Câu hỏi gợi ý ôn thi học kỳ - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

5. Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở đó toàn bộ quyền lực tối cao tập trung vào người đứng đầu Nhà nước. SAI (Có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến. Chính thể quân chủ lập hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
NI DUNG G I Ý ÔN THI K T THÚC H N C PH
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
HC K C 2021 2, NĂM HỌ - 2022
HÌNH THC THI: THI TR C TI P
ĐỀ THI: PHÁP LUT ĐẠI CƯƠNG
- i gian làm bài: 60 phút Th
- c thi: T n Hình th lu
- S d ng tài li d ng tài li u ệu: Được s
CƠ CẤ U C A ĐỀ THI:
Phn 1. Nh i thích ng o. ận định Đúng, Sai và giả n g n t i sa
Phn 2. nh cLý thuy t ế Xác đị u trúc c a quy ph m pháp lu t.
Phn 3. p tình huBài t ng
(Người biên son: Ths. Luy c Anh) ện Đứ
PHN 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngn n tg i sao?
1. B n ch c CHXHCN Vi t Nam chất Nhà nướ mang tính xã h i.
2. Nhà nước tn ti trong mi xã hi.
3. Nhà nướ ện tượng vĩnh cửc là hi u, bt biến.
(Vì nhà nước ra đời do XH s phân chia giai cp, khi XH không còn giai cp na thì
nhà nướ cũng sẽc tiêu vong).
4. Ch quy n qu c gia m t khái ni m mang tính chính tr , pháp lý, th hi n quy n t
quyết ca quốc gia đó về đối n i ngo i. B t kội, đố ki quy n quểu nhà nước nào cũng có chủ c
gia. ĐÚNG.
5. Hình th c chính th quân ch hình th c đó toàn bộ quyn lc ti cao tp trung
vào ngườ ứng đầu Nhà nưới đ c. SAI
(Có 2 lo i: chính th quân ch chuyên ch chính th quân ch l p hi n. Chính th quân ế ế
ch l p hi n, quy n l Ngh vi ế c ti cao thuc v n).
6. Qu t có quy n l p hi n, l p pháp. c hội là cơ quan duy nhấ ế
2
7. Ch t u Chính ph . SAI ịch nước là người v a đứng đầu nhà nước, v a đứng đầ
Theo Hi c Ch t u Chính ph ến pháp 2013: Người đứng đầu nhà ịch nước, đứng đầ
là Th tướng.
8. Chính ph an quy n l c cao nh c Vi t Nam. là cơ qu ực Nhà nướ t của Nhà nướ
9. Chính ph n l p hi n, l p pháp. là cơ quan có quyề ế
10. C p chính quy ng nhân dân và U ban nhân dân. ền địa phương gồm Hội đồ ĐÚNG
(Hiến pháp 2013, u 111, Kho n 2:Điề C p chính quy ền địa phương gồ ội đồm có H ng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được t chc phù h p v ới đặc điểm nông thôn, đô thị ải đảo, đơn vị, h
hành chính - kinh tế t do luđặc bi ật định).
11. M i quy t s t n t i trong xã h c xem là pháp lu c x ội có Nhà nước thì đượ t.
12. Pháp lu t tiêu chu n (chu n m c) duy nh i. Sai ất đánh giá hành vi của con ngườ
(còn tiêu chuẩn khác như: đạo đứ ập quán…). c, phong tc t
13. T p quán pháp là hình th y u c a pháp lu c ta. SAI (hình th y u c c ch ế ật nướ c ch ế a
pháp lu t n quy ph m PL). nước ta là văn bả
14. B n ch a PL v p, v a mang tính xã h t c a mang tính giai c ội. ĐÚNG
15. Pháp lu c hình thành b t ch đượ ằng con đường nhà nước ban hành.
16. Ch có pháp lu t m i có tính quy ph m.
17. Chính ph quy n quy ph m pháp lu t Ngh nh Ngh ền ban hành văn bả đị
quyết. SAI (Theo Lu n quy ph m pháp lu t, Chính ph ban hành n ật ban hành văn bả văn bả
QPPL là Ngh định).
18. Th ng Chính ph c quy n quy ph m pháp lu t tên tướ đượ ền ban hành văn bả
Quyết định và Ch th. SAI (Theo Lu n quy ph m pháp lu t, Thật ban hành văn bả tướng Chính
ph ban hành văn bản QPPL là Quyết định).
20. M i quy nh c ng Chính ph n quy ph m pháp ết đị a Th tướ ban hành đều văn bả
lut. SAI. Có những do Thủ tướng ban hành văn bả văn bản áp dng PL, n hành chính
như: QĐ bổ ộ, QĐ kỷ ật, QĐ thành lập trường đạ nhim cán b lu i học…
21. t ch y ban nhân dân các c p th m quy n quy ph m pháp Ch ền ban hành n bả
lu t.t có tên là Quyết đị ật ban hành văn bảnh. SAI, Theo Lu n quy phm pháp lu
3
22. n th m quy n quy ph m pháp lu t m c phép ban qua ền ban hành văn b ới đượ
hành văn bản áp dng pháp lut. SAI.
