Câu hỏi Chương 1 - Chương 7 - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Hình thức nhà nước liên quan đến các thức tổ chức quyền lực và những phương pháp để thực hiện quyền lực ấy. Hình thức nhà nước phụ thuộc và từng điều kiện, hoàn cảnh, truyền thống văn hóa, lịch sử của nhà nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
CÂU H N T ÔI ẬP
ƯƠN PHÁ P LUẬT Đ I C NG
CÂU CHƯƠNG 1. N NHÀ NƯHỎI LÝ LUẬ VỀ ỚC.
7. Hì à nướ ừ cá ố nà õ cánh thức nh c được hình th nh tà c yếu t o? H y lã àm r c yếu
tố đó.
7.1. Khái niệm.
Hình thức liên thức tổ lực nhà nước quan đến các chức quyền những
phương pháp để hiện quyền thực lực ấy.
Hình thức nhà nước phụ thuộc và từng điều kiện, hoàn cảnh, truyền thống văn
hóa, nhà nước. lịch sử của
7.2. yếu Các tố thành. hình
Hình thức thành từ 3 nhà nước được hình yếu tố:
7.2.1. Hình thức thể. chính
* Khái niệm: cách tổ chức, cấu, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước
cao nhất và mối liên hệ của chúng với nhau cũng nmức độ tham gia của nhân dân
và việc quan này. thiết lập các cơ
* Phân loại:
- Chính thể quân chủ: thức trong lực tối hình đó quyền cao của c nhà nướ
tập trung toàn bộ/một phần trong tay người đứng đầu nnước như vua, hoàng
đế ng… theo tắc nguyên ười thừa kế.
Gồm:
+ Chính thể quân chtuyệt đối: Người đứng đầu nnước (vua, hoàng đế…)
có quyền vô hạnlực .
2
+ Chính thể quân chủ hạn chế: Người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền ối quan quyền khác như nghị viện (nhà lực t cao, cùng một lực
nước quân hoặc quan đại diện đẳng nhà thể sản chính chủ) cấp (
nước phong kiến).
- Chính thể cộng hòa: thức trong lực tối hình đó quyền cao của nhà nước
thuộc trong thời vào quan được bầu một cơ ra một gian nhất định.
Gồm:
+ Cộng hòa dân chủ: Pháp luật tham quy định quyền n của công gia để
bầu quan đại diện (quyền nhà nước.cử các cơ thành lập lực) của
+ Cộng òa quý dưới độ h tộc ( chế lệ): tham thành Quyền gia bầu để cử
lập tộc các của chỉ cho quan đại diện nhà nước dành riêng giới quý
quyền đó được quy định g pháp cụ thể tron luật.
Biến dạng của chính cộng thể hòa:
+ Chính thể tổng thống:cộng hòa
Vai trò c ủa nguyên quốc gia quan thủy rất trọng.
Tổng thống được cử tri bầu ra, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu
Chính phủ.
Hình một thức tồn tại này ở Mỹ và số nước Mỹ Latin.
+ Cộng hòa đại nghị:
Nghị viện thành lập ra Chính phủ và khả năng của nghị viện kiểm tra hoạt
động phủ. của chính
Tổng do nghị viện bầu vai không thống ra trò lớn.
Hình Áo, thức tồn tại này ở Đức, Phần Lan, Italia…
+ Hỗn hợp giữa hòa hòa đại nghị:cộng tổng thống và cộng Hình thức này
đang được dụng sử ở Pháp, Hàn Quốc…
3
7.2.2. Hình thức trúc cấu nhà nước.
* Khái niệm: Đây là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính nh thổ
quan hệ giữa quan nước quan nhà nước mối các cơ n trung ương các cơ
địa phương.
* Phân loại:
Nhà nước nhất: đơn
- Nhà nước có chủ quyền chung, các bộ phận hợp nhà nước thành là các đơn vị
hành không quyền quốc giachính – lãnh thổ có chủ .
- Có hệ quan nhà nước đến địa phươngthống cơ thống nhất từ trung ương .
- Trong nước hệ pháp chỉ có một thống luật.
Nhà nước liên bang:
- Nhà nước hai hay nhiều nước viên hợp có từ thành lại.
- Các nhà nước viên ủ quyền không đối và thành cũng có ch riêng, tuyệt ở mức
độ này hay độ khác dấu hiệu nhà nước. mức của
- Nhà nước bang hệ pháp bang và bang. liên có 2 thống luật ở của liên
7.2.3. ính trị. Chế độ ch
* Khái niệm: các cách các tổng thể phương pháp, thức quan nhà
nước ụng để quyền nhà nước. sử d thực iện h lực
* Nội dung chủ đạo trong trị khái niệm độ chế chính phương pháp cai trị
và quản xã hội giai quyền. của cấp cầm
Gồm:
Phương pháp dân chủ: Thể hiện dưới hình khác nhau như dân các thức chủ
thực , tiếp sự chủ dân giả hiệu dân và dân hạn dân chủ rộng rãi chủ chế, chủ trực
và dân gián chủ tiếp.
4
Phương pháp phản dân chủ: Thể hiện tính chất độc tài, khi phát triển ở mức
độ những phương pháp bạo, quân phiệt và phát xít. cao sẽ trở thành tàn
* Phương pháp hiện quyền nhà nước phụthực lực thuộc vào:
- Bản chất giai cấp.
- Tương quan nh các lực lượng c trị.
- Mức độ đấu giai ác của cuộc liệt tranh cấp.
- Đặc điểm dân tộc.
- Trình độ nhân dân. chính của trị
- Bối cảnh quốc tế.
9. Kiểu nhà nướ à c l ? Nêu đặc trưng của các kiểu nhà nước và sự thay thế các
kiểu nhà nướ c trong l ch s ử.
9.1. Khái niệm.
Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của hà nước n thể hiện bản chất
của của nhà nước và nh điều kiện phát ững tồn tại triển nhà nước hình tỏng một
thái tế kinh - . xã hội nhất định
sở các để xác định kiểu nhà nước học về thuyết Mac – Lênin hình thái
kinh hội. kiểu nhà nước phù hợp với độ kinh nhất định tế - Mỗi một chế tế của
một xã ội giai h cấp.
Trong lịch sử xã hội có giai cấp đã tồn tại 4 hình thái kinh tế - xã hội phợp ,
với đó kiểu nhà nước:là 4
C - hiếm hữu nô lệ Kiểu nhà nước nô. chủ
Phong kiến nhà nước phong kiến. - Kiểu
Tư bản nhà nước chủ nghĩa - Kiểu tư sản.
X - ã chủ hội nghĩa Kiểu nhà nước xã hội nghĩa. chủ
5
9.2. Đặc trưng.
Các kiểu nhà nước nô, phong kiến, bản đều được chủ sản có chung chất
xây dựung hữu về xuất, đều những bạo bộ trên cơ sở liệu sản là công cụ lựuc,
máy chuyên chính của các cấp chống ân ân giai bóc lột lại nh d lao động.
Nhà nước chủ cuối cùng ội h nghĩa kiểu nhà nước bộ nhất tiến trong
lịch sử nhân loại có bản chất khách hẳn ba kiểu nhà nước trước đó vì được xây dựng
trên liệu thân thiện lao công sở hữu v sản xuất và quan hệ giữa những người
động, do nhân dân hiết và hoạt động nhân dân. t lập
9.3. y ác Sự tha thế c kiểu nhà nước trong lịch sử.
Sự thay thế tiến kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước khách một bộ hơn
một mới mạng quy uật yếu. kiểu nnước l tất Một xuất trong trình hiện quá cách
khi giai cấp cầm quyền cũ bị lật đổ giai cấp thống trị mới giành được chính quyền.
