống sinh hàn và lắc đều dung dịch hỗn hợp trong khi thêm axit. Đun hồi lưu trong 2h. Để nguội
tráng sinh hàn hồi lưu bằng nước cất. Pha loãng dịch hỗn hợp bằng nước cất tới khoảng 150ml.
Để nguội. Chuẩn độ bicromat bằng dung dịch muối Mohr 0,1M với chỉ thị Ferroin. Tiến hành
song song với mẫu trắng (20ml nước cất). Kết quả thể tích dung dịch muối Mohr cần dùng với mẫu
trắng và mẫu cần phân tích lần lượt là: 3,5 và 0,5ml. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính COD của mẫu phân tích?
lOMoARcPSD| 58950985
10. Để xác định độ cứng tạm thời của nước ta làm như sau:
Dùng ống đong lấy 100 ml mẫu nước cần phân tích vào bình nón 250 ml, thêm 2-3 giọt metyl da
cam rồi chuẩn bằng dung dịch HCl đến khi xuất hiện màu da cam thấy tốn 1,5ml HCl 0,03M. Hãy:
a. Thiết lập công thức tính độ cứng của nước?
b. Tính độ cứng theo số mg Ca(HCO
3
)
2
trong 1 lít nước? (xem như trong nước chỉ có Ca).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58950985
CÂU HỎI, BÀI TẬP CHƯƠNG HỌC PHẦN HÓA HỌC MÔI TRƯỜNG I. LÝ THUYẾT
Chương 1: Hệ phan tán keo
1. Thế nào là dung dịch keo? Đông tụ keo là gì? Các phương pháp đông tụ keo chủ yếu? Cho ví dụ
dùng phương pháp đông tụ keo để xử lý ô nhiễm môi trường?
2. Sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch keo. Trình bày định luật Lambe - Beer về hấp thụ ánh sáng và
ứng dụng của định luật này.
3. Viết phương trình phản ứng hoá học điều chế keo Fe(OH)3. Nêu thành phần, cấu tạo của hạt keo
dương và mixel keo Fe(OH)3.
4. Keo AgI được tạo ra từ phản ứng ngưng tụ hóa học: AgNO3 + KI = AgI + KNO3 Nêu thành phần,
cấu tạo của hạt keo và mixel keo AgI tạo thành trong 2 trường hợp: AgNO3 dư, KI dư?
Chương 2: Hóa học môi trường khí quyển
1. Trình bày thành phần, cấu trúc và vai trò của khí quyển. Trình bày thành phần và vai trò quan trọng
của tầng đối lưu đối với sinh quyển?
2. Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường khí quyển? Để đánh giá chất lượng khí quyển cần
dựa vào các chỉ tiêu nào?
3. Trình bày sự hình thành khói quang hóa và tác hại của khói quang hóa trong khí quyển. Nêu những
biện pháp làm giảm khói quang hóa?
4. Giải thích hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính”? Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với sinh quyển
như thế nào? Nêu các biện pháp ngăn chặn hiệu ứng nhà kinh?
5. Trình bày vai trò của ozon trong khí quyển đối với hệ sinh thái? Nêu những tác nhân làm suy giảm tầng ozon?
6. Trình bày và giải thích hiện tượng suy giảm tầng ozon? Nêu tác hại và biện pháp ngăn chặn sự suy
giảm tầng ozon? Dẫn chứng bằng phản ứng cho quá trình hình thành và phân hủy ozon?
7. Trình bày và giải thích hiện tượng “Mưa axit” ? Các tác nhân gây nên “mưa axit”? Dẫn chứng bằng phương trình phản ứng?
8. Trình bày tác hại của khí CO, NO đối với con người và động vật? Viết phương trình phản ứng minh chứng?
9. Trình bày vai trò của CO2 trong tự nhiên và tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ con người?
10. Trình bày nguyên tắc, cách tiến hành xác định khí CO, NO2, SO2 trong không khí?
Chương 3: Hóa học môi trường thủy quyển
1. Trình bày các nguồn, các chất gây ô nhiễm môi trường thủy quyển và tác hại? Để đánh giá chất lượng
nước cần dựa vào các chỉ tiêu vật lý, hóa học nào?
2. Hiện tượng phú dưỡng là gì? Nguyên nhân và các biện pháp giảm thiểu hiện tượng này?
3. Độ cứng của nước là gì? Có mấy loại độ cứng? Trình bày cách xác định độ cứng của nước theo
CaO.Tác hại và cách xử lý nước cứng?