23. T c chính tr - h i có quy n quy ph m pháp lu t m t cách ch ền ban hành văn bả
độc lp. SAI (Theo Lu n quy ph m pháp lu t 2015, s i, bật ban hành văn bả ửa đổ sung năm
2020: Điều 4 như sau, khoản 3: Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị
quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn
Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Tổ chức chính trị hội Mặt trận Tquốc Việt Nam không quyền ban hành văn -
bản quy phạm pháp luật một cách độc lập mà phải cùng kết hợp với các cơ quan nhà nước khác
ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
24. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của quan thẩm quyền văn bản quy
phạm pháp luật. SAI
25. M n áp d ng pháp lu c áp d ng nhi u l n trong cu ng. SAI ột văn bả ật đượ c s
26. B n án c b n quy ph m pháp lu t. SAI. B n án c n ủa TAND là văn ủa TAND là văn bả
áp dng PL.
27. M i ch th đều có quy n áp d ng pháp lu t. SAI
28. Lu n áp d ng pháp lu t. SAI ật Thanh niên 2020 là văn bả
29. Người t đủ 18 tu i tr lên mi là ch th c pháp lu t. SAI a quan h
30. Năng lự ật và năng lực pháp lu c hành vi ca cá nhân xu t hi n cùng lúc. SAI
(Năng lự ện khi nhân đế ột độ ổi theo quy địc hành vi ca nhân ch xut hi n m tu nh
ca pháp lu t) (Ví d c hành vi k t hôn: 20 18 ụ: Năng lự ế Nam từ đủ tuổi trở lên, nữ từ đủ tuổi trở
lên, theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
31. S ki n pháp lý luôn là hành vi. SAI (là hành vi và s bi n). ế
32. Anh A đế ạch đầu tỉnh Bình Dương đ đăng thành lận S Kế ho p doanh
nghip, là vi n pháp lu hình th pháp lu ệc anh A đã thực hi t c tuân th t. SAI
4
33. Li y u t quan tr ng nh t trong m t khách quan c a vi ph m pháp lu t. SAI (Lế i
là y u t quan tr ng nh quan c m pháp lu ế t trong m t ch a vi ph t).
34. M i cá nhân có hành vi trái pháp lu u là ch c a vi ph m pháp lu t đ th t. SAI
35. M ng ch c u là bi n pháp trách nhi m pháp lý. i biện pháp cưỡ ế ủa nhà nước đề
36. H u qu c a hành vi vi ph m pháp lu t gây ra ch v là thi t h i v t ch t. SAI
37. Ch có cá nhân m i là ch c t. SAI th a vi phm pháp lu
38. M i vi ph m PL ph hành vi gây ra thi u qu i. SAI i là t h i (h ) thc t cho xã hế
39. M i cá nhân, t u có th thành ch c a vi ph m PL. SAI chức đề tr th
40. M i cá hành vi trái pháp lu u là vi ph m pháp lu ật đề t. SAI
41. Ch c a vi ph m pháp lu ng th u nhi u trách nhi úng th t có th đồ i ch ệm pháp lý. Đ
42. Ch có cá nhân m i ph u trách nhi m pháp lý. SAI i ch
43. Quy ph m pháp lu ban hành các quy ph t Hiến pháp là cơ sở để ạm PL khác. ĐÚNG
44. Theo Hi n pháp hi n hành, nhân i tám tu i tr lên quy n bi u quy t khi ế đủ mườ ế
Nhà nước t u ý dân. SAI chức trưng cầ
(Hiến pháp 2013, Điề Công dân đủu 29: mười tám tui tr lên quyn biu quyết khi
Nhà nước t u ý dân chức trưng cầ ).
45. Theo Hi n pháp hi n hành, m i quy n t do kinh doanh trong nh ng ngành ế ọi ngườ
ngh mà pháp lu cho phép. SAI t
(Hiến pháp 2013, u 33Điề : Mọi người quyn t do kinh doanh trong nhng ngành
ngh mà pháp lu t không c m)
46. Quy ph m pháp lu t hành chính ch n quy ph m pháp lu được quy định trong văn bả t
có tên gi là Lu t Hành chính. SAI
47. tham gia vào quan h pháp lu t hành chính ch là cá nhân. SAI Ch th có th
48. Quan h pháp lu t hành chính quan h pháp lu t phát sinh trong ho ng ch ạt độ p
hành, điều hành nhà nước.
5
49. Tài s n riêng c c quy n qu n lý c a cha m . SAI ủa con chưa thành niên thuộ
(Luật Hôn nhân gia đình 2014: Điều 76, Khoản 1: Con t 15 tu i tr lên th t đủ
mình qun lý tài s n riêng ho c nh n lý.) cha m qu
50. Con do ngườ ồng. Đúng i v mang thai trong thi k hôn nhân con chung ca v ch
(Luật hôn nhân và gia đình 2014, Điều 88. Xác định cha, mẹ 1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn
nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.”)
51. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp. SAI(Bộ
luật lao động 2019: Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động, Khoản 2: Hai bên thể giao kết
hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”
52. Hình thức xử kỷ luật lao động theo pháp luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài
thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải.
(Bộ luật lao động 2019: Điều 124: Hình thức xử kluật lao động gồm: Khiển trách ,
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, , ). Cách chức Sa thải
53. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự
đồng ý của người lao động. ĐÚNG
(Bộ luật lao động 2019, Điều 107, Khoản 2, Điểm a)
54. Tham ô tài s n hành vi c i ch c v , quy n h t quá ủa ngườ ạn đã hành vi
thm quy n c n. SAI ủa mình để chiếm đoạt tài s
(Theo B t hình s 2015, lu Điều 353. Tội tham ô tài sản: “Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý…”)
55. Tham nhũng đượ ất kì ngườc hiu là hành vi ca b i nào thc hin vì v li. SAI
(Căn cứ ống tham nhũng 2018, Điề: Lut Phòng, ch u 3, Khon 1: Tham nhũng hành vi
của người có ch , quy n h ng ch , quy n h l c v ạn đã lợi d c v ạn đó vì vụ ợi.”)
PHN 2. Lý thuyết, xác đnh cu trúc c a quy ph m pháp lu t
2.1. Lý thuy Các bài trong tài li p ết: u hc t
2.2. u trúc c a quy ph m pháp t Xác định c lu
Cu trúc ca quy ph t gm pháp lu m: - Gi định - - Quy định Chế tài
Ví d: - B t hình s u 196. T u lu 2015, Điề ội đầ
«1. Người nào li dng tình hình khan hiếm hoc to ra s khan hiếm gi to trong tình
hình thiên tai, d ch b nh, chi n tranh ho kinh t mua vét hàng hóa ế ặc tình hình khó khăn về ế
6
thuc danh m c m t hàng bình n giá ho c thu c danh m c nh giá ục hàng hóa được Nhà nư đị
nhm bán l thu l i b t chính thu c m ng h ph t ti n t ại để ột trong các trườ ợp sau đây, thì b
30.000.000 đồng đến 300.000.000 đ 06 tháng đến 03 năm:ng hoc pht tù t
a) Hàng hóa tr giá t ng; 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đ
b) Thu l i b t chính t ng.» 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồ
+ Gi định: Người nào l i d ng tình hình khan hi m ho c t o ra s khan hi m gi t ế ế o
trong tình nh thiên tai, d ch b nh, chi n tranh ho kinh t mua vét ế ặc tình hình khó khăn v ế
hàng hóa thu c danh m c m t hàng bình n giá ho c thu c danh m ục hàng hóa được Nhà nưc
đị nh giá nhm bán l i đ thu l i bt chính thuc một trong các trườ ợp sau đây:ng h
a) Hàng hóa tr giá t ng; 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đ
b) Thu l i b t chính t 100.000.0 ng 00 đồng đến dưới 500.000.000 đồ
+ Quy định: n
+ Ch ế tài: ph n t ng ho c ph 06 tháng t ti 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồ t tù t
đến 03 năm.
- u 56 Lu Khoản 1 Điề ật Hôn nhân và gia đình 2014:
“Khi vợ hoc chng yêu cu ly hôn hòa gii ti Tòa án không thành thì Tòa án gii
quyết cho ly hôn n v c vếu căn c vi , ch ng hành vi b o l c vi ph ực gia đình ho m
nghiêm tr ng quy c a v , ch ng làm cho hôn nhân lâm vào tình tr ng tr m tr ng, ền, nghĩa v
đời sng chung không th kéo dài, m ục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Gi nh: đị “Khi vợ hoc chng yêu cu ly hôn mà hòa gii ti Tòa án không thành; nếu
căn cứ ực gia đình hoặ v vic v, chng hành vi bo l c vi phm nghiêm trng quyn,
nghĩa vụ ọng, đờ ca v, chng làm cho hôn nhân lâm vào tình trng trm tr i sng chung không
th kéo dài, mục đích củ ạt đưa hôn nhân không đ c”
+ B phận quy định: “Thì Tòa án giả ết cho ly hôn”i quy
+ Ch ế tài: n
- t xe Luật giao thông đường b 2008, Điều 14. Vượ
«1. Xe xin vượ ằng đèn hoặ còi; trong đô thị khu đông dân từt phi báo hiu b c
22 gi n 5 gi t b đế ch được báo hiệu xin vượ ằng đèn.”
+ Gi định: Xe xin vư trong đô thị và khu đông dân cư từt…. 22 gi đến 5 gi.
+ Quy định: i có báo hi u b c còi c báo hi n. Ph ằng đèn hoặ ch đượ ệu xin vượt bằng đè
+ Ch ế tài: n
7
- u 63, Lu a v c ch ng khi ly Điề ật Hôn nhân gia đình 2014: Quyền lưu củ ho
hôn
«Nhà thu c s h u riêng c a v , ch d ng chung thì khi ly hôn v n ồng đã đưa vào sử
thuc s h u riêng c ng h p v ho c ch ủa người đó; trườ ồng khó khăn v ch thì đưc
quyền lưu trong thời hn 06 tháng k t ngày quan h hôn nhân chm dt, tr trường hp
các bên có th a thu n khác.»
