Câu 1: Tại sao phân khúc th trường ? Cho dụ ?
-Phân khúc th trường giúp ta công tác th trường phi hiu động của sự chn lựa yếu tố ưa
chung của khách hàng trên thtờng, thông qua đó phát hiện ra cơ s của ưu thế cạnh tranh
còn
giúp cho marketer nhìn thy hội tn th tng thông qua công việc phân tích nhu cầu của
từng
nhóm khách hàng. Từ đó thđưa ra nhng sn phm ng loại nhưng ng dụng khác
nhau,
bao bì khác nhau, giá thành khác nhau v.v.. để phục vụ cho nhng nhu cầu khác nhau ca nhng
đối tượng khách hàng khác nhau.Quan trọng hơn cả, phân khúc th trường sở tiền đề để xây
dựng chiến lược th trường của doanh nghip.
- Ví D: Như lamborghini đã sản xut Lamborghini Centenario một mu xe gii hạn chvới
20
chiếc Coupe và 20 chiếc Roadster. Theo tâm lý và nhu cầu của khách hàng
Câu 2: bao nhiêu tiêu thức để phân khúc th trường ( trình bày ngắn gọn)
1. Các tiêu thức theo yếu tố địa
Phân tích th trường theo yếu tố địa đòi hỏi phi chia th trường thành nhng đơn vị địa
lý khác nhau như quốc gia, bang, vùng, tnh, thành phố,... Doanh nghiệp th quyết
định hoạt động trong một hay một vài vùng địa lý hay hoạt động trong tất cả các vùng,
nhưng chú ý đến nhng sự khác biệt về các nhu cầu sở thích của từng vùng địa lý.
2. Các tiêu thc về nhân khẩu học
Gồm các yếu tố n số, kinh tế, xã hội cho biết đặc tính khách quan của khách hàng như:
tuổi tác, giới tính, quy gia đình, chu kỳ sống của gia đình, thu nhập, tình trạng hôn
nhân, giai tầng xã hội, ngh nghiệp, trình độ học vấn, tôn giáo, chng tộc và nguồn gốc
dân tộc...
3. Các tiêu thức về tâm
Gồm các yếu tố th hiện tính gắn liền với từng nhân như: tầng lp hội, nhân
cách,
thái độ, động cơ, phong cách sống, quan điểm, tính, giá trị văn hóa... Các tiêu thc này
ảnh hưởng ln đến hành vi lựa chọn động mua hàng của khách hàng. Tiêu thức này
dùng để bổ sung cho các tu thức trên nhng người cùng một nhóm địa lý, một nhóm
nhân khu học th có những đặc điểm tâm lý rất khác nhau.
4. Các tiêu thức về hành vi tiêu dung
Gm các yếu tố th hin thái độ, hành vi tiêu dùng ca khách hàng như: lý do mua hàng,
lợi ích tìm kiếm từ sản phm, tính trung thành đối với nhãn hiệu sn phm, với cửa hàng,
với doanh nghiệp, số lưng ng độ sử dụng, tình trạng người sdụng (đã sử dụng,
chưa sử dụng, sử dụng lần đầu, xử dụng thường xuyên, sử dụng tiềm năng)...Tóm lại,
người mua được chia thành nhiu nhóm căn cứ vào trình độ hiểu biết, thái độ, cách sử
dụng và phản ứng đối với sản phẩm
Câu 3: bao nhiêu tiêu chí để đánh giá khúc th trường, trình bày
ngắn gọn các phương pháp chọn th trường mc tiêu ?
Các tiêu chí để đánh giá giá khúc th trường là:
1.
Quy mô mc độ tăng trưởng của khúc th trường
Doanh nghiệp sẽ thu thập phân tích các dữ liệu về doanh số, khnăng tăng trưởng doanh
thu, li nhuận kỳ vọng trong nhng khúc th trường. Th trường hấp dẫn th tng quy mô
đủ ln và có tiềm năng trong tương lai.
2.
Tính hấp dẫn của các khúc thtrường
phân tích nhiều yếu tố thuộc về áp lực th trường nh hưởng đến khả năng kinh doanh
những nlực marketing trong dài hạn. Những áp lực đó là
- Đe dọa từ cạnh tranh: Th trường sẽ kém hấp dẫn nếu nhiều đối th cạnh tranh mnh
- Đe dọa từ các sản phẩm thay thế: Th trường kém hấp dẫn nếu xut hin dễ dàng và nhanh
chóng nhng sản phẩm thay thế hiện tại và tiềm tàng. Sản phẩm thay thế sẽ hạn chế kh
năng định giá và li nhun thyu được t kinh doanh sản phẩm.
- Áp lực từ phía ngưi mua: Khnăng chio phối của khách hàng quá mnh sẽ làm cho th
trường kém hấp dẫn. Khách hàng th tạo sức ép hạ giá, tăng chất ợng sản phẩm dịch
vụ phc vụ, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trở nên gay gắt hơn để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
- Đe dọa từ phía người cung ứng: Áp lc tăng giá đầuo, giảm chất ng, số lượng sản
phẩm và dịch vụ cung ứng.
3.
Mc tiêu khả năng về nguồn lc của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần tính đến mc tu dài hn khả năng nguồn lực trong mối quan hệ với các
thtrường. Nếu khúc th trường vượt quá kh năng nguồn lực, mâu thun với mc tiêu đã đặt
ra... sẽ gây khó khăn cho hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Các phương pháp chọn th trường mc tiêu
1.
Tập trung o một khúc duy nht: DN ch phc vụ một khúc th trường, một loại sản phẩm
cho
một khách hàng
Lợi thế:
-Doanh nghip khả năng chiếm lĩnh chắc chắn đoạn th trường
- Do nm vững đòi hỏi, mong muốn của khách hàng nên cung cấp th trường sản phẩm tính
thích ng cao
- Tiết kiệm chi phí nhờ chuyên môn hóa sản xuất phân phối
- Từ đó đạt t xuất li nhun cao
Bất lợi:
- Ri ro rất cao, rất khó khăn khi cầu khúc th trường thay đổi
- Ch sản xuất một sản phẩm nên khó m rộng quy
2.
Chuyên môn hóa theo sản phẩm: DN tập trung cung cấp một loại sản phẩm để thỏa mãn nhu
cầu nhiu nhóm khách hàng
Lợi thế:
- Dễng tạo dựng hình ảnh, danh tiếng khi cung ứng một loại sản phẩm chuyên dụng
- Tiết kiệm chi phí sản xuất
Bất lợi:
- Một lọa sản phẩm cung ứng nhiu th trường khó th thỏa mãn một cách tốt nhất nhu
cầu của khách hàng trên từng khúc thtrường cụ th
- Ri ro cao khi các sản phẩm khác ưu việt hơn th thay thế dòng sản phm hiện tại của
DN
3.
Chuyên môn hóa một số th trường mc tiêu có chọn lọc
Lợi thế:
- Tạo danh tiếng, sự tin cậy đối với một nhóm khách hàng riêng
- Dễng phát triển sản phẩm mi trong nhóm khách hàng thân thiết đó
Bất lợi:
- Khi sức mua của khách hàng biến động, DN rất khó chuyển sang đối tưng khách hàng khác
vốn có sẵn ch s hữu
- Gia tăng chi phí sản xuât
4.
Chuyên môn hóa lựa chọn:
Lợi thế:
- Ít rủi ro trong KD, nếu khúc th trường này gặp bất trắc, DN vẫn th tiếp tục nhuững
khúc khác
Bất lợi:
- Đòi hỏi DN phải có nguồn lực KD tương đối ln, nhất là phải năng lực quản lý.
Câu 4: Trình bày ngắn gọn các phương pháp định vị?
1.
Đnh vị dựa trên một thuộc nh của sản phẩm ( attribute positioning)
Đnh vị căn c o dịch vụ, bao bì, chất lượng hoặc một đặc tính khác biệt nào đó của sản phm
2.
Đnh vị dựa trên lợi ích của sản phẩm đem lại (benefit posittionning)
Cho khách hàng thấy được nhng li ích khác biệt họ th nhận đưc từ sản phẩm của mình
3.
Đnh vị dựa trên công dụng, ứng dụng của sản phẩm (use/application posittionning)
Nếu chất lưng công dụng, ứng dụng nổi trội hơn đối th cạnh tranh một đặc điểm nào đó thì
đây là một chiến lược tuyệt vời.
4.
Đnh vị dựa trên đối tượng người sử dụng (use posittionning)
Đó th mối quan hệ với các dòng sản phẩm khác ca doanh nghiệp, mối quan hệ với khách
hàng hoặc đối th cạnh tranh...Tùy thuộc nguồn lực tình hình thực tế của doanh nghiệp mà
bạn sẽnhng sự la chọn phù hp.
5.
Đnh vị so sánh với đối thủ cạnh tranh (competitor posittionning)
Dựa trên sự khác biệt với ản phẩm cạnh tranh
Dựa trên sự tách biệt hn với sản phẩm cạnh tranh
6.
Đnh vị theo chủng loại sản phẩm (category posittionning)
Đnh vị bằng cách so sánh sản phẩm vớic chng loại vật phẩm khác
Câu 1. Các em hãy phân khúc th trường sản phẩm máy tính nhân theo đa lý, dân số,
tâm lý, nhân khẩu học.
Máy tính nhân được nhắc đến với tên gọi PC là loại máy tính phbiến nht được
dùng hiện nay. Máy tính nhân máy tính được thiết kế cho một người sử dụng một lúc.
Máy tính nhân có thđưc phân thành hai loại chính: Máy tính để một chvà máy tính
xách tay. Máy tính để một chđược thiết kế để trên bàn. Máy tính xách tay gồm có máy
laptop, máy cầm tay và máy Tablet.
- Để th bán và phân phối máy tính công ty đã phải phân khúc th trường để th phân
phối sản phẩm một cách tối ưu nhất
1.
Phân khúc theo vị trí địa
Các công ty đã chia theo khu vực và tìm các nước đang phát triển như Việt Nam, Lào,
Campuchia,... để th nắm bắt phát triển. các nước này tiềm năng phát triển với công
ngh thông tin phát triển t trội. Việt Nam là quốc gia phát triển và được chia thành ba
vùng miền, các công ty đang chú trọng vào miền Nam có công ngh thông tin phát triển,
cùng với là một trong nhng nước có internet phát trin mạnh nên việc sử dụng máy tính
nhân miền Nam và tại nhng nước phát triển là một nhu cầu ln được các công ty chú
trọng.
2.
Phương pháp phân khúc theo dân s học
Công nghệ thông tin đa phần nhưng điều mi mẻ thường đưc áp dụng để dạy học
từ những năm lp 3 của bậc tiểu học. Nói cách khác sản phẩm của công ty đang đánh vào
lứa tuổi học sinh, sinh viên vì đây là lứa tuổi bùng nsáng tạo ham học hỏi và cần nơi để
khẳng định bản thân. Máy tính nhân là nơi để các bạn học sinh, sinh viên có thlưu lại
những kế hoạch, ước mơ hay những ý tưởng của các bạn ng có th tìm kiếm thông tin
trên internet một cách nhanh chóng. Và máy tính cá nhân cũng phù hp với các nhân viên
văn phòng, cần phải lưu nhiều h, nhiu tài liu quan trọng. Nên hai lứa tuổi này rất
phù hp để c công ty máy tính đầu tư.
3.
Theo phân khúc tâm lý hội
Để th bắt kp theo xu hướng phát triển cùng với công nghệ ngày ng hiện đại máy tính
cá nhân đánh vào nhóm là theo lối sống. Để có thhọc tập, làm việc, lưu trữ dữ liệu thì mọi
người cần máy tính nhân để có thlinh hoạt trong công việc ng như trong cuộc sống
hơn.
4.
Theo phân khúc hành vi tiêu dùng.
Người tiêung chú trọngo thiết kế, màu sắc, tốc độ xử cùng với kh năng u trữ dữ
liệu vậy sản phm máy nh là mt nhu cn thiết ca mỗi ngưi. Đánh vào nhu cu m lý
khách hàng mà có thđưa ra nhng ưu đãi để có thtạo được lòng tin ng như stin
tưởng của khách hàng, đánh mnh vào nhu cầu tâm ca khách hàng lựa chọn hàng mi
100% đểthra nhng ưu đãi hấp dẫn lôi cuốn ngưi mua. Kèm theo xu hướng ngưi
mua muốn có thi gian sử dụng sản phẩm một cách bền u. Đánh vào đó công ty sẽ đưa ra
những ưu đãi kèm theo như bảo hành sản phẩm 2 năm... để có ththu hút khách hàng. Ưa
chuộng nhng sản phẩm chất lưng mà giá rẻ là tiêu chí hàng đầu ca ngưi mua. Vì vậy
đánh vào hành vi đó thì sản phẩm máy tính nhân sẽ nhiều lơin thế giá cả phải chăng
là ngưi tu dùng có thsở hu một chiếc máy với hiệu năng hiu sut đúng với nhu cầu
cần thiết ca họ. Cần chia ra những mc giá phù hợp để người tiêu dùng có th lựa chọn
có thtăng sức mua ca ngưi tiêu dùng.