C ác cuộc các sử h mạng khác nhau diễn ra trong lịch đều uy tuân theo q luật
đó:
Nhà nước phong kiến nhà nước nô. thay thế chủ
Nhà nước nhà nước phong kiến.chủ thay thế
Nhà nước xã hội nghĩa hà nước chủ thay thế n tư sản.
Tuy nhiên, quá trình thay thế kiểu nhà nước trong các xã hội khádc nhau diễn
ra không giống nhau và trên thực tế không phải xã hội nào đều cũng trải qua tuần tự
bốn kiểu hà nước n trên.
12. à nướ à gì à đặ à nướ Nh c l ? Tr y bình bà n ch t v c trưng của nh c.
12.1. Khái niệm.
Nhà máy nước ột đặc biệt quyền bộ là m tổ chức của lực trị, chính chuyên
làm nhiệm vụ g hiện năng quản nhằm duy bảo vệ cưỡn chế thực các chức trì
trật tự trị trong xã hội, bảo vệ đị vị giai hống a của cấp t xã hội giai cấp.
6
Theo quan điểm nhà nước phạm quá của Mác xít, một trù lịch sử tình
phát phát nước xuất hiện khi những điều kiện khác sinh, triển tiêu vong. Nhà chỉ
quan đi. cho sự của tồn tại mất
12.2. Bản chất của nhà nước.
12.2.1. giai Tính cấp.
Theo quan điểm nghĩa của chủ Mác Lênin, nhà nước phẩm sản biểu
hiện những giai không điều hòa được nước của mâu thuẫn cấp ”. Nhà chỉ sinh ra
tồn tại trong xã hội giai cấp và th hiện bản giai chất cấp âu sắc.s Nhà nước bộ
máy đặc nằm quyền, bén nhất cưỡng chế biệt trong tay giai cấp cầm công cụ ắc s
duy giai trì thống trịsự cấp.
Trong xã hội đối kháng, giai này với giai cấp giai sự của thống trị cấp cấp
khác hiện vực: kinh phải thể trên 3 lĩnh tế, chính trị tưởng. iai thống trG cấp
nắm giữ oại quyền kinh cả 3 l lực tế, chính à trị v tư tưởng trì thống trị. để duy sự Cụ
thể:
Quyền lực kinh tế: Giữ vai quyết định đảm bảo trò , là cơ sở cho sự thống trị
của ai cấp. cưỡng chế củng cố của gi Nhà máy nước bộ đặc biệt đ quyền lực giai
cấp thống trị về kinh tế và trấn áp sự phản kháng của các giai cấp bị bóc lột. Nhờ đó,
giai về kinh giai về h cấp thống trị tế trở thành cấp thống trị chín trị.
Quyền lực chính trị: bạo giai lực tổ chức của một cấp để giai trấn áp
cấp cấp chức khác. lực Nhà nước một máy bộ bạo do giai thống trị tổ ra để trấn
áp các cấp chí của cấp giai đối địch. qua nước, ý Thông n giai thống trị tđược
rhiejen một các chí tập tr , thống thành ung nhất hợp pháp hóa ý nhà nước, buộc
giia khác phải do giai đặt phục vụ cấp tuân theo trật tự một cấp thống trị ra, cho lợi
ích của giai cấp thống trị.
7
Quyền lực tưởng: Giai cấp thống trị thông đã qua nước để xây dựng n
hệ hệ hội, t giai tưởng của giai cấp mình thành tưởng thống trị các cấp
khác phải về lệ thuốc ình m mặt tư tưởng.
12.2.2. Tính hội.
Nhà nước không do nhu giai p sinh ra chỉ cầu thống trị cấ còn cầu do nhu
tổ , chức và quản xã hội do đó, nhà nước mang bản hội. chất xã
Một nhà nước không không h đến nguyện vọng và ý thể tồn tại tín lợi ích, chí
của các giai khác xã hội. tầng trong
Nhà nước phải đảm bảo giá ội đã đạt được, bảo đảm xã hội cac trị h trật tự
đã đạt được, bảo đảm hội ổn định và ph hiện năng trật tự, át triển, thực các chức
phù hợp với yêu xã hội. cầu
12.3. à Đặc trưng của nh nước.
Nhà nước nhập thiết lập lực một quyền công cộng còn đặc biệt không hòa
với dân cư. Để một thực hiện quyền lực quản hội, nhà nước lớp người
chỉ chuyên cưỡng chế, làm nhiệm vụ quản tham gia vào bộ nhà nước để máy
hình ột hệ quan nhà nước đến thành m thống các cơ từ trung ương cơ sở.
Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn bị hành chính và thực hiện sự
quản đói dân đơn ấy không dân với các theo vị chứ tập hợp theo chính
kiến, oặc giới huyết nghề nghiệp thống, h tính.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia mang nội dung chính
trị, lý, thể lập, tự pháp hiện quyền ộc đ quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại
của các ên mình, không phụ vào thuộc yếu tố b ngoài.
Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân. Nnước là một tổ chức duy nhất trong xã hội được quyền ban hành pháp
8
luật. Tất cả các quy định nhà nước đối với của mọi công dân được hiện hệ thể trong
thống pháp luật do nhà nước ban hành.
Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
Bộ máy nhà bao gồm bộ phận đặc binước một ệt, tách ra khỏi sản công xuất làm tác
quản phạn này nguồn nuôi dưỡng. xây dựng và duy lý. B cần Việc trì các cơ sở
vật chất kĩ thuật cho bộ máy nhà nước cũng cần nguồn nuôi dưỡng. Do đó nhà nước
cần thu thuế.
13. à nướ à nướ Phân biệt nh c v c tới cá chức kh c nhá c.
13.1. Khái niệm.
Nhà máy nước ột đặc biệt quyền bộ là m tổ chức của lực trị, chính chuyên
làm nhiệm vụ g hiện năng quản nhằm duy bảo vệ cưỡn chế thực các chức trì
trật tự trị trong xã hội, bảo vệ đị vị giai hống a của cấp t xã hội giai cấp.
Tổ chức chính trị hội một trong những tổ chức hội góp phần vào
việc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. Đây là tổ chức mang màu sắc chính trị,
đại diện cho ý chí của các tầng lớp trong hội trong hoạt động của bộ máy nhà
nước.
13.2. Phân biệt.
Nhà nước
Tổ chức xã hội khác
Nhà nước có bộ máy hùng mạnh được tổ
chức chặt chẻ và được trao những quyền
năng đặc biệt.
Quyền lực của các tổ chức này quyền
lực ng cộng nhưng a nhập với hội
viên chúng không có bmáy riêng để
thực thi quyền lực.
9
Nhà nước phân chia lãnh thổ theo các
đơn vị hành chính thực hiện quản lí
dân cư theo lãnh thổ.
Các tổ chức này tập hợp quản thành viên
theo nghề nghiệp, chính kiến, mục đích,
độ tuổi, … phạm vi tác động hẹp hơn nhà
nước.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Các tổ chức này được thành lập hoạt
động một cách hợp pháp khi được nhà
nước cho phép hoặc thừa nhận nên chỉ có
thể nhân danh chính tổ chức để thực hiện
các qh đối nội, đối ngoại.
Nhà nước quyền ban hành pháp luật
thực hiện quản hội bằng pháp
luật.