+ Gi định: Nhà thu c s h u riêng c a v , ch d ng chung thì khi ly ồng đã đưa vào sử
hôn… trườ ng hp v hoc chng có khó khăn về ch .
+ Quy định: v n thu c s h u riêng c c quy i h ủa người đó…thì đư ền lưu cư trong thờ n
06 tháng k t ngày quan h hôn nhân ch ng h p các bên có th a thu n khác. m d t, tr trườ
+ Ch ế tài: n
PHN 3. p tình huBài t ng
1/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tu u khi n xe g n máy trong tình ổi điề
trạng say rượu. Khi đế ngã An Dương Vương n Trn Bình Trng, n 5, Qu A đã vượt
đèn đỏ, đụ B đang lưu thông trên đườ ấn thươngng vào xe ca ch ng, ch B b ch nh, xe ch
B b b u h đèn chiế u.
Hi A có vi phm pháp lu t không? Vì sao?
2/ c UBND qu n X thành ph H c p gi y ch ng nh n quy n s dÔng A đư ụng đất.
Nhưng sau đó ận này sai đất đó đang y ban qun cho rng vic cp giy chng nh
trong quá trình tranh ch p. Cho nên UBND qu nh thu h i gi y ch ng nh ận đã ra quyết đị n
quyn s d ng ý v i quy nh thu h i ki n ra ụng đất đó. Không đồ ết đị ồi, ông A đã làm đơn kh
TAND thành ph H, yêu c y quy nh thu h a y ban. u h ết đị i c
Hi:
a/ a Quyết đ ụng đấnh thu hi giy chng nhn quyn s d t c y ban là quy nh hành ết đị
chính hay hành vi hành chính? Vì sao?
- Quy nh thu h i gi y ch ng nh n quy n s d t c y ban quy t nh hành ết đị ụng đấ a ế đị
chính. Vì đây là văn bản cho cơ quan quản hành chính Nhà nước ban hành, áp dng cho mt
vấn đề c th.
b. Ông A th n pháp lu hình th c gì? Vì sao? c hi t
8
Ông A th c hi n pháp lu d ng pháp lu t. s d ng quy n c a công dân t thc S
(quyn được khi kiện) để bo v quyn và li ích hp pháp ca mình
c/ Xác định người kh i bi kiện, ngườ ki n trong v án này?
Ngườ i kh i kin: ông A.
Ngườ i b kin: UBND qun X.
d. Toà án nhân dân thành ph án này ra xét x m và tuyên b n án h H đã đưa vụ sơ thẩ y
quyết định thu h ng nh n quy n s d UBND qu n i Giy ch ụng đất ca X.
Hi:
TAND Quận X đã thực hi c nào?n pháp lu hình tht
TAND Quận X đã thực hi c áp dn pháp lu hình t th ng pháp lu t
Giải thích: …………………………….
3/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, trú tạ vợ là chị ê h(22 tuổi .i Qun BT, TP.H
Do X nghi ng v mình nên gi a hai v “có quan hệ không trong sáng”, chồng thường
xuyên x y ra mâu thu Vào lúc 21 gi , ngày 28/2/2020, X n i s n trong nhà, khi ch n. ằm đợ
Y v a m c a vào thì X ch m d y dùng cây g i c a v . Ch Y kêu đánh liên liếp vào ngườ
cứu đượ ời đến can ngăn, đưa vào bệc hàng xóm kp th nh vin cp cu. Theo bnh án,
ch Y b t vthương tậ i t l 15%.
Hi:
1. Nguy m pháp lu t không? T i sao? ễn Văn X có vi phạ
- Nguy m pháp lu t ễn Văn X có vi phạ
Ti vì:
+ Mt Ch th: Nguy c ch u trách nhi i, khễn Văn X có năng lự ệm pháp (độ tu năng
nhn th c)
+ Mt Khách th: Quyền được bo v (quyn bt kh xâm phm) v sc khe, tính
mng c ủa con người.
+ Mt Ch quan: L i c ý; động cơ: ghen tuông; mục đích: gây thương tích cho Y
+ Mt Khách quan: Hành vi dùng cây g p vào chân, tay c . đánh liên tiế a v
Hu qu: ch Y b thương tật vi t l 15%.
Thi gian: Vào lúc 21 gi m: tờ, ngày 28/2/2020; Địa điể i nhà
9
Công c phm t i: Cây g
2. Ngày 28/5/2020, a án nhân dân n BT m xét x NguyQu đã mở phiên tòa thẩ n
Văn X ra bả ễn Văn X 02 năm giam về cố ý y thương ch n án tuyên pht Nguy ti:
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Theo Khoản 1, Điều 134, Bộ luật hình sự 2015,
sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Hỏi: Bản án của òa án nhân dân Quận B văn bản quy phạm pháp luật hay văn
bản áp dụng pháp luật?
