Câu hỏi lý thuyết ngắn ôn thi cuối kỳ môn Ngoại thần kinh
Câu hỏi lý thuyết ngắn ôn thi cuối kỳ môn Ngoại thần kinh của Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 36067889
CÂU HỎI NGẮN NGOẠI NHÓM 5 – YH47
1. Dính phúc mạc nghiêm trọng sẽ gây hậu quả gì? - Giảm diện tích bề
mặt cho sự tái hấp thu CSF.
2. Thắt ruột thường xảy ra ở bệnh nhân nào?
- Thắt ruột thường xảy ra ở bệnh nhân đã cố gắng rút ống phúc mạc và bị vỡ để lại một
đoạn còn sót lại trong ổ bụng.
3. Các rủi ro thường gặp khi đặt ống dẫn lưu?
- Xuất huyết trong nhu mô hoặc não thất - Co giật
- Lỗi vị trí: ống thông liên thất, ống thông đầu xa - Nhiễm trùng
4. Khi nào cần làm “shunt-o-gram”?
- Khi các cận lâm sàng khác như X-quang, CT, MRI,… không thể xác định chắc chắn
chức năng của hệ thống ống dẫn lưu (shunt).
5. Rút shunt và thu dịch não tủy nhằm mục đích? - Đánh giá nhiễm trùng
- Tế bào học: ví dụ tìm tế bào ác tính
- Để loại bỏ máu, ví dụ trong xuất huyết não thất 6.
Khi đánh giá bệnh nhân bằng shunt-o-gram nuclit phóng xạ, nếu dòng chảy tự phát
vàobụng xảy ra trong vòng 20 phút, nghĩa là gì? - Tức ống shunt thông thoáng 7.
Khi đánh giá bệnh nhân bằng shunt-o-gram nuclit phóng xạ, nếu dòng chảy không
thấytrên chụp mạch chậm, nghĩa là gì? - Shunt bị tắc 8.
Nguyên nhân thường gặp dẫn đến lý do tắc nghẽn khi bị dẫn lưu ra quá ít - undershunting?
- Tắc nghẽn do đám rối mạch mạc
9. Khi khai thắc ống dẫn lưu, sau khi cắm kim bướm vào bình chứa mà không thấy dòng
chảy tự nhiên, bước tiếp theo phải xử lí như thế nào?
- Hãy thử hút CSF bằng ống tiêm. Nếu CSF được hút ra dễ dàng, có thể áp suất mà hệ
thống tâm thất nhìn thấy là rất thấp, sẽ có dòng chảy tự nhiên sau đó khi phần cuối của
ống được hạ xuống. Nếu không lấy được CSF hoặc nếu khó hút, cho thấy tắc ở đầu gần. lOMoARcPSD| 36067889
10. Vị trí tắc nghẽn hay gặp nhất là vị trí nào? Nguyên nhân dẫn đến tắc nghẽn là gì?- Vị
trí thường gặp nhất là tắc nghẽn cuối tâm thất. Nguyên nhân thường do đám rối mạch
mạc, cũng có thể do dính thần kinh đệm, máu trong não thất.
11. Các triệu chứng của giảm áp lực nội sọ?
- Các triệu chứng bao gồm đau đầu liên quan đến tủy sống, buồn nôn, mệt mỏi, hoặc các
dấu hiệu thần kinh (ví dụ: nhìn đôi, liệt nhìn).
12. Nguyên nhân đơn giản của giảm áp lực nội sọ? - Áp suất van shunt quá thấp.
13. Tăng huyết áp tĩnh mạch với chức năng shunt bình thường có thể do đâu?-
Do tăng tĩnh mạch một phần, thường giảm dần khi trưởng thành.
14. Các triệu chứng tắc shunt ngắt quãng giống với trục trặc shunt?
- Đau đầu gián đoạn không liên quan đến tư thế - Liệt dây tk sọ số 6
15. Có bao nhiêu phương pháp điều trị bệnh nhân có rãnh liên thất( thông liên thất)? - 3 phương pháp
16. Nêu rõ phương pháp điều trị bệnh nhân có rãnh liên thất( thông liên thất)
- Điều trị khe tâm thất không triệu chứng
- Điều trị giảm áp lực tưới máu não -
Điều trị hội chứng tâm thất khe.
17. Nguyên nhân hình thành tụ máu dưới màng cứng ở bệnh nhân có shunt dịch não tuỷ là gì?
- Tụ máu dưới màng cứng ở bệnh nhân có shunt dịch não tuỷ có thể do giập não kèm theo
rách các tĩnh mạch cầu nối. 18.
Phương pháp điều trị giảm áp lực tưới máu não (tăng áp lực nội sọ) như thế nào?-
Cần kiểm tra van áp suất và thay thế bằng van áp suất cao hơn hoặc sử dụng thiết bị như ASD để tăng áp suất. 19.
Kỹ thuật điều trị "Giảm mức độ shunt" của tụ máu dưới màng cứng ở bệnh nhân có shunt dịch não tuỷ?
A. Trong các trường hợp phụ thuộc vào shunt: lOMoARcPSD| 36067889 -
Thay van bằng bộ áp suất cao hơn (nâng cấp
van) - Tăng áp suất trên van áp suất có thể lập trình -
Sử dụng thiết bị Portnoy có thể tắt và bật bên ngoài.
B. Trong các trường hợp không phụ thuộc vào shunt: -
Bất kỳ phương pháp nào nêu trên đối với các
trường hợp phụ thuộc vào ống dẫn lưu, hoặc -
Tạm thời tắt ống dẫn lưu C. Chèn thiết bị chống xi phông.
20. Ở bệnh nhân có ống dẫn lưu VP, tăng ICP do hấp thu của CO, từ phúc mạc sẽ gây
nên? - Tăng CO2 trong động mạch, gây giãn động mạch não, do đó làm tăng áp lực nội sọ.
21. Ở trẻ sơ sinh sau khi đặt shunt (ống dãn lưu), biến dạng hộp sọ phổ biến nhất là gì? -
Biến dạng hộp sọ phổ biến nhất là tật đầu hai bên do dính khớp dọc. Đầu nhỏ chiếm
6% trường hợp dị dạng hộp sọ sau khi dẫn lưu (khoảng một nửa trong số này bị dính khớp dọc).
22. Nang giả ổ bụng thường do tình trạng nào gây ra?- Nhiễm trùng trong ổ bụng
23. Cài đặt 8 của van Certas Plus cho áp suất dòng chảy từ bao nhiêu? >400mm H2O
24. Van Certas Plus có công dụng gì?
- Nó có khả năng tối ưu hóa áp suất mở của hệ thống shunt trước và sau khi cấy ghép. Nó
cho phép bác sĩ phẫu thuật thay đổi không xâm lấn áp suất mở bằng cách thay đổi cài đặt từ 1 đến 8
25. Nêu đặc điểm của van lập trình Polaris? -
Van Polaris là một van có thể lập trình bên ngoài, sử dụng 2 nam châm Samarium-
Cobalt thu hút để khóa cài đặt áp suất và chống lại việc lập trình lại ngoài ý muốn bởi các
nam châm gặp trong môi trường như máy quét MRI, điện thoại di động, tai nghe...