4. Trình bày cách xác định chỉ tiêu hàm lượng chất rắn có trong nước? lOMoAR cPSD| 58950985
5. Độ axit là gì? Thế nào là độ axit tự do, độ axit toàn phần và cách xác định chúng?
6. Độ kiềm là gì? Thế nào là độ kiềm tự do, độ kiềm toàn phần? Nguyên nhân gây ra tính kiềm? Nguyên
tắc xác định độ kiềm trong nước?
7. DO là gì? Ý nghĩa của DO? Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số DO trong nước? Cách xác
định DO bằng phương pháp Winkler?
8. BOD là gì? BOD5 là gì? Các cách xác định BOD5? Tại sao khi xác định chỉ số BOD5 người ta phải ủ
mẫu trong bóng tối 5 ngày ở nhiệt độ 20oC trong quá trình xác định chỉ số BOD5?
9. COD là gì? Nêu nguyên tắc xác định COD theo K2Cr2O7?
10.Trình bày phương pháp xác định tổng hàm lượng Fe trong nước mà anh (chị) đã tiến hành trong phòng thí nghiệm?
Chương 4: Hóa học môi trường địa quyển
1. Trình bày các tác nhân gây ô nhiễm đất và các biện pháp phòng ngừa.
2. Trình bày cấu trúc và các thành phần chính của đất?
3. Đất sét thường có bề mặt riêng lớn, trên bề mặt các lớp đất thường xuất hiện một số lớn các trung
tâm hoạt tính có khả năng hấp thụ, hấp phụ và trao đổi ion. Hãy viết phương trình hóa học minh họa
cho tính chất có khả năng trao đổi ion của đất.
4. Bằng các phản ứng hóa học, hãy minh chứng quá trình làm giảm độ chua của đất từ hợp chất của photpho?
5. Trình bày các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường địa quyển và tác hại? Để đánh giá chất
lượng địa quyển cần dựa vào các chỉ tiêu nào? II. BÀI TẬP Chương 2:
1. Giả sử khí X có nồng độ Cm (mg/m3) đổi ra nồng độ Cp (ppm) ở điều kiện chuẩn nhiệt động (250C, 1 atm)?
2. Người ta hút không khí với vận tốc 0,5 l/ph trong 50 phút cho sục qua bình hấp thụ đựng 250 ml
dung dịch hấp thụ ở và 1012 mb để xác định nồng độ khí SO2. Lấy ra 4 ml dung dịch đã hấp thụ khí
ở trên, chế hoá với hoá chất thích hợp rồi đem đi phân tích bằng phương pháp trắc quang. Hàm lượng
khí nội suy từ đường chuẩn là a = 0,07 µg.
Dung dịch hấp thụ đã dùng là gì? Tính nồng độ khí đã được xác định ra đơn vị mg/l ở điều kiện phản
ứng và điều kiện tiêu chuẩn. (Biết 1 atm = 1013,25mb)
3. Người ta hút không khí với vận tốc 0,4 l/ph trong 50 phút cho sục qua bình hấp thụ đựng 200 ml
dung dịch TCM ở và 1012 mb. Lấy ra 4 ml dung dịch đã hấp thụ khí ở trên, chế hoá với hoá chất
thích hợp rồi đem đi phân tích bằng phương pháp trắc quang. Hàm lượng khí nội suy từ đường chuẩn
là a = 0,07 µg. Khí được phân tích là khí gì? Tính nồng độ khí đã được xác định ra đơn vị mg/l ở
điều kiện phản ứng và điều kiện tiêu chuẩn. (Biết 1 atm = 1013,25mb)
4. Người ta tiến hành xác định nồng độ CO trong không khí tại nhiệt độ và áp suất 1016 mb bằng
phương pháp trắc quang. Nội suy từ đường chuẩn xác định được lượng CO là a = 5,2 µg (thể tích lOMoAR cPSD| 58950985
chai V = 0,5lít). Tính nồng độ CO theo đơn vị mg/ ở điều kiện phản ứng và điều kiện tiêu chuẩn?
Không khí đã phân tích có bị ô nhiễm bởi CO không?
(Biết C = 12; O = 16; 1 atm = 1013,25mb).
5. Người ta hút không khí với vận tốc 0,5 l/ph trong 30 phút rồi cho sục qua bình hấp thụ đựng 200 ml
dung dịch NaOH ở và 1012 mb. Lấy ra 4 ml dung dịch đã hấp thụ khí ở trên để phân tích bằng
phương pháp trắc quang. Hàm lượng khí tra từ đường chuẩn là a = 0,05 µg. Khí được phân tích là
khí gì? Tính nồng độ khí đã được xác định ra đơn vị mg/l ở điều kiện phản ứng và điều kiện tiêu
chuẩn. (Biết 1 atm = 1013,25mb).
