









Preview text:
lOMoAR cPSD| 59691467 1. Kiến trúc máy tính:
Bao gồm ba phần: Kiến trúc phần mềm, tổ chức của máy tính và lắp đặt phần cứng.
Kiến trúc phần mềm của máy tính chủ yếu là kiến trúc phần mềm của bộ xử lý,
bao gồm: Tập lệnh, dạng các lệnh và các kiểu định vị.
Phần tổ chức của máy tính liên quan đến cấu trúc bên trong của máy tính như
bộ xử lý, cấu trúc các bus, các cấp bộ nhớ và các mặt kỹ thuật khác của máy tính.
Lắp đặt phần cứng của máy tính là việc lắp đặt một máy tính dùng các linh kiện
điện tử và các bộ phận phần cứng cần thiết. 2. Khái niệm máy tính:
Máy tính là thiết bị điện tử có thể lập trình nhằm thực hiện những phép toán
số học và phép tính logic. Nó cũng có thể xử lý thông tin đầu vào, lưu trữ dữ liệu
và xuất ra dữ liệu dưới dạng thông tin mà người dùng có thể hiểu được.
Các hoat động cơ bản của máy tính:
Nhập dữ liệu (Input): •
Máy tính nhận dữ liệu và lệnh từ người dùng hoặc các thiết bị khác thông
qua các thiết bị đầu vào như bàn phím, chuột, máy quét, và cảm biến.
Thực hiện chương trình:
Nạp chương trình (Program Loading): Máy tính nạp chương trình từ thiết bị lưu
trữ vào bộ nhớ chính (RAM) để chuẩn bị thực thi. lOMoAR cPSD| 59691467
Giải mã lệnh (Instruction Decode): CPU đọc và giải mã các lệnh của chương
trình. Mỗi lệnh chỉ đạo CPU thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, chẳng hạn như tính
toán số học, so sánh dữ liệu hoặc di chuyển dữ liệu giữa các vị trí trong bộ nhớ.
Thực thi lệnh (Instruction Execution): CPU thực hiện các lệnh đã được giải mã.
Đây là quá trình mà các phép tính và xử lý dữ liệu thực tế diễn ra.
Xuất dữ liệu (Output): •
Máy tính gửi kết quả của quá trình xử lý dữ liệu ra cho người dùng hoặc các
thiết bị khác thông qua các thiết bị đầu ra như màn hình, máy in, loa, và các thiết bị khác.
3. Thành phần cơ bản của máy tính:
Gồm: Bộ xử lý trung tâm (CPU) (điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý
dữ liệu), bộ nhớ (RAM, ROM, Cache), các bộ phận nhập – xuất thông tin (trao
đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài). Các bộ phận trên được kết nối với
nhau thông qua các hệ thống bus. Hệ thống bus bao gồm: bus địa chỉ, bus dữ
liệu và bus điều khiển.
Bus địa chỉ và bus dữ liệu dùng trong việc chuyển dữ liệu giữa các bộ phận trong máy tính.
Bus điều khiển làm cho sự trao đổi thông tin giữa các bộ phận được đồng bộ.
Thông thường người ta phân biệt một bus hệ thống dùng trao đổi thông tin giữa
CPU và bộ nhớ trong, một bus ra – vào dùng trao đổi thông tin giữa các bộ
phận vào – ra và bộ nhớ trong. 4. CPU: lOMoAR cPSD| 59691467
CPU hay còn gọi là bộ xử lý trung tâm, là thành phần chính của máy tính, chịu
trách nhiệm thực hiện các phép tính, xử lý dữ liệu và điều khiển các hoạt động của
các thành phần khác nhau. CPU được coi là bộ não của máy tính vì nó xử lý các
lệnh từ phần mềm và thực hiện các tác vụ cần thiết để vận hành máy tính.
Các thành phần chính của CPU:
Đơn vị điều khiển: Điều khiển hoạt động các thành phần khác trong CPU và máy
tính; Giải mã các lệnh từ bộ nhớ và chỉ đạo các thành phần khác thực hiện lệnh đó.
Đơn vị số học và logic: Thực hiện các phép toán số học và phép toán logic. Là nơi
diễn ra các quá trình xử lý dữ liệu thực tế.
Tập thanh ghi: Các bộ nhớ nhỏ, tốc độ cao bên trong CPU dùng để lưu giữ tạm
thời dữ liệu và các lệnh trong quá trình xử lý; Các thanh ghi này giúp CPU truy cập
dữ liệu nhanh hơn so với truy xuất từ bộ nhớ chính. (RAM)
Đơn vị ghép nối bus: kết nối và trao đổi thông tin giữa bus bên trong (internal bus)
và bus bên ngoài (external bus).
Nguyên tắc hoạt động cơ bản của CPU là hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ chính. Chức năng:
Thực hiện các phép toán và xử lý dữ liệu cho các chương trình và ứng dụng.
Điều khiển các thiết bị và phần cứng khác trong hệ thống.