26.Đối với Hakim (Cordis) Shunt cần lưu ý gì? -
Chỉ cầm nắm vào phần tiền phòng (antechamber), không được cầm nắm vào phần silicone (pump chamber). -
Chỉ được chạm vào phần silicone (pump chamber) khi bơm Hakim (Cordis) shunt.
Đây là phần dùng để tạo áp lực bơm. lOMoARcPSD| 36067889
27. Điểm đặc biệt lưu ý khi sử dụng Van lập trình Codman Hakim ?
- Không nên tăng áp suất > 40 mm H2O trong khoảng thời gian 24 giờ.
28. Tụ máu dưới màng cứng là gì?
- Não của con người được bao bọc bởi các lớp màng não, bao gồm màng cứng, màng
nhện và màng mềm, sau đó mới tới xương sọ và da đầu. Khi mắc bệnh tụ máu dưới màng
cứng (hay còn gọi là xuất huyết dưới màng cứng), máu sẽ bị tích tụ ở khoảng trống ở
giữa màng cứng và màng nhện.
29. Nguyên nhân gây ra tụ máu dưới màng cứng là gì?
- Nguyên nhân thường gặp của máu tụ dưới màng cứng là do chấn thương đầu nghiêm
trọng làm rách tĩnh mạch ở khoang dưới màng cứng. Vết rách làm cho máu chảy vào
khoang này rất nhanh, tạo thành khối tụ máu chèn ép nhu mô não. Tình trạng này thường
gọi là tụ máu dưới màng cứng cấp tính, thường do chấn thương sọ não và có thể gây tử vong rất nhanh
30. Điều trị nội khoa Não úng thủy ta dùng những nhóm thuốc nào?
1. Sử dụng nhóm thuốc lợi tiểu: azetazolamide ( chất ức chế men CA), furosamide.
2. Thuốc chống nhiểm toan: Tricitrate.
1. Đặc điểm lâm sàng của đồng tử khi kết luận không có phản xạ thân não trên
bệnh nhân chết não là gì?
Trả lời: Đồng tử cố định: không phản ứng với ánh sáng (thận trọng sau khi hồi
sức: xem bên dưới). Kích thước đồng tử không quan trọng, thường ở vị trí giữa
(4-6 mm) nhưng có thể thay đổi đến giãn tử vong do giao cảm cổ. (-9 mm).
2. Đồng tử cố định là gì?
Trả lời: Đồng tử không phản xạ với ánh sáng
3. Mất phản xạ mắt búp bê là như thế nào? Ý nghĩa?
Trả lời: Quay đầu không gây lệch mắt sang đối bên ( ví dụ: bình thường khi quay
đầu sang phải thì nhãn cầu sẽ di chuyển sang trái và ngược lại). Ý nghĩa: Các bó
tiền đình – mắt não đã bị tổn thương.
4.Chẩn đoán chết não khi thân nhiệt như thế nào? Trả lời: lOMoARcPSD| 36067889 -
Khi bệnh nhân có hạ thân nhiệt: nhiệt độ trung tâm phải > 36 °C (96,8
°F). - Dưới nhiệt độ này, đồng tử có thể được cố định và giãn ra, hô hấp có thể
khó phát hiện và có thể phục hồi. -
Có thể cần phải đợi 48–72 giờ sau khi làm ấm lại để chẩn đoán chết não
do một báo cáo trường hợp phản xạ thân não phục hồi tạm thời sau khi điều trị hạ thân nhiệt
5. Các xét nghiệm ưu tiên giúp xác định tình trạng chết não?
Trả lời: chụp mạch máu não, EEG, chụp mạch máu não bằng chất phóng xạ (CRAG)
6. Hình ảnh nào cho thấy nhu mô não không được hấp thu trên CRAG là gì?
Trả lời: Dấu hiệu hộp sọ rỗng
7. Trong trường hợp chết não, khi dùng 1mg Atropine tiêm tĩnh mạch sẽ ảnh
hưởng đến nhịp tim như thế nào? Vì sao?
Trả lời: Trong trường hợp chết não, tiêm tĩnh mạch 1mg Atropine sẽ không
ảnh hưởng lên nhịp tim vì chết não không còn trương lực phế vị 8. Những hậu
quả có thể đoán trước ở bệnh nhân chết não?
Trả lời: Hạ thân nhiệt, đái tháo nhạt, huyết áp thấp
Câu 1: Triệu chứng của tâm thất thứ tư bị tắc nghẽn là gì? 1. Nhức đầu
2. Liệt dây thần kinh sọ dưới: nuốt khó khăn
3. Áp lực lên sàn não thất 4 có thể chèn ép thể hang mặt → liệt hai bên mặt và liệt cơ
dạng hai bên 4. Mất điều hòa 5. Giảm ý thức 6. Buồn nôn/nôn
7. Cũng có thể là một phát hiện tình cờ (Lưu ý: một số phát hiện “không điển hình”,
chẳng hạn như giảm khả năng chú ý, có thể liên quan)
Câu 2: Nguyên nhân của "NPH thứ cấp" bao gồm các yếu tố nguy cơ nào? Trả lời: 1. Sau SAH
2. Hậu chấn thương (bao gồm cả chấn động)
3. Sau nhiễm trùng: viêm màng não hoặc áp xe não
4. Sau phẫu thuật hố sau 5. Sau xạ trị não
6. Khối u, bao gồm ung thư màng não
7. Cũng thấy ở 15% bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer (AD)
8. Mở rộng vòng đầu 61 9. Thiếu hạt màng nhện lOMoARcPSD| 36067889
10. Hẹp ống dẫn nước có thể là một nguyên nhân bị bỏ qua.
Câu 3: Các nguyên nhân của OLI (nhồi máu não vùng chẩm) bao gồm những gì? Phù nề sau chấn thương Khối u Áp xe
Tụ máu dưới màng cứng
Não úng thủy (không có shunt và trục trặc shunt)
Câu 4: Trong các thử nghiệm được sử dụng để loại trừ các hành vi giống NPH phổ
biến, “xét nghiệm máu mất trí nhớ” bao gồm ? 1. CBC 2. Chất điện phân 3. B12 4. Folat
5. Hormone kích thích tuyến giáp
6. Xét nghiệm máu bổ sung khi có chỉ định:
1. Rapid plasma reagin (RPR): sàng lọc kháng thể giang mai (trong giang mai thầnkinh)
2. Xét nghiệm ELISA sàng lọc bệnh Lyme; sau đó nếu tích cực, Western blot để xác nhận 3. Mức độ vitamin D
Câu 5: Cơ chế thường gặp nhất của nhồi máu não vùng chẩm là ?
- Sự nén PCA do thoát vị não xuống dưới qua rãnh lều.
- Hồi hải mã bị nén trong rãnh tạm thời làm LCB tổn thương trực tiếp nhưng không gây mù vĩnh viễn.
- Ngoài ra còn có thoát vị tiểu não hướng lên.
Câu 6: Não úng thủy (HCP) là gì?
Não úng thủy(HCP) là sự tích tụ một lượng CSF(dịch não tủy) quá mức gây giãn não thất
và/hoặc tăng áp lực nội sọ. Có thể là do tái hấp thu CSF(dịch não tủy) không bình
thường hoặc hiếm khi là do CSF sản xuất quá mức.