Các tổ chức này có quyền ban hành ra các
quy định dưới dạng điều lệ, chỉ thị, nghị
quyết và chỉ có giá trị bắt buộc đối với các
thành viên của tổ chức, các quy định được
đảm bảo thực hiện bằng sự tự giác cảu c
thành viên = các hình thức kỉ luật của tổ
chức
Nhà nước quyền quy định thực
hiện việc thu các loại thuế dưới các hình
thức bắ buộc, với số lượng thời hạn
định trước.
Các tổ chức này hoạt động trên sở
nguồn kinh phí của các hội viên đóng hoặc
từ nguồn hỗ trợ của nhà nước.
10
15. à nướ à xã hộ Phân t n chích bả ất của Nh c Cộng ho i ch nghĩa Việt Nam.
15.1. Khái niệm.
Nhà Việt Nam nước hòa hội nghĩa Cộng chủ nnước pháp quyền
hội nghĩa dân, do dân, vì dân. chủ của Nhân Nhân Nhân
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ, tất cả quyền
lực thuộc tảng là liêm nhà nước về nhân dân nền minh giữa giai nhân cấp công
với giai ông dân và đội ngũ cấp n trí thức.
15.2. Bản chất nước của Nhà Cộng Việt Nam. hòa hội nghĩa xã chủ
15.2.1. dân quyền quyết định Nhân thể tối chủ cao của lực nnước,
những nước. vấn của đề quan trọng đất
Nhà nước Cộng hòa xã hội nghĩa chủ Việt Nam ngày nay là Nhà nước do dân
mà nòng cốt là liêm minh công nông trí thức tự tổ chức và định oạt quyền đ lực nhà
nước.
Quyền Việt Nam lực c nhà nướ không về nhân nào, nhóm người nào thuộc cá
mà thuộc về nhân dân. toàn thể
Nhân dân với tư thể tối cách chủ cao của quyền lực nhà nước và hiện nó thực
bằng nhiều khác nhau bản nhất qua bầu hình thức . thức Hình thông cử lậpr a
các c àh còn quan đại diện quyền ủa quyền lực c nh. Ngoài ra, lự n nước được
nhân dân thực hiện thông qua hình thức kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan
nhà nước hoặc qua quyền yêu kiến nghị khiếu nại, trực tiếp thông các cầu, , tố cáo
của các mình với cơ quan nhà nước hẩm quyền. có t
15.2.2. Nhà nước hòa Cộng hội nghĩa nhà chủ Việt Nam một nước
dân chủ sự và rộng rãi. thực
Những thiết chế nhà nước đầu tiên ra đời dựa trên cơ scủa dân chủ. Các hình
thức lâm thời, tổng tuyển Quốc dân đại ội để bầu phủ h ra Chính cử để bầu đại ra
11
biểu hội nước hi nh bản Quốc Chủ tịch thành ng; sự g n chính các thức trong
Hiến mục pháp về c định quyền i huộc về nhân dân khẳng định lực t cao t đã
tiêu của chế chủ và những bước phát triển độ dân nước ta.
Dân chủ cả các sống trên tất lĩnh vực đời xã hội. Cụ thể:
- Trong lĩnh tế: vực kinh
Nhà nước hiện do, bình đẳng về kinh những điều thực chủ trương tự tế tạo ra
kiện làm cho nên kinh tế đất nước có tính năng động, xây dựng quan hệ sản xuất phù
hợp độ phát xuất. với tính chất trình triển lượng của lực sản
Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các
loại thức tổ hình hữu và hình sở chức kinh doanh.
Bảo đảm kinh người động, đó động lợi ích tế của lao coi lực mục tiêu
của chủ. dân
- Trong lĩnh trị: vực chính
Nhà nước pháp vững quy định những quyền do dân tạo ra sở chắc, tự
chủ sinh chính trong hoạt trị.
Quyền tự do dân chủ được nhà nước thể chế hóa thành các quy định của pháp
luật.
Nhà nước quy địn bảo đảm hiện dân giám h chế thực chủ (cơ chế sát,
chế giải quyết khiếu nại, đơn t tố cáo…)
Nhà nước quy định biện pháp xử đối với hành vi xâm phạm quyền các tự
do dân hủ dân. c của nhân
- Trong lĩnh hội: vực văn tư tưởng, hóa
Nhà nước hiện do giải phóng phát thực chủ trương tư tưởng tinh thần,
huy hết khả năng mọi của cong người.
12
Nhà nước quy định toàn diện c quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, học
tập, tự tín do ngưỡng… và đảm bảo nhân dân được hưởng đó. các quyền
Dân mọi chủ đối với tầng lớp nhân dân.
15.2.3. Nhà nước nhất thống của cac cùng sinh sống dân tộc trên đất nước
Việt Nam.
Nhà nước đã xây dựng pháp vững vàng việc cơ sở cho thiết lập và củng cố
khối đại đoàn kết dân ộc, điều kiện dân gia vào t tạo cho mỗi tộc thể tham đều
việc và phát huy nhà nước. thiết lập, củng c sức của mạnh
Tất cả các tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận, Công đoàn, Đoàn Thanh niên…
đều việc hiện đại oàn kết dân xây dựng nước coi thực chính sách đ tộc, Nhà Cộng
hào hội nghĩa ống nhất ng, nguyên hoạt chủ VIệt Nam th tiêu mục chu tắc
động của chức tổ mình.
Nhà nước việc đối với dân vùng núi, vùng u, chú trọng ưu tiên tộc thiểu số
vùng xa, điều kiện để dân nhau, hát tạo các tộc trợ tương giúp ng tồn tại, p triển
trên cơ sở a hợp, đoàn kết , mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh.
15.2.4. Nhà nước Cộnga xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính xã hội
rộng rãi.
Nhà Nam nước hào xã hội ghĩa Cộng chủ n Việt đã quan đặc biệ tâm t toàn
diện việc gi quyết vấn đề xã hội như xây dựng phúc tới ải các các công trình lợi
hội, đầu việc phòng tư cho chống thiên tai…
Nhà nước không đặt pháp ch ra sở còn cho đầu ỏa đáng th việc
giải quyết các vấn đề xã hội, coi đây là nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành của nhà
nước nói chung.
13
15.2.5. đường đối goại bình, Nhà nước hiện thực lối n hòa hợp hữu tác
nghị.
Phương châm: Việt Nam sẵn cậy của cả các sàng đối bạn, tác tin tất
nước trong cộng đồng quốc phấn đấu hòa bình độc tế, , lập và phát triển, thể hiện
đường đối ngoại lối cởi của m Nhà nước ta.
Chính sách, lối thể ta thđường cụ các hoạt động đối ngoại ủa nước c
hiện t vọng hòa bình, hữu nghị ùng k , c cả lợi ích tất với quốc gia.
17. à nướ à Trình b n chà y b ất của nh c v liên h thực tiễ n Vi t Nam hiện nay.
17.1. Khái niệm.
Nhà máy nước ột đặc biệt quyền bộ là m tổ chức của lực trị, chính chuyên
làm nhiệm vụ g hiện năng quản nhằm duy bảo vệ cưỡn chế thực các chức trì
trật tự trị trong xã hội, bảo vệ đị vị giai hống a của cấp t xã hội giai cấp.
Theo quan điểm nhà nước phạm quá của Mác xít, một trù lịch sử tình
phát phát nước xuất hiện khi những điều kiện khác sinh, triển tiêu vong. Nhà chỉ
quan đi. cho sự của tồn tại mất
17.2. Bản chất của nhà nước.
17.2.1. giai Tính cấp.
Theo quan điểm nghĩa của chủ Mác Lênin, nhà nước phẩm sản biểu
hiện những giai không điều hòa được nước của mâu thuẫn cấp ”. Nhà chỉ sinh ra
tồn tại trong xã hội giai cấp và th hiện bản giai chất cấp âu sắc.s Nhà nước bộ
máy đặc nằm quyền, bén nhất cưỡng chế biệt trong tay giai cấp cầm công cụ ắc s
duy giai trì thống trịsự cấp.
