Câu hỏi luật chứng khoán | Đại học Nội Vụ Hà Nội

 Quản lý niêm yết chứng khoán1. Làm thế nào để đảm bảo hàng hoá trên TTCKTT là “hàng hoá chấtlượng cao”?2. Làm thế nào để bảo vệ quyền lợi cho NĐT kh tham gia TTCKTT?3. Làm thế nào để quản lý chất lượng của hàng hoá trên TTCKTT?4. TạiĐHĐCĐ thường niên năm 2016, CTCP Khoáng sản Sài Gòn –Quy Nhơn mã SQC – HNX) và CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn(mã SGT – HOSE) cùng bất ngờ thông qua kế hoạch huỷ niêm yết hai
cổ phiếu này. Theo ông Đặng Thành Tâm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45740413
Quản lý niêm yết chứng khoán
1. Làm thế nào để đảm bảo hàng hoá trên TTCKTT là “hàng hoá chất
lượng cao”?
2. Làm thế nào để bảo vệ quyền lợi cho NĐT kh tham gia TTCKTT?
3. Làm thế nào để quản lý chất lượng của hàng hoá trên TTCKTT?
4. Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2016, CTCP Khoáng sản Sài Gòn –
Quy Nhơn (mã SQC – HNX) và CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn
(mã SGT – HOSE) cùng bất ngờ thông qua kế hoạch huỷ niêm yết hai
cổ phiếu này. Theo ông Đặng Thành Tâm
Quản lý thành viên giao dịch chứng khoán
1. Tại sao cần đặt ra vấn đề quản lý thành viên giao dịch? Việc quản lý
thành viên giao dịch nhằm mục đích gì?
2. Sở GDCK có thể quản lý thành viên giao dịch bằng cách nào?
3. Điều kiện để trở thành TVGD giữa HNX và HOSE?
5. TVGD bị chấm dứt tư cách thành viên khi nào?
6. TVGD tại Sở GDCK có những quyền và nghĩa vụ gì? Liên hệ quyền
và nghĩa vụ của TVGD với quyền và lợi ích hợp pháp của NĐT?
7. Tranh chấp giữa các TVGD và giữa TVGD với NĐT được giải quyết
bằng phương thức nào? Vai trò của SGDCK trong GQTC?
Điều kiện cấp giấy phép
1. Tại sao CTCK phải có VĐL là vốn thực góp, tối thiểu bằng mức vốn
pháp định?
2. Tại sao vốn pháp định của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng
khoán cao hơn cả vốn pháp định của hoạt động tự KDCK?
3. Tại sao trong cơ cấu thành viên/cổ đông góp vốn sở hữu CTCK phải
có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức?
4. Tại sao trong cơ cấu thành viên/cổ đông góp vốn sở hữu CTCK phải
có ít nhất 01 tổ chức là NHTM, DN bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài
hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm?
lOMoARcPSD| 45740413
5. Tại sao cá nhân chỉ được sử dụng vốn của chính mình để góp vốn,
không được sử dụng vốn vay, vốn uỷ thác đầu tư của tổ chức, cá nhân
khác và phải có xác nhận của ngân hàng về tài khoản có đủ số vốn dự
kiến khác vào công ty?
Cơ cấu tổ chức CTCK
1. Thẩm quyền, thủ tục thành lập chi nhánh, vp đại diện, PGD?
2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh, vp đại diện, PGD?
3. Hoạt động của chi nhánh, vp đại diện, PGD?
4. Trách nhiệm của CTCK đối với hoạt động của chi nhánh, vp đại diện,
PGD?
Thảo luận
1. Hồ sơ đăng ký thành lập QĐTCK gồm những gì?
2. Tại sao có sự khác biệt giữa thủ tục thành lập QĐTCK đại chúng và
QĐTCK thành viên?
3. Tại sao toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong toả tại một tài
khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của ngân hàng giám sát và không
được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn?
4. Tại sao CTQL quỹ không được sử dụng vốn và tài sản của QĐTCK
để thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 110 LCK?
5. Tại sao CTQLQ không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của
quỹ đại chúng?
6. CTQLQ không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng
chỉ quỹ mở trong trường hợp nào? Tại sao? Khoản 2 điều 111 lck
2019
7. Tại sao CTĐTCK đại chúng phải uỷ thác vốn cho một CTQL quỹ
quản lý. Tại sao hoạt động quản lý vốn này được giám sát bởi ngân
hàng giám sát?