- Bản án của òa án nhân dân Quận B là văn bản áp dụng pháp luật.
- m c n áp d ng pháp lu t (VBADPL) Hãy nêu đặc điể ủa văn bả
+ Khái ni n ch nh cá biệm: VBADPL Là văn b ứa đựng các quy đị ệt, do cơ quan, cá nhân
có th c áp dm quyền ban hành, đượ ng m t l n trong đời sng.
+ V ph m vi áp d ng: VBADPL ph m vi áp d ng ch hi u l i v i m t ho c đố c
mt s n (ví d : B n án, Quy nh x ph t vi đối tượng được xác định đích danh trong văn bả ết đị
phm hành chính)
+ V ban hành ng d a vào ít nh t m sở để ban hành: VBADPL sở thườ ột văn
bn quy ph m pháp lu n áp d ng pháp lu t c a ch t hoc dựa vào văn bả th có th m quy n.
- V tên g i, hình th c và ch ban hành: Hi n hóa t p trung v th ện chưa được pháp điể
tên g i hình th c th hi n áp d ng pháp lu c ban hành b ện; các văn bả ật đư ởi quan,
nhân có th m quy n ban hành.
- Hãy phân bi t n quy ph m pháp lu n áp d ng pháp lu văn bả ật và văn bả t?
…………………………..
4/ Tình hu ng:
Ch A kết qu trúng tuyn k thi tuyn công ch - Hức ư pháp t phân ịch đưc
công công tác t i UBND xã B, huy n C, t nh D. Trong quá trình công tác, ch A có m t s vi
phm pháp lu t, ngày 30/10/2018, Ch t ch UBND huy n C ra quy nh k t bu c thôi ết đị lu
việc đố A. Không đồ ết đị A đã khởi vi ch ng ý vi quy nh này, ngày 10/11/2018, Ch i kin
quyết định bu c thôi vi a Ch t ch UBND huy n C ra Toà án nhân dân t nh D. c c
Hi:
- t ng? Xác định cơ quan tiến hành t
Căn cứ ụng hành chính 2015, Điề Lut t t u 36, Khon 1:
Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
+ Tòa án nhân dân tỉnh D
10
+ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh D.
- nh Xác đị người tiến hành tố tụng?
Căn cứ ụng hành chính 2015, Điề Lut t t u 36, Khon 2:
+ Người tiến hành tố tụng gồm: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm
tra viên, Thư ký Tòa án (TAND tỉnh D)
+ Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (VKSND tỉnh D)
- án? Xác định đương sự trng v
Đương sự trong v án này là:
+ Người khi kin: Ch A
+ Người b kin: Ch tch UBND huyn C.
(Căn cứ ụng hành chính, Đi ồm ngườ Lut t t u 3, Khon 7: bao g Đương sự i khi kin,
ngườ i b ki i có quyện, ngườ n l liên quan).ợi, nghĩa vụ
5/ Tình huống:
Ông S ông (cùng ngụ tại huyện CB, G thực hiện hợp đồng mua bán mít.
Ông S đã giao đủ số lượng mít cho ông , nhưng ông mới trả cho ông S được một nửa sô
tiền mua mít. Số tiền còn lại 30.000.000 đồng. Ông S đã nhiều lần liên hệ với ông ,
nhưng ông vẫn không trả số tiền trên. Vì vậy, ông S đã làm đơn khởi kiện ra AND huyện
CB, tỉnh G để yêu cầu ông trả cho mình số tiền còn nợ trên. Hỏi:
1. TAND huyện CB có thụ lý đơn khởi kiện của ông S không? Vì sao?
TAND huyện CB thụ đơn kiện của ông S, vì theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự,
TAND huyện CB (nơi bị đơn là ông T cư trú) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự
này.
(Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Điều 26, khoản 3; Điều 35, Khoản 1, Điểm a; Điều
39, Khoản 1, Điểm a)
2. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự thẩm này, TAND huyện CB đã không tiến
hành cho các đương sự (nguyên đơn: ông S, bị đơn: ông T) hoà giải.
Hỏi: Việc làm này của TAND có đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự không?
Việc làm y của TNAD huyện CB không đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự.
trong thời hạn chuẩn bị xét xử thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự phải
thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
11
+ Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự: Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải
tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
theo quy định của Bộ luật này.
+ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải: Khoản 1: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ
thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết
vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại
Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 5 năm 2022
| 1/11

Preview text:

NI DUNG GI Ý ÔN THI KT THÚC HC PHN
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
HC K 2, NĂM HỌC 2021 - 2022
HÌNH THC THI: THI TRC TIP
ĐỀ THI: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Hình thức thi: Tự luận
- Sử dụng tài liệu: Được sử dụng tài liệu
CƠ CẤU CA ĐỀ THI:
Phn 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngn gn ti s o a .
Phn 2. Lý thuyết và Xác định cu trúc ca quy phm pháp lut.
Phn 3. Bài tp tình hung
(Người biên son: Ths. Luyện Đức Anh)
PHN 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngn gn ti sao?