Câu 2. Phân tích đnh vị thị trường các sản phm: bột giặt Omo, tivi Sony, du di đu X-
men, siêu th BigC, hạt nêm Ại ngon. Sự khác bit các sản phm trên so với các sản phm
th trường cùng loại những đim ?
Sự khác bit các sản phẩm trên so với các sản phẩm th trường cùng loại những đim :
Bột giặt Omo:
- Kh năng hòa tan của bột giặt cực nhanh.
- Có khnăng xoáy bay vết bẩn nhanh, trắng và sạch. Omo lúc này tự định vị mình là trắng sạch
với slogan: Omo chuyên gia giặt tẩy vết bẩn
- sản phẩm thuộc tập đoàn ln, thành lập lâu năm
- Hương thơm dịu nh, dòng sản phẩm kết hp với comfort tạo hương
thơm quý phái.
- Đây sản phm của thương hiệu Unilever, đưc nhiu người dân tin
dùng nhất hiện nay.
- Nhãn hàng OMO nhiều dòng cho cả giặt tay giặt máy đáp ứng được
nhu cầu ca mọi người.
Tivi Sony :
- Đặc tng của Sony vẫn là sự dịu nh, vừa phi và luôn cho hình ảnh đầy chân thật nhất, bởi
vậy có câu “ nét như Sony
- Sony sở hữu công nghệ X-Reality PRO X-tended Dynamic Range PRO giúp chống nhiễu
sắc nét hơn.
- Với màn hình TRILUMINOS cho phép hin thmàu sắc đầy sống động rực rỡ với gam màu
rộng
Dầu gội đầu X-Men
- Chiến lưc marketing rầm rộ cùng slogan Đàn ông đích thc” và nhanh chóng trở thành nhãn
hiệu dầu gội đầu s1 dành riêng cho nam gii.
- Ngoài dầu gội, X-men ng phát triển nhiu sản phm khác chăm sóc toàn diện cho nam gii
như sữa tắm, xà bông, sữa rửa mt, lăn nách khmùi...
- Mùi hương đặc trưng, không ch làm sạch tóc, nuôi dưỡng tóc và da đầu chắc khỏe
Siêu th BigC
- Hàng hóa đa dạng, nhiu mu mã giúp ngưi tiêu dùng nhiều sự lựa chọn khi mua sắm tại
siêu th, dịch vụ thanh toán tối tân.
- Hàng hóa được bố t hp lí, đi lại gia siêu ththuận tiện hơn, diện tích tiếp xúc giữa hàng hóa
khách hàng được tăng lên.
- Dịch vụ hỗ tr khách hàng, h trợ bán, vấn phc vụ tại nhà,...
Hạt nêm Ai Ngon
- Sản phm đưc bổ sung thêm Canxi nên không ch giúp món ăn them đậm đà hương vị mà còn
tốt cho sức khỏe.
- Sử dụng n đối và hài hòa giữa chiết xuất nước hầm xương và tht (xương sườn, xương ống)
cùng các nguyên liệu khác tạo nên mùi thơm đặc trưng
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Câu 1: Một sản phẩm thường 3 cấp độ:
-Cấp độ 1: Cốt lõi sản phm (core product)
+ Cốt lõi sản phm là những lợi ích mà khách hàng tìm kiếm sản phẩm
+ Là nguyên nhân chính để khách hàng mua sản phẩm
+Là cấp độ trung tâm, không th thiếu đối với sản phẩm
-Cấp độ 2: Sản phẩm cụ th (actual product)
+Là sản phm thc sự khách hàng sử dụng để thỏa mãn li ích của mình
+Gồm các yếu tố: mẫu mã, bao bì, chất lưng, nhãn hiệu, cấu trúc
-Cấp độ 3: Sản phẩm tặng thêm (augmented product)
+Là c li ích, dịch vụ cấp thêm để đánh giá sản phẩm
+Gồm các yếu tố ảnh hưởng đên gia tăng sự hài lòng của khách hàng như: cách bán giao
hàng, bảo
hành, dịch vụ chăm sóc khách hàng,...
+Tăng khả năng cạnh tranh với các sản phm khác
Câu 2: Thế nào một sản phẩm mới? Chiến lược phát triển sản phẩm mới ý nghĩa như
thế nào với doanh nghiệp.
-Sản phẩm mi có th sản phẩm mi đầu tiên, sản phẩm đưc cải tiến, đưc hiện đại hóa
hoặc sản
phẩm mang nhãn hiệu mi DN triển khai từ các nỗ lực nghiên cứu phát triển của riêng
mình.
nghĩa của chiến lưc phát triển sản phm mi:
-Giúp phát triển sản phm hiện
- đắp tổn thất doanh thu từ các sản phẩm hiện hữu
-Đáp ứng tốt hơn nhu cầu chưa được thỏa mãn của khách hàng
-Tăng khnăng cạnh tranh với đối th
-Th hiện sự năng động, nhạy bén của doanh nghiệp tớc sự thay đổi của môi trường kinh
doanh và nhu cầu của khách hàng
3.
Chu kỳ sống của sản phẩm quyết định chiến lược Marketing hay chiến lược Marketing
quyết đnh chu kỳ sống của sản phẩm. Hãy bin luận cho dụ chứng minh.
Chu kỳ sống ca sn phm là: là thut ng mô tsự biến động ca khối lưng doanh thu
tiêu thụ trong khoản thi gian tlúc sản phm bắt đầu đem ra n trên th tờng cho đến khi
phải rút lui khỏi th trường.
*Chu sống của sản phẩm quyết định chiến lược marketing:
Giai đoạn 1: Giai đoạn trin khai
+Sản phẩm chính thức được giới thiu ra thi trường
+Doanh số của sản phm trong giai đoạn này thường rất thp
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn triển khai:
+ Chiến lược chung: Qung sản phẩm đến khách hàng mc tiêu
+ Khách hàng ch yếu: "Innovator" - nhóm khách hàng chuyên n săn đón sản phẩm mi
+ Chiến lược marketing mix:
Sản phẩm: Sử dụng sản phẩm bản
G cả:
Chiến lược giá ht ván sữa : Định giá thành rất cao khi tung sản phẩm, sau đó giảm dần theo
thời gian
Chiến lượt giá xâm nhập th trường: định g thành rất thấp khi tung sản phẩm, sau đó tăng dần
theo thời gian.
Phân phối: sử dụng kênh phân phối chọn lọc
Giai đoạn 2: Giai đoạn tăng trưởng
+Li nhun và doanh số của sản phẩm bắt đầu tăng
+ Khách hàng biết đến sản phẩm nhiu hơn
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng:
+ Chiến lược chung: thâm nhập th trường
+ Khách hàng ch yếu: "Early adopter" - nhóm khách hàng thích nghi nhanh
+ Chiến lược marketing mix:
Sản phẩm: Cải thiện cht ng sản phm, tung thêm các dòng sản phẩm cải biến
G cả: Định giá theo giá trị sản phẩm hoặc chi phí sản xuất
Giai đoạn 3: Giai đoạn bão hòa
+Doanh số tăng chậm
+Li nhun mức cao nhưng tăng trưởng thấp
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn bão hòa:
+ Chiến lược chung: ng cố thương hiu
+ Khách hàng ch yếu: "Early maturity" và "late maturity" - nhóm khách hàng trung thành
+ Chiến lược marketing mix:
Sản phẩm: Cải tiến đặc tính cải thiện chất lượng sản phẩm
G cả:
Đối với doanh nghiệp mới, nhỏ, nên định mức giá sản phm ngang hoặc thấp hơn đối thủ cạnh
tranh. Đối với doanh nghiệp ln thđịnh mức giá cao hơn đối thủ cạnh tranh nhm khng
định chất lượng giá trị sản phm.
Giai đoạn 4: Giai đoạn suy thoái
+Doanh thu bắt đầu giảm mạnh
+ Sản phẩm bắt đầu rút khỏi th trường
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn suy thoái:
+Chiến lược chung: rút sản phẩm khỏi th trường
+Khách hàng ch yếu: "laggard" - nhóm khách hàng chấp nhận sử dụng sản phm lỗi thời
+Chiến lược marketing mix:
Sản phẩm: gi nguyên hoặc cải tiến sản phm nếu cần thiết.
G cả: giảm đến mức th, sử dụng các chiến c discount,...
Phân phối: Xóa dần sản phẩm khỏi các điểm phân phối nhằm giảm chi phí.
VD:
-giai đoạn 1: Công ty điện tsamsung chính thức tung ra th trường ng sản phm Galaxy
A51,
Smartphone với Camera Marno chp cận cảnh.Giá của sản phẩm này 7.990.000 đồng
-Giai đoạn 2: Sau một thi gian hoạt động trên th tng thì độ phủ sóng ca Galaxy A51 ph
biến rộng rãi hơn đưc nhiều khách hàng biết đếntinng. Doanh thu mang lại tăng nhiu so
với ban đầu. Galaxy A51 mang lại cho người tiêu ng nh chân thực hơn, hình nh sắc nét
cận cảnh nhng chi tiết nhnhất.
-Giai đoạn 3: Doanh số của sản phm này bắt đầu gim dần sự xuất hiện ca tân binh mi
Galaxy A71 với nhiu ưu thế vượt trội hơn so với Galaxy A51 như: Màn hình 6.7 inch, dung
lượng pin 4500 mAh, Ram 8GB, CPU Snapdragon 730, thông số camera ln hơn 64MP, ...
-Giai đon 4: Doanh thu gim mnh, sản phm xu hướng rút khỏi th trường tu thụ. ng
c này, các khách hàng thíchn đón sn phm mi chào đón sự xuất hin ca Samsung Galaxy
A71_ một sản phm mi của phân khúc A đưc chính thc ra mắt với nhiu ưu đãi, thông sk
thuật vượt trội hơn so với dòng trước. Mt khác, một số sn phm được duy t bằng các chiến
lược discount hoặc phc vụ c khách hàng lỗi thi
Câu 4: Chiều rộng, chiều sâu, chiều dài ca sản phẩm Romano:
Romano _ Hương Thành Công, Chất Đàn Ông
Danh mc sản phm ( product mix): còn đưc gọi cấu sản phẩm hay hệ sản phẩm
Danh mục sản phm ca một doanh nghiệp có th đưc mô tả bằng chiều dài, chiều rộng, chiu
sâu tính thống nhất của nó
Chiu rộng danh mc sản phm: số lượng các loại sản phm của doanh nghiệp.
Chiu dài của danh mc sản phm: tổng số mặt hàng trong tất cả các loại sản phẩm ca
doanh nghip, được tập hp theo từng loại sản phẩm khác nhau.
Chiu sâu của danh mc sản phm: được đo bằng loại các kích thưc, màu sắc model có
trong mỗi dòng sản phẩm
Chiều dài, chiều rộng, chiu u của “Romano”
-Chiều rộng: Romano gồm các loại sản phẩm như
1. Sữa tắm
2. Dầu gội
3. Sữa rửa mt
4. phòng thơm
5. Gel vuốt tóc
6. Sữa tắm gội
7. Lăn khử mùi
8. Monus tạo kiểu tóc
9. Nước hoa
10. Bọt cạo râu
-Chiều dài của Romano”:
Dầu gội: Romano Classic, Romano Force, Romano Attitude, Romano Gentleman
Gel vuốt tóc: Romano Classic gi nếp lâu, Romano Classic gi nếp siêu cứng
Monus tạo kiểu tóc: Romano Wax gi nếp siêu cứng, Romano Wax gi nếp tự nhiên, Romano
Wax gi nếp cứng bóng mượt
Bọt cạo râu: Romano Classic da mềm cạo êm, Romano Classic cạo êm tươi mát
-Chiều sâu của sản phẩm “Romano”
Mẫu mã đẹp mt, kích thưc phù hp không chiếm quá nhiều diện tích, bao bì đưc trau chuốt
chú trọng nhm khẳng định đẳng cấp quý ông.
Trước thông tin c đối thủ cạnh tranh áp dụng các chính sách đặc biệt cho sản phm nưc
ngt đã tạo nên sbắt cht không ít cho công ty. Trước nh hình này nếu không có biện pháp
giải quyết thì sn phm sbị đọng, tồn kho quá nhiều gây tổn tht. Để giải quyết vấn đề này
Công ty có thđưa ra một số biện pháp như:
1. Tăng chi phí đầu tư cho qung o nhưng vẫn ginguyên giá để ng khnăng tiếp cận
khách hàng. Tuy nhiên gii pháp này sẽ tn nhiu kinh phí và thi gian vì phải chi trả mt khoản
tiền khá lớn cho ng ty qung cáo mt thời gian để mi tên tuổi hot quay qung cáo để gia
tăng sự cạnh tranh với đối th.