8. Tại sao CTĐTCK không được thành lập chi nhánh, vp đại diện?
9. Tại sao CTĐTCK uỷ thác vốn cho CTQL quỹ quản lý không được
tuyển dụng nhân sự?
lOMoARcPSD| 45740413
10. Tại sao CTĐTCK chỉ phát hành một loại cổ phiếu và không có nghĩa
vụ mua lại cổ phiếu đã phát hành?
11. Nhận xét danh mục đầu tư của CTCK? Tại sao có sự hạn chế trong
cơ cấu danh mục đầu tư của CTCK?
12. So sánh danh mục đầu tư của CTĐTCK đại chúng và CTĐTCK
riêng lẻ?
13. Vai trò của CTQLQ trong hoạt động của CTĐTCK
14. Vai trò của ngân hàng giám sát trong hoạt động của CTĐTCK
Điều 116 LCK 2019
15. Những hạn chế trong hoạt động đầu tư của CTĐTCK? Mục đích
củaviệc hạn chế?
16. So sánh CTĐTCK và QĐTCK
Tiêu chí Quỹ đầu tư chứng khoán Công ty đầu tư chứng khoán
Khái niệm Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ Công ty đầu tư chứng khoán Ià
hình thành từ vốn góp của nhà quỹ đầu tư chứng khoán được đầu
tư với mục đích thu lợi tổ chức theo loại hình công ty cổ nhuận
từ việc đầu tư vào chứng phần để đầu tư chứng khoán. khoán hoặc
vào các tài sản khác, Công ty đầu tư chứng khoán có kể cả bất động
sản, trong đó nhà hai hình thức là công ty đầu tư đầu tư không có
quyền kiểm soát chứng khoán riêng lẻ và công ty hằng ngày đối
với việc ra quyết đầu tư chứng khoán đại chúng. định đầu tư của
quỹ.
(Khoản 1 Điều 114 Luật Doanh
(Khoản 37 Điều 4 Luật Chứng nghip 2020) khoán
2019)
Tư cách - Quỹ đầu tư chứng khoán mô
hoạt động hình tổ chức đơn giản, được
hiểu là một quỹ tiền tệ hình thành từ vốn góp
của các nhà đầu tư.
- Quỹ không phải là pháp nhân
và cũng không phải là loại hình
doanh nghiệp. Quỹ không có bộ
máy tổ chức riêng, việc điều
hành quỹ do công ty quản lý
quthực hiện.
- Quỹ đầu tư chứng khoán là sự
liên kết của những người đầu
tư có tiềm lực hạn
chế muốn đầu tư -
Công ty đầu tư
chứng có mô hình
tổ chức phức tạp
hơn, được hiểu là
một hình thức tổ
chức cao hơn so
với quỹ đầu tư,
- Là doanh nghiệp
tổ chức dưới loại
hình công ty cổ
phần, có tư cách
lOMoARcPSD| 45740413
pháp nhân, có bộ máy tổ chức
chặt chẽ, nhà đầu tư góp vốn là
thành viên của công ty đầu tư
chứng khoán, có quyền và
nghĩa vụ theo quy
định của luật
doanh nghiệp.
vào chứng khoán.
Loại hình - Quỹ đầu tư chứng khoán bao - Là quỹ đầu tư chứng khoán hoạt
động gồm quỹ đại chúng và quỹ thành được tổ chức theo loại hình
viên. công ty cổ phần để đầu tư
chứng khoán.
- Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở
và quỹ đóng. - Công ty đầu tư chứng khoán
có hai hình thức là công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ và công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng.
Điều kiện Việc thành lập và hoạt động của Điều kiện cấp Giấy phép thành
thành lập quỹ đầu tư chứng khoán được lập và hoạt động của công ty và
hot quy định phụ thuộc vào loại hình đầu tư chứng khoán bao gồm: động
của quỹ đầu tư:
- Có vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng;
Việc thành lập và chào bán chứng chỉ qu
ra công chúng của - Tổng giám đốc (Giám đốc)
và quỹ đại chúng do công ty quản lý nhân viên
làm việc tại bộ phận quỹ đầu tư chứng khoán thực
nghiệp vụ có chứng chỉ hành hiện theo quy định
tại Điều 108 nghề chứng khoán trong trường của
Luật chứng khoán 2019 và hợp công ty đầu
tư chứng phải đăng ký với Ủy ban Chứng
khoán tự quản lý vốn đầu tư.
khoán Nhà nước. (Điều 115 Luật Chứng khoán
+ Có ít nhất 100 nhà đầu tư, 2019).
không kể nhà đầu tư chứng khoán
chuyên nghiệp mua chứng
chỉ quỹ, trừ quỹ hoán đổi danh mục;
+ Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán
đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.