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam chỉ mang tính xã hội.
2. Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội.
3. Nhà nước là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến.
(Vì nhà nước ra đời do XH có s phân chia giai cp, khi XH không còn giai cp na thì
nhà nước cũng sẽ tiêu vong).
4. Chủ quyền quốc gia là một khái niệm mang tính chính trị, pháp lý, thể hiện quyền tự
quyết của quốc gia đó về đối nội, đối ngoại. Bất kỳ kiểu nhà nước nào cũng có chủ quyền quốc gia. ĐÚNG.
5. Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở đó toàn bộ quyền lực tối cao tập trung vào người ứ
đ ng đầu Nhà nước. SAI
(Có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến. Chính thể quân
chủ lập hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện).
6. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp. 1
7. Chủ tịch nước là người vừa đứng đầu nhà nước, vừa đứng đầu Chính phủ. SAI
Theo Hiến pháp 2013: Người đứng đầu nhà nước là Chủ tịch nước, đứng đầu Chính phủ là Thủ tướng.
8. Chính phủ là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam.
9. Chính phủ là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp.
10. Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. ĐÚNG
(Hiến pháp 2013, Điều 111, Khoản 2: Cp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được t chc phù hp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị
hành chính - kinh t
ế đặc bit do luật định).
11. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước thì được xem là pháp luật .
12. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Sai
(còn tiêu chuẩn khác như: đạo đức, phong tục tập quán…).
13. Tập quán pháp là hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta. SAI (hình thức chủ yếu của
pháp luật nước ta là văn bản quy phạm PL).
14. Bản chất của PL vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội. ĐÚNG
15. Pháp luật chỉ được hình thành bằng con đường nhà nước ban hành.
16. Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm.
17. Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị định và Nghị
quyết. SAI (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ ban hành văn bản
QPPL là Nghị định).
18. Thủ tướng Chính phủ được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là
Quyết định và Chỉ thị. SAI (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng Chính
phủ ban hành văn bản QPPL là Quyết định).
20. Mọi quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành đều là văn bản quy phạm pháp
luật. SAI. Có những QĐ do Thủ tướng ban hành là văn bản áp dụng PL, văn bản hành chính
như: QĐ bổ nhiệm cán bộ, QĐ kỷ l ậ
u t, QĐ thành lập trường đại học…
21. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật có tên là Quyết định. SAI, Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2
22. Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới được phép ban
hành văn bản áp dụng pháp luật. SAI.
23. Tổ chức chính trị - xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách
độc lập. SAI (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung năm
2020: Điều 4 như sau, khoản 3: Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị
quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn
Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Tổ chức chính trị - xã hội là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật một cách độc lập mà phải cùng kết hợp với các cơ quan nhà nước khác
ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
24. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền là văn bản quy phạm pháp luật. SAI
25. Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. SAI
26. Bản án của TAND là văn bản quy phạm pháp luật. SAI. Bản án của TAND là văn bản áp dụng PL.
27. Mọi chủ thể đều có quyền áp dụng pháp luật. SA I
28. Luật Thanh niên 2020 là văn bản áp dụng pháp luật. SAI
29. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của quan hệ pháp luật. SAI
30. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân xuất hiện cùng lúc. SAI
(Năng lực hành vi của cá nhân chỉ xuất hiện khi cá nhân đến một độ t ổ u i theo quy định
của pháp luật) (Ví dụ: Năng lực hành vi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở
lên, theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
31. Sự kiện pháp lý luôn là hành vi. SAI (là hành vi và sự biến).
32. Anh A đến Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để đăng ký thành lập doanh
nghiệp, là việc anh A đã thực hiện pháp luật ở hình thức tuân thủ pháp luật. SA I 3
33. Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. SAI (Lỗi
là yếu tố quan trọng nhất trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật).
34. Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật ề
đ u là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI
35. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
36. Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật gây ra chỉ là thiệt hại về vật chất. SAI
37. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI
38. Mọi vi phạm PL phải là hành vi gây ra thiệt hại (hậu quả) thực tế cho xã hội. SAI
39. Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành chủ thể của vi phạm PL. SAI
40. Mọi cá hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. SA I
41. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý. Đúng
42. Chỉ có cá nhân mới phải chịu trách nhiệm pháp lý. SAI
43. Quy phạm pháp luật Hiến pháp là cơ sở để ban hành các quy phạm PL khác. ĐÚNG
44. Theo Hiến pháp hiện hành, cá nhân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi
Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. SAI
(Hiến pháp 2013, Điều 29: Công dân đủ mười tám tui tr lên có quyn biu quyết khi
Nhà nước t chức trưng cầu ý dân).