Câu 7:Theo chức năng, HCP phân thành mấy loại chính?
-Phân theo chức năng thành 2 loại chính: 1.
Não úng thủy tắc nghẽn (AKA non-communicating): tắc nghẽn phần gần của hạt
màngnhện (AG). Trên CT hoặc MRI: giãn não thất gần nơi bị tắc nghẽn (ví dụ: tắc nghẽn
cống Sylvius → não thất bên và não thất 3 giãn lớn hơn so với não thất 4, được gọi là não úng thủy não thất ) 2.
não úng thủy giao tiếp (AKA không tắc nghẽn): khiếm khuyết trong tái hấp thu
CSF bởi AG (tắc nghẽn phần gần của hạt màng nhện)
Câu 9: Nêu các triệu chứng HCP ở trẻ lớn (có vòm sọ cứng) và người lớn? lOMoARcPSD| 36067889
Triệu chứng: tăng áp lực nội sọ, bao gồm phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và ói mửa, thay
đổi dáng đi, ngước nhìn và/hoặc liệt cơ dạng. Tâm thất mở rộng từ từ ban đầu có thể không có triệu chứng.
Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mù do não úng thủy là:
Tắc động mạch não sau (PCA do thoát vị xuyên lều xuống); Phù gai thị mãn tính gây
tổn thương thần kinh thị giác tại đĩa thị ; Giãn não thất 3 kèm chèn ép giao thoa thị giác
Câu 11: Các dấu hiệu gợi ý não úng tủy
căng phồng sừng trước của não thất bên
tâm thất thứ 3 mở rộng mật độ thấp quanh não thất trên CT
Câu 12:Đặc điểm của não úng thủy mạn tính:
Hộp sọ có hình dáng bị đập ( hình ảnh bị đập có màu bạc ) trên X- quang sọ, thoát vị não
thất 3 vào lưng yên ( nhìn thấy trên CT hoặc MRI), xói mòn hố yên và lưng yên, sừng
thái dương có thể ít nổi bật hơn trên hình ảnh so với HCP cấp tính, chứng sọ to.
Câu 13: Hội chứng L1 nhẹ gồm những gì?
Ngón cái khép vào, liệt cứng, thiểu sản CC
Câu 14: Các triệu chứng không mong đợi với NPH?
Mắc dù nhiều đặc điểm lâm sàng đã được chứng minh là hiếm khi xảy ra (ví dụ: SIADH.
Ngất…, các đặc điểm lâm sàng không được mong đợi do NPH bao gồm phù gai thị, co
giật (trước khi đặt shunt), đau đầu, co cứng, tăng phản xạ và các biểu hiện nghiêng về
bên. Xem thêm những phát hiện không được đánh giá cao được liệt cao trong bộ ba iNPH
Câu 15: Chẩn đoán phân biệt sơ bộ Não úng thủy bên ngoài và các bệnh lý liên quan?
Các biểu hiện có thể bao gồm đầu to, thóp phồng, kích thích, hôn mê, nôn mửa và động
kinh. Chẩn đoán bằng siêu âm ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi thóp chưa đóng và bằng CT hoặc MRI ở trẻ lớn.
Câu 16: Chu vi vòng đ u người trưởng thành bao nhiêu gợi ý bênh não úng thủy ̣
bẩm sinh không được phát hiên hoặ c không được đi u trị?̣
Chu vi vòng đầu người trưởng thành (OFC) >59 cm ở nam hoặc >57,5 cm ở nữ, cho thấy
khả năng não úng thủy bẩm sinh không được phát hiện hoặc không được điều trị.
1. Các nguyên nhân thường gặp gây ra Hội chứng chùm đuôi ngựa ?
• Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
• Hẹp ống sống thắt lưng
• Chấn thương cột sống thắt lưng lOMoARcPSD| 36067889
• Viêm và nhiễm trùng vùng thắt lưng – cùng gây chèn ép, viêm các rễ thắt lưng duôi ngựa
• Khối u vùng thắt lưng cùng
2. Triệu chứng+nguyên nhân của hội chứng thắt lưng hông? - Triệu chứng:
+ Đau cột sống thắt lưng + RL cảm giác + RL phản xạ
+ RL TK thực vật, dinh dưỡng : teo cơ, da lạnh, giảm tiết mồ hôi,…
- Nguyên nhân: thoát vị cột sống thắt lưng, chấn thương, viêm,…
3. Miêu tả cách khám và đánh giá kết quả của nghiệm pháp Lasègue? Nghiệm
pháp Lasègue dương tính gởi ý hội chứng gì trên lâm sàng? Cách khám:
- Bệnh nhân nằm ngửa, duỗi thẳng hai chân. Bác sĩ sẽ dùng một tay để nắm cổ chân
bệnh nhân, tay còn lại đặt ở đầu gối và giữ chân thẳng. Bác sĩ tiến hành nâng chân
bệnh nhân lên khỏi mặt giường, hướng đến góc 90 độ cho tới khi bệnh nhân kêu
đau thì dừng lại và ghi nhận góc giữa chân bệnh nhân và mặt giường (góc
Lasègue). Bác sĩ giữ nguyên góc độ đó và gấp chân bệnh nhân tại khớp gối, người
bệnh sẽ thấy hết đau. Thức hiện khám lần lượt 2 chân của bệnh nhân.
Lasègue (-) khi góc Lasègue từ 70-90 độ, Lasègue (+) khi góc Lasègue < 70 độ và
gấp chân lại bệnh nhân thấy hết đau
- Lasègue (+) gởi ý hội chứng thắt lưng hông
4. Biến chứng và di chứng của CTSN: -
Chảy máu và tụ máu tái phát
- Các biến chứng nhiễm trùng: Viêm phổi do hôn mê kéo dài, viêm màng não, áp xe
não, rò DNT, viêm xương sau mổ,…
- Rối loạn vận động, rối loạn ý thức
- Tổn thương các dây thần kinh sọ - Động kinh
5. Một số di chứng sau khi đi u trị viêm màng não mủ:
Cơ thể mệt mỏi, suy nhược: Thời gian điều trị viêm màng não mủ thường dài, hệ
miễn dịch cũng cần hoạt động liên tục chống lại nhiễm trùng nên người bệnh
thường mệt mỏi kéo dài sau điều trị. Không chỉ mệt mỏi, người bệnh còn có các
dấu hiệu suy nhược như rối loạn giấc ngủ, sụt gầy cân, chán ăn, tinh thần bất ổn, dễ nổi cáu,...
Vấn đề này thường không kéo dài, bạn cần nghỉ ngơi, dinh dưỡng tốt, tình trạng
mệt mỏi sẽ dần được cải thiện. Ngoài ra, cũng cần thiết lập đồng hồ sinh học khoa lOMoARcPSD| 36067889
học bằng cách ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn đúng bữa, hạn chế tiếp xúc với ánh
sáng xanh từ các thiết bị điện tử,... Di chứng lâu dài:
+ Viêm màng não mủ có thể để lại nhiều di chứng lâu dài cho sức khỏe, cụ thể
gồm: các vấn đề về thị giác, trí nhớ, thính giác, khó khăn trong kiểm soát hành vi
và cảm xúc. Nghiêm trọng hơn là những biến chứng sau tổn thương xương, nhiễm
trùng máu hoặc tổn thương mô tế bào.