Trong xã hội đối kháng, giai này với giai cấp giai sự của thống trị cấp cấp
khác hiện vực: kinh phải thể trên 3 lĩnh tế, chính trị tưởng. iai thống trG cấp
14
nắm giữ oại quyền kinh cả 3 l lực tế, chính à trị v tư tưởng trì thống trị. để duy sự Cụ
thể:
Quyền lực kinh tế: Giữ vai quyết định đảm bảo trò , là cơ sở cho sự thống trị
của ai cấp. cưỡng chế củng cố của gi Nhà máy nước bộ đặc biệt đ quyền lực giai
cấp thống trị về kinh tế và trấn áp sự phản kháng của các giai cấp bị bóc lột. Nhờ đó,
giai về kinh giai về h cấp thống trị tế trở thành cấp thống trị chín trị.
Quyền lực chính trị: bạo giai lực tổ chức của một cấp để giai trấn áp
cấp cấp chức khác. lực Nhà nước một máy bộ bạo do giai thống trị tổ ra để trấn
áp các cấp chí của cấp giai đối địch. qua nước, ý Thông n giai thống trị tđược
rhiejen một các chí tập tr , thống thành ung nhất hợp pháp hóa ý nhà nước, buộc
giia khác phải do giai đặt phục vụ cấp tuân theo trật tự một cấp thống trị ra, cho lợi
ích của giai cấp thống trị.
Quyền lực tưởng: Giai cấp thống trị thông đã qua nước để xây dựng n
hệ hệ hội, t giai tưởng của giai cấp mình thành tưởng thống trị các cấp
khác phải về lệ thuốc ình m mặt tư tưởng.
17 .2.2. Tính xã hội.
Nhà nước không do nhu giai p sinh ra chỉ cầu thống trị cấ còn cầu do nhu
tổ , chức và quản xã hội do đó, nhà nước mang bản hội. chất xã
Một nhà nước không không h đến nguyện vọng và ý thể tồn tại tín lợi ích, chí
của các giai khác xã hội. tầng trong
Nhà nước phải đảm bảo giá ội đã đạt được, bảo đảm xã hội cac trị h trật tự
đã đạt được, bảo đảm hội ổn định và ph hiện năng trật tự, át triển, thực các chức
phù hợp với yêu xã hội. cầu
17.3. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
15
21. Trình b n cà á y c c đ c điểm cơ bả ủa Nhà nướ c.
21.1. Khái niệm.
Nhà máy nước ột đặc biệt quyền bộ là m tổ chức của lực trị, chính chuyên
làm nhiệm vụ g hiện năng quản nhằm duy bảo vệ cưỡn chế thực các chức trì
trật tự trị trong xã hội, bảo vệ đị vị giai hống a của cấp t xã hội giai cấp.
Theo quan điểm nhà nước phạm quá của Mác xít, một trù lịch sử tình
phát phát nước xuất hiện khi những điều kiện khác sinh, triển tiêu vong. Nhà chỉ
quan đi. cho sự của tồn tại mất
21.2. Đặc điểm bản.
Nhà nước nhập thiết lập lực một quyền công cộng còn đặc biệt không hòa
với cư. dân Để một thực hiện quyền lực và quản hội, nhà nước lớp người
chỉ chuyên cưỡng chế, làm nhiệm vụ quản tham gia vào bộ nhà nước để máy
hình ột hệ quan nhà nước đến thành m thống các cơ từ trung ương cơ sở.
Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn bị hành chính và thực hiện sự
quản đói dân đơn ấy không dân với các theo vị chứ tập hợp theo chính
kiến, oặc giới huyết nghề nghiệp thống, h tính.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia mang nội dung chính
trị, lý, thể lập, tự pháp hiện quyền ộc đ quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại
của các ên mình, không phụ vào thuộc yếu tố b ngoài.
Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân. Nnước là một tổ chức duy nhất trong xã hội được quyền ban hành pháp
luật. Tất cả các quy định nhà nước đối với của mọi công dân được hiện hệ thể trong
thống pháp luật do nhà nước ban hành.
Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
Bộ máy nhà bao gồm bộ phận đặc binước một ệt, tách ra khỏi sản công xuất làm tác
quản phạn này nguồn nuôi dưỡng. xây dựng và duy lý. B cần Việc trì các cơ sở
16
vật chất kĩ thuật cho bộ máy nhà nước cũng cần nguồn nuôi dưỡng. Do đó nhà nước
cần thu thuế.
30. ế nà à bộ má à nướTh o l y nh c? Trình bà áy c c loại cơ quan trong bộ à y nh
nước ở Việt Nam hiện nay?
30.1. Khái niệm.
Bộ máy Việt Nam nhà nước thống từ trung hệ các cơ quan nhà ớc ương
xuống được những nguyên nhất, sở, tổ theo chức tắc thống chung tạo thành một
c chức các chức của chế đồng bộ để thự hiện năng và nh vụ iệm nhà nước.
Cơ quan nàh nước bộ phận bộ nước. là một cấu thành máy nhà Đó là tổ chức
nhà nước cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có thẩm quyền và được thành lập theo quy định
của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước bằng
những ph pháp đặc hình thức ương thù.
30.2. loại Các cơ quan bộ nhà nước trong máy ở VN hiện nay.
30.2.1. quan quyền Các cơ lực nhà nước.
Các cơ quan quyền lực nhà nước (còn gọi là cơ quan đại diện) bao gồm: Quốc
Hội Hội đồng nn dân các cấp.
Đặc điểm:
- Cơ quan quyền nhà nước do nhân dân lực trực tiếp bầu nhân dân nhân dân ra,
để thể hiện và thực thi quyền lực, phải chịu trách nhiệm và báo cáo trước nhân
dân ( về hoạt động cử tri) mọi của mình.
- Tất cả c của quan khách bộ hà nước đều do máy n quan quyền n
nước hoặc gián đều hải giám trực tiếp tiếp lập ra p chịu s sát của các cơ
quan quyền nhà nước. lực
30.2.1.1. Quốc Hội.
17
Vị trí pháp : Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và quan quyền
lực nhà nước nhất. cao
Đặc điểm:
- Cơ quan duy nhất do nhân dân bầu ra.
- Chịu trách nhiệm trách tri cử cả nước.
Chức năng:
- Quốc hội quan duy nhất là cơ quyền hiến và pháp. lập lập
- Quốc hội quyết định những vấn đề đại nhất đất nướctrọng của .
- Quốc hội thực hiện quyền giám với sát cao tối toàn bộ hoạt động của cơ quan
nhà nước.
30.2.1.2. đồng nhân dân Hội các cấp.
Vị trí pháp lý: Là cơ à quan quyền lực nh nước địa ph ương.
Đặc điểm:
- Do nhân dân bầu trực tiếp ra.
- Phải chịu trách cấp nhiệm nhân dân địa phương trước quan nước nhà
trên.
Chức năng: Đại diện ý cho chí, của nguyện vọng nhân dân.
30.2.2. Chủ tịch nước.
Vị trí pháp lý: Là người đứng đầu nhà nước.
Đặc điểm:
18
- Chủ tịch trong , trách nước do hội bầu Quốc số đại biểu Quốc hội chịu nhiệm
và báo ội. cáo trước Quốc h
- Chủ tịch nước được quyền hạn ba vực trao trong cả nh lập . pháp, hành pháp
- người giữ uyền nh nhân dân và giữ q thống lĩ các lực lượng trang chức
vụ đồng Chủ tịch Hội Quốc phòng và An ninh.
