Câu hỏi củng cố - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Câu hỏi củng cố - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Giá trị thặng dư là gì?
A. Giá trị kinh tế
B. Sự dư thừa
C. Trạng thái thiếu hụt
D. Đối tượng
2. Đặc điểm chính của giá trị thặng dư là gì?
A. Hiếm hoi
B. Đặc trưng riêng
C. Phổ biến
D. Tạm thời
3. Tại sao giá trị thặng dư quan trọng trong kinh tế?
A. Tăng cường sự bền vững
B. Góp phần vào sự phát triển kinh tế
C. Gây ra sự chệch lệch xã hội
D. Giảm thiểu rủi ro
4. Lợi ích của giá trị thặng dư cho cá nhân và xã hội là gì?
A. Tăng cường đời sống cá nhân
B. Đảm bảo sự công bằng
C. Tạo năng lượng tích cực
D. Hỗ trợ quốc gia phát triển
5. Làm thế nào giá trị thặng dư liên quan đến khái niệm phân phối thu nhập?
A. Tăng sự chênh lệch
B. Giảm thiểu sự bất bình đẳng
C. Không ảnh hưởng đến thu nhập
D. Tạo ra thu nhập ổn định
6. Trong ngữ cảnh kinh doanh, tại sao tạo giá trị thặng dư được coi là mục tiêu quan trọng?
A. Tăng cường quyền lực doanh nghiệp
B. Tạo nên sự cạnh tranh
C. Giảm chi phí sản xuất
D. Góp phần giảm bất ổn kinh tế
7. .Trong lĩnh vực tài chính, giải thích vai trò của giá trị thặng dư trong đầu tư
A. Tăng cường lợi nhuận đầu tư
B. Tạo ra rủi ro lớn
C. Đảm bảo an toàn vốn
D. Gây thiệt hại cho người đầu tư
8. Tại sao giá trị thặng dư có thể tạo ra sự sáng tạo và đổi mới trong nền kinh tế?
A. Không ảnh hưởng đến sự sáng tạo
B. Tạo ra nguồn lực tài chính
C. Giảm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
D. Gây ra sự monoton trong kinh doanh
9. Làm thế nào giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua sắm của người tiêu dùng?
A. Tăng sức mua
B. Gây giảm sức mua
C. Không ảnh hưởng đến sự mua sắm
D. Gây thách thức cho thị trường
10. Trong lĩnh vực xã hội, giá trị thặng dư có thể góp phần vào việc giải quyết vấn đề nào?
A. Bất bình đẳng giới
B. Ô nhiễm môi trường
C. Thiếu hụt giáo dục
D. Tất cả các phương án trên
11. Tại sao giá trị thặng dư có thể đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?
A. Tăng cường uy tín quốc gia
B. Gây ra sự không ổn định
C. Giảm cạnh tranh với các quốc gia khác
D. Không ảnh hưởng đến đầu tư nước ngoài
12. Làm thế nào giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quá trình sáng tạo trong doanh nghiệp?
A. Kích thích ý tưởng mới
B. Hạn chế sự sáng tạo
C. Không ảnh hưởng đến quá trình sáng tạo
D. Gây sự căng thẳng trong tổ chức
13. Trong ngữ cảnh xã hội, làm thế nào giá trị thặng dư có thể ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?
A. Góp phần vào sự bền vững
B. Gây ra sự không ổn định
C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững
D. Giảm giá trị của sự bền vững
14. Tác động của giá trị thặng dư đối với sự phát triển cá nhân là gì?
A. Tăng sự tự tin
B. Gây căng thẳng tinh thần
C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân
D. Gây áp lực
15. Trong môi trường kinh doanh, làm thế nào giá trị thặng dư có thể tạo ra cơ hội nghề nghiệp mới?
A. Giảm đầu tư vào nhân sự
B. Tăng sự không chắc chắn
C. Không ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp mới
D. Khuyến khích sự sáng tạo và doanh nghiệp mới
16. Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
A. Sản xuất là lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hoa phí lao động xã hội cần thiết.
B. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Hai phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao ở phí lao động xã hội cần thiết
D. Cả a, b, c
17. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng
A. Giá trị của từng hàng hóa luôn luôn bằng giá trị của nó
B. Giá có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
C. Giá trị = Giá cả
D. Cả b và c
18. Quy luật giá trị tồn tại ở riêng
A. Nền sản xuất hàng hóa giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hóa
19. Điều kiện ra đời của CNTB là:
A. Tập trung khối lượng tiền tệ đủ lớn vào một số người để lập ra các xí nghiệp
B. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng ko có TLSX và các của cải khác buộc phải đi làm thuê
C. Phải thực hiện tích lũy tư bản
D. Cả a, b
20. Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Chọn câu
trả lời đúng nhất:
A. Có
B. Không
C. Có nhưng rất chậm chạp
| 1/3