+ Những di chứng này có thể chưa thấy rõ ngay sau khi điều trị, nhiều bệnh
nhân xuất viện khỏe mạnh và không gặp phải bất cứ vấn đề nào kể trên. Tuy
nhiên sau một khoảng thời gian, di chứng xuất hiện ở mức độ khác nhau với mỗi
người. + Do đó, người bệnh sau điều trị viêm màng não mủ được khuyên nên tái
khám đầy đủ và định kỳ. Nếu gặp phải biến chứng, bác sĩ sẽ có thể lên kế hoạch
hồi phục nhanh chóng giúp bạn.
6. Các dấu hiệu của vỡ sàn sọ sau
Dấu bầm tai (Battle’s sign), chảy máu và/hoặc DNT qua tai, tổn thương các dây sọ thấp
7. Các nguyên nhân của tăng áp lực nội sọ? - Phù não - Sung huyết não -
Khối choán chỗ: máu tụ, khối u, sọ lún, dị vật - Tràn dịch não thất - Tăng huyết áp -
Thuyên tắc xoang tĩnh mạch -
Giảm thông khí => tăng CO2 máu => giãn mạch -
Động kinh sau chấn thương
8. Nguyên tắc khám một bệnh nhân bị tai nạn giao thông, vào viện lơ mơ, chụp phim không rõ ? Nguyên tắc khám: - Khám tỉ mỉ, toàn diện -
Khám theo thứ tự ưu tiên
• Tri giác, thang điểm Glassgow
• Các dấu hiệu sinh tồn• Dấu thần kinh khu trú: + Yếu liệt + Giãn đồng tử
9. Tổn thương sợi trục lan tỏa (DAI) có mấy mức độ? lOMoARcPSD| 36067889
• Độ 1: Tổn thương sợi trục lan tỏa nhẹ với những thay đổi vi thể về chất trắng ở vỏ
não, thể chai và thân não.
• Độ 2: Tổn thương sợi trục lan tỏa mức độ vừa với tổn thương khu trú đại thể ở thể chai.
• Độ 3: Tổn thương sợi trục lan tỏa nghiêm trọng với những phát hiện ở độ 2 và các
tổn thương khu trú ở thân não.
10.Các cận lâm sàng được dùng để chẩn đoán tăng áp lực nội sọ?
Đo áp lực của dịch não tủy bằng cách sử dụng chọc dò tủy sống, hoặc siêu âm
Doppler xuyên sọ. Chụp CT scan hoặc MRI sọ nào có thể cần thiết để xác định chẩn đoán.
Câu 1: Tại sao phải siêu âm tim TEE ? -
Vì để phân biệt viêm màng ngoài tim hoặc các bệnh van tim Câu 2: Ba dấu hiệu
cơ bản trên CT110 đặc trưng cho viêm đĩa đệm? -
Có mảnh vỡ bề mặt thân sống, sưng mô mềm cạnh sống kèm tiêu mỡ, có khối áp xe cạnh sống
Câu 3: Có bao nhiêu đường lây nhiễm tiềm tàng trong nhiễm trùng hộp sọ, cột sống sau phẫu thuật ? - Theo đường máu + Động mạch + Tĩnh mạch - Mở rộng trực tiếp
Câu 4: Triệu chứng của suy giảm chất trắng đa ổ là gì? -
Suy giảm nhận thức, đau đầu, chứng sợ ánh sáng, viêm màng não, suy giảm thần kinh khu trú
Câu 5: Hình thức cố định thay thế bao gồm: bó bột Spica và nẹp kiểu Corset. Khác nhau
chỗ nào và ứng dụng khi nào? -
Bó bột Spica giúp cố định tốt hơn cho bệnh nhân viêm đĩa đệm ở thắt lưng dưới -
Nẹp Corset ít cố định hơn nhưng chịu lực tốt hơn
Câu 6: Sau khi mổ thoát vị đĩa đệm thì có bị đau không và vì sao? -
Bị chịu kích ứng từ dây thần kinh -
Cột sống bị mất cân bằng -
Ca phẫu thuật không đạt hiệu quả như mong đợi - Rủi ro - Bị tái phát lOMoARcPSD| 36067889
Câu 7: Tại sao khi mổ cột sống bệnh nhân lại có tình trạng nói chuyện khó khăn và khó nuốt? - Bị sưng đau vùng họng
Câu 8: Bệnh Creutzfeldt-Jakob có mấy thế lâm sàng? - Tản phát (sCJD) - Có tính gia đình - Mắc phải
Câu 9: Cách điều trị viêm xương tuỷ sống? -
Có thể điều trị nội khoa bằng kháng sinh hoặc bằng ngoại khoa
Câu 10: Triệu chứng của bệnh viêm não do virus Herpes là gì? -
Lú lẫn và mất phương hướng, đau đầu, sốt cao, co giật, rối loạn ý thức, hôn mê,
liệt nửa người, có nguy cao tử vong cao hoặc để lại di chứng nặng nề.
Câu 11: Biểu hiện lâm sàng của áp xe dưới màng cứng cột sống? -
Bệnh nhân thường có biểu hiện sốt, đau lưng, đau cột sống, thiếu hụt thần kinh
(vận động, cảm giác) và bệnh lý rễ thần kinh.
Câu 12: Có thể chẩn đoán viêm màng não do virus bằng các cận lâm sàng nào? -
Xét nghiệm dịch não tủy (số lượng tế bào, protein, glucose) PCR của dịch não tủy
và đôi khi là IgM PCR và/hoặc nuôi cấy máu, ngoáy họng, dịch tiết mũi họng, hoặc phân
Câu hỏi 1 : Nêu các phương pháp đi u trị TBM ? Trả lời: •
Liệu pháp kháng khuẩn. Bắt đầu điều trị theo kinh nghiệm với AlT khi có chỉ số
nghi ngờ cao về mặt lâm sàng và thông qua phân tích SF ngay cả trước khi xác nhận vi
sinh. Điều trị tiêu chuẩn bao gồm Giai đoạn Chuyên sâu (trang 358) với HRZE trong 2
tháng, sau đó là Giai đoạn Tiếp tục với HR trong 7-10 tháng. •
Liệu pháp corticosteroid bổ trợ. Corticosteroid được cung cấp cùng với ATT để
làm giảm phản ứng miễn dịch của vật chủ. WHO khuyến nghị dexamethasone hoặc
prednisolone giảm dần trên 6-8 tuần. Dexamethasone làm giảm tỷ lệ tử vong ở những
người không có ý định về HIV nhưng có lẽ không ngăn ngừa được khuyết tật. Tỷ lệ tử
vong, tử vong hoặc tàn tật nghiêm trọng và tái phát bệnh thấp hơn khi dùng ATT.
Câu hỏi 2 : Bệnh viêm màng não Lao? lOMoARcPSD| 36067889
Viêm màng não lao là dạng lao CNS phổ biến nhất và chiếm 1% trong tất cả các bệnh lao ngoài phổi.