Chức năng:
- Thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại.
- Chủ tịch ớc quan vị biệt, giữ quan việc cơ trí đặc vai trò trọng tỏng
bảo đảm phối hợp nhất giữa bộ phận b nước sự thống các của máy n chủ
nghĩa xã hội.
30.2.3. quan Các cơ hành hà nước. chính n
quan hành nước được gọi hành quan chính nhà quan chấp của
quyền nhà nước. lực
Khái niệm: 1 bộ phận bộ nàh nước, do quan quyền nhà của máy lực
nước lập ra, trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp vào quan quyền lực nhà nước, thực
hi phủ bộện chức chính năng hành nhà nước. Gồm: Chính , các , cơ ang quan ng bộ,
các cơ quan phủ ban nhân dân thuộc Chính Ủy các cấp.
30.2.3.1. phủ. Chính
Vị trí pháp lý: Cơ quan chấp ành của h Quốc hội, là cơ quan cao nhất trong hệ
thống cac cơ chính quan hành nhà nước.
Đặc điểm:
- Do Quốc hội thành lập.
- Chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thành viên Quốc hội, Chủ tịch nước.
19
Chức năng: Cơ quan có thẩm quyền chung, thống nhất quản lý việc thực hiện
các an nhiệm vụ hính kinh hóa, hội, quốc c trị, tế, văn phòng, ninh đối ngoại
của nhà nước.
30.2.3.2. bộ, quan ngang bộ. Các
Vị trí pháp lý: Là cơ chính cấp quan hành nhà nước trung ương
Đặc điểm: Là cơ chuyên quan thẩm quyền môn.
Chức năng: Thực hiện năng quản đối với ngành (nông chức nhà nước
nghiệp, công nghiệp, thương mại…) hoặc lĩnh vực (kế hoạch, tài chính, lao động…)
30.2.3.3. ban nhân dân ấp. Ủy các c
Vị trí pháp lý: là cơ chính quan hành nhà nước đại phương.
Đặc điểm: Là cơ an chínhqu hành thẩm quyền chung.
Chức năng:
- Thực hiện quản nhất sử lý thống mọi mặt đời xã hội địa phương. sống
- Trực thuộc cơ quan quản lý hành chính nhà nước hành chính nàh nước ấp trên
và hội đồng nhân dân cùng cấp.
30.2.4. quan xét xử.
Hệ thống cơ quan xét xử là loại cơ quan có chức năng đặc thù của bộ máy nhà
nước xã hội chủ nghĩa.
Vị trí pháp: Là cơ của quan pháp nhà nước Việt Nam.
20
Đặc điểm:
- Chịu trách trước lực nhiệm báo cáo cơ quan quyền nhà nước.
- Hoạt động độc pháp lập chỉ tuân theo luật.
Chức năng:
- Thực hiện hoạt động xét xử. các
- Trong Tòa hoạt động xét xử, án c: phải dựa nguyên trên tắ
+ Thẩm phán và hội độc thẩm lập chỉ tuân theo luật. pháp
+ Xét xử công khai, xét xử tập thể và uyết định đa ố, đảm bảo quyền q theo s
được bào bị chữa của cáo.
+ Bảo đảm dân dân được ng nói viết cho công các tộc tiếng chữ của
dân tộc mình.
+ Bảo đảm quyền giám quan quyền nhà nước đối với hoạt sát của lực
động xét xử.
30.2.5. Các c quan kiểm kiểm ơ sát (Viện sát nhân dân).
Chức năng:
- Thực hành quyền công tố.
- Kiểm sát hoạt động tư pháp.
30.2.6. đồng bầu quốc gia Hội cử Kiểm toán nhà nước.
Hội đồng bầu quốc gia cử Kiểm toán nhà nước là thiết lần hai chế đầu tiên
được quy định pháp năm 2013. trong Hiến
30.2.6.1. đồng bầu quốc gia. Hội cử
Đặc điểm:
- Là cơ quan do hội Quốc thành lập.
| 1/89

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CÂU HỎI CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC.
7. Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó. 7.1. Khái niệm.
Hình thức nhà nước liên quan đến các thức tổ chức quyền lực và những
phương pháp để thực hiện quyền lực ấy.
Hình thức nhà nước phụ thuộc và từng điều kiện, hoàn cảnh, truyền thống văn
hóa, lịch sử của nhà nước.
7.2. Các yếu tố hình thành.
Hình thức nhà nước được hình thành từ 3 yếu tố:
7.2.1. Hình thức chính thể.
* Khái niệm: Là cách tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước
cao nhất và mối liên hệ của chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân
và việc thiết lập các cơ quan này. * Phân loại:
- Chính thể quân chủ: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung toàn bộ/một phần trong tay người đứng đầu nhà nước như vua, hoàng
đế… theo nguyên tắc người thừa kế. Gồm:
+ Chính thể quân chủ tuyệt đối: Người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế…) có quyền lực vô hạn. 1
+ Chính thể quân chủ hạn chế: Người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao, cùng một cơ quan quyền lực khác như nghị viện (nhà
nước tư sản có chính thể quân chủ) hoặc cơ quan đại diện đẳng cấp (nhà nước phong kiến).
- Chính thể cộng hòa: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
thuộc vào một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định. Gồm:
+ Cộng hòa dân chủ: Pháp luật quy định quyền của công dân tham gia để
bầu cử thành lập các cơ quan đại diện (quyền lực) của nhà nước.
+ Cộng hòa quý tộc (dưới chế độ nô lệ): Quyền tham gia bầu cử để thành
lập các cơ quan đại diện của nhà nước chỉ dành riêng cho giới quý tộc và
quyền đó được quy định cụ thể trong pháp luật.
Biến dạng của chính thể cộng hòa:
+ Chính thể cộng hòa tổng thống:
Vai trò của nguyên thủy quốc gia rất quan trọng.
Tổng thống được cử tri bầu ra, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu Chính phủ.
Hình thức này tồn tại ở Mỹ và một số nước Mỹ Latin.
+ Cộng hòa đại nghị:
Nghị viện thành lập ra Chính phủ và khả năng của nghị viện kiểm tra hoạt động của chính phủ.
Tổng thống do nghị viện bầu ra và có vai trò không lớn.
Hình thức này tồn tại ở Đức, Áo, Phần Lan, Italia…
+ Hỗn hợp giữa cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị: Hình thức này
đang được sử dụng ở Pháp, Hàn Quốc… 2
7.2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước.
* Khái niệm: Đây là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và các cơ quan nhà nước ở địa phương. * Phân loại:
Nhà nước đơn nhất:
- Nhà nước có chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành nhà nước là các đơn vị
hành chính – lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia.
- Có hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương.
- Trong nước chỉ có một hệ thống pháp luật.
Nhà nước liên bang:
- Nhà nước có từ hai hay nhiều nước thành viên hợp lại.
- Các nhà nước thành viên cũng có chủ quyền riêng, không tuyệt đối và ở mức
độ này hay mức độ khác có dấu hiệu của nhà nước.
- Nhà nước liên bang có 2 hệ thống pháp luật ở bang và của liên bang.
7.2.3. Chế độ chính trị.
* Khái niệm: Là tổng thể các phương pháp, cách thức mà các cơ quan nhà
nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.