2. Áp dụng các chương tnh khuyến mãi cho ngưi tiêu ng ngay khi sản phm chính thc
mặt
trên sàn tiêu thụ nhm tạo sự chú ý ca h thông thường các mặt hàng khuyến mãi sthu hút
một lượng khách hàng đáng k.
3. Hạ giá thành sản phẩm thấp hơn giá của công ty cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo về mt cht
lượng ng như bao bì sản phẩm đẹp mắt chn chu đa số người tu dùng thường ưu tiên cho
các mt hàng rẻ so với các loại tương tmà chất lượng sản phm vẫn tốt.
4. Đồng hành, tài trợ cho các ca , nghsĩ trong MV hay dự án mi của hnhằm tăng độ ph
sóng
của thương hiệu cũng như tăng sự xut hin của sản phm. Nhân mạnh sự lan tỏa của sản phm
thông qua tầm ảnh hưng của idol.
5. Trực tiếp chào hàng sản phẩm mi tại các siêu th tiện ích, trung tâm mua sắm lớn trên toàn
quốc hoặc quảng bá trên các phương tiện báo chí, mạng xã hội...
6. Xây dựng mối quan hệ hp tác lâu dài thông qua vic kết hp đồng cung cấp sản phẩm cho
các cửa hàng tiện li như: Circle K, Vimart, Mymart...
7. Phân phối sản phẩm đến vùng nông thôn, địa phương khác nhau mở rộng phm vi tiêu th
hoặc
thtài trợ bảng tên của hàng tạp hóa cho các ch tiệm xây dựng thêm s khn khít, tạo sự hp
tác lâu dài đảm bảo đầu ra cho sản phm.
chương 8 : Chiến lược phân phối
Câu 1: bao nhiêu cấp phân phối. Hãy cho dụ cụ th cho từng cấp
- Kênh trực tiếp ( kênh cấp 0 ) là kênh phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng
cuối
cùng.
Ví dụ: Nhng cửa hàng bán thc ăn nhanh htự sản xut, chế biến thức ăn sau đó bán trực tiếp
cho người tiêu dùng.
- Kênh cấp 1: là kênh phân phối từ ngưi sản xuất qua người n lẻ để tới người tiêu dùng cuối
cùng.
Ví d: Trong ngành sn xuất thức ăn hn sdụng ngn hn trong ngày, chng hn như nh
mì với slượng ln hsẽ cn phải phân phối đến các nhà n l ch hoặc các cửa hàng n
bánh mì nhỏ.
- Kênh cấp 2: là kênh phân phối trong đó có thêm thành viên là nhà bán buôn độc lập.
Ví d: Trong ngành nước ngọt chủ yếu tiêu thụ trong nước, nhà sản xuất phân phối đến các đại
lí, nhà n lẻ.
- Kênh cấp 3: là kênh phân phối tập hợp đầy đủ các loại hình trung gian tham gia.
Ví d: Trong ngành lương thực thc phm, sản phm như go là sản phm cung cấp với khối
lượng ln ra th trường bao gm cả xuất khu, có ththêm tổng đại lí hay đại lí, ngườin lẻ,
qua một số trung gian rồi mi đến người tiêu dùng cuối cùng.
- Ngi ra còn nhiều kênh phân phối nhiu cấp độ hơn tùy thuộc vào quy sản phẩm.
Câu 2: Trình bày các chiến lược kênh phân phối
- Phân phối chn lọc: Là phương thức lựa chn nhng nhà phân phối theo tiềm năng n hàng,
nhng sản phm phân phối cái mà khách hàng suy nghĩ, cân nhắc. Thưng được dùng cho
các doanh nghiệp đãn định hoặc doanh nghiệp mi đang mch thu hút trung gian bằng cách
hứa hn áp dụng hình thức phân phối chọn lọc.
- Phân phối đại trà: ch thc người sản xut (nhà cung cấp) phân phối sản phm, dịch vụ đến
càng nhiều nhà trung gian ng tốt. Hình thức này được áp dụng hu hết cho các mt hàng tiêu
dùng thông thường như thực phẩm sống, rau xanh, đồ dùng gia dụng, nưc giải khát...
- Phân phối độc quyn: Nhà sản xuất chn 1 nhà phân phối độc quyn trên mt khu vực th
trường với mc đích hn chế slượng trung gian khi muốn duy t quyn kim soát cht ch
nhm đảm hìnhnh tốt ca sản phm, dịch v. Hình thc trên được sử dụng với nhng hàng hóa
đắt tiền, hàng hóa đòi hỏi một loạt dịch v hoặc kỹ thut cao như ô tô, thiết bị điện tử, dược-mỹ
phẩm.
Câu 3: Xây dng hệ thng phân phối cho một trong 2 sản phm trong th trường TPHCM:
Dầu gội đầu
hướng vào th trường bình dân. ĐTDĐ hướng vào th trường cao cấp.
- Khách hàng mục tu ca sn phm dầu gội hướng vào th trường nh n là công nhân, học
sinh sinh viên, các hgia đình nông thôn, hgia đình có mức thu nhập trung nh khá.
- Nơi mua hàng: Các cửa hàng tiện li, nhà bán sỉ lẻ như tạp hóa
- Tần sut mua hàng: Nhu cầu sử dụng là hng ngày nhưng thường người tu dùng s chn
hướng mua một lần dùng cho 1 tun hoặc vài tun, 1 tháng hoặc vài tháng.
- Mục tiêu cho hthng phân phối trong 3 tháng: Mức độ bao phủ th tng: 20 nhà phân phi
sỉ lẻ, 1000 khách hàng
- Kênh phân phối được la chn là kênh phân phối cấp 1: Nhà sn xuất thông qua các nhà bán l
đưa sản phm đến khách hàng chủ yếu đây sản phm cần thiết cho cuộc sống hng ngày nên
họ sẽ ưu tiên mua tại các cửa hàng tiện li hoặc tạp hóa.Như vậy chúng ta có th dễ dàng tiếp cận
đến khách hàng hơn cũng như tiết kiệm chi phí phân phối, giá thành sản phm đến tay người tu
dùng ng thấp hơn so với vic thông qua đại lí.
Câu 4 Tình hung một công ty SX xe máy. Cty nhiu dòng sn phm, bán hàng qua hệ
thng đại ủy nhim theo phương thức "mua đứt bán đoạn". Mặc cty các đại
thng nhất mức giá đề xuất cho từng loại sản phm, nhưng các đi vẫn được quyền điều
chỉnh giá để đm bảo hiệu qu KD. Thi gian gần đây, hiện tượng các đại tăng giá
một số dòng SP đang được ưa chung ca cty lên quá cao so với mức giá đề xuất được ng
bố. K/H bất bình, lun giới truyền thông lên tiếng cho rng cty không bảo vệ quyền
lợi ca NTD. Ban quản sẽ làm trong tình huống này?
Trước tiên ng ty nên tạm ngưng phân phối sn phm cho hthng đại lí theo phương thức
mua đứt n đoạn để đảm bảo uy tính ca sản phm ca công ty với người tiêu dùng. Chính
sách đó khiến cho các đại lí li dụng sn phm ca công ty đang được ưa chung tăng giá để
thu li nhun cao về cho mình. Nếu như ng ty vẫn mun tiếp tc phân phối sản phm theo
phương thức đó thì trong hp đồng ủy nhim nên đưa ra mức tối đa mà đại lí được quyn ng
giá hơn so với mc giá đề xut ca ng ty. Nvậy vẫn đảm bảo thu hút các đại lí mà vẫn
không mất sự tín nhim ca sản phẩm với khách hàng .
-Việc đai giá tăng cao phn nào do cung gim nên cầu ng,m giá ng. Buộc nhà sn xut
phải sản xut nhiu hơn na, hết công xuất để ni lỏng cung, làm cho cu về mức n bằng
giá từ đó cũng được cải thiện.
-Thương lượng về giá và nhng điu kiện khác để thc hiện chuyn giao quyền sở hu, sử dụng
dong sản phẩm một cách hp lý nht
-Có thphải nghĩ đến phương án tìm một nhà cung cấp mi, hsẽ cung cấp cho bạn nhng li
điểm về giá thành, nâng cao chất lượng phc vụ, đáp ứng những nhu cầu đưc đề ra bởi chính
khách hàng của bạn, điều mà đại lý tc không làm được
-Niên yết giá trần để đại lý không tự nâng giá quá mức cho phép m ảnh hưởng nhà sản xuất
Chương 5: Chiến Lược Giá
Câu 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đnh giá của doanh nghip là:
-Các yếu tố bên trong bao gồm:
Mc tiêu Marketing của doanh nghip
Chiến lược Marketing mix
Đặc tính và vòng đời sản phm
Chi phí
Các yếu tố bên trong khác
-Các yếu tố bên ngoài bao gồm:
Cạnh tranh của th tờng
Mối quan hệ giữa giá cả và lưng cầu
G cả giá trị sản phẩm của đối th
Chế độ qun lý giá ccủa nhà nước
Các yếu tố bên ngoài khác
1.1
Các yếu t bên trong
Mc tu Marketing ca doanh nghiệp
-Mc tiêu tồn tại
-Mc tiêu tối đa hóa lợi nhuận
-Mc tiêu tối đa hóa doanh thu
-Mc tiêu dẫn đầu về cht ng sản phm
-Mc tiêu gi thế ổn định, tránh nhng phản ng bất lợi từ ĐTCT
-Các mc tiêu khác
Chiến lược marketing-mix
-Các quyết định về giá phải đặc trong chiến lưc tổnng th4P đồng hành cùng với c chiến
lược khác của Marketing- mix
Đặc tính vòng đời sản phẩm
-Mỗi sản phm một CKS khác nhau y vào đặc tính ca nó. V trí tn được biu din
CKSSP sở quan trọng đ/v việc định giá. Mỗi giai đoạn ca CKS sphn ánh nhng thay
đổi của lượng cầu gây ra nhng thay đổi trên chính sách về giá
Chi phí
-Mức giá định ra phải đ trang trải chi phí về sản xut, bán sản phm và c mt khoản li hp lý
cho nhng nlực rủi ro của mình.
Yếu tố bên trong khác:
-Thẩm quyền quyết định gtrong mỗi doanh nghip
-Danh tiếng, sự đánh giá về doanh nghiệp
1.2
Yếu tố bên ngoài
Tính chất cạnh tranh ca th trường
-Mức độ cạnh tranh càng quyết liệt thì giá càng thấp
-Càng độc quyền thì giá càng cao
Mối liên hgiữa giá cầu
-Cầu sản phẩm ảnh hưởng ln đến việc định giá. Khi khách hàng nhu cầu nh cao đối với
sản phẩm thì hsẵn sàng mua sản phm với giá càng cao và ngược lại.
-Th hiện qua độ co giãn ca cầu theo giá cả
+Cầu co giãn ít : Định giá cao nhất để tăng li nhuận
+Cầu co giãn nhiều: Định giá tương đối thấp hoặc không cao
Giá cả và giá trị sản phẩm của đối th cạnh tranh
-Giá SP của ĐTCT giúp doanh nghip định giá cho sản phẩm ca mình
Chế độ quản giá cả của nhà nước
-Kiểm soát sự biến đổi của giá cả: phong tỏa, quy định giá
-Khuyến khích tự do canh tranh
-Bảo vệ một số ngành
Các yếu tố bên ngoài khác
-Sự ổn định chính trị
-Khoa học kỹ thuật, công nghê tiên tiến hiện đại
-Các yếu tố kinh tế: Điều kiện kinh tế, lm phát, thất nghip, thu nhập...
Trong các yếu tố đó, yếu tố về Marketing là quan trọng nht nó ảnh hưng đến quyết định
định giá sản phẩm của doanh nghip. Hơn na giá bán sản phm thường ph thuộc rất nhiều vào
chính sách bán hàng mà chính ch n hàng này được thực hiện thông qua chuỗi công việc như:
quảng cáo thâm nhập vào th trường, xây dựng hthống phân phối bán hàng...
Câu 2: G của ĐTCT ảnh hưởng đến hoạt động đnh giá ca doanh nghiệp là:
-Khi DN biết g cả của đối thủ cạnh tranh thì DN đó thsử dụng nó để định hưng cho việc
định giácủa DN
-Việc xem xét gccủa ĐTCT sẽ giúp doanh nghiệp biết được lợi thế bất lợi về chí phí của
họ
-Khi biết được giá cả ca ĐTCT thì DN có tháp dụng c chính sách Marketing phù hp nâng
cao tỉ lệthành công của DN
-Việc DN m hiu mức giá cả ca ĐTCT gây dựng cho DN mt tâm thế vững chc nhiều cơ
hội hơn
trong quá trình kinh doanh thông qua một sphương pháp như: Cử người đi mua hàng ca đối
thủ cạnhntranh để so sánh giá cả kp thi điều chnh,phng vấn người tiêu ng về giá của
ĐTCT
VD: ĐTCT ca DN I tung ra th trường sản phm dầu gội với g 100 nghìn đồng (cht ng
sản phm tt, bao được trau chuốt hiệu ng khách hàng khá ổn định). Sau mt thi gian
nghiên cứu, DN I cũng cho ra mt sn phm dầu gội tương tự nhưng với giá là 99 nghìn đồng.