Trường hợp và 5% của tất cả các trường hợp viêm màng não. Nó phổ biến ở các nước
đang phát triển và hiếm gặp ở các nước phát triển với khoảng 100 đến 150 trường
hợp xảy ra hàng năm ở Hoa Kỳ. Nó mang tỷ lệ mắc bệnh cao và tử vong, đặc biệt ở
những bệnh nhân đồng nhiễm HIV. Nó phổ biến hơn ở trẻ em. Câu hỏi 3: Nêu đặc
điểm lâm sàng của lao nội sọ ?
thường biểu hiện dưới dạng một khối phát triển chậm với các dấu hiệu và triệu chứng của tăng áp lực nội sọ : + nhức đầu + co giật + buồn nôn + nôn
+ thiếu sót thần kinh khu trú + Sốt
Câu hỏi 4: các yếu tố nguy cơ lây nhiễm M. tuberculosis ? Trả lời: 1. tuổi trẻ 2. Đồng nhiễm HIV 3. suy dinh dưỡng 4. khối u ác tính 5. ức chế miễn dịch 6. nghiện rượu
7. Lao lưu hành trong cộng đồng
Câu hỏi 5: Hình ảnh nhiễm khuẩn nhu mô não trên MRI ?
Chụp cộng hưởng từ não. Các nghiên cứu hình ảnh của sự lựa chọn. Sự xuất hiện khác
nhau tùy thuộc vào loại u hạt (rắn, không tạo thành lớp, tạo thành lớp với tâm rắn hoặc
tạo thành lớp với tâm hóa lỏng). Giống CT, hình ảnh bắt quang dạng vòng được nhìn
thấy với phù nề quanh tổn thương trong u lao dạng vỏ với tâm rắn và lỏng. DWI thường
hiển thị tín hiệu trung tâm thấp (không khuếch tán hạn chế). bên trong sự hiện diện của
hoại tử hóa lỏng, tín hiệu có thể cao ở trung tâm. lOMoARcPSD| 36067889
Câu hỏi 6: Tam chứng chính trong Hội chứng TALNS là gì? - Nhức đầu lan tỏa - Nôn và ói mửa - Phù gai thị NHÓM 10 – YA35
1. Xử trí ban đầu ở bệnh nhân rò dịch não tủy là gì? -
Kháng sinh dự phòng: Nhưng còn nhiều tranh cãi. -
Vắc xin phế cầu khuẩn: khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân ≥ 2 tuổi
2. Nêu một số biện pháp giảm áp lực nội sọ không phẫu thuật?- Nghỉ ngơi tại giường, nằm nghiêng. -
Tránh rặn (dùng thuốc làm mềm phân) và tránh xì mũi.-
Acetazolamide (250 mg đường uống, ngày 4 lần) - Hạn chế chất lỏng.
3. Chỉ định can thiệp ngoại khoa IMHO? -
Rò CSF do chấn thương kéo dài > 2 tuần mặc dù đã áp dụng các biện pháp không phẫu thuật -
Rò rỉ tự phát và rò rỉ khởi phát muộn sau chấn thương hoặc phẫu
thuật: thường cần phải phẫu thuật vì tỷ lệ tái phát cao
-Rò rỉ phức tạp do viêm màng não tái phát.
4. Tiêu chuẩn chẩn đoán đau đầu do áp suất CSF thấp theo phân loại ISH ? -
Bất kỳ cơn đau đầu nào phát triển theo thời gian liên quan đến áp
suất CSF thấp hoặc rò rỉ CSF hoặc đã dẫn đến việc phát hiện ra nó. -
Áp suất CSF thấp (<6cm nước) và/hoặc bằng chứng rò rỉ CSF trên
hình ảnh- ICHD khác không thể giải thích tốt hơn.
5. Hội chứng hạ huyết áp nội sọ tự phát được đặc trưng bởi những điều nào trong
trường hợp không có chấn thương trước đó hoặc thủng màng cứng? -
Áp lực CSF thấp (thường <6cm H₂ 0) -
Thường liên quan đến đau đầu khi đứng: tồi tệ hơn nhiều khi đứng
thẳng, cải thiện khi nằm. -
Ngấm thuốc màng não lan tỏa (não và/hoặc cột sống) trên MRI.
6. Dịch não tủy được sản xuất ở đâu? Lượng dịch trung bình được sản xuất ra là bao nhiêu? -
Được sản xuất chủ yếu ở đám rối mạch mạc của não thất bên với
khoảng 80%- Thể tích là 500ml/ngày hay 21ml/giờ.
7 . Áp lực nội sọ bình thường là bao nhiêu?
- Ở người trưởng thành và trẻ lớn là 5-15mmHg. lOMoARcPSD| 36067889 - Trẻ nhỏ 3-7mmHg. - Trẻ sơ sinh 1,5 -6mmHg. NHÓM 6 – YAK35
Câu hỏi 1 : Các hình thức khác liên quan đến bệnh lao não là gì?
Trả lời: Các hình thức khác liên quan đến bệnh lao não bao gồm: - Lao áp xe não - Bệnh loa mạch - Bệnh não lao
Câu hỏi 2: Bệnh não lao, biểu hiện, CĐHA có gì?
Một hình thức hiếm gặp của sự tham gia bệnh lao của CNS. Chủ yếu xảy ra trong dân số nhi khoa.
Bệnh nhân biểu hiện với mức độ thay đổi ý thức, co giật, cử động không tự nguyện, tê
liệt và các dấu hiệu tiểu não. Nó được cho là phát sinh thứ phát sau một loại phản ứng quá mẫn chậm
Chẩn đoán hình ảnh: MRI cho thấy tổn thương não lan tỏa kèm theo phù bạch cầu lan rộng và màu trắng.
Câu hỏi 3: Đối tượng nào thường nhiễm Nocardia asteroides? Trả lời:
Nocardiosis xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân mắc các bệnh suy nhược mãn tính bao gồm:
Ung thư: bệnh bạch cầu, ung thư hạch…
Các bệnh cần điều trị corticosteroid dài ngày Bệnh Cushing Bệnh Paget xương AIDS
Người được ghép tạng thận hoặc tim.
Câu hỏi 4: Bệnh liên quan đến th n kinh bao gồm? Trả lời: 1. Viêm não 2. Viêm não tuỷ
3. Bệnh lý thần kinh ngoại biên 4. Mất điều hoà 5. Mất trí nhớ 6. Rối loạn giấc ngủ lOMoARcPSD| 36067889
7. Bệnh tâm thần kinh và hội chứng mệt mỏi
Câu 1: Khi dùng phương pháp TUG đối với người già, thì thời gian hoàn thành là bao
nhiêu để đánh giá có nguy cơ tăng cao về ngã? Lớn hơn hoặc bằng 12s
Câu 2: Thang điểm dùng để hỗ trợ việc chẩn đoán não úng thuỷ áp suất bình thường
(giãn não thất áp lực bình thường)? iNPH Radscale
Câu 3: Khi xét nghiệm dịch não tủy của bệnh nhân Alzheimer thì kết quả như thế nào?
Nồng độ beta-amyloid thấp và ngược lại nồng độ tổng tau, đặc biệt là protein tau tăng cao.
Câu 4: Vì sao MRI được ưa chuộng hơn CT?
MRI được ưa chuộng hơn CT vì nó cung cấp nhiều thông tin hơn và không liên
quan đến bức xạ ion hóa (tia X)
Câu 5: Triệu chứng lâm sàng của não úng thủy ấp lực bình thường?