Preview text:

CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Giá trị thặng dư là gì? A. Giá trị kinh tế B. Sự dư thừa
C. Trạng thái thiếu hụt D. Đối tượng
2. Đặc điểm chính của giá trị thặng dư là gì? A. Hiếm hoi B. Đặc trưng riêng C. Phổ biến D. Tạm thời
3. Tại sao giá trị thặng dư quan trọng trong kinh tế?
A. Tăng cường sự bền vững
B. Góp phần vào sự phát triển kinh tế
C. Gây ra sự chệch lệch xã hội D. Giảm thiểu rủi ro
4. Lợi ích của giá trị thặng dư cho cá nhân và xã hội là gì?
A. Tăng cường đời sống cá nhân
B. Đảm bảo sự công bằng
C. Tạo năng lượng tích cực
D. Hỗ trợ quốc gia phát triển
5. Làm thế nào giá trị thặng dư liên quan đến khái niệm phân phối thu nhập?
A. Tăng sự chênh lệch
B. Giảm thiểu sự bất bình đẳng
C. Không ảnh hưởng đến thu nhập
D. Tạo ra thu nhập ổn định
6. Trong ngữ cảnh kinh doanh, tại sao tạo giá trị thặng dư được coi là mục tiêu quan trọng?
A. Tăng cường quyền lực doanh nghiệp
B. Tạo nên sự cạnh tranh
C. Giảm chi phí sản xuất
D. Góp phần giảm bất ổn kinh tế
7. Trong lĩnh vực tài chính, giải thích vai trò của giá trị thặng dư trong đầu tư.
A.
Tăng cường lợi nhuận đầu tư B. Tạo ra rủi ro lớn
C. Đảm bảo an toàn vốn
D. Gây thiệt hại cho người đầu tư
8. Tại sao giá trị thặng dư có thể tạo ra sự sáng tạo và đổi mới trong nền kinh tế?
A. Không ảnh hưởng đến sự sáng tạo
B. Tạo ra nguồn lực tài chính
C. Giảm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
D. Gây ra sự monoton trong kinh doanh
9. Làm thế nào giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua sắm của người tiêu dùng? A. Tăng sức mua B. Gây giảm sức mua
C. Không ảnh hưởng đến sự mua sắm
D. Gây thách thức cho thị trường
10. Trong lĩnh vực xã hội, giá trị thặng dư có thể góp phần vào việc giải quyết vấn đề nào?
A. Bất bình đẳng giới B. Ô nhiễm môi trường C. Thiếu hụt giáo dục
D. Tất cả các phương án trên
11. Tại sao giá trị thặng dư có thể đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?
A. Tăng cường uy tín quốc gia
B. Gây ra sự không ổn định
C. Giảm cạnh tranh với các quốc gia khác
D. Không ảnh hưởng đến đầu tư nước ngoài
12. Làm thế nào giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quá trình sáng tạo trong doanh nghiệp?
A. Kích thích ý tưởng mới
B. Hạn chế sự sáng tạo
C. Không ảnh hưởng đến quá trình sáng tạo
D. Gây sự căng thẳng trong tổ chức
13. Trong ngữ cảnh xã hội, làm thế nào giá trị thặng dư có thể ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?
A. Góp phần vào sự bền vững

B. Gây ra sự không ổn định
C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững
D. Giảm giá trị của sự bền vững
14. Tác động của giá trị thặng dư đối với sự phát triển cá nhân là gì? A. Tăng sự tự tin
B. Gây căng thẳng tinh thần
C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân D. Gây áp lực
15. Trong môi trường kinh doanh, làm thế nào giá trị thặng dư có thể tạo ra cơ hội nghề nghiệp mới?
A. Giảm đầu tư vào nhân sự
B. Tăng sự không chắc chắn
C. Không ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp mới
D. Khuyến khích sự sáng tạo và doanh nghiệp mới
16. Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
A. Sản xuất là lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hoa phí lao động xã hội cần thiết.
B. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Hai phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao ở phí lao động xã hội cần thiết D. Cả a, b, c
17. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng
A. Giá trị của từng hàng hóa luôn luôn bằng giá trị của nó
B. Giá có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
C. Giá trị = Giá cả D. Cả b và c
18. Quy luật giá trị tồn tại ở riêng
A. Nền sản xuất hàng hóa giản đơn B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hóa
19. Điều kiện ra đời của CNTB là:
A. Tập trung khối lượng tiền tệ đủ lớn vào một số người để lập ra các xí nghiệp
B. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng ko có TLSX và các của cải khác buộc phải đi làm thuê
C. Phải thực hiện tích lũy tư bản D. Cả a, b
20. Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Chọn câu trả lời đúng nhất: A. Có B. Không
C. Có nhưng rất chậm chạp