DN I đã vận dụng chiến thuật “99” để đánh vào m lý người tiêu ng nhm tạo nên sự nhm
lẫn giá trị của c hàng đơn khiến khách hàng tin rng hđang mua sản phm với giá thấp
hơn. Hơn nữa việc định giá kết hp với chiến thuật này sẽ tăng thuận li cho DN
Câu 3: Các phương pháp đnh giá ưu nhược đim
Phương pháp:
-Định g theo chi phí
-Định g theo khác hàng
-Định g theo cạnh tranh
3.1 Đnh giá theo chi phí
-Hướng vào mc tu chi phí và lợi nhuận của DN
Ưu điểm
1. Đơn giản
2. Tính giá cho SP DV theo yêu cầu riêng của khách hàng
3. Cạnh tranh về giá không gay gắt
4. An toàn, tiêu th đưc sẽ lãi
5. Công bằng cho cả hai
6. Không cần nhiều thông tin
Nhược điểm
1. Khách hàng khác nhau th sẽ chấp nhận mc giá khác nhau
2. Bỏ qua yếu tố cạnh tranh
3. Không dễ theo dõi chi phí
4. Khó định chi phí chính xác cho tiền lương nhân viên
3.2 Đnh giá theo Khách hàng
-Dựa tn sỏ KH sẽ thay đổi thói quen tiêu dùng tùy thuộc vào gca sản phẩm KH khác
nhau sẽ đặt mức giá trần khác nhau
-Nhận thức ca người mua về giá trị sản phm
Giá trị tiêu dùng đối với SP sự đánh giá của NTF về khả năng của trong việc thỏa mãn
những nhu cầu ước muốn đối với h
-Sử dụng nhng yếu tố phi giâ trong Marketing- mix để xay dựng giá trị được cảm nhn trong
tâm trí người mua
Ưu điểm: Phù hợp với nhu cầuđưc sự chấp nhận ca đa số khách hàng
Nhược điểm
1. Khó tìm được mc g gắn liền với hành vi mua và quyết định mua
2. Quá chú ý đến khách hàng
3.3 Đnh giá dựa theo canh tranh
-Tập trung vào việc tính giá của ĐTCT
-Xác định PKTT và ĐTCT của họ là ai
-Được áp dụng ph biến đối với th trường mà độ co giãn rất khó đo lường được
- hai cách:
Đnh giá theo thi giá: +Thp hơn giá ĐTCT
+Bằng với giá ĐTCT
+Cao hơn giá ĐTCT
Đnh giá theo đấu thu kín: ấu thầu theo giá cao
u thầu theo giá thấp
Ưu điểm
1. Chú ý tới ĐTCT
2. Nắm đưc thông tin về ĐTCT
3. Không mất chi phí cho việc tính toán g cả, ch cần quan sát gh trường
4. Quyết định giá kịp thi phù hợp với th trường
Nhược đim
1. Bỏ qua yếu tố chi phíyếu tố cầu
2. Nhà kinh doanh nhỏ thưng tính phí cực thấp để tồn tại và không cạnh tranh với h về giá
3. Khi nhiều sự lựa chọn, khách hàng sẽ quan tâm về giá trước các yếu tố khác sau
4. Tốn kém thi gian tiền bạc để nghiên cứu cập nhật thông tin về ĐTCT
5. Tạo điều kiện cho ĐTCT th bắt chước các mức giá doanh nghiệp lựa chọn
Câu 4: Phương pháp đnh giá ca các sản phẩm: Laptop, đin thoại Nokia, gạo, quần
áo trong shop thời trang, tivi LCD là:
Laptop: Định giá theo cạnh tranh
-Phương pháp này cho phép doanh nghip định gcho sản phm ca mình thấp, bằng hay cao
hơn đối th của h
-Điển hình như Apple, dòng Macbook Air của hlà dòng notebook mỏng và nhnht với giá là
999 USD
-Cùng thi điểm này notebook series 9 của Samsung có mt trên th trường với mức giá là 1.049
USD cao hơn so với Apple
-Không đứng ngoài cuộc Asus Acer cũng tham chiến. Cũng là Macbook Air, Asus chào n
với g999 USD bằng với giá mà Apple đưa ra. Ngưc lại, Acer chọn giá thấp hơn hn ch với
899 USD cho Notebook Aspire S Series
Đin thoại Nokia: Định giá theo khách hàng
-Mặc vị thế không n như trước nhưng không thphủ nhn m nh hưởng ca Nokia. Đặc
biệt là các dòng điện thoại phthông như: Nokia 1200, Nokia 1202, Nokia 1280,... vẫn chiếm
lòng tin ca khách hàng trên th trường. Nokia đã đáp ứng nhu cầu ca người tiêu ng khi cho
ra dòng ph thông này với giá thành rnhưng bền, cht lượng âm thanh cuộc gọi luôn được đảm
bảokh năng bắtng rất tốt nơi sóng yếu. th phân khúc giá rẻ này ca Nokia chiếm
vị thế không nh trong lòng khách hàng mt cho các dòng điện thoại ca Trung Quốc có giá hp
dẫn hơn.
Gạo: Đnh giá theo chi phí
-Căn cứ để tính giá gồm:
+Giá vốn gạo xuất khu nh quân ca tất cả các tiêu chun, phm cấp gạo của các thương nhân
xuất khẩu gạo
+Mức li nhuận nh quân dự kiến của ngành kinh doanh xuất khẩu gạo
+Chính sách xuất khẩu go và các chính sách liên quan đến xuất khẩu gạo ca nhà nưc trong
từng thời k
Quần áo trong shop thời trang: Định giá theo khách hàng
Tivi LCD: Định giá theo chi phí
Câu 5: nh huống của cty sản xuất máy in văn phòng. Với chiến lược bán máy in với
giá thấp ống mực thay thế với giá cao, cty đã thành công, chiếm th phần lớn
doanh thu cao. Gần đây, một đối th cạnh tranh đã tung ra một loại SP ống
mực in đa năng, th thích nghi với mọi máy in với giá thành rẻ hơn. Ngay
lập tức, doanh số của cty bị giảm sút khi khách hàng ch mua máy in của cty, sau
đó sử dụng sản phẩm ống mực ca công ty kia. Ban quản sẽ phải làm ?
1. Sản xuất ống mực in mi chc năng thích nghi với mọi loại máy in n phòng tương tự như
công ty của ĐTCT. Tuy nhiên điều này sẽ làm hao tốn nhiu thời gian, tiền ca nhân công
2. Giữ nguyên g của máy in và h giá thành của ống mực in thp hơn giá của đối th để phòng
ngừa tình trạng đọng hàng. Tuy nhiên doanh nghiệp th sẽ bị lỗ vốn hoặc ch nhận được
mức li nhuận thp nhất th
3. Nâng giá của máy in văn phòng ngang bằng với giá máy in của đối th đồng thi hgiá ống
mực in thp hơn ĐTCT
4. Vn ginguyên giá ca ng mực in nhưng áp dụng chương tnh khuyến mãi như: mua mt
tặng mt, mua trộn bộ y in ng mc in sẽ được quà ng...đánh vào đối tượng các khách
hàng trung thành do ống mực in ca đối th ch là sản phẩm mi
5. Tăng chi phí cho việc quảng sản phm PR thương hiệu trên các phương tiện truyn
thông, mng xã hội hay trên o chí...nhân mạnh sự nh hưởng của sản phm trên toàn quốc
6. Mượn hình ảnh của các khách hàng tín nhim sản phm để nâng cao chất lượng xây dựng
thêm niềm tin đồng thời hạ g xuống nhằm lay đọng tâm mua hàng của ngưi tu dùng. Điều
này làm tăng hội cạnh tranh cho doanh nghip trước stấn công của ĐTCT
Chương9: Chiến lược chiêu th
Câu 1: Định nghĩa khuyến i. Nhng căn cứ để quyết định quy khích lệ của một
chương trình khuyến mãi?
Khuyến mãi (Sales Promotion) là:
-Hoạt động ca người n nhm thúc đẩy khách hàng ng cường việc mua sm, sử dụng hàng
hoá, dịch vụ ca ngưi bán bằng ch dành cho khách hàng những li ích nhất định
-Khuyến mãi gồm: khuyến mãi (Consumer Promotion) khuyến mãi (Trade Promotion)
+Consumer Promotion: là nhng hoạt động ca doanh nghiệp nhm kích thích khách hàng mua
hàng trong thời gian ngắn bằng ch nhng lợi ích nhất định cho h
+Trade Promotion: nhng hoạt động ca doanh nghiệp nhm kích thích trung gian thương mi
tích cực bán hàng trong cả ngn hn dài hạn bằng cách danh nhng li ích nht định cho các
trung gian
*Những căn cứ để quyết định quy mô khích lệ của một chương tnh khuyến mãi là: Mức độ ảnh
hưởng của doanh nghip, sự yêu thích của khách hàng, mức độ quan tâm của sản phẩm, kích
thích người tiêu dùng, gii quyết hàng tồn kho, chiêu th sp mi, giải quyết doanh thu li nhun.
Câu 2: dụ về những công cụ chiêu th phổ biến
-Quảng cáo (Advertising)
VD: Quảng cáo của Vinamilk lấy thông điệp từ những chú bò sữa, qung cáo ca biti's hunter -
nhnhư bay
-PR (Public Relations)
VD: Coca Cola đăng thông tin tạm dừng c hoạt động quảng cáo và sẽ đóng góp 7 tỷ đồng cho
công tác
phòng chống dịch nCoV
-Khuyến mãi (Sales Promotion)
VD: Hưởng ứng ngày hội Black Friday, chương trinh khách hàng tiềm năng, gim giá nhân dịp
tri ân khách hàng,...
-Bán hàng trực tiếp (Personal Selling)
VD: Bán tại các hội ch, các buổi triển lãm thương mại, các cửa hàng trưng bày sản phẩm,..
-Marketing trực tiếp (Direct Marketing)
VD: Mua sản phm tại các trang trc tuyến như: skin food, tiki, lazada,..hay gọi đin để đặt
hàng...
Câu 3:Giải quyết tinh huống
Trong nh hình dịch bệnh, nếu bạn đang kinh doanh nhà hàng m thc n Quốc, bạn sng
nhng hoạt động chiêu th nào để duy trì kinh doanh (nếu thông điệp, kênh truyn thông,ng
cụ truyn thông ). Gợi ý: nên m hiểu kênh online hướng kinh doanh online thông điệp
phải thhiện rõ sự an toàn trong mùa dịch
-Thông điệp: y ng chúng tôi nâng cao sức khỏe, tn hưởng hương vị n. Hãy rửa tay,
đeo khu trang đúng cáchxt kh trùng trước khi ra ngoài sau khi trở về_ anm tn hưởng
hương vị Hàn Quốc trong tầm tay bạn
-Kênh truyền thông:
+Kênh gián tiếp: Tv, tạp chí, poster
-Công cụ truyền thông:
+Quảng cáo:
Thông qua các blogger thích thưng thức ẩm thực để review về nhà hàng
Phát tờ i
Trên facebook, instagram, weibo, douyin...
Báo,tạp chí ẩm thc
+PR:
Làm video nhỏ hướng dẫn rửa tay đúng cách do ban quản nhà hàng thực hiện
Quyên góp tiền h trợ chống dịch nCoV
Post hình nh khách hàng thực hiện rửa tay tại nhà hàng
+Khuyến mãi:
Sale 10% vào th hai tuần đầu mỗi tháng
Combo giảm giá
Phiếu tích điểm giảm giá
Tặng gel rửa tay khô khi đi cùng gia đình
+Marketing trực tiếp:
Hồi đáp đánh gcủa khách hàng qua thư đin tử, hotline
Dịch vụ giao hàng tận nơi
Liên kết với grapfood, gofood, now

Preview text:

Câu 1: Tại sao phân khúc thị trường ? Cho dụ ?
-Phân khúc thị trường giúp ta công tác thị trường phải hiểu động cơ của sự chọn lựa và yếu tố ưa
chuộng của khách hàng trên thị trường, thông qua đó phát hiện ra cơ sở của ưu thế cạnh tranh còn
giúp cho marketer nhìn thấy cơ hội trên thị trường thông qua công việc phân tích nhu cầu của từng
nhóm khách hàng. Từ đó có thể đưa ra những sản phẩm cùng loại nhưng có công dụng khác nhau,
bao bì khác nhau, giá thành khác nhau v.v.. để phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của những
đối tượng khách hàng khác nhau.Quan trọng hơn cả, phân khúc thị trường là cơ sở tiền đề để xây
dựng chiến lược thị trường của doanh nghiệp.