Rối loạn về dáng đi/thăng bằng, kèm theo sự suy giảm về nhận thức và/hoặc chức năng tiểu tiện.
Câu 6: Dẫn lưu não thất ổ bụng ( VP-Shunt) nhằm mục đích gì?
Nhằm làm giảm áp lực của dịch não tủy lên nhu mô não
Câu 7: Các triệu chứng lâm sàng về mặt sinh lí khi bị não úng thủy áp bình thường?
Phải biểu hiện rối loạn dáng đi/thăng bằng, cộng với suy giảm nhận thức và chức năng tiết niệu
Câu 8: Các dấu hiệu tăng ICP là:
Nhức đầu, N/V, ngủ lịm, mất điều hòa (thất điều), co giật...
Câu 9: Nêu 3 biến chứng với dẫn lưu thắt lưng – phúc mạc (LP shunt)?
Kích thích rễ thần kinh thắt lưng (bệnh rễ thần kinh)
Rò rỉ dịch não tủy xung quanh ống thông
Rối loạn chức năng dây thần kinh sọ thứ 6 và thậm chí thứ 7 hai bên do cắt quá mức
Câu 10: Một số biến chứng của nội soi phá sàn não thất III?
Chấn thương vùng dưới đồi: có thể dẫn đến Hyperphagia lOMoARcPSD| 36067889
Tổn thương cuống hoặc tuyến yên: có thể dẫn đến bất thường nội tiết tố, bao gồm đái tháo nhạt,vô kinh
Liệt dây thần kinh số 3 và số 6 tạm thời
Câu 11: Phẩu thuật điều trị não úng thủy là gì?
Mở não thất thứ ba, đặt ống dẫn lưu, Loại bỏ tắc nghẽn, Phẫu thuật cắt bỏ đám rối màng mạch
Câu 12: Chỉ định nội soi phá sàn não thất III khi nào?
Nội soi phá sàn não thất III được chỉ định đối với bệnh nhân não úng thủy tắc
nghẽn, bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng sau khi shunting, Hội chứng não thất có hình khe.
Câu 13: Phương pháp dẫn lưu được sử dụng nhiều nhất là?
Dẫn lưu não thất - ổ bụng (VP shunt)
Câu 14: Hãy nêu một số đặc điểm của ống dẫn lưu tâm thất – phúc mạc (VP).
Ống dẫn lưu được sử dụng phổ biến nhất trong thời kỳ hiện đại.
Tâm thất bên là vị trí gần thông thường.
Áp suất trong phúc mạc: bình thường gần bằng áp suất khí quyển.
Câu 15: Một trong những nhược điểm/biến chứng với dẫn lưu não thất – tâm nhĩ (VA shunt) là?
Nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu cao
Câu 16: Bệnh nhân có triệu chứng gần sinh hoặc trong khi chuyển dạ cân làm gì?
Sau khi ổn định bệnh nhân sinh mổ dưới gây mê toàn thân (thuốc gây tê ngoài
màng cứng chống chỉ định với ICP tăng cao) được thực hiện với việc theo dõi chất lỏng
cẩn thận và trong trường hợp nặng, steroid và thuốc lợi tiểu
1. Chỉ định soi thanh quản ở các bệnh nhân có dị tật chiari : Thực hiện ở những
bệnh nhân có tiếng thở khò khè để loại trừ bệnh viêm thanh khí phế quản hoặc các
bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên khác.
2. Những cận lâm sàng nào có thể phát hiện trước sinh các khuyết tật ống th n kinh?
- Huyết thanh alpha-fetoprotein (AFP) - Siêu âm - Chọc ối lOMoARcPSD| 36067889
3. Các triệu chứng dị tật ống th n kinh phụ thuộc vào ?
Vị trí, lượng não tổn thương, thời gian tổn thương não.
4. Bệnh tâm th n phân liệt là gì?
Tâm thần phân liệt (Schizophrenia) là một bệnh loạn th n mức độ nặng, đặc trưng
bởi các triệu chứng ảo giác, hoang tưởng, suy giảm suy nghĩ và giảm các đáp ứng
cảm xúc thông thường. Bệnh tiến triển mạn tính khiến bệnh nhân dần dần sa sút, mất
khả năng học tập, lao động, sinh hoạt và trở thành gánh nặng cho gia đình cũng như xã hội.
5. Bệnh rỗng tủy sống là gì : là sự phát triển của một u nang chứa đầy chất lỏng
(syrinx) trong tủy sống của bạn. Theo thời gian, u nang có thể to ra, làm hỏng tủy
sống của bạn và gây đau, yếu và cứng, cùng các triệu chứng khác.
6. Bệnh nhân bị dị dạng không Chiari có thể do nguyên nhân gì ? Trả lời - Tắc nghẽn tâm thất
- Lỗ chẩm động đục với mạng nhện 7. Hãy trình bày phân loại theo Lemire?
1. Khiếm khuyết thần kinh: ống thần kinh không khép kín dẫn đến tổn thương hở
8. a) craniorachischisis: chứng khó đọc toàn bộ. Nhiều người chết vì sảy thai tự nhiên 9. b)
anencephaly:AKAexencephaly.Doetofailureoffusionoftheanteriorneuropore.Neith e r
10.vòm sọ cũng như da đầu bao phủ bộ não bị phá hủy một phần. Thống nhất gây tử vong. Nguy cơ tái phát
11.trong các lần mang thai trong tương lai: 3%
12.c) Thoát vị màng não tủy: thường gặp nhất ở vùng thắt lưng
13.● Thoát vị màng não tủy (MM). 14.● thoát vị tủy
15.2. khiếm khuyết sau thần kinh: tạo ra các tổn thương được bao phủ bởi da (AKA
kín) (một số cũng có thể được coi là
16.gọi là "di cư bất thường" 17. a) hộp sọ 18.● chứng đầu nhỏ.
19.● não úng thủy: mất gần hết bán cầu đại não, thay vào đó là dịch não tủy. Phải dis-
20.ngứa ran do não úng thủy nặng. 21.● holoprosencephaly 22.● lissencephaly lOMoARcPSD| 36067889 23.● porcephaly
24.● sự hình thành thể chai.
CSF được sản xuất từ đâu? -
80% CSF được sản xuất bởi các đám rối màng mạch, nằm ở cả hai não thất
bên (chiếm 95 CSF được sản xuất trong các đám rối màng mạch) và não thất tư. -
CSF cũng được sản xuất bỏi màng ngoài màng cứng của tâm thất và ở cột
sống trong màng cứng của bao rễ thần kinh.
Nhiễm trùng vết thương trong phẫu thuật cắt cung sau đốt sống cổ được gây ra chủ
yếu bởi loại vi khuẩn gì? - Việc nhiễm trùng chủ yếu bởi Staphylococcus aureus.
Nấm candida lây bệnh qua con đường nào ? -
Lây truyền qua đồ dùng, quần áo, khăn tắm ẩm ướt, bồn tắm. Nấm candida
còn có thể lây từ hậu môn và gây bệnh nấm âm hộ - âm đạo.
Dẫn lưu não thất ổ bụng (Ventriculoperitoneal Shunt) là gì?