Quản lý luồng dữ liệu, CPU điều phối việc truy xuất và lưu trữ dữ liệu giữa bộ nhớ
và các thiết bị ngoại vi. Chu trình lệnh của CPU: lOMoAR cPSD| 59691467
Nhận lệnh: CPU đưa địa chỉ của lệnh ra bus địa chỉ, phát tín hiệu đọc, lệnh được
CPU chép vào thanh ghi lệnh.
Giải mã lệnh: Lệnh từ thanh ghi lệnh được đưa đến đơn vị điều khiển và giải mã.
Nhận toán hạng: Đưa địa chỉ toán hạng ra bus địa chỉ, phát tín hiệu đọc, toán hạng được đọc vào CPU.
Thực hiện lệnh: Đọc, ghi, nhập xuất, chuyển dữ liệu….
Cất toán hạng – ngắt.
5. Bộ nhớ trong là các loại bộ nhớ nằm bên trong máy tính:
Bộ nhớ Cache đặt giữa CPU và bộ nhớ chính. Khi cần, CPU sẽ tìm thông tin trên
cache trước khi tìm trên bộ nhớ chính, tang tốc độ truy cập bộ nhớ của CPU.
Nhưng bộ nhớ cache có dung lượng rất nhỏ, tốc độ nhanh, giá thành đắt, cấu trúc phức tạp.
Bộ nhớ chính: Chứa các chương trình đang thực hiện và các dữ liệu đang được sử
dung, các ô nhớ được đánh địa chỉ trực tiếp bởi CPU. Gồm ROM và RAM.
ROM (read only memory) hay bộ nhớ chỉ đọc: lưu trữ các chương trình mà khi mất
nguồn điện sẽ không tự mất dữ liệu.
RAM (Random access memory) hay bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: lưu các chương
trình phục vụ trực tiếp cho quá trình xử lý của CPU, tốc độ nhanh, lưu trữ dữ liệu
tạm thời vì vậy dữ liệu sẽ bị xóa khi mất điện. Có 2 loại RAM là SRAM (Static
RAM) hay còn gọi là RAM tĩnh và DRAM (Dynamic RAM) hay còn gọi là RAM
động. Cả hai đều mất dữ liệu khi tắt máy. 6. Bộ nhớ ngoài: lOMoAR cPSD| 59691467
Ổ đĩa cứng (HDD – Hard Disk Drive): dữ liệu được lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các
tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính. Đặc điểm nhỏ gọn, dung lượng lưu trữ lớn,
tiêu tốn nhiều điện năng, tốc độ đọc ghi thấp, dễ hư hỏng.
Track: các vòng tròn đồng tâm.
Sector: Cung trên track, là phần nhỏ nhất được chia ra để lưu dữ liệu, dung lương 512 byte.
Cluster: Tập hợp sector liền kề.
Cylinder: tập hợp các track đồng tâm của các lá đĩa.
Chuẩn kết nối SATA (serial ATA) là đầu cắm 7 chân trên mainboard để cắm các
loại ổ đĩa. Có thế mạnh về tốc độ, dung lượng, truyền tín hiệu xa hơn, an toàn hơn.
Mỗi dây cáp chỉ kết nối 1 thiết bị.
Ổ đĩa bán dẫn (SSD – Solid state driver) là ổ cứng có cấu tạo từ bộ điều khiển flash
và những chip nhớ NAND. Do đó, ổ cứng SSD có độ bền cao, giảm tỉ lệ hư hỏng
an toàn dữ liệu, tiêu thụ ít điện năng hơn, nhẹ hơn, nhỏ hơn, ít ồn hơn và tốc độ
làm việc nhanh hơn ổ cứng thông thường rất nhiều, chi phí đắt.
7. bus (đường truyền) là một hệ thống đường dẫn dùng để truyền dữ liệu giữa
các thành phần khác nhau của hệ thống. Bus kết nối các thành phần như
CPU, bộ nhớ, các thiết bị vào/ra (I/O devices), và các thành phần khác trên
bo mạch chủ (motherboard) của máy tính. Bus giúp các thành phần này có
thể giao tiếp và làm việc cùng nhau một cách hiệu quả. II. Mạng máy tính
Mạng máy tính là hệ thống các thiết bị điện tử được kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên và dữ liệu. lOMoAR cPSD| 59691467
• Địa chỉ IP: Là định danh duy nhất cho các thiết bị trong mạng, giúp xác
định vị trí và giao tiếp giữa chúng.
• Địa chỉ MAC (Media Access Control): Là địa chỉ vật lý của mỗi card
mạng, dùng để xác định thiết bị trong mạng LAN. Giao thức TCP/IP:
• Là bộ giao thức phổ biến nhất cho mạng Internet và hầu hết các mạng máy
tính, bao gồm các lớp như IP, TCP, UDP, ICMP.
Các thiết bị mạng:
• Router: Thiết bị kết nối nhiều mạng và hướng dẫn gói tin dữ liệu giữa chúng.