- Ví Dụ: Như lamborghini đã sản xuất Lamborghini Centenario là một mẫu xe giới hạn chỉ với 20
chiếc Coupe và 20 chiếc Roadster. Theo tâm lý và nhu cầu của khách hàng
Câu 2: bao nhiêu tiêu thức để phân khúc thị trường ( trình bày ngắn gọn)
1. Các tiêu thức theo yếu tố địa lý
Phân tích thị trường theo yếu tố địa lý đòi hỏi phải chia thị trường thành những đơn vị địa
lý khác nhau như quốc gia, bang, vùng, tỉnh, thành phố,... Doanh nghiệp có thể quyết
định hoạt động trong một hay một vài vùng địa lý hay hoạt động trong tất cả các vùng,
nhưng chú ý đến những sự khác biệt về các nhu cầu và sở thích của từng vùng địa lý.
2. Các tiêu thức về nhân khẩu học
Gồm các yếu tố dân số, kinh tế, xã hội cho biết đặc tính khách quan của khách hàng như:
tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, chu kỳ sống của gia đình, thu nhập, tình trạng hôn
nhân, giai tầng xã hội, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tôn giáo, chủng tộc và nguồn gốc dân tộc...
3. Các tiêu thức về tâm lý
Gồm các yếu tố thể hiện cá tính gắn liền với từng cá nhân như: tầng lớp xã hội, nhân cách,
thái độ, động cơ, phong cách sống, quan điểm, cá tính, giá trị văn hóa... Các tiêu thức này
ảnh hưởng lớn đến hành vi lựa chọn và động cơ mua hàng của khách hàng. Tiêu thức này
dùng để bổ sung cho các tiêu thức trên vì những người cùng một nhóm địa lý, một nhóm
nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý rất khác nhau.
4. Các tiêu thức về hành vi tiêu dung
Gồm các yếu tố thể hiện thái độ, hành vi tiêu dùng của khách hàng như: lý do mua hàng,
lợi ích tìm kiếm từ sản phẩm, tính trung thành đối với nhãn hiệu sản phẩm, với cửa hàng,
với doanh nghiệp, số lượng và cường độ sử dụng, tình trạng người sử dụng (đã sử dụng,
chưa sử dụng, sử dụng lần đầu, xử dụng thường xuyên, sử dụng tiềm năng)...Tóm lại,
người mua được chia thành nhiều nhóm căn cứ vào trình độ hiểu biết, thái độ, cách sử
dụng và phản ứng đối với sản phẩm
Câu 3: bao nhiêu tiêu chí để đánh giá khúc thị trường, trình bày
ngắn gọn các phương pháp chọn thị trường mục tiêu ?
Các tiêu chí để đánh giá giá khúc thị trường là:
1. Quy mô và mức độ tăng trưởng của khúc thị trường
Doanh nghiệp sẽ thu thập và phân tích các dữ liệu về doanh số, khả năng tăng trưởng doanh
thu, lợi nhuận kỳ vọng trong những khúc thị trường. Thị trường hấp dẫn là thị trường có quy mô
đủ lớn và có tiềm năng trong tương lai.
2. Tính hấp dẫn của các khúc thị trường
Nó phân tích nhiều yếu tố thuộc về áp lực thị trường ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh và
những nỗ lực marketing trong dài hạn. Những áp lực đó là
- Đe dọa từ cạnh tranh: Thị trường sẽ kém hấp dẫn nếu có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
- Đe dọa từ các sản phẩm thay thế: Thị trường kém hấp dẫn nếu xuất hiện dễ dàng và nhanh
chóng những sản phẩm thay thế hiện tại và tiềm tàng. Sản phẩm thay thế sẽ hạn chế khả
năng định giá và lợi nhuận thyu được từ kinh doanh sản phẩm.
- Áp lực từ phía người mua: Khả năng chio phối của khách hàng quá mạnh sẽ làm cho thị
trường kém hấp dẫn. Khách hàng có thể tạo sức ép hạ giá, tăng chất lượng sản phẩm và dịch
vụ phục vụ, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trở nên gay gắt hơn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Đe dọa từ phía người cung ứng: Áp lực tăng giá đầu vào, giảm chất lượng, số lượng sản
phẩm và dịch vụ cung ứng.
3. Mục tiêu và khả năng về nguồn lực của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần tính đến mục tiêu dài hạn và khả năng nguồn lực trong mối quan hệ với các
thị trường. Nếu khúc thị trường vượt quá khả năng nguồn lực, mâu thuẫn với mục tiêu đã đặt
ra... sẽ gây khó khăn cho hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Các phương pháp chọn thị trường mục tiêu
1. Tập trung vào một khúc duy nhất: DN chỉ phục vụ một khúc thị trường, một loại sản phẩm cho một khách hàng Lợi thế:
-Doanh nghiệp có khả năng chiếm lĩnh chắc chắn đoạn thị trường
- Do nắm vững đòi hỏi, mong muốn của khách hàng nên cung cấp thị trường sản phẩm có tính thích ứng cao
- Tiết kiệm chi phí nhờ chuyên môn hóa sản xuất và phân phối
- Từ đó đạt tỷ xuất lợi nhuận cao Bất lợi:
- Rủi ro rất cao, rất khó khăn khi cầu khúc thị trường thay đổi
- Chỉ sản xuất một sản phẩm nên khó mở rộng quy mô
2. Chuyên môn hóa theo sản phẩm: DN tập trung cung cấp một loại sản phẩm để thỏa mãn nhu
cầu nhiều nhóm khách hàng Lợi thế:
- Dễ dàng tạo dựng hình ảnh, danh tiếng khi cung ứng một loại sản phẩm chuyên dụng
- Tiết kiệm chi phí sản xuất Bất lợi:
- Một lọa sản phẩm cung ứng nhiều thị trường khó có thể thỏa mãn một cách tốt nhất nhu
cầu của khách hàng trên từng khúc thị trường cụ thể
- Rủi ro cao khi có các sản phẩm khác ưu việt hơn có thể thay thế dòng sản phẩm hiện tại của DN
3. Chuyên môn hóa một số thị trường mục tiêu có chọn lọc Lợi thế:
- Tạo danh tiếng, sự tin cậy đối với một nhóm khách hàng riêng
- Dễ dàng phát triển sản phẩm mới trong nhóm khách hàng thân thiết đó Bất lợi:
- Khi sức mua của khách hàng biến động, DN rất khó chuyển sang đối tượng khách hàng khác
vốn có sẵn “ chủ sở hữu”
- Gia tăng chi phí sản xuât
4. Chuyên môn hóa có lựa chọn: Lợi thế:
- Ít rủi ro trong KD, nếu khúc thị trường này gặp bất trắc, DN vẫn có thể tiếp tục ở nhuững khúc khác Bất lợi:
- Đòi hỏi DN phải có nguồn lực KD tương đối lớn, nhất là phải có năng lực quản lý.
Câu 4: Trình bày ngắn gọn các phương pháp định vị?
1. Định vị dựa trên một thuộc tính của sản phẩm ( attribute positioning)
Định vị căn cứ vào dịch vụ, bao bì, chất lượng hoặc một đặc tính khác biệt nào đó của sản phẩm
2. Định vị dựa trên lợi ích của sản phẩm đem lại (benefit posittionning)
Cho khách hàng thấy được những lợi ích khác biệt họ có thể nhận được từ sản phẩm của mình
3. Định vị dựa trên công dụng, ứng dụng của sản phẩm (use/application posittionning)
Nếu chất lượng công dụng, ứng dụng nổi trội hơn đối thủ cạnh tranh ở một đặc điểm nào đó thì
đây là một chiến lược tuyệt vời.
4. Định vị dựa trên đối tượng người sử dụng (use posittionning)
Đó có thể là mối quan hệ với các dòng sản phẩm khác của doanh nghiệp, mối quan hệ với khách
hàng hoặc đối thủ cạnh tranh...Tùy thuộc nguồn lực và tình hình thực tế của doanh nghiệp mà
bạn sẽ có những sự lựa chọn phù hợp.
5. Định vị so sánh với đối thủ cạnh tranh (competitor posittionning)
Dựa trên sự khác biệt với ản phẩm cạnh tranh
Dựa trên sự tách biệt hẳn với sản phẩm cạnh tranh
6. Định vị theo chủng loại sản phẩm (category posittionning)
Định vị bằng cách so sánh sản phẩm với các chủng loại vật phẩm khác
Câu 1. Các em hãy phân khúc thị trường sản phẩm máy tính nhân theo địa lý, dân số,
tâm lý, nhân khẩu học.
Máy tính cá nhân — được nhắc đến với tên gọi PC — là loại máy tính phổ biến nhất được
dùng hiện nay. Máy tính cá nhân là máy tính được thiết kế cho một người sử dụng một lúc.
Máy tính cá nhân có thể được phân thành hai loại chính: Máy tính để một chỗ và máy tính
xách tay. Máy tính để một chỗ được thiết kế để trên bàn. Máy tính xách tay gồm có máy
laptop, máy cầm tay và máy Tablet.
- Để có thể bán và phân phối máy tính công ty đã phải phân khúc thị trường để có thể phân
phối sản phẩm một cách tối ưu nhất
1. Phân khúc theo vị trí địa lý
• Các công ty đã chia theo khu vực và tìm các nước đang phát triển như Việt Nam, Lào,
Campuchia,... để có thể nắm bắt phát triển. Vì các nước này có tiềm năng phát triển với công
nghệ thông tin phát triển vượt trội. Việt Nam là quốc gia phát triển và được chia thành ba
vùng miền, các công ty đang chú trọng vào miền Nam vì có công nghệ thông tin phát triển,
cùng với là một trong những nước có internet phát triển mạnh nên việc sử dụng máy tính cá
nhân ở miền Nam và tại những nước phát triển là một nhu cầu lớn được các công ty chú trọng.
2. Phương pháp phân khúc theo dân số học
• Công nghệ thông tin đa phần là nhưng điều mới mẻ và thường được áp dụng để dạy và học
từ những năm lớp 3 của bậc tiểu học. Nói cách khác sản phẩm của công ty đang đánh vào
lứa tuổi học sinh, sinh viên vì đây là lứa tuổi bùng nổ sáng tạo ham học hỏi và cần nơi để
khẳng định bản thân. Máy tính cá nhân là nơi để các bạn học sinh, sinh viên có thể lưu lại
những kế hoạch, ước mơ hay những ý tưởng của các bạn và cũng có thể tìm kiếm thông tin
trên internet một cách nhanh chóng. Và máy tính cá nhân cũng phù hợp với các nhân viên
văn phòng, vì cần phải lưu nhiều hồ sơ, nhiều tài liệu quan trọng. Nên hai lứa tuổi này rất
phù hợp để các công ty máy tính đầu tư.
3. Theo phân khúc tâm lý xã hội
• Để có thể bắt kịp theo xu hướng phát triển cùng với công nghệ ngày càng hiện đại máy tính
cá nhân đánh vào nhóm là theo lối sống. Để có thể học tập, làm việc, lưu trữ dữ liệu thì mọi
người cần máy tính cá nhân để có thể linh hoạt trong công việc cũng như trong cuộc sống hơn.
4. Theo phân khúc hành vi tiêu dùng.
• Người tiêu dùng chú trọng vào thiết kế, màu sắc, tốc độ xử lý cùng với khả năng lưu trữ dữ
liệu vì vậy sản phẩm máy tính là một nhu cần thiết của mỗi người. Đánh vào nhu cầu tâm lý
khách hàng mà có thể đưa ra những ưu đãi để có thể tạo được lòng tin cũng như sự tin
tưởng của khách hàng, đánh mạnh vào nhu cầu tâm lý của khách hàng là lựa chọn hàng mới
100% để có thể ra những ưu đãi hấp dẫn lôi cuốn người mua. Kèm theo xu hướng người
mua muốn có thời gian sử dụng sản phẩm một cách bền lâu. Đánh vào đó công ty sẽ đưa ra
những ưu đãi kèm theo như bảo hành sản phẩm 2 năm... để có thể thu hút khách hàng. Ưa
chuộng những sản phẩm chất lượng mà giá rẻ là tiêu chí hàng đầu của người mua. Vì vậy
đánh vào hành vi đó thì sản phẩm máy tính cá nhân sẽ có nhiều lơin thế vì giá cả phải chăng
là người tiêu dùng có thể sở hữu một chiếc máy với hiệu năng hiệu suất đúng với nhu cầu
cần thiết của họ. Cần chia ra những mức giá phù hợp để người tiêu dùng có thể lựa chọn và
có thể tăng sức mua của người tiêu dùng.
Câu 2. Phân tích định vị thị trường các sản phẩm: bột giặt Omo, tivi Sony, dầu dội đầu X-
me n, siêu thị BigC, hạt nêm Ại ngon. Sự khác biệt các sản phẩm trên so với các sản phẩm
thị trường cùng loại những điểm gì?