6. Cho 20 lít không khí ở điều kiện 28,50C, 1014 mbar qua 10 ml dung dịch hấp thu. Lấy ra 3 ml để
phân tích, đo mật độ quang A. Nội suy từ đường chuẩn cho a= 0,7 µg NO2 . Hãy tính nồng độ khí
NO2 ra mg/m3 và ppm ở điều kiện chuẩn 250C, 1atm
7. Cho 20 lít không khí ở điều kiện 270C, 1013 mbar qua 10 ml dung dịch hấp thu TCM. Lấy ra 3 ml
để phân tích, đo mật độ quang A. Nội suy từ đường chuẩn cho a= 0,65 µg SO2 . Hãy tính nồng độ
khí SO2 ra mg/m3 và ppm ở điều kiện chuẩn 250C, 1atm
8. Cho 15 lít không khí ở điều kiện 350C, 1010 mbar qua 15 ml dung dịch hấp thu. Lấy ra 2 ml để phân
tích, đo mật độ quang A. Nội suy từ đường chuẩn cho a= 0,32 µg NO2 . Hãy tính nồng độ khí NO2
ra mg/m3 và ppm ở điều kiện chuẩn 250C, 1atm?
9. Lấy đầy không khí ở điều kiện 320C, 1011 mbar vào chai 1 lít. Thêm vào đó 1 ml dung dịch hấp thu
PdCl2. Để 4 giờ rồi lấy ra phân tích. Đo mật độ quang A và nội suy từ đường chuẩn cho a=13,5 µg
CO. Hãy tính nồng độ khí CO ra mg/m3 và ppm ở đkc 250C, 1atm?
10. Dùng chai 1 lít lấy đầy không khí ở đkiện 310C, 1017 mbar. Thêm vào đó 20ml dung dịch Barit và
vài giọt phenolphtalein, để 4 giờ. Lấy ra 10ml dung dịch trên chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn H2C2O4
tới mất màu chỉ thị hết 11,5ml. Xác định hàm lượng CO2 trong không khí ra mg/m3 và ppm ở điều
kiện chuẩn 250C, 1atm? Biết thể tích dung dịch H2C2O4 chuẩn mẫu trắng là 11,7 ml. Dung dịch chuẩn H2C2O4 có . Chương 3:
1. Để xác định độ axit của một dung dịch người ta lấy 100 ml mẫu chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1:
Thêm vài giọt chỉ thị metyl da cam rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02M thấy tốn 1,5 ml.
Phần 2: Thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02M thấy tốn 4,5ml.
Xác định độ axit tự do và độ axit toàn phần của mẫu nước trên?
2. Để xác định độ kiềm của một dung dịch người ta lấy 100 ml mẫu chia làm 2 phần bằng nhau: Phần
1: Thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,015M thấy tốn 2 ml.
Phần 2: Thêm vài giọt chỉ thị metyl da cam rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,015M thấy tốn 4 ml.
Xác định độ kiềm tự do và độ kiềm toàn phần của mẫu nước trên?
3. Người ta dùng 25 ml nước thải có nồng độ oxy hoà tan là 2,2 mg/l đem pha loãng bằng nước giàu
oxy nói trên thành 300 ml trong chai chuyên dụng. Sau khi ủ 5 ngày ở , nồng độ oxy hoà tan đo được
là 2,85 mg/l. xác định là 45 mg/l. Tính nồng độ oxy hoà tan (DO) trong mẫu nước pha loãng trên?
4. Để xác định DO trong một mẫu nước người ta tiến hành như sau: Lấy 200ml nước cho vào chai phân
tích 200ml. Sau đó thêm 1ml dung dịch MnSO4 và 1ml I-. Đậy nút lộn ngược chai 15 lần để trộn đều lOMoAR cPSD| 58950985
dung dịch và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm cẩn thận 1ml H2SO4 đặc 18M cho chảy xuống thành
chai rồi đậy nút và lộn ngược vài lần. Lấy toàn bộ dung dịch đó cho vào bình tam giác, thêm 3-4 giọt
chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0,025M đến khi dung dịch mất màu và trở nên trắng ngà hết 5ml.
a. Giải thích quá trình trên bằng phương trình phản ứng?
b. Tính DO của mẫu nước đó và cho biết nước đó có bị ô nhiễm hay không?