Việc thành lập quỹ thành viên do công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo
quy định tại Điều 113 của Luật chứng khoán năm
2019 và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
ớc.
lOMoARcPSD| 45740413
+ Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
+ Có từ 02 đến 99 thành viên góp
vốn và chỉ bao gồm thành viên là
nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghip;
+ Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán quản lý;
lOMoARcPSD| 45740413
+
Tài sản của quỹ thành viên
được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu
ký độc lập với công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán.
Quyền và
nghĩa vụ
viên tham
gia
Nhà đầu tư có các quyền sau
đây:
-
ởng lợi từ hoạt động đầu
tư của quỹ đầu tư chứng khoán
tương ứng với tỷ lệ vốn góp;
-
ởng các lợi ích và tài sản
được chia hợp pháp từ việc
thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng
khoán;
-
Yêu cầu công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán mua lại
chứng chỉ quỹ mở;
-
Khởi kiện công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, ngân hàng
giám sát hoặc tổ chức liên quan
nếu tổ chức này vi phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình;
-
Thực hiện quyền của mình
thông qua Đại hội nhà đầu tư;
-
Chuyển nhượng chứng chỉ qu
theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu
tư chứng khoán;
-
Quyền khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư
chứng khoán.
Nhà đầu tư có các nghĩa vụ sau
đây:
-
Chấp hành quyết định của Đại
hội nhà đầu tư;
-
Thanh toán đủ tiền mua chứng
chỉ quỹ;
-
Nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu
tư chứng khoán.
Quyền của thành viên tham gia
tương ướng với quyền của cổ
đông trong công ty cổ phần theo
quy định tại Luật Doanh nghiệp
2020
lOMoARcPSD| 45740413
17. So sánh CTCK và CTQLQ
18. Phân biệt CTCK và CTĐTCK
https://lts.com.vn/phan-biet-cong-ty-chung-khoan-va-cong-ty-dau-tu-
chungkhoan/
19. Phân tích những biện pháp cơ bản để phòng ngừa rủi ro trong
hoạt động KDCK
20. Sự tác động qua lại giữa hoạt động của các chủ thể KDCK với sự
phát triển của TTCK
21. Ngân hàng giám sát là gì? Tại sao lại phải cần đến ngân hàng giám
sát trong hoạt động KDCK?
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413
Quản lý niêm yết chứng khoán
1. Làm thế nào để đảm bảo hàng hoá trên TTCKTT là “hàng hoá chất lượng cao”?
2. Làm thế nào để bảo vệ quyền lợi cho NĐT kh tham gia TTCKTT?
3. Làm thế nào để quản lý chất lượng của hàng hoá trên TTCKTT?
4. Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2016, CTCP Khoáng sản Sài Gòn –
Quy Nhơn (mã SQC – HNX) và CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn
(mã SGT – HOSE) cùng bất ngờ thông qua kế hoạch huỷ niêm yết hai
cổ phiếu này. Theo ông Đặng Thành Tâm
Quản lý thành viên giao dịch chứng khoán
1. Tại sao cần đặt ra vấn đề quản lý thành viên giao dịch? Việc quản lý
thành viên giao dịch nhằm mục đích gì?
2. Sở GDCK có thể quản lý thành viên giao dịch bằng cách nào?
3. Điều kiện để trở thành TVGD giữa HNX và HOSE?
5. TVGD bị chấm dứt tư cách thành viên khi nào?
6. TVGD tại Sở GDCK có những quyền và nghĩa vụ gì? Liên hệ quyền
và nghĩa vụ của TVGD với quyền và lợi ích hợp pháp của NĐT?
7. Tranh chấp giữa các TVGD và giữa TVGD với NĐT được giải quyết
bằng phương thức nào? Vai trò của SGDCK trong GQTC?