Sự
khác biệt các sản phẩm trên so với các sản phẩm thị trường cùng loại những điểm : ❖ Bột giặt Omo:
- Khả năng hòa tan của bột giặt cực nhanh.
- Có khả năng xoáy bay vết bẩn nhanh, trắng và sạch. Omo lúc này tự định vị mình là trắng sạch
với slogan: Omo – chuyên gia giặt tẩy vết bẩn
- Là sản phẩm thuộc tập đoàn lớn, thành lập lâu năm
- Hương thơm dịu nhẹ, có dòng sản phẩm kết hợp với comfort tạo hương thơm quý phái.
- Đây là sản phẩm của thương hiệu Unilever, được nhiều người dân tin dùng nhất hiện nay.
- Nhãn hàng OMO có nhiều dòng cho cả giặt tay và giặt máy đáp ứng được
nhu cầu của mọi người. ❖ Tivi Sony :
- Đặc trưng của Sony vẫn là sự dịu nhẹ, vừa phải và luôn cho hình ảnh đầy chân thật nhất, bởi
vậy có câu “ nét như Sony”
- Sony sở hữu công nghệ X-Reality PRO và X-tended Dynamic Range PRO giúp chống nhiễu và sắc nét hơn.
- Với màn hình TRILUMINOS cho phép hiển thị màu sắc đầy sống động và rực rỡ với gam màu rộng ❖ Dầu gội đầu X-Men
- Chiến lược marketing rầm rộ cùng slogan “Đàn ông đích thực” và nhanh chóng trở thành nhãn
hiệu dầu gội đầu số 1 dành riêng cho nam giới.
- Ngoài dầu gội, X-men cũng phát triển nhiều sản phẩm khác chăm sóc toàn diện cho nam giới
như sữa tắm, xà bông, sữa rửa mặt, lăn nách khử mùi...
- Mùi hương đặc trưng, không chỉ làm sạch tóc, nuôi dưỡng tóc và da đầu chắc khỏe ❖ Siêu thị BigC
- Hàng hóa đa dạng, nhiều mẫu mã giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn khi mua sắm tại
siêu thị, dịch vụ thanh toán tối tân.
- Hàng hóa được bố trí hợp lí, đi lại giữa siêu thị thuận tiện hơn, diện tích tiếp xúc giữa hàng hóa
khách hàng được tăng lên.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng, hỗ trợ bán, tư vấn phục vụ tại nhà,... ❖ Hạt nêm Ai Ngon
- Sản phẩm được bổ sung thêm Canxi nên không chỉ giúp món ăn them đậm đà hương vị mà còn tốt cho sức khỏe.
- Sử dụng cân đối và hài hòa giữa chiết xuất nước hầm xương và thịt (xương sườn, xương ống)
cùng các nguyên liệu khác tạo nên mùi thơm đặc trưng
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Câu 1: Một sản phẩm thường 3 cấp độ:
-Cấp độ 1: Cốt lõi sản phẩm (core product)
+ Cốt lõi sản phẩm là những lợi ích mà khách hàng tìm kiếm ở sản phẩm
+ Là nguyên nhân chính để khách hàng mua sản phẩm
+Là cấp độ trung tâm, không thể thiếu đối với sản phẩm
-Cấp độ 2: Sản phẩm cụ thể (actual product)
+Là sản phẩm thực sự mà khách hàng sử dụng để thỏa mãn lợi ích của mình
+Gồm các yếu tố: mẫu mã, bao bì, chất lượng, nhãn hiệu, cấu trúc
-Cấp độ 3: Sản phẩm tặng thêm (augmented product)
+Là các lợi ích, dịch vụ cấp thêm để đánh giá sản phẩm
+Gồm các yếu tố ảnh hưởng đên gia tăng sự hài lòng của khách hàng như: cách bán và giao hàng, bảo
hành, dịch vụ chăm sóc khách hàng,...
+Tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm khác
Câu 2: Thế nào một sản phẩm mới? Chiến lược phát triển sản phẩm mới ý nghĩa như
thế nào với doanh nghiệp.
-Sản phẩm mới có thể là sản phẩm mới đầu tiên, sản phẩm cũ được cải tiến, được hiện đại hóa hoặc sản
phẩm mang nhãn hiệu mới mà DN triển khai từ các nỗ lực nghiên cứu và phát triển của riêng mình.
*Ý nghĩa của chiến lược phát triển sản phẩm mới:
-Giúp phát triển sản phẩm hiện có
-Bù đắp tổn thất doanh thu từ các sản phẩm hiện hữu
-Đáp ứng tốt hơn nhu cầu chưa được thỏa mãn của khách hàng
-Tăng khả năng cạnh tranh với đối thủ
-Thể hiện sự năng động, nhạy bén của doanh nghiệp trước sự thay đổi của môi trường kinh
doanh và nhu cầu của khách hàng
3. Chu kỳ sống của sản phẩm quyết định chiến lược Marketing hay chiến lược Marketing
quyết định chu kỳ sống của sản phẩm. Hãy biện luận cho dụ chứng minh.
Chu kỳ sống của sản phẩm là: là thuật ngữ mô tả sự biến động của khối lượng và doanh thu
tiêu thụ trong khoản thời gian từ lúc sản phẩm bắt đầu đem ra bán trên thị trường cho đến khi
phải rút lui khỏi thị trường.
*Chu sống của sản phẩm quyết định chiến lược marketing:
Giai đoạn 1: Giai đoạn triển khai
+Sản phẩm chính thức được giới thiệu ra thi trường
+Doanh số của sản phẩm trong giai đoạn này thường rất thấp
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn triển khai:
+ Chiến lược chung: Quảng bá sản phẩm đến khách hàng mục tiêu
+ Khách hàng chủ yếu: "Innovator" - nhóm khách hàng chuyên săn săn đón sản phẩm mới
+ Chiến lược marketing mix:
• Sản phẩm: Sử dụng sản phẩm cơ bản • Giá cả:
◇ Chiến lược giá hớt ván sữa : Định giá thành rất cao khi tung sản phẩm, sau đó giảm dần theo thời gian
◇ Chiến lượt giá xâm nhập thị trường: định giá thành rất thấp khi tung sản phẩm, sau đó tăng dần theo thời gian.
• Phân phối: sử dụng kênh phân phối chọn lọc
Giai đoạn 2: Giai đoạn tăng trưởng
+Lợi nhuận và doanh số của sản phẩm bắt đầu tăng
+ Khách hàng biết đến sản phẩm nhiều hơn
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng:
+ Chiến lược chung: thâm nhập thị trường
+ Khách hàng chủ yếu: "Early adopter" - nhóm khách hàng thích nghi nhanh
+ Chiến lược marketing mix:
• Sản phẩm: Cải thiện chất lượng sản phẩm, tung thêm các dòng sản phẩm cải biến
• Giá cả: Định giá theo giá trị sản phẩm hoặc chi phí sản xuất
Giai đoạn 3: Giai đoạn bão hòa +Doanh số tăng chậm
+Lợi nhuận ở mức cao nhưng tăng trưởng thấp
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn bão hòa:
+ Chiến lược chung: Cũng cố thương hiệu
+ Khách hàng chủ yếu: "Early maturity" và "late maturity" - nhóm khách hàng trung thành
+ Chiến lược marketing mix:
• Sản phẩm: Cải tiến đặc tính và cải thiện chất lượng sản phẩm • Giá cả:
◇ Đối với doanh nghiệp mới, nhỏ, nên định mức giá sản phẩm ngang hoặc thấp hơn đối thủ cạnh
tranh. ◇Đối với doanh nghiệp lớn có thể định mức giá cao hơn đối thủ cạnh tranh nhằm khẳng
định chất lượng và giá trị sản phẩm.
Giai đoạn 4: Giai đoạn suy thoái
+Doanh thu bắt đầu giảm mạnh
+ Sản phẩm bắt đầu rút khỏi thị trường
Chiến lược marketing đối với sản phẩm trong giai đoạn suy thoái:
+Chiến lược chung: rút sản phẩm khỏi thị trường
+Khách hàng chủ yếu: "laggard" - nhóm khách hàng chấp nhận sử dụng sản phẩm lỗi thời
+Chiến lược marketing mix:
• Sản phẩm: giữ nguyên hoặc cải tiến sản phẩm nếu cần thiết.
• Giá cả: giảm đến mức có thể, sử dụng các chiến lược discount,...
• Phân phối: Xóa dần sản phẩm khỏi các điểm phân phối nhằm giảm chi phí. VD:
-Ở giai đoạn 1: Công ty điện tử samsung chính thức tung ra thị trường dòng sản phẩm Galaxy A51,
Smartphone với Camera Marno chụp cận cảnh.Giá của sản phẩm này là 7.990.000 đồng
-Giai đoạn 2: Sau một thời gian hoạt động trên thị trường thì độ phủ sóng của Galaxy A51 phổ
biến rộng rãi hơn được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng. Doanh thu mang lại tăng nhiều so
với ban đầu. Galaxy A51 mang lại cho người tiêu dùng tính chân thực hơn, hình ảnh sắc nét và
cận cảnh những chi tiết nhỏ nhất.
-Giai đoạn 3: Doanh số của sản phẩm này bắt đầu giảm dần và có sự xuất hiện của tân binh mới
Galaxy A71 với nhiều ưu thế vượt trội hơn so với Galaxy A51 như: Màn hình 6.7 inch, dung
lượng pin 4500 mAh, Ram 8GB, CPU Snapdragon 730, thông số camera lớn hơn 64MP, ...
-Giai đoạn 4: Doanh thu giảm mạnh, sản phẩm có xu hướng rút khỏi thị trường tiêu thụ. Cùng
lúc này, các khách hàng thích săn đón sản phẩm mới chào đón sự xuất hiện của Samsung Galaxy
A71_ một sản phẩm mới của phân khúc A được chính thức ra mắt với nhiều ưu đãi, thông số kỹ
thuật vượt trội hơn so với dòng trước. Mặt khác, một số sản phẩm được duy trì bằng các chiến
lược discount hoặc phục vụ các khách hàng lỗi thời
Câu 4: Chiều rộng, chiều sâu, chiều dài của sản phẩm Romano:
Romano _ “Hương Thành Công, Chất Đàn Ông “
• Danh mục sản phẩm ( product mix): còn được gọi là cơ cấu sản phẩm hay hệ sản phẩm
• Danh mục sản phẩm của một doanh nghiệp có thể được mô tả bằng chiều dài, chiều rộng, chiều
sâu và tính thống nhất của nó
Chiều rộng danh mục sản phẩm: số lượng các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
Chiều dài của danh mục sản phẩm: tổng số mặt hàng có trong tất cả các loại sản phẩm của
doanh nghiệp, được tập hợp theo từng loại sản phẩm khác nhau.
Chiều sâu của danh mục sản phẩm: được đo bằng loại các kích thước, màu sắc và model có
trong mỗi dòng sản phẩm
Chiều dài, chiều rộng, chiều sâu của “Romano”
-Chiều rộng: Romano gồm các loại sản phẩm như 1. Sữa tắm 2. Dầu gội 3. Sữa rửa mặt 4. Xà phòng thơm 5. Gel vuốt tóc 6. Sữa tắm gội 7. Lăn khử mùi 8. Monus tạo kiểu tóc 9. Nước hoa 10. Bọt cạo râu
-Chiều dài của Romano”:
Dầu gội: Romano Classic, Romano Force, Romano Attitude, Romano Gentleman
Gel vuốt tóc: Romano Classic giữ nếp lâu, Romano Classic giữ nếp siêu cứng
Monus tạo kiểu tóc: Romano Wax giữ nếp siêu cứng, Romano Wax giữ nếp tự nhiên, Romano
Wax giữ nếp cứng bóng mượt
Bọt cạo râu: Romano Classic da mềm cạo êm, Romano Classic cạo êm tươi mát
-Chiều sâu của sản phẩm “Romano”
Mẫu mã đẹp mắt, kích thước phù hợp không chiếm quá nhiều diện tích, bao bì được trau chuốt
chú trọng nhằm khẳng định đẳng cấp quý ông.
➢ Trước thông tin các đối thủ cạnh tranh áp dụng các chính sách đặc biệt cho sản phẩm nước
ngọt đã tạo nên sự bắt chẹt không ít cho công ty. Trước tình hình này nếu không có biện pháp
giải quyết thì sản phẩm sẽ bị ứ đọng, tồn kho quá nhiều gây tổn thất. Để giải quyết vấn đề này
Công ty có thể đưa ra một số biện pháp như:
1. Tăng chi phí đầu tư cho quảng cáo nhưng vẫn giữ nguyên giá cũ để tăng khả năng tiếp cận
khách hàng. Tuy nhiên giải pháp này sẽ tốn nhiều kinh phí và thời gian vì phải chi trả một khoản
tiền khá lớn cho công ty quảng cáo và mất thời gian để mời tên tuổi hot quay quảng cáo để gia
tăng sự cạnh tranh với đối thủ.