5. Để xác định DO trong một mẫu nước người ta tiến hành như sau:
Lấy 300ml nước cho vào chai phân tích 300ml. Sau đó thêm 2ml dung dịch MnSO4 và 2ml I-. Đậy
nút lộn ngược chai 15 lần để trộn đều dung dịch và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm cẩn thận 2 ml
H2SO4 đặc 18M cho chảy xuống thành chai rồi đậy nút và lộn ngược vài lần. Lấy 102 ml dung dịch
cho vào bình tam giác, thêm 3-4 giọt chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0,02M
đến khi dung dịch mất màu và trở nên trắng ngà hết 3 ml. a. Giải thích quá trình trên bằng phương trình phản ứng?
b. Tính DO của mẫu nước đó và cho biết nước đó có bị ô nhiễm hay không?
6. Để xác định BOD5 của mẫu nước thải người ta dùng phương pháp pha loãng trong chai chuyên dụng
có thể tích 300ml, với hệ số pha loãng là n=15. Sau 5 ngày ủ ở 200C, nồng độ oxi hoà tan giảm còn
3,5 mg/l. Biết DO của nước thải ban đầu là 2,5 mg/l, DO của nước pha loãng là 7 mg/l. Tính BOD5
của nước thải đã cho?
7. Để xác định BOD5 của mẫu nước thải người ta dùng phương pháp pha loãng có bổ sung vi sinh. Sau
5 ngày thí nghiệm thấy nước dùng để pha loãng chứa vi sinh có mức oxi hoà tan giảm 1 mg/l. Pha V
ml nước thải với nước pha loãng trên thành 300ml trong chai chuyên dụng, sau 5 ngày thì oxi hoà
tan giảm 6,5 mg/l. Giá trị BOD5 của nước thải xác định được là 111 mg/l. Tính giá trị V nước thải đã dùng?
8. Để tính nhu cầu oxi sinh hóa trong một mẫu nước người ta lấy 50ml mẫu nước cần xác định, định
mức đến 500ml bằng dung dịch pha loãng. Chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem xác định DO ngay bằng phương pháp Winkler thấy tiêu tốn 6 ml Na2S2O3 0,025M.
Phần 2: Ủ ở 200C trong bóng tối trong 5 ngày. Xác định DO cũng bằng phương pháp Winkler thấy
tiêu tốn 1,6 ml Na2S2O3 0,025M.
Tính BOD5 của mẫu nước trên?
(Coi thể tích dung dịch thêm trong quá trình xác định DO rất nhỏ so với thể tích mẫu).
9. Để xác định COD người ta tiến hành như sau: Lấy 20ml mẫu nước cho vào sinh hàn hồi lưu, rồithêm
HgSO4 (nếu trong mẫu nước có hàm lượng 10mgCl-/1l thì thêm 0,1g HgSO4) và 10ml dung dịch
K2Cr2O7 0,25N và vài hạt thủy tinh.
Lắp ống sinh hàn với nút thủy tinh nhám. Thêm vào từ từ 30ml H2SO4 đặc có chứa Ag2SO4 qua phần
cuối ống sinh hàn và lắc đều dung dịch hỗn hợp trong khi thêm axit. Đun hồi lưu trong 2h. Để nguội
và tráng sinh hàn hồi lưu bằng nước cất. Pha loãng dịch hỗn hợp bằng nước cất tới khoảng 150ml.
Để nguội. Chuẩn độ bicromat dư bằng dung dịch muối Mohr 0,1M với chỉ thị Ferroin. Tiến hành
song song với mẫu trắng (20ml nước cất). Kết quả thể tích dung dịch muối Mohr cần dùng với mẫu
trắng và mẫu cần phân tích lần lượt là: 3,5 và 0,5ml. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính COD của mẫu phân tích? lOMoAR cPSD| 58950985
10. Để xác định độ cứng tạm thời của nước ta làm như sau:
Dùng ống đong lấy 100 ml mẫu nước cần phân tích vào bình nón 250 ml, thêm 2-3 giọt metyl da
cam rồi chuẩn bằng dung dịch HCl đến khi xuất hiện màu da cam thấy tốn 1,5ml HCl 0,03M. Hãy:
a. Thiết lập công thức tính độ cứng của nước?
b. Tính độ cứng theo số mg Ca(HCO3)2 trong 1 lít nước? (xem như trong nước chỉ có Ca).