* Nội dung chủ đạo trong khái niệm chế độ chính trị là phương pháp cai trị
và quản lý xã hội của giai cấp cầm quyền. Gồm:
Phương pháp dân chủ: Thể hiện dưới các hình thức khác nhau như dân chủ
thực sự và dân chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi và dân chủ hạn chế, dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. 3
Phương pháp phản dân chủ: Thể hiện tính chất độc tài, khi phát triển ở mức
độ cao sẽ trở thành những phương pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
* Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước phụ thuộc vào: - Bản chất giai cấp.
- Tương quan các lực lượng chính trị.
- Mức độ ác liệt của cuộc đấu tranh giai cấp. - Đặc điểm dân tộc.
- Trình độ chính trị của nhân dân. - Bối cảnh quốc tế.
9. Kiểu nhà nước là gì? Nêu đặc trưng của các kiểu nhà nước và sự thay thế các
kiểu nhà nước trong lịch sử. 9.1. Khái niệm.
Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất
của nhà nước và những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước tỏng một hình
thái kinh tế - xã hội nhất định.
Cơ sở để xác định kiểu nhà nước là học thuyết Mac – Lênin về các hình thái
kinh tế - xã hội. Mỗi kiểu nhà nước phù hợp với một chế độ kinh tế nhất định của
một xã hội có giai cấp.
Trong lịch sử xã hội có giai cấp đã tồn tại 4 hình thái kinh tế - xã hội, phù hợp
với đó là 4 kiểu nhà nước:
Chiếm hữu nô lệ - Kiểu nhà nước chủ nô.
Phong kiến - Kiểu nhà nước phong kiến.
Tư bản chủ nghĩa - Kiểu nhà nước tư sản.
Xã hội chủ nghĩa - Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa. 4 9.2. Đặc trưng.
Các kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản có chung bản chất vì đều được
xây dựung trên cơ sở tư hữu về tư liệu sản xuất, đều là những công cụ bạo lựuc, bộ
máy chuyên chính của các giai cấp bóc lột chống lại nhân dân lao động.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước tiến bộ nhất và cuối cùng trong
lịch sử nhân loại có bản chất khách hẳn ba kiểu nhà nước trước đó vì được xây dựng
trên cơ sở công hữu về tư liệu sản xuất và quan hệ thân thiện giữa những người lao
động, do nhân dân thiết lập và hoạt động vì nhân dân.
9.3. Sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử.
Sự thay thế kiểu nhà nước này bằng một kiểu nhà nước khách tiến bộ hơn là
một quy luật tất yếu. Một kiểu nhà nước mới xuất hiện trong quá trình cách mạng
khi giai cấp cầm quyền cũ bị lật đổ và giai cấp thống trị mới giành được chính quyền.
Các cuộc cách mạng khác nhau diễn ra trong lịch sử đều tuân theo quy luật đó:
Nhà nước phong kiến thay thế nhà nước chủ nô.
Nhà nước chủ nô thay thế nhà nước phong kiến.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa thay thế nhà nước tư sản.
Tuy nhiên, quá trình thay thế kiểu nhà nước trong các xã hội khádc nhau diễn
ra không giống nhau và trên thực tế không phải xã hội nào cũng đều trải qua tuần tự
bốn kiểu nhà nước trên.
12. Nhà nước là gì? Trình bày bản chất và đặc trưng của nhà nước. 12.1. Khái niệm.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì bảo vệ
trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp. 5
Theo quan điểm của Mác xít, nhà nước là một phạm trù lịch sử có quá tình
phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước chỉ xuất hiện khi những điều kiện khác
quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
12.2. Bản chất của nhà nước.
12.2.1. Tính giai cấp.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước là sản phẩm và biểu
hiện của những mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được”. Nhà nước chỉ sinh ra và
tồn tại trong xã hội có giai cấp và thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc. Nhà nước là bộ
máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền, là công cụ sắc bén nhất
duy trì sự thống trị giai cấp.
Trong xã hội có giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này với giai cấp
khác thể hiện trên 3 lĩnh vực: kinh tế, chính trị và tư tưởng. Giai cấp thống trị phải
nắm giữ cả 3 loại quyền lực kinh tế, chính trị và tư tưởng để duy trì sự thống trị. Cụ thể:
Quyền lực kinh tế: Giữ vai trò quyết định, là cơ sở đảm bảo cho sự thống trị
của giai cấp. Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt để củng cố quyền lực của giai
cấp thống trị về kinh tế và trấn áp sự phản kháng của các giai cấp bị bóc lột. Nhờ đó,
giai cấp thống trị về kinh tế trở thành giai cấp thống trị về chính trị.
Quyền lực chính trị: Là bạo lực có tổ chức của một giai cấp để trấn áp giai
cấp khác. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn
áp các giai cấp đối địch. Thông qua nhà nước, ý chí của giai cấp thống trị được thê
rhiejen một các tập trung, thống nhất và hợp pháp hóa thành ý chí nhà nước, buộc
giia cấp khác phải tuân theo một trật tự do giai cấp thống trị đặt ra, phục vụ cho lợi
ích của giai cấp thống trị. 6
Quyền lực tư tưởng: Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng
hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị xã hội, bát các giai cấp
khác phải lệ thuốc mình về mặt tư tưởng.
12.2.2. Tính xã hội.
Nhà nước sinh ra không chỉ do nhu cầu thống trị giai cấp mà còn do nhu cầu
tổ chức và quản lý xã hội, do đó, nhà nước mang bản chất xã hội.
Một nhà nước không thể tồn tại không tính đến lợi ích, nguyện vọng và ý chí
của các giai tầng khác trong xã hội.
Nhà nước phải đảm bảo cac giá trị xã hội đã đạt được, bảo đảm trật tự xã hội
đã đạt được, bảo đảm xã hội trật tự, ổn định và phát triển, thực hiện các chức năng
phù hợp với yêu cầu xã hội.
12.3. Đặc trưng của nhà nước.
Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập
với dân cư. Để thực hiện quyền lực và quản lý xã hội, nhà nước có một lớp người
chỉ chuyên làm nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế, tham gia vào bộ máy nhà nước để
hình thành một hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn bị hành chính và thực hiện sự
quản lý đói với dân cư theo các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính
kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc giới tính.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia mang nội dung chính
trị, pháp lý, thể hiện quyền độc lập, tự quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại
của mình, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân. Nhà nước là một tổ chức duy nhất trong xã hội được quyền ban hành pháp 7
luật. Tất cả các quy định của nhà nước đối với mọi công dân được thể hiện trong hệ
thống pháp luật do nhà nước ban hành.
Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
Bộ máy nhà nước bao gồm một bộ phận đặc biệt, tách ra khỏi sản xuất làm công tác
quản lý. Bộ phạn này cần có nguồn nuôi dưỡng. Việc xây dựng và duy trì các cơ sở
vật chất kĩ thuật cho bộ máy nhà nước cũng cần nguồn nuôi dưỡng. Do đó nhà nước cần thu thuế.
13. Phân biệt nhà nước với các tổ chức khác nhà nước. 13.1. Khái niệm.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì bảo vệ
trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Tổ chức chính trị – xã hội là một trong những tổ chức xã hội góp phần vào
việc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. Đây là tổ chức mang màu sắc chính trị,
đại diện cho ý chí của các tầng lớp trong xã hội trong hoạt động của bộ máy nhà nước. 13.2. Phân biệt. Nhà nước
Tổ chức xã hội khác
Nhà nước có bộ máy hùng mạnh được tổ Quyền lực của các tổ chức này là quyền
chức chặt chẻ và được trao những quyền lực công cộng nhưng hòa nhập với hội năng đặc biệt.
viên và chúng không có bộ máy riêng để thực thi quyền lực. 8
Nhà nước phân chia lãnh thổ theo các Các tổ chức này tập hợp quản lí thành viên
đơn vị hành chính và thực hiện quản lí theo nghề nghiệp, chính kiến, mục đích, dân cư theo lãnh thổ.