2. Áp dụng các chương trình khuyến mãi cho người tiêu dùng ngay khi sản phẩm chính thức có mặt
trên sàn tiêu thụ nhằm tạo sự chú ý của họ vì thông thường các mặt hàng khuyến mãi sẽ thu hút
một lượng khách hàng đáng kể.
3. Hạ giá thành sản phẩm thấp hơn giá của công ty cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo về mặt chất
lượng cũng như bao bì sản phẩm đẹp mắt chỉn chu vì đa số người tiêu dùng thường ưu tiên cho
các mặt hàng rẻ so với các loại tương tự mà chất lượng sản phẩm vẫn tốt.
4. Đồng hành, tài trợ cho các ca sĩ, nghệ sĩ trong MV hay dự án mới của họ nhằm tăng độ phủ sóng
của thương hiệu cũng như tăng sự xuất hiện của sản phẩm. Nhân mạnh sự lan tỏa của sản phẩm
thông qua tầm ảnh hưởng của idol.
5. Trực tiếp chào hàng sản phẩm mới tại các siêu thị tiện ích, trung tâm mua sắm lớn trên toàn
quốc hoặc quảng bá trên các phương tiện báo chí, mạng xã hội...
6. Xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài thông qua việc kí kết hợp đồng cung cấp sản phẩm cho
các cửa hàng tiện lợi như: Circle K, Vimart, Mymart...
7. Phân phối sản phẩm đến vùng nông thôn, địa phương khác nhau mở rộng phạm vi tiêu thụ hoặc
có thể tài trợ bảng tên của hàng tạp hóa cho các chủ tiệm xây dựng thêm sự khắn khít, tạo sự hợp
tác lâu dài đảm bảo đầu ra cho sản phẩm.
chương 8 : Chiến lược phân phối
Câu 1: bao nhiêu cấp phân phối. Hãy cho dụ cụ thể cho từng cấp
- Kênh trực tiếp ( kênh cấp 0 ) là kênh phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Ví dụ: Những cửa hàng bán thức ăn nhanh họ tự sản xuất, chế biến thức ăn sau đó bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
- Kênh cấp 1: là kênh phân phối từ người sản xuất qua người bán lẻ để tới người tiêu dùng cuối cùng.
Ví dụ: Trong ngành sản xuất thức ăn có hạn sử dụng ngắn hạn trong ngày, chẳng hạn như bánh
mì với số lượng lớn họ sẽ cần phải phân phối đến các nhà bán lẻ ở chợ hoặc các cửa hàng bán bánh mì nhỏ.
- Kênh cấp 2: là kênh phân phối trong đó có thêm thành viên là nhà bán buôn độc lập.
Ví dụ: Trong ngành nước ngọt chủ yếu tiêu thụ trong nước, nhà sản xuất phân phối đến các đại lí, nhà bán lẻ.
- Kênh cấp 3: là kênh phân phối tập hợp đầy đủ các loại hình trung gian tham gia.
Ví dụ: Trong ngành lương thực thực phẩm, sản phẩm như gạo là sản phẩm cung cấp với khối
lượng lớn ra thị trường bao gồm cả xuất khẩu, có thể có thêm tổng đại lí hay đại lí, người bán lẻ,
qua một số trung gian rồi mới đến người tiêu dùng cuối cùng.
- Ngoài ra còn có nhiều kênh phân phối nhiều cấp độ hơn tùy thuộc vào quy mô và sản phẩm.
Câu 2: Trình bày các chiến lược kênh phân phối
- Phân phối chọn lọc: Là phương thức lựa chọn những nhà phân phối theo tiềm năng bán hàng,
những sản phẩm phân phối là cái mà khách hàng có suy nghĩ, cân nhắc. Thường được dùng cho
các doanh nghiệp đã ổn định hoặc doanh nghiệp mới đang tìm cách thu hút trung gian bằng cách
hứa hẹn áp dụng hình thức phân phối chọn lọc.
- Phân phối đại trà: Là cách thức người sản xuất (nhà cung cấp) phân phối sản phẩm, dịch vụ đến
càng nhiều nhà trung gian càng tốt. Hình thức này được áp dụng hầu hết cho các mặt hàng tiêu
dùng thông thường như thực phẩm sống, rau xanh, đồ dùng gia dụng, nước giải khát...
- Phân phối độc quyền: Nhà sản xuất chọn 1 nhà phân phối độc quyền trên một khu vực thị
trường với mục đích hạn chế số lượng trung gian khi muốn duy trì quyền kiểm soát chặt chẽ
nhằm đảm hình ảnh tốt của sản phẩm, dịch vụ. Hình thức trên được sử dụng với những hàng hóa
đắt tiền, hàng hóa đòi hỏi một loạt dịch vụ hoặc kỹ thuật cao như ô tô, thiết bị điện tử, dược-mỹ phẩm.
Câu 3: Xây dựng hệ thống phân phối cho một trong 2 sản phẩm trong thị trường TPHCM:
Dầu gội đầu
hướng
vào thị trường bình dân. ĐTDĐ hướng vào thị trường cao cấp.
- Khách hàng mục tiêu của sản phẩm dầu gội hướng vào thị trường bình dân là công nhân, học
sinh sinh viên, các hộ gia đình ở nông thôn, hộ gia đình có mức thu nhập trung bình khá.
- Nơi mua hàng: Các cửa hàng tiện lợi, nhà bán sỉ lẻ như tạp hóa
- Tần suất mua hàng: Nhu cầu sử dụng là hằng ngày nhưng thường người tiêu dùng sẽ chọ n
hướng mua một lần dùng cho 1 tuần hoặc vài tuần, 1 tháng hoặc vài tháng.
- Mục tiêu cho hệ thống phân phối trong 3 tháng: Mức độ bao phủ thị trường: 20 nhà phân phối sỉ lẻ, 1000 khách hàng
- Kênh phân phối được lựa chọn là kênh phân phối cấp 1: Nhà sản xuất thông qua các nhà bán lẻ
đưa sản phẩm đến khách hàng vì chủ yếu đây là sản phẩm cần thiết cho cuộc sống hằng ngày nên
họ sẽ ưu tiên mua tại các cửa hàng tiện lợi hoặc tạp hóa.Như vậy chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận
đến khách hàng hơn cũng như tiết kiệm chi phí phân phối, giá thành sản phẩm đến tay người tiêu
dùng cũng thấp hơn so với việc thông qua đại lí.
Câu 4 Tình huống một công ty SX xe máy. Cty nhiều dòng sản phẩm, bán hàng qua hệ
thống đại ủy nhiệm theo phương thức "mua đứt bán đoạn". Mặc cty các đại
thống nhất mức giá đề xuất cho từng loại sản phẩm, nhưng các đại vẫn được quyền điều
chỉnh giá để đảm bảo hiệu quả KD. Thời gian gần đây, hiện tượng các đại tăng giá
một số dòng SP đang được ưa chuộng của cty lên quá cao so với mức giá đề xuất được công
bố. K/H bất bình, luận giới truyền thông lên tiếng cho rằng cty không bảo vệ quyền
lợi của NTD. Ban quản sẽ làm trong tình huống này?
Trước tiên công ty nên tạm ngưng phân phối sản phẩm cho hệ thống đại lí theo phương thức “
mua đứt bán đoạn “ để đảm bảo uy tính của sản phẩm của công ty với người tiêu dùng. Chính
sách đó khiến cho các đại lí lợi dụng sản phẩm của công ty đang được ưa chuộng mà tăng giá để
thu lợi nhuận cao về cho mình. Nếu như công ty vẫn muốn tiếp tục phân phối sản phẩm theo
phương thức đó thì trong hợp đồng ủy nhiệm nên đưa ra mức tối đa mà đại lí được quyền tăng
giá hơn so với mức giá đề xuất của công ty. Như vậy vẫn đảm bảo thu hút các đại lí mà vẫn
không mất sự tín nhiệm của sản phẩm với khách hàng .
-Việc đai lý giá tăng cao phần nào là do cung giảm nên cầu tăng, làm giá tăng. Buộc nhà sản xuất
phải sản xuất nhiều hơn nữa, hết công xuất để nới lỏng cung, làm cho cầu về mức cân bằng và
giá từ đó cũng được cải thiện.
-Thương lượng về giá và những điều kiện khác để thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng
dong sản phẩm một cách hợp lý nhất
-Có thể phải nghĩ đến phương án tìm một nhà cung cấp mới, họ sẽ cung cấp cho bạn những lợi
điểm về giá thành, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng những nhu cầu được đề ra bởi chính
khách hàng của bạn, điều mà đại lý trước không làm được
-Niên yết giá trần để đại lý không tự nâng giá quá mức cho phép làm ảnh hưởng nhà sản xuất
Chương 5: Chiến Lược Giá
Câu
1: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá của doanh nghiệp là:
-Các yếu tố bên trong bao gồm:
• Mục tiêu Marketing của doanh nghiệp
• Chiến lược Marketing – mix
• Đặc tính và vòng đời sản phẩm • Chi phí
• Các yếu tố bên trong khác
-Các yếu tố bên ngoài bao gồm:
• Cạnh tranh của thị trường
• Mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu
• Giá cả và giá trị sản phẩm của đối thủ
• Chế độ quản lý giá cả của nhà nước
• Các yếu tố bên ngoài khác
1.1 Các yếu tố bên trong
Mục tiêu Marketing của doanh nghiệp -Mục tiêu tồn tại
-Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
-Mục tiêu tối đa hóa doanh thu
-Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
-Mục tiêu giữ thế ổn định, tránh những phản ứng bất lợi từ ĐTCT -Các mục tiêu khác
Chiến lược marketing-mix
-Các quyết định về giá phải đặc trong chiến lược tổnng thể 4P và đồng hành cùng với các chiến
lược khác của Marketing- mix
Đặc tính vòng đời sản phẩm
-Mỗi sản phẩm có một CKS khác nhau tùy vào đặc tính của nó. Vị trí trên được biểu diễn
CKSSP là cơ sở quan trọng đ/v việc định giá. Mỗi giai đoạn của CKS sẽ phản ánh những thay
đổi của lượng cầu gây ra những thay đổi trên chính sách về giá Chi phí
-Mức giá định ra phải đủ trang trải chi phí về sản xuất, bán sản phẩm và cả một khoản lời hợp lý
cho những nổ lực và rủi ro của mình.
Yếu tố bên trong khác:
-Thẩm quyền quyết định giá trong mỗi doanh nghiệp
-Danh tiếng, sự đánh giá về doanh nghiệp 1.2 Yếu tố bên ngoài
Tính chất cạnh tranh của thị trường
-Mức độ cạnh tranh càng quyết liệt thì giá càng thấp
-Càng độc quyền thì giá càng cao
Mối liên hệ giữa giá và cầu
-Cầu sản phẩm ảnh hưởng lớn đến việc định giá. Khi khách hàng có nhu cầu cành cao đối với
sản phẩm thì họ sẵn sàng mua sản phẩm với giá càng cao và ngược lại.
-Thể hiện qua độ co giãn của cầu theo giá cả
+Cầu co giãn ít : Định giá cao nhất để tăng lợi nhuận
+Cầu co giãn nhiều: Định giá tương đối thấp hoặc không cao
Giá cả và giá trị sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
-Giá và SP của ĐTCT giúp doanh nghiệp định giá cho sản phẩm của mình
Chế độ quản giá cả của nhà nước
-Kiểm soát sự biến đổi của giá cả: phong tỏa, quy định giá
-Khuyến khích tự do canh tranh -Bảo vệ một số ngành
Các yếu tố bên ngoài khác
-Sự ổn định chính trị
-Khoa học kỹ thuật, công nghê tiên tiến hiện đại
-Các yếu tố kinh tế: Điều kiện kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, thu nhập...
Trong các yếu tố đó, yếu tố về Marketing là quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng đến quyết định
định giá sản phẩm của doanh nghiệp. Hơn nữa giá bán sản phẩm thường phụ thuộc rất nhiều vào
chính sách bán hàng mà chính sách bán hàng này được thực hiện thông qua chuỗi công việc như:
quảng cáo thâm nhập vào thị trường, xây dựng hệ thống phân phối bán hàng...