Dẫn lưu não thất ổ bụng (VP) là tạo 1 đường dẫn lưu dịch não tủy xuống ổ bụng
nhằm làm giảm áp lực của dịch não tủy lên nhu mô não
Nhiễm trùng hộp sọ và cột sống sau phẫu thuật đi u trị bằng kháng sinh mà không
loại bỏ ống dẫn lưu chỉ được khuyến nghị trong trường hợp nào?
Điều trị bằng kháng sinh mà không loại bỏ ống dẫn lưu chỉ được khuyến nghị trong
trường hợp bệnh nhân mắc bệnh nan y, có ít khả năng gây mê hoặc do có lỗ thông
tâm thất có thể khó đặt ống thông.
Dẫn lưu não thất ổ bụng (VP shunt) là gì?
Dẫn lưu não thất ổ bụng (Ventriculoperitoneal Shunt – VP Shunt) là tạo 1 đường
dẫn lưu dịch não tủy xuống ổ bụng nhằm làm giảm áp lực của dịch não
tủy(cerebrospinal fluid - CSF) lên nhu mô não. Dịch não tủy là chất lỏng bao
quanh và góp phần che chở, dinh dưỡng cho não bộ và tủy sống. Một số trường
hợp dịch não tủy quá nhiều dẫn đến tăng áp lực lên não bộ
Tại sao hệ vi sinh vật ảnh hưởng tới th n kinh ở người ?
Những gene của vi sinh vật đóng một vai trò quan trọng trong khả năng miễn dịch,
tiêu hóa, trao đổi chất và chức năng não của cơ thể.
Những vi sinh vật này thường tồn tại bên trong cơ thể chúng ta ở trạng thái cân
bằng hài hòa giúp chúng ta khỏe mạnh. Làm xáo trộn sự cân bằng đó sẽ gây ra ốm đau, bệnh tật.
Đối với vi khuẩn MRSA và MRSE thì nên dùng phác đồ kháng sinh cụ thể nào?
MRSA và MRSE (với MIC ≤ 1 mcg/ml) thì Vancomycin truyền liên tục hoặc chia liều lOMoARcPSD| 36067889
(2–3/ngày) 60 mg mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày sau khi dùng liều nạp 15 mg
cho mỗi kg trọng lượng cơ thể. Nếu giữ lại ống thông, có thể thêm rifampin 300 mg IV q 12 giờ
Nếu MRSA và MRSE (với MIC > 1 mcg/ml) hoặc bệnh nhân dị ứng
vancomycin thì tiêm Linezolid 600 mg IV hoặc PO mỗi 12 giờ Các triệu
chứng lâm sàng trong viêm đĩa đệm sau hậu phẫu?
a) đau lưng từ trung bình đến (thường) nặng tại vị trí phẫu thuật là triệu chứng phổ
biến nhất, trầm trọng hơn bởi hầu như bất kỳ chuyển động nào của cột sống,
thường đi kèm với co thắt cơ. Đau lưng thường không tương xứng với những phát hiện
b) sốt (> 38 °C ở 9 bệnh nhân; báo cáo tài liệu chỉ có 30-50% là sốt) và ớn lạnh
c) đau lan ra hông, chân, bìu, háng, bụng hoặc đáy chậu (đau thần kinh tọa thực sự là không phổ biến)
Đâu là vi khuẩn phổ biến nhất gây viêm đĩa đệm sau hậu phẫu? Trả lời: S. Areus
Các loại thuốc kháng sinh được dùng sau phẫu thuật cắt bỏ đĩa đệm?
Kháng sinh tụ cầu: vancomycin + PO rifamin , cefepime, meropenem
Những cách sử dụng để giảm đau sau phẫu thuật cắt bỏ đĩa đệm?
+ Cố định cột sống bằng nẹp
+ Nghỉ ngơi tại giường
+ Luyện tập hoạt động bằng nẹp để phục hồi Trong
trường hợp nào dễ gây viêm xương sọ ?
Hộp sọ thường có khả năng chống viêm tủy xương rất tốt và nhiễm trùng máu rất
hiếm. Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng là do lây lan tiếp giáp (thường là từ
xoang khí bị nhiễm trùng, đôi khi do áp xe da đầu) hoặc do chấn thương xuyên
thấu (bao gồm phẫu thuật và theo dõi da đầu của thai nhi).
Nêu 1 số đặc điểm lâm sàng của áp xe ngoài màng cứng cột sống
Xuất hiện với cơn đau dữ dội khu trú trên cột sống, rối loạn ruột/bàng quang,
chướng bụng, suy nhược tiến triển thành liệt nửa người và liệt tứ chi, sốt, đổ mồ
hôi hoặc rét run, một nhọt, bệnh não,…
Một vài sinh vật nuôi cấy phẫu thuật hữu ích nhất trong việc xác định sinh vật chịu trách nhiệm?
Staphylococcus aureus ,Pseudomonas aeruginosa, E.coli.
Kể tên một số xét nghiệm phổ biến trong phòng thí nghiệm? Cho biết định nghĩa v
xét nghiệm LP và lợi ích của việc cấy máu?
-Một số xét nghiệm phổ biến trong phòng thí nghiệm: CBC, ESR, LP, cấy máu, Anergy battery,... lOMoARcPSD| 36067889
-Định nghĩa xét nghiệm LP: được thực hiện thận trọng trong các trường hợp nghi
ngờ ở mức độ xa vị trí nghi ngờ trên lâm sàng (Có thể cần chọc C1-2 để chụp tủy)
nếu phát hiện mủ khi hút lúc tiếp cận túi vỏ (nguy cơ lây nhiễm vào khoang dưới
nhện);nếu có mủ thì ngừng tiến hành lấy dịch nuôi cấy và bỏ thủ thuật.
Có bao nhiêu chỉ định ngoại khoa ? Có 6 chỉ định
Câu 1: Những yếu tố gây hôn mê?
Trả lời: Suy giảm chức năng của thân não (trung tâm trên cầu não) hoặc não giữa.
+ Suy giảm chức năng của gian não hai bên.
+tổn thương lan tỏa cả hai bán cầu não (vỏ não hoặc chất trắng dưới vỏ)
Câu 2: Khi một bệnh nhân được đánh giá là hôn mê thì glasgow bao nhiêu điểm? Trả lời: ≤ 8
Câu 3: trình bày các dấu hiệu của hội chứng thoát vị?
Trả lời: Thiếu hụt cảm giác hoặc vận động một bên
Mất ý thức tiến triển -> hôn mê
Liệt dây thần kinh số 3 một bên
Tư thế mất vỏ hoặc mất não ( đặc biệt nếu 1 bên)
Câu 4: Trường hợp hôn mê do dùng quá liều Benzodiazepin thì bệnh nhân cần được xử trí như thế nào?
Trả lời: Khi hôn mê do dùng quá liều Benzodiazepin thì sử dụng Flumazenil
(Romazicon), bắt đầu với 0,2 mg IV trong 30 giây, đợi 30 giây, sau đó cho 0,3 mg trong
30 giây cách nhau 1 phút, cho đến khi đạt liều 3 mg hoặc cho đến khi bệnh nhân tỉnh dậy.
Câu 5: Đặc điểm của viêm màng não do hoá chất sau phẫu thuật?