45. Theo Hiến pháp hiện hành, mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật c ho phép. SAI
(Hiến pháp 2013, Điều 33: Mọi người có quyn t do kinh doanh trong nhng ngành
ngh mà pháp lut không cm)
46. Quy phạm pháp luật hành chính chỉ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật
có tên gọi là Luật Hành chính. SAI
47. Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính chỉ có thể là cá nhân. SAI
48. Quan hệ pháp luật hành chính là quan hệ pháp luật phát sinh trong hoạt động chấp
hành, điều hành nhà nước. 4
49. Tài sản riêng của con chưa thành niên thuộc quyền quản lý của cha mẹ. SAI
(Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Điều 76, Khoản 1: Con t đủ 15 tui tr lên có th t
mình qun lý tài sn riêng hoc nh cha m qun lý.)
50. Con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng. Đúng
(Luật hôn nhân và gia đình 2014, Điều 88. Xác định cha, mẹ “1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn
nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.”)
51. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp. SAI(Bộ
luật lao động 2019: Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động, Khoản 2: “Hai bên có thể giao kết
hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”
52. Hình thức xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài
thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải.
(Bộ luật lao động 2019: Điều 124: Hình thức xử lý kỷ luật lao động gồm: Khiển trách,
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải).
53. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự
đồng ý của người lao động. ĐÚNG
(Bộ luật lao động 2019, Điều 107, Khoản 2, Điểm a)
54. Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã có hành vi vượt quá
thẩm quyền của mình để chiếm đoạt tài sản. SAI
(Theo B lut hình s 2015, Điều 353. Tội tham ô tài sản: “Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý…”)
55. Tham nhũng được hiểu là hành vi của bất kì người nào thực hiện vì vụ lợi. SAI
(Căn cứ: Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Điều 3, Khoản 1: “Tham nhũng là hành vi
của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”)
PHN 2. Lý thuyết, xác định cu trúc ca quy phm pháp lut
2.1. Lý thuyết: Các bài trong tài liu hc tp
2.2. Xác định cu trúc ca quy phm pháp lut
Cấu trúc của quy phạm pháp luật gồm:
- Gi định - Quy địn h - Chế tài
Ví d: - B lut hình s 2015, Điều 196. Tội đầu
«1. Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình
hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa 5
thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá
nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.»
+ Gi định: Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo
trong tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét
hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước
định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng + Quy định: Ẩn
+ Chế tài: phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
- Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải
quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Gi định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành; nếu
có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền,
nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”
+ B phận quy định: “Thì Tòa án giải quyết cho ly hôn”
+ Chế tài: Ẩn
- Luật giao thông đường b 2008, Điều 14. Vượt xe
«1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ
22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.”
+ Gi định: Xe xin vượt…. trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ.
+ Quy định: Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi…chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
+ Chế tài: Ẩn 6
- Điều 63, Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quyền lưu cư của v hoc chng khi ly hôn
«Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn
thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được
quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.»
+ Gi định: Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly
hôn… trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở.
+ Quy định: vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó…thì được quyền lưu cư trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Chế tài: Ẩn
PHN 3. Bài tp tình hung
1/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tuổi điều khin xe gn máy trong tình
trạng say rượu. Khi đến ngã tư An Dương Vương – Trn Bình Trng, Qun 5, A đã vượt
đèn đỏ, đụng vào xe ca ch B đang lưu thông trên đường, ch B b chấn thương nh, xe ch
B b
b đèn chiếu hu.
Hi A có vi phm pháp lut không? Vì sao?
2/ Ông A đư c
UBND qun X thành ph H cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Nhưng sau đó ủy ban qun cho rng vic cp giy chng nhận này là sai vì đất đó đang
trong quá trình tranh chp. Cho nên UBND quận đã ra quyết định thu hi giy chng nhn
quy
n s dụng đất đó. Không đồng ý vi quyết định thu hồi, ông A đã làm đơn khởi kin ra
TAND thành ph
H, yêu cu hy quyết định thu hi ca y ban. Hỏi:
a/ Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định hành
chính hay hành vi hành chính? Vì sao?
- Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định hành
chính. Vì đây là văn bản cho cơ quan quản lí hành chính Nhà nước ban hành, áp dụng cho một vấn đề cụ thể.
b. Ông A thực hiện pháp luật ở hình thức gì? Vì sao? 7
Ông A thực hiện pháp luật ở thức Sử dụng pháp luật. Vì sử dụng quyền của công dân
(quyền được khởi kiện) để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
c/ Xác định người khởi kiện, người bị kiện trong vụ án này? Người k ở h i kiện: ông A. Người ị b kiện: UBND quận X.
d. Toà án nhân dân thành phố H đã đưa vụ án này ra xét xử sơ thẩm và tuyên bản án hủy
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X. Hỏi:
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức nào?
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức áp dụng pháp luật
Giải thích: …………………………….
3/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, cư trú tại Qun BT, TP.H có vợ là chị ê hị (22 tuổi .
Do X nghi ng v mình “có quan hệ không trong sáng”, nên gia hai v chồng thường
xuyên x
y ra mâu thun. Vào lúc 21 gi, ngày 28/2/2020, X nằm đợi sn trong nhà, khi ch
Y v
a m ca vào thì X chm dy dùng cây g đánh liên liếp vào người ca v. Ch Y kêu
c
ứu và được hàng xóm kp thời đến can ngăn, đưa vào bệnh vin cp cu. Theo bnh án,
ch
Y b thương tật vi t l 15%. Hỏi:
1. Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật không? Tại sao?
- Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật Tại vì:
+ Mt Ch th: Nguyễn Văn X có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý (độ tuổi, khả năng nhận thức)
+ Mt Khách th: Quyền được bảo vệ (quyền bất khả xâm phạm) về sức khỏe, tính mạng của con người .
+ Mt Ch quan: Lỗi cố ý; động cơ: ghen tuông; mục đích: gây thương tích cho Y
+ Mt Khách quan: Hành vi dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào chân, tay của vợ.
Hậu quả: chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Thời gian: Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020; Địa điểm: tại nhà 8
Công cụ phạm tội: Cây gỗ
2. Ngày 28/5/2020, Tòa án nhân dân Quận BT đã mở phiên tòa sơ thẩm xét xử Nguyễn
Văn X và ra bản án tuyên phạt Nguyễn Văn X 02 năm tù giam về tội: cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Theo Khoản 1, Điều 134, Bộ luật hình sự 2015,
sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Hỏi: Bản án của òa án nhân dân Quận B là văn bản quy phạm pháp luật hay văn
bản áp dụng pháp luật?
- Bản án của òa án nhân dân Quận B là văn bản áp dụng pháp luật.
- Hãy nêu đặc điểm của văn bản áp dng pháp lut (VBADPL)
+ Khái niệm: VBADPL Là văn bản chứa đựng các quy định cá biệt, do cơ quan, cá nhân
có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống.
+ Về phạm vi áp dụng: VBADPL có phạm vi áp dụng chỉ có hiệu lực đối với một hoặc
một số đối tượng được xác định đích danh trong văn bản (ví dụ: Bản án, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
+ Về cơ sở để ban hành: VBADPL có cơ sở ban hành thường dựa vào ít nhất một văn
bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền.
- Về tên gọi, hình thức và chủ thể ban hành: Hiện chưa được pháp điển hóa tập trung về
tên gọi và hình thức thể hiện; các văn bản áp dụng pháp luật được ban hành bởi cơ quan, cá
nhân có thẩm quyền ban hành.
- Hãy phân bit văn bản quy phm pháp luật và văn bản áp dng pháp lut?
…………………………..
4/ Tình hung:
Ch A có kết qu trúng tuyn k thi tuyn công chức ư pháp - H tịch và được phân
công công tác ti UBND xã B, huyn C, tnh D. Trong quá trình công tác, ch A có mt s vi
ph
m pháp lut, ngày 30/10/2018, Ch tch UBND huyn C ra quyết định k lut buc thôi
vi
ệc đối vi ch A. Không đồng ý vi quyết định này, ngày 10/11/2018, Ch A đã khởi kin
quy
ết định buc thôi vic ca Ch tch UBND huyn C ra Toà án nhân dân tnh D. Hi:
- Xác định cơ quan tiến hành t tng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 1:
Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
+ Tòa án nhân dân tỉnh D 9
+ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh D.
- Xác định người tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 2:
+ Người tiến hành tố tụng gồm: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm
tra viên, Thư ký Tòa án (TAND tỉnh D)
+ Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (VKSND tỉnh D)
- Xác định đương sự trng v án?
Đương sự trong v án này là:
+ Người khi kin: Ch A
+ Người b kin: Ch tch UBND huyn C.
(Căn cứ Luật tố tụng hành chính, Điều 3, Khoản 7: Đương sự bao gồm người khởi kiện, người ị
b kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan). 5/ Tình huống:
Ông S và ông (cùng cư ngụ tại huyện CB, G thực hiện hợp đồng mua bán mít.
Ông S đã giao đủ số lượng mít cho ông , nhưng ông mới trả cho ông S được một nửa sô
tiền mua mít. Số tiền còn lại là 30.000.000 đồng. Ông S đã nhiều lần liên hệ với ông ,
nhưng ông vẫn không trả số tiền trên. Vì vậy, ông S đã làm đơn khởi kiện ra AND huyện
CB, tỉnh G để yêu cầu ông trả cho mình số tiền còn nợ trên. Hỏi:
1. TAND huyện CB có thụ lý đơn khởi kiện của ông S không? Vì sao?
TAND huyện CB thụ lý đơn kiện của ông S, vì theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự,
TAND huyện CB (nơi bị đơn là ông T cư trú) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự này.
(Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Điều 26, khoản 3; Điều 35, Khoản 1, Điểm a; Điều 39, Khoản 1, Điểm a)
2. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm này, TAND huyện CB đã không tiến
hành cho các đương sự (nguyên đơn: ông S, bị đơn: ông T) hoà giải.
Hỏi: Việc làm này của TAND có đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự không?
Việc làm này của TNAD huyện CB là không đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự. Vì
trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án phải tiến hành hòa giải để các đương sự
thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: 10
+ Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự: Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và
tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
theo quy định của Bộ luật này.
+ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải: Khoản 1: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ
thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết
vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại
Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 5 năm 2022 11