• Switch: Thiết bị kết nối các thiết bị trong mạng LAN và chuyển tiếp gói tin dựa trên địa chỉ MAC.
• Hub: Thiết bị kết nối nhiều thiết bị với nhau trong mạng LAN và chia sẻ tín
hiệu mà không kiểm soát địa chỉ.
Các dịch vụ mạng:
• DNS (Domain Name System): Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP.
• DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol): Tự động cấu hình địa chỉ
IP cho các thiết bị trong mạng.
• FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tải file giữa các máy tính. Bảo mật mạng:
• Bao gồm các biện pháp như firewall, mã hóa dữ liệu, VPN (Virtual Private
Network) để bảo vệ mạng khỏi các mối đe dọa. lOMoAR cPSD| 59691467
Máy tính có thể kết nối với mạng bằng cả kết nối dây và không dây:
1. Kết nối dây (Wired Connection):
- Sử dụng cáp mạng Ethernet để kết nối trực tiếp giữa máy tính và các thiết
bị mạng như switch, router, hoặc modem.
- Cáp mạng Ethernet (như Cat5e, Cat6) được sử dụng để chuyển giao dữ liệu
quacác đường dây vật lý.
- Ưu điểm: Tốc độ ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu và độ tin cậy cao hơn
so với kết nối không dây.
2. Kết nối không dây (Wireless Connection):
- Sử dụng công nghệ Wi-Fi để máy tính kết nối với mạng không dây thông
qua một router hoặc access point.
- Máy tính cần có một card mạng không dây (Wireless NIC) để có thể nhận
và gửi dữ liệu qua sóng radio.
- Ưu điểm: Sự linh hoạt, không cần dây cáp, cho phép di chuyển tự do trong phạm vi phủ sóng Wi-Fi.
- Sự lựa chọn giữa kết nối dây và không dây:
- Kết nối dây thường được ưu tiên trong các trường hợp yêu cầu độ ổn định
cao, lượng dữ liệu lớn và bảo mật cao.
- Kết nối không dây phù hợp cho việc di chuyển và sử dụng đa thiết bị trong
phạm vi mạng Wi-Fi, ví dụ như laptop, smartphone, hoặc thiết bị di động khác. lOMoAR cPSD| 59691467
Việc sử dụng kết nối dây hay không dây phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của người
dùng và điều kiện cụ thể của môi trường mạng. III. Hệ điều hành
Windows Server là gì? •
Một hệ điều hành được phát triển bởi Microsoft dành cho các máy chủ. •
Được sử dụng trong các môi trường doanh nghiệp để quản lý mạng, dữ liệu và ứng dụng.
2. Các Phiên Bản và Biến Thể •
Phiên bản chính o Standard Edition: Phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
o Datacenter Edition: Dành cho các doanh nghiệp lớn với nhu cầu ảo hóa cao.
o Essentials Edition: Dành cho doanh nghiệp nhỏ với số lượng người dùng hạn chế. • Phiên bản Core
o Không có giao diện đồ họa, chỉ sử dụng dòng lệnh (PowerShell). o
Tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật.
1. Giao Diện Đồ Họa (GUI - Graphical User Interface) • Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 59691467
o Cung cấp giao diện người dùng đồ họa quen thuộc giống như trên
Windows Desktop. o Dễ dàng sử dụng và trực quan cho người dùng
không quen với dòng lệnh.
o Bao gồm các công cụ quản lý như Server Manager, Control Panel, và
các ứng dụng quản lý khác. •
Ưu điểm: o Dễ dàng cài đặt và cấu hình các tính năng và vai trò máy chủ.
o Hỗ trợ quản lý qua giao diện đồ họa, giảm bớt độ phức tạp. •
Nhược điểm: o Tiêu tốn nhiều tài nguyên hệ thống hơn so với phiên bản Core.
o Bề mặt tấn công rộng hơn do có nhiều dịch vụ và thành phần giao
diện đồ họa chạy ngầm.
2. Giao Diện Dòng Lệnh (Core) • Đặc điểm:
o Không có giao diện người dùng đồ họa, tất cả các tác vụ quản lý đều
thực hiện qua dòng lệnh (PowerShell, Command Prompt).
o Thiết kế tối giản, tập trung vào hiệu năng và bảo mật. •
Ưu điểm: o Tiêu tốn ít tài nguyên hệ thống hơn.
o Bề mặt tấn công nhỏ hơn, ít lỗ hổng bảo mật hơn do không có giao diện đồ họa.
o Khởi động nhanh hơn và có độ ổn định cao. •
Nhược điểm: o Yêu cầu kiến thức về dòng lệnh để quản lý và cấu hình hệ thống.
o Khó khăn hơn cho những người dùng không quen với việc sử dụng dòng lệnh. lOMoAR cPSD| 59691467
1. Windows Server 2022 Standard
2. Windows Server 2022 Datacenter
3. Windows Server 2022 Datacenter: Azure Edition
4. Windows Server 2022 Essentials