Viêm màng não do hóa chất sau phẫu thuật: khởi phát triệu chứng thường từ 3-7 ngày sau
phẫu thuật, nhưng có thể bị trì hoãn trong nhiều tuần. Lâm sàng có thể sốt và có dấu hiệu
màng não. Tuy nhiên, các dấu hiệu điển hình của viêm màng não có thể không có.
Câu 6: Thời gian điều trị trong viêm màng não? -
Tiếp tục dùng kháng sinh trong tổng cộng 10–14 ngày. Thời gian phụ thuộc vào cơ
thể và phản ứng lâm sàng. Nên điều trị 21 ngày đối với listeria, liên cầu nhóm B và một số trực khuẩn GN.
Câu 7: các nguyên nhân gây áp xe não từ các cơ quan liền kề? -
Viêm xoang có mủ: lây lan do viêm tủy xương tại chỗ hoặc do viêm tĩnh mạch của
tĩnh mạch phát hầu như luôn là số ít. Hiếm gặp ở trẻ sơ sinh vì chúng thiếu tế bào khía
cạnh mũi và xương chũm.
+ Viêm tai giữa và xoang chũm → áp xe thùy thái dương và tiểu não.
+ Viêm xoang sàng và xoang trán → áp xe thùy trán
+ Viêm xoang bướm: vị trí ít gặp nhất của viêm xoang, nhưng có tỷ lệ biến chứng trong
sọ cao do sự mở rộng của tĩnh mạch đến xoang hang lân cận → thùy thái dương - Bệnh lOMoARcPSD| 36067889
răng miệng → thùy trán. Hiếm. Liên quan đến thủ thuật nha khoa trong 4 tuần qua ở
hầu hết trường hợp. Cũng có thể lây lan theo đường máu.
Câu 8: Các giai đoạn mô học của áp xe não? Trả lời:
Giai đoạn 1: Viêm não sớm ( ngày 1 – 3)
Giai đoạn 2: Viêm não muộn ( ngày 4 – 9)
Giai đoạn 3: Nang sớm ( ngày 10 – 13)
Giai đoạn 4: Nang muộn ( > 14 ngày)
Câu 9: Nêu hình ảnh MRI với áp xe não ? Giai đoạn T1WI T2WI viêm não Giảm tính hiệu Tính hiệu cao viên nang
trung tâm tổn thương → tín trung tâm → iso- hoặc hiệu thấp, cường độ cao,
viên nang → tăng tín hiệu nang → sẫm màu nhẹ, (collagen), phù quanh màng phổi → phù nề xung quanh → tín tín hiệu thấp hiệu cao
Câu 10: Nguyên nhân nhiễm độc/chuyển hóa gây hôn mê do nội tiết là?
Trả lời: Hạ đường huyết, tình trạng tăng thẩm thấu không do ceton, DKA (nhiễm toan
ceton do đái tháo đường, AKA dia-hôn mê betic), hôn mê phù niêm, khủng hoảng
Addison (suy tuyến thượng thận).
Câu 1: Các cơ quan sẽ được đánh giá như thế nào đối với những người hiến tạng?
Phổi: P/F Ratio > 300, nội soi phế quản bình thường
Tim: EF > 50%, không phì đại thất trái, không bệnh động mạch vành
Gan: ALT, AST, GGTP và bilirubin trong giới hạn bình thường hoặc trở lại bình
thường và không biết bệnh gan
Thận: BUN và Creatinine trong giới hạn bình thường
Tụy: lipase, amylase và HgbA1c bình thường
Câu 2: Mục đích dẫn lưu não thất ngoài EVD cho bệnh nhân viêm màng não mắc
phải ở cộng đồng?
Dẫn lưu não thất bên ngoài cho bệnh viêm màng não hoặc viêm não thất mắc phải ở
cộng đồng để đo và điều trị áp lực nội sọ có thể được chỉ định cho những bệnh
nhân hôn mê không đau cục bộ.
Dẫn lưu não thất ngoài đôi khi được sử dụng để quản lý kháng sinh trong vỏ não. lOMoARcPSD| 36067889
Phẫu thuật giải áp sọ có thể được xem xét đối với vật liệu chịu lửa áp lực nội sọ đối
với quản lý y tế và dẫn lưu dịch não tủy.
Dẫn lưu não thất ngoài cũng có thể cần thiết cho cấp tính não úng thủy, không hiếm
gặp với viêm màng não do cryptococcus.
Câu 3: Viêm màng não gồm?
Viêm màng não mắc phải cộng đồng
Viêm màng não sau phẫu thuật thần kinh
Viêm màng não sau chấn thương sọ não (viêm màng não sau chấn thương) Viêm màng não tái phát Viêm màng não mãn tính
Viêm màng não do hóa chất
Câu4: Viêm màng não tái phát?
Bệnh nhân bị viêm màng não tái phát phải được đánh giá về sự hiện diện của sự
giao tiếp bất thường với khoang nội tủy/nội sọ. Căn nguyên bao gồm xoang da, rò dịch
não tủy hoặc u nang thần kinh ruột.
Câu 5: Viêm màng não mãn tính nguyên nhân và chuẩn đoán phân biệt?
- Thường do một trong các căn nguyên sau: Bệnh lao Nhiễm nấm
Ấu trùng sán lợn, ấu trùng sán lợn thần kinh (tr. 404) -
Chẩn đoán phân biệt bao gồm: Bệnh sarcoid
Ung thư biểu mô màng não
1/ OP là gì ? IM là gì ? IV là gì ?
OP = đường uống . IM = Tiêm bắp . IV =tiêm tĩnh mạch
2/Tại sao không nên dùng Codeine ở li u cao ?
Tác dụng phụ nghiêm trọng nào có thể xãy ra khi sử dụng quá liều Codeine ?
Câu 1:Trình bày các dạng lệch trục của mắt
Lệch cả hai mắt gồm: tổn thương thùy trán, tổn thương cầu não, nhìn nhầm hướng, nhìn xuống.
Lệch một bên ra ngoài về phía đồng tử lớn hơn (liệt II): thoát vị hồi móc qua góc trên của lều tiểu não
Lệch một bên vào trong: dây thần kinh VI (dây thần kinh vận nhãn ngoài)
Câu 2:Nguyên nhân gây ra khối choáng chỗ vùng dưới l u là gì: lOMoARcPSD| 36067889
1. Mạch máu: nhồi máu thân não (bao gồm tắc động mạch thân nền), nhồi máu tiểu não hoặc tụ máu
2. Viêm: áp xe tiểu não, hủy myelin trung tâm cầu não, viêm não thân não
3. Tân sinh: nguyên phát hoặc di căn
4. Chấn thương: máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng.
Câu 3:Trình bày các giai đoạn não giữa của thoát vị não và các triệu chứng điển hình:
Não giữa—giai đoạn cầu não trên
Hô hấp: Cheyne-Stokes → thở nhanh kéo dài.
Đồng tử: Đồng tử giãn vừa phải (3–5 mm), cố định. Lưu ý: xác định xuất huyết cầu não
đồng tử xuất hiện do mất giao cảm khiến phó giao cảm không bị cản trở, trong khi ở
thoát vị, các phó giao cảm cũng thường bị mất (tổn thương