Câu 2: Giá của ĐTCT ảnh hưởng đến hoạt động định giá của doanh nghiệp là:
-Khi DN biết giá cả của đối thủ cạnh tranh thì DN đó có thể sử dụng nó để định hướng cho việc định giácủa DN
-Việc xem xét giá cả của ĐTCT sẽ giúp doanh nghiệp biết được lợi thế và bất lợi về chí phí của họ
-Khi biết được giá cả của ĐTCT thì DN có thể áp dụng các chính sách Marketing phù hợp nâng
cao tỉ lệthành công của DN
-Việc DN tìm hiểu mức giá cả của ĐTCT gây dựng cho DN một tâm thế vững chắc và nhiều cơ hội hơn
trong quá trình kinh doanh thông qua một số phương pháp như: Cử người đi mua hàng của đối
thủ cạnhntranh để so sánh giá cả và kịp thời điều chỉnh,phỏng vấn người tiêu dùng về giá của ĐTCT
VD: ĐTCT của DN I tung ra thị trường sản phẩm dầu gội với giá 100 nghìn đồng (chất lượng
sản phẩm tốt, bao bì được trau chuốt và hiệu ứng khách hàng khá ổn định). Sau một thời gian
nghiên cứu, DN I cũng cho ra mắt sản phẩm dầu gội tương tự nhưng với giá là 99 nghìn đồng.
DN I đã vận dụng chiến thuật “99” để đánh vào tâm lý người tiêu dùng nhằm tạo nên sự nhầm
lẫn giá trị của các hàng đơn và khiến khách hàng tin rằng họ đang mua sản phẩm với giá thấp
hơn. Hơn nữa việc định giá kết hợp với chiến thuật này sẽ tăng thuận lợi cho DN
Câu 3: Các phương pháp định giá ưu nhược điểm Phương pháp: -Định giá theo chi phí
-Định giá theo khác hàng
-Định giá theo cạnh tranh
3.1 Định giá theo chi phí
-Hướng vào mục tiêu chi phí và lợi nhuận của DN Ưu điểm 1. Đơn giản
2. Tính giá cho SP DV theo yêu cầu riêng của khách hàng
3. Cạnh tranh về giá không gay gắt
4. An toàn, tiêu thụ được sẽ có lãi 5. Công bằng cho cả hai
6. Không cần nhiều thông tin Nhược điểm
1. Khách hàng khác nhau có thể sẽ chấp nhận mức giá khác nhau
2. Bỏ qua yếu tố cạnh tranh
3. Không dễ theo dõi chi phí
4. Khó định chi phí chính xác cho tiền lương nhân viên
3.2 Định giá theo Khách hàng
-Dựa trên cơ sỏ KH sẽ thay đổi thói quen tiêu dùng tùy thuộc vào giá của sản phẩm bà KH khác
nhau sẽ đặt mức giá trần khác nhau
-Nhận thức của người mua về giá trị sản phẩm
Giá trị tiêu dùng đối với SP là sự đánh giá của NTF về khả năng của nó trong việc thỏa mãn
những nhu cầu và ước muốn đối với họ
-Sử dụng những yếu tố phi giâ trong Marketing- mix để xay dựng giá trị được cảm nhận trong tâm trí người mua
Ưu điểm: Phù hợp với nhu cầu và được sự chấp nhận của đa số khách hàng Nhược điểm
1. Khó tìm được mức giá gắn liền với hành vi mua và quyết định mua
2. Quá chú ý đến khách hàng
3.3 Định giá dựa theo canh tranh
-Tập trung vào việc tính giá của ĐTCT
-Xác định PKTT và ĐTCT của họ là ai
-Được áp dụng phổ biến đối với thị trường mà độ co giãn rất khó đo lường được - Có hai cách:
Định giá theo thời giá: +Thấp hơn giá ĐTCT +Bằng với giá ĐTCT +Cao hơn giá ĐTCT
Định giá theo đấu thầu kín: +Đấu thầu theo giá cao
+Đấu thầu theo giá thấp • Ưu điểm 1. Chú ý tới ĐTCT
2. Nắm được thông tin về ĐTCT
3. Không mất chi phí cho việc tính toán giá cả, chỉ cần quan sát ghị trường
4. Quyết định giá kịp thời phù hợp với thị trường • Nhược điểm
1. Bỏ qua yếu tố chi phí và yếu tố cầu
2. Nhà kinh doanh nhỏ thường tính phí cực thấp để tồn tại và không cạnh tranh với họ về giá
3. Khi có nhiều sự lựa chọn, khách hàng sẽ quan tâm về giá trước các yếu tố khác sau
4. Tốn kém thời gian và tiền bạc để nghiên cứu và cập nhật thông tin về ĐTCT
5. Tạo điều kiện cho ĐTCT có thể bắt chước các mức giá mà doanh nghiệp lựa chọn
Câu 4: Phương pháp định giá của các sản phẩm: Laptop, điện thoại Nokia, gạo, quần
áo trong shop thời trang, tivi LCD là:
Laptop: Định giá theo cạnh tranh
-Phương pháp này cho phép doanh nghiệp định giá cho sản phẩm của mình thấp, bằng hay cao hơn đối thủ của họ
-Điển hình như Apple, dòng Macbook Air của họ là dòng notebook mỏng và nhẹ nhất với giá là 999 USD
-Cùng thời điểm này notebook series 9 của Samsung có mặt trên thị trường với mức giá là 1.049 USD cao hơn so với Apple
-Không đứng ngoài cuộc Asus và Acer cũng tham chiến. Cũng là Macbook Air, Asus chào sân
với giá 999 USD bằng với giá mà Apple đưa ra. Ngược lại, Acer chọn giá thấp hơn hẳn chỉ với
899 USD cho Notebook Aspire S Series
Điện thoại Nokia: Định giá theo khách hàng
-Mặc dù vị thế không còn như trước nhưng không thể phủ nhận tàm ảnh hưởng của Nokia. Đặc
biệt là các dòng điện thoại phổ thông như: Nokia 1200, Nokia 1202, Nokia 1280,... vẫn chiếm
lòng tin của khách hàng trên thị trường. Nokia đã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng khi cho
ra dòng phổ thông này với giá thành rẻ nhưng bền, chất lượng âm thanh cuộc gọi luôn được đảm
bảo và khả năng bắt sóng rất tốt dù ở nơi sóng yếu. Có thể phân khúc giá rẻ này của Nokia chiếm
vị thế không nhỏ trong lòng khách hàng mặt cho các dòng điện thoại của Trung Quốc có giá hấp dẫn hơn.
Gạo: Định giá theo chi phí
-Căn cứ để tính giá gồm:
+Giá vốn gạo xuất khẩu bình quân của tất cả các tiêu chuẩn, phẩm cấp gạo của các thương nhân xuất khẩu gạo
+Mức lợi nhuận bình quân dự kiến của ngành kinh doanh xuất khẩu gạo
+Chính sách xuất khẩu gạo và các chính sách liên quan đến xuất khẩu gạo của nhà nước trong từng thời kỳ
Quần áo trong shop thời trang: Định giá theo khách hàng
Tivi LCD: Định giá theo chi phí
Câu 5: Tình huống của cty sản xuất máy in văn phòng. Với chiến lược bán máy in với
giá thấp ống mực thay thế với giá cao, cty đã thành công, chiếm thị phần lớn
doanh thu cao. Gần đây, một đối thủ cạnh tranh đã tung ra một loại SP ống
mực in đa năng, thể thích nghi với mọi máy in với giá thành rẻ hơn. Ngay
lập tức, doanh số của cty bị giảm sút khi khách hàng chỉ mua máy in của cty, sau
đó sử dụng sản phẩm ống mực của công ty kia. Ban quản sẽ phải làm gì?
1. Sản xuất ống mực in mới có chức năng thích nghi với mọi loại máy in văn phòng tương tự như
công ty của ĐTCT. Tuy nhiên điều này sẽ làm hao tốn nhiều thời gian, tiền của và nhân công
2. Giữ nguyên giá của máy in và hạ giá thành của ống mực in thấp hơn giá của đối thủ để phòng
ngừa tình trạng ứ đọng hàng. Tuy nhiên doanh nghiệp có thể sẽ bị lỗ vốn hoặc chỉ nhận được
mức lợi nhuận thấp nhất có thể
3. Nâng giá của máy in văn phòng ngang bằng với giá máy in của đối thủ đồng thời hạ giá ống mực in thấp hơn ĐTCT
4. Vẫn giữ nguyên giá của ống mực in nhưng áp dụng chương trình khuyến mãi như: mua một
tặng một, mua trộn bộ máy in và ống mực in sẽ được quà tăng...đánh vào đối tượng các khách
hàng trung thành do ống mực in của đối thủ chỉ là sản phẩm mới
5. Tăng chi phí cho việc quảng bá sản phẩm và PR thương hiệu trên các phương tiện truyền
thông, mạng xã hội hay trên báo chí...nhân mạnh sự ảnh hưởng của sản phẩm trên toàn quốc
6. Mượn hình ảnh của các khách hàng tín nhiệm sản phẩm để nâng cao chất lượng và xây dựng
thêm niềm tin đồng thời hạ giá xuống nhằm lay đọng tâm lý mua hàng của người tiêu dùng. Điều
này làm tăng cơ hội cạnh tranh cho doanh nghiệp trước sự tấn công của ĐTCT
Chương9: Chiến lược chiêu thị
Câu 1: Định nghĩa khuyến mãi. Những căn cứ để quyết định quy khích lệ của một
chương trình khuyến mãi?
Khuyến mãi (Sales Promotion) là:
-Hoạt động của người bán nhằm thúc đẩy khách hàng tăng cường việc mua sắm, sử dụng hàng
hoá, dịch vụ của người bán bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định
-Khuyến mãi gồm: khuyến mãi (Consumer Promotion) và khuyến mãi (Trade Promotion)
+Consumer Promotion: là những hoạt động của doanh nghiệp nhằm kích thích khách hàng mua
hàng trong thời gian ngắn bằng cách những lợi ích nhất định cho họ
+Trade Promotion: là những hoạt động của doanh nghiệp nhằm kích thích trung gian thương mại
tích cực bán hàng trong cả ngắn hạn và dài hạn bằng cách danh những lợi ích nhất định cho các trung gian
*Những căn cứ để quyết định quy mô khích lệ của một chương trình khuyến mãi là: Mức độ ảnh
hưởng của doanh nghiệp, sự yêu thích của khách hàng, mức độ quan tâm của sản phẩm, kích
thích người tiêu dùng, giải quyết hàng tồn kho, chiêu thị sp mới, giải quyết doanh thu lợi nhuận.
Câu 2: dụ về những công cụ chiêu thị phổ biến
-Quảng cáo (Advertising)
VD: Quảng cáo của Vinamilk lấy thông điệp từ những chú bò sữa, quảng cáo của biti's hunter - nhẹ như bay
-PR (Public Relations)
VD: Coca Cola đăng thông tin tạm dừng các hoạt động quảng cáo và sẽ đóng góp 7 tỷ đồng cho công tác phòng chống dịch nCoV
-Khuyến mãi (Sales Promotion)
VD: Hưởng ứng ngày hội Black Friday, chương trinh khách hàng tiềm năng, giảm giá nhân dịp tri ân khách hàng,...
-Bán hàng trực tiếp (Personal Selling)
VD: Bán tại các hội chợ, các buổi triển lãm thương mại, các cửa hàng trưng bày sản phẩm,..
-Marketing trực tiếp (Direct Marketing)
VD: Mua sản phẩm tại các trang trực tuyến như: skin food, tiki, lazada,..hay gọi điện để đặt hàng...
Câu 3:Giải quyết tinh huống
Trong tình hình dịch bệnh, nếu bạn đang kinh doanh nhà hàng ẩm thực Hàn Quốc, bạn sẽ dùng
những hoạt động chiêu thị nào để duy trì kinh doanh (nếu rõ thông điệp, kênh truyền thông, công
cụ truyền thông ). Gợi ý: nên tìm hiểu kênh online và hướng kinh doanh online và thông điệp
phải thể hiện rõ sự an toàn trong mùa dịch
-Thông điệp: “ Hãy cùng chúng tôi nâng cao sức khỏe, tận hưởng hương vị Hàn”. Hãy rửa tay,
đeo khẩu trang đúng cách và xịt khử trùng trước khi ra ngoài và sau khi trở về_ an tâm tận hưởng
hương vị Hàn Quốc trong tầm tay bạn
-Kênh truyền thông:
+Kênh gián tiếp: Tv, tạp chí, poster
-Công cụ truyền thông: +Quảng cáo:
• Thông qua các blogger thích thường thức ẩm thực để review về nhà hàng • Phát tờ rơi
• Trên facebook, instagram, weibo, douyin...
• Báo,tạp chí ẩm thực +PR:
• Làm video nhỏ hướng dẫn rửa tay đúng cách do ban quản lý nhà hàng thực hiện
• Quyên góp tiền hỗ trợ chống dịch nCoV
• Post hình ảnh khách hàng thực hiện rửa tay tại nhà hàng +Khuyến mãi:
• Sale 10% vào thứ hai tuần đầu mỗi tháng • Combo giảm giá
• Phiếu tích điểm giảm giá
• Tặng gel rửa tay khô khi đi cùng gia đình
+Marketing trực tiếp:
• Hồi đáp đánh giá của khách hàng qua thư điện tử, hotline
• Dịch vụ giao hàng tận nơi
• Liên kết với grapfood, gofood, now