Điều kiện cấp giấy phép
1. Tại sao CTCK phải có VĐL là vốn thực góp, tối thiểu bằng mức vốn pháp định?
2. Tại sao vốn pháp định của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng
khoán cao hơn cả vốn pháp định của hoạt động tự KDCK?
3. Tại sao trong cơ cấu thành viên/cổ đông góp vốn sở hữu CTCK phải
có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức?
4. Tại sao trong cơ cấu thành viên/cổ đông góp vốn sở hữu CTCK phải
có ít nhất 01 tổ chức là NHTM, DN bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài
hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm? lOMoAR cPSD| 45740413
5. Tại sao cá nhân chỉ được sử dụng vốn của chính mình để góp vốn,
không được sử dụng vốn vay, vốn uỷ thác đầu tư của tổ chức, cá nhân
khác và phải có xác nhận của ngân hàng về tài khoản có đủ số vốn dự
kiến khác vào công ty?
Cơ cấu tổ chức CTCK
1. Thẩm quyền, thủ tục thành lập chi nhánh, vp đại diện, PGD?
2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh, vp đại diện, PGD?
3. Hoạt động của chi nhánh, vp đại diện, PGD?
4. Trách nhiệm của CTCK đối với hoạt động của chi nhánh, vp đại diện, PGD? Thảo luận
1. Hồ sơ đăng ký thành lập QĐTCK gồm những gì?
2. Tại sao có sự khác biệt giữa thủ tục thành lập QĐTCK đại chúng và QĐTCK thành viên?
3. Tại sao toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong toả tại một tài
khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của ngân hàng giám sát và không
được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn?
4. Tại sao CTQL quỹ không được sử dụng vốn và tài sản của QĐTCK
để thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 110 LCK?
5. Tại sao CTQLQ không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của quỹ đại chúng?
6. CTQLQ không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng
chỉ quỹ mở trong trường hợp nào? Tại sao? Khoản 2 điều 111 lck 2019
7. Tại sao CTĐTCK đại chúng phải uỷ thác vốn cho một CTQL quỹ
quản lý. Tại sao hoạt động quản lý vốn này được giám sát bởi ngân hàng giám sát?
8. Tại sao CTĐTCK không được thành lập chi nhánh, vp đại diện?
9. Tại sao CTĐTCK uỷ thác vốn cho CTQL quỹ quản lý không được
tuyển dụng nhân sự? lOMoAR cPSD| 45740413
10. Tại sao CTĐTCK chỉ phát hành một loại cổ phiếu và không có nghĩa
vụ mua lại cổ phiếu đã phát hành?
11. Nhận xét danh mục đầu tư của CTCK? Tại sao có sự hạn chế trong
cơ cấu danh mục đầu tư của CTCK?
12. So sánh danh mục đầu tư của CTĐTCK đại chúng và CTĐTCK riêng lẻ?
13. Vai trò của CTQLQ trong hoạt động của CTĐTCK
14. Vai trò của ngân hàng giám sát trong hoạt động của CTĐTCK Điều 116 LCK 2019
15. Những hạn chế trong hoạt động đầu tư của CTĐTCK? Mục đích
củaviệc hạn chế?
16. So sánh CTĐTCK và QĐTCK Tiêu chí
Quỹ đầu tư chứng khoán
Công ty đầu tư chứng khoán
Khái niệm Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ Công ty đầu tư chứng khoán Ià
hình thành từ vốn góp của nhà
quỹ đầu tư chứng khoán được đầu
tư với mục đích thu lợi
tổ chức theo loại hình công ty cổ nhuận
từ việc đầu tư vào chứng phần để đầu tư chứng khoán. khoán hoặc
vào các tài sản khác, Công ty đầu tư chứng khoán có kể cả bất động sản, trong đó nhà
hai hình thức là công ty đầu tư đầu tư không có quyền kiểm soát
chứng khoán riêng lẻ và công ty hằng ngày đối với việc ra quyết
đầu tư chứng khoán đại chúng. định đầu tư của quỹ.