độ tuổi, … phạm vi tác động hẹp hơn nhà nước.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Các tổ chức này được thành lập và hoạt
động một cách hợp pháp khi được nhà
nước cho phép hoặc thừa nhận nên chỉ có
thể nhân danh chính tổ chức để thực hiện
các qh đối nội, đối ngoại.
Nhà nước có quyền ban hành pháp luật Các tổ chức này có quyền ban hành ra các
và thực hiện quản lí xã hội bằng pháp quy định dưới dạng điều lệ, chỉ thị, nghị luật.
quyết và chỉ có giá trị bắt buộc đối với các
thành viên của tổ chức, các quy định được
đảm bảo thực hiện bằng sự tự giác cảu các
thành viên = các hình thức kỉ luật của tổ chức
Nhà nước có quyền quy định và thực Các tổ chức này hoạt động trên cơ sở
hiện việc thu các loại thuế dưới các hình nguồn kinh phí của các hội viên đóng hoặc
thức bắ buộc, với số lượng và thời hạn từ nguồn hỗ trợ của nhà nước. định trước. 9
15. Phân tích bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 15.1. Khái niệm.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ, tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liêm minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
15.2. Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
15.2.1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước, quyết định
những vấn đề quan trọng của đất nước.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày nay là Nhà nước do dân
mà nòng cốt là liêm minh công nông – trí thức tự tổ chức và định đoạt quyền lực nhà nước.
Quyền lực nhà nước Việt Nam không thuộc về cá nhân nào, nhóm người nào
mà thuộc về toàn thể nhân dân.
Nhân dân với tư cách chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước và thực hiện nó
bằng nhiều hình thức khác nhau. Hình thức cơ bản nhất là thông qua bầu cử lậpr a
các cơ quan đại diện quyền lực của mình. Ngoài ra, quyền lực nàh nước còn được
nhân dân thực hiện thông qua hình thức kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan
nhà nước hoặc trực tiếp thông qua các quyền yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
của mình với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15.2.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nhà nước
dân chủ thực sự và rộng rãi.
Những thiết chế nhà nước đầu tiên ra đời dựa trên cơ sở của dân chủ. Các hình
thức Quốc dân đại hội để bầu ra Chính phủ lâm thời, tổng tuyển cử để bầu ra đại 10
biểu Quốc hội và Chủ tịch nước thành công; sự ghi nhận chính thức trong các bản
Hiến pháp về xác định quyền lực tối cao thuộc về nhân dân đã khẳng định rõ mục
tiêu và những bước phát triển của chế độ dân chủ nước ta.
Dân chủ trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Cụ thể:
- Trong lĩnh vực kinh tế:
Nhà nước thực hiện chủ trương tự do, bình đẳng về kinh tế tạo ra những điều
kiện làm cho nên kinh tế đất nước có tính năng động, xây dựng quan hệ sản xuất phù
hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các
loại hình sở hữu và hình thức tổ chức kinh doanh.
Bảo đảm lợi ích kinh tế của người lao động, coi đó là động lực và mục tiêu của dân chủ.
- Trong lĩnh vực chính trị:
Nhà nước tạo ra cơ sở pháp lý vững chắc, quy định những quyền tự do dân
chủ trong sinh hoạt chính trị.
Quyền tự do dân chủ được nhà nước thể chế hóa thành các quy định của pháp luật.
Nhà nước quy định cơ chế bảo đảm thực hiện dân chủ (cơ chế giám sát, cơ
chế giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo…)
Nhà nước quy định các biện pháp xử lý đối với hành vi xâm phạm quyền tự
do dân chủ của nhân dân.
- Trong lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội:
Nhà nước thực hiện chủ trương tư do tư tưởng và giải phóng tinh thần, phát
huy hết mọi khả năng của cong người. 11
Nhà nước quy định toàn diện các quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, học
tập, tự do tín ngưỡng… và đảm bảo nhân dân được hưởng các quyền đó.
Dân chủ đối với mọi tầng lớp nhân dân.
15.2.3. Nhà nước thống nhất của cac dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Nhà nước đã xây dựng cơ sở pháp lý vững vàng cho việc thiết lập và củng cố
khối đại đoàn kết dân tộc, tạo điều kiện cho mỗi dân tộc đều có thể tham gia vào
việc thiết lập, củng cố và phát huy sức mạnh của nhà nước.
Tất cả các tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận, Công đoàn, Đoàn Thanh niên…
đều coi việc thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Nhà nước Cộng
hào xã hội chủ nghĩa VIệt Nam thống nhất là mục tiêu chung, là nguyên tắc hoạt
động của tổ chức mình.
Nhà nước chú trọng việc ưu tiên đối với dân tộc thiểu số vùng núi, vùng sâu,
vùng xa, tạo điều kiện để các dân tộc tương trợ giúp nhau, cùng tồn tại, phát triển
trên cơ sở hòa hợp, đoàn kết, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
15.2.4. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính xã hội rộng rãi.
Nhà nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quan tâm đặc biệt và toàn
diện tới việc giải quyết các vấn đề xã hội như xây dựng các công trình phúc lợi xã
hội, đầu tư cho việc phòng chống thiên tai…
Nhà nước không chỉ đặt ra cơ sở pháp lý mà còn đầu tư thỏa đáng cho việc
giải quyết các vấn đề xã hội, coi đây là nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành và của nhà nước nói chung. 12
15.2.5. Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị.
Phương châm: Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các
nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển, thể hiện
đường lối đối ngoại cởi mở của Nhà nước ta.
Chính sách, đường lối và cụ thể là các hoạt động đối ngoại của nước ta thể
hiện khát vọng hòa bình, hữu nghị, cùng có lợi ích với tất cả quốc gia.
17. Trình bày bản chất của nhà nước và liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay. 17.1. Khái niệm.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì bảo vệ
trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Theo quan điểm của Mác xít, nhà nước là một phạm trù lịch sử có quá tình
phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước chỉ xuất hiện khi những điều kiện khác
quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
17.2. Bản chất của nhà nước.
17.2.1. Tính giai cấp.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước là sản phẩm và biểu
hiện của những mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được”. Nhà nước chỉ sinh ra và
tồn tại trong xã hội có giai cấp và thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc. Nhà nước là bộ
máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền, là công cụ sắc bén nhất
duy trì sự thống trị giai cấp.
Trong xã hội có giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này với giai cấp
khác thể hiện trên 3 lĩnh vực: kinh tế, chính trị và tư tưởng. Giai cấp thống trị phải 13
nắm giữ cả 3 loại quyền lực kinh tế, chính trị và tư tưởng để duy trì sự thống trị. Cụ thể:
Quyền lực kinh tế: Giữ vai trò quyết định, là cơ sở đảm bảo cho sự thống trị
của giai cấp. Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt để củng cố quyền lực của giai
cấp thống trị về kinh tế và trấn áp sự phản kháng của các giai cấp bị bóc lột. Nhờ đó,
giai cấp thống trị về kinh tế trở thành giai cấp thống trị về chính trị.
Quyền lực chính trị: Là bạo lực có tổ chức của một giai cấp để trấn áp giai
cấp khác. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn
áp các giai cấp đối địch. Thông qua nhà nước, ý chí của giai cấp thống trị được thê
rhiejen một các tập trung, thống nhất và hợp pháp hóa thành ý chí nhà nước, buộc
giia cấp khác phải tuân theo một trật tự do giai cấp thống trị đặt ra, phục vụ cho lợi
ích của giai cấp thống trị.