(Khoản 1 Điều 114 Luật Doanh
(Khoản 37 Điều 4 Luật Chứng nghiệp 2020) khoán 2019) Tư cách
- Quỹ đầu tư chứng khoán mô tư có tiềm lực hạn hoạt động
hình tổ chức đơn giản, được chế muốn đầu tư -
hiểu là một quỹ tiền tệ hình thành từ vốn góp Công ty đầu tư của các nhà đầu tư. chứng có mô hình tổ chức phức tạp
- Quỹ không phải là pháp nhân hơn, được hiểu là
và cũng không phải là loại hình một hình thức tổ
doanh nghiệp. Quỹ không có bộ chức cao hơn so
máy tổ chức riêng, việc điều với quỹ đầu tư,
hành quỹ do công ty quản lý quỹ thực hiện. - Là doanh nghiệp tổ chức dưới loại
- Quỹ đầu tư chứng khoán là sự hình công ty cổ
liên kết của những người đầu phần, có tư cách lOMoAR cPSD| 45740413
pháp nhân, có bộ máy tổ chức nghĩa vụ theo quy
chặt chẽ, nhà đầu tư góp vốn là định của luật
thành viên của công ty đầu tư doanh nghiệp.
chứng khoán, có quyền và vào chứng khoán.
Loại hình - Quỹ đầu tư chứng khoán bao - Là quỹ đầu tư chứng khoán hoạt
động gồm quỹ đại chúng và quỹ thành được tổ chức theo loại hình viên.
công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán.
- Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
- Công ty đầu tư chứng khoán
có hai hình thức là công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ và công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng.
Điều kiện Việc thành lập và hoạt động của Điều kiện cấp Giấy phép thành
thành lập quỹ đầu tư chứng khoán được lập và hoạt động của công ty và
hoạt quy định phụ thuộc vào loại hình đầu tư chứng khoán bao gồm: động của quỹ đầu tư:
- Có vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng; –
Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ
ra công chúng của - Tổng giám đốc (Giám đốc)
và quỹ đại chúng do công ty quản lý nhân viên
làm việc tại bộ phận quỹ đầu tư chứng khoán thực
nghiệp vụ có chứng chỉ hành hiện theo quy định
tại Điều 108 nghề chứng khoán trong trường của
Luật chứng khoán 2019 và hợp công ty đầu
tư chứng phải đăng ký với Ủy ban Chứng
khoán tự quản lý vốn đầu tư. khoán Nhà nước.
(Điều 115 Luật Chứng khoán
+ Có ít nhất 100 nhà đầu tư, 2019).
không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng
chỉ quỹ, trừ quỹ hoán đổi danh mục;
+ Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán
đạt ít nhất là 50 tỷ đồng. –
Việc thành lập quỹ thành viên do công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo
quy định tại Điều 113 của Luật chứng khoán năm
2019 và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. lOMoAR cPSD| 45740413
+ Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
+ Có từ 02 đến 99 thành viên góp
vốn và chỉ bao gồm thành viên là
nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
+ Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý; lOMoAR cPSD| 45740413
+ Tài sản của quỹ thành viên
được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu
ký độc lập với công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán.
Quyền và Nhà đầu tư có các quyền sau
Quyền của thành viên tham gia nghĩa vụ đây:
tương ướng với quyền của cổ của thành
đông trong công ty cổ phần theo viên tham -
Hưởng lợi từ hoạt động đầu
quy định tại Luật Doanh nghiệp gia
tư của quỹ đầu tư chứng khoán 2020
tương ứng với tỷ lệ vốn góp;
- Hưởng các lợi ích và tài sản
được chia hợp pháp từ việc
thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khoán;
- Yêu cầu công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ mở;
- Khởi kiện công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, ngân hàng
giám sát hoặc tổ chức liên quan
nếu tổ chức này vi phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình;
- Thực hiện quyền của mình
thông qua Đại hội nhà đầu tư;
- Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ
theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
- Quyền khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
Nhà đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
- Chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
- Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ;
- Nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán. lOMoAR cPSD| 45740413
17. So sánh CTCK và CTQLQ
18. Phân biệt CTCK và CTĐTCK
https://lts.com.vn/phan-biet-cong-ty-chung-khoan-va-cong-ty-dau-tu- chungkhoan/
19. Phân tích những biện pháp cơ bản để phòng ngừa rủi ro trong hoạt động KDCK
20. Sự tác động qua lại giữa hoạt động của các chủ thể KDCK với sự
phát triển của TTCK
21. Ngân hàng giám sát là gì? Tại sao lại phải cần đến ngân hàng giám
sát trong hoạt động KDCK?