Quyền lực tư tưởng: Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng
hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị xã hội, bát các giai cấp
khác phải lệ thuốc mình về mặt tư tưởng.
17.2.2. Tính xã hội.
Nhà nước sinh ra không chỉ do nhu cầu thống trị giai cấp mà còn do nhu cầu
tổ chức và quản lý xã hội, do đó, nhà nước mang bản chất xã hội.
Một nhà nước không thể tồn tại không tính đến lợi ích, nguyện vọng và ý chí
của các giai tầng khác trong xã hội.
Nhà nước phải đảm bảo cac giá trị xã hội đã đạt được, bảo đảm trật tự xã hội
đã đạt được, bảo đảm xã hội trật tự, ổn định và phát triển, thực hiện các chức năng
phù hợp với yêu cầu xã hội.
17.3. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay. 14
21. Trình bày các đặc điểm cơ bản của Nhà nước. 21.1. Khái niệm.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì bảo vệ
trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Theo quan điểm của Mác xít, nhà nước là một phạm trù lịch sử có quá tình
phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước chỉ xuất hiện khi những điều kiện khác
quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
21.2. Đặc điểm cơ bản.
Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập
với dân cư. Để thực hiện quyền lực và quản lý xã hội, nhà nước có một lớp người
chỉ chuyên làm nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế, tham gia vào bộ máy nhà nước để
hình thành một hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn bị hành chính và thực hiện sự
quản lý đói với dân cư theo các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính
kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc giới tính.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia mang nội dung chính
trị, pháp lý, thể hiện quyền độc lập, tự quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại
của mình, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân. Nhà nước là một tổ chức duy nhất trong xã hội được quyền ban hành pháp
luật. Tất cả các quy định của nhà nước đối với mọi công dân được thể hiện trong hệ
thống pháp luật do nhà nước ban hành.
Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
Bộ máy nhà nước bao gồm một bộ phận đặc biệt, tách ra khỏi sản xuất làm công tác
quản lý. Bộ phạn này cần có nguồn nuôi dưỡng. Việc xây dựng và duy trì các cơ sở 15
vật chất kĩ thuật cho bộ máy nhà nước cũng cần nguồn nuôi dưỡng. Do đó nhà nước cần thu thuế.
30. Thế nào là bộ máy nhà nước? Trình bày các loại cơ quan trong bộ máy nhà
nước ở Việt Nam hiện nay? 30.1. Khái niệm.
Bộ máy nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương
xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một
cơ chế đồng bộ để thực hiện chức các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Cơ quan nàh nước là một bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước. Đó là tổ chức
nhà nước có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có thẩm quyền và được thành lập theo quy định
của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước bằng
những hình thức và phương pháp đặc thù.
30.2. Các loại cơ quan trong bộ máy nhà nước ở VN hiện nay.
30.2.1. Các cơ quan quyền lực nhà nước.
Các cơ quan quyền lực nhà nước (còn gọi là cơ quan đại diện) bao gồm: Quốc
Hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Đặc điểm:
- Cơ quan quyền lực nhà nước do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân dân nhân dân
để thể hiện và thực thi quyền lực, phải chịu trách nhiệm và báo cáo trước nhân
dân (cử tri) về mọi hoạt động của mình.
- Tất cả các cơ quan khách của bộ máy nhà nước đều do cơ quan quyền nhà
nước trực tiếp hoặc gián tiếp lập ra và đều phải chịu sự giám sát của các cơ
quan quyền lực nhà nước.
30.2.1.1. Quốc Hội. 16
Vị trí pháp lý: Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất. Đặc điểm:
- Cơ quan duy nhất do nhân dân bầu ra.
- Chịu trách nhiệm trách cử tri cả nước. Chức năng:
- Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- Quốc hội quyết định những vấn đề trọng đại nhất của đất nước.
- Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao với toàn bộ hoạt động của cơ quan nhà nước.
30.2.1.2. Hội đồng nhân dân các cấp.
Vị trí pháp lý: Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương. Đặc điểm:
- Do nhân dân trực tiếp bầu ra.
- Phải chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Chức năng: Đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
30.2.2. Chủ tịch nước.
Vị trí pháp lý: Là người đứng đầu nhà nước. Đặc điểm: 17
- Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm
và báo cáo trước Quốc hội.
- Chủ tịch nước được trao quyền hạn trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp.
- Là người giữ quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ chức
vụ Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh. Chức năng:
- Thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại.
- Chủ tịch nước là cơ quan có vị trí đặc biệt, giữ vai trò quan trọng tỏng việc
bảo đảm sự phối hợp thống nhất giữa các bộ phận của bộ máy nhà nước chủ nghĩa xã hội.
30.2.3. Các cơ quan hành chính nhà nước.
Cơ quan hành chính nhà nước được gọi là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước.
Khái niệm: Là 1 bộ phận của bộ máy nàh nước, do cơ quan quyền lực nhà
nước lập ra, trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp vào cơ quan quyền lực nhà nước, thực
hiện chức năng hành chính nhà nước. Gồm: Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ,
các cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
30.2.3.1. Chính phủ.
Vị trí pháp lý: Cơ quan chấp hành của Quốc hội, là cơ quan cao nhất trong hệ
thống cac cơ quan hành chính nhà nước. Đặc điểm:
- Do Quốc hội thành lập.
- Chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thành viên Quốc hội, Chủ tịch nước. 18
Chức năng: Cơ quan có thẩm quyền chung, thống nhất quản lý việc thực hiện
các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của nhà nước.
30.2.3.2. Các bộ, cơ quan ngang bộ.
Vị trí pháp lý: Là cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương
Đặc điểm: Là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn.
Chức năng: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành (nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại…) hoặc lĩnh vực (kế hoạch, tài chính, lao động…)
30.2.3.3. Ủy ban nhân dân các cấp.
Vị trí pháp lý: là cơ quan hành chính nhà nước ở đại phương.
Đặc điểm: Là cơ quan hành chính có thẩm quyền chung. Chức năng:
- Thực hiện sử quản lý thống nhất mọi mặt đời sống xã hội ở địa phương.
- Trực thuộc cơ quan quản lý hành chính nhà nước hành chính nàh nước ấp trên
và hội đồng nhân dân cùng cấp.
30.2.4. Cơ quan xét xử.
Hệ thống cơ quan xét xử là loại cơ quan có chức năng đặc thù của bộ máy nhà
nước xã hội chủ nghĩa.
Vị trí pháp lý: Là cơ quan tư pháp của nhà nước Việt Nam. 19 Đặc điểm:
- Chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan quyền lực nhà nước.
- Hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Chức năng:
- Thực hiện các hoạt động xét xử.
- Trong hoạt động xét xử, Tòa án phải dựa trên nguyên tắc:
+ Thẩm phán và hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
+ Xét xử công khai, xét xử tập thể và quyết định theo đa số, đảm bảo quyền
được bào chữa của bị cáo.
+ Bảo đảm cho công dân các dân tộc được dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình.
+ Bảo đảm quyền giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước đối với hoạt động xét xử.
30.2.5. Các cơ quan kiểm sát (Viện kiểm sát nhân dân). Chức năng:
- Thực hành quyền công tố.
- Kiểm sát hoạt động tư pháp.
30.2.6. Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước.
Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước là hai thiết chế lần đầu tiên
được quy định trong Hiến pháp năm 2013.
30.2.6.1. Hội đồng bầu cử quốc gia. Đặc điểm:
- Là cơ quan do Quốc hội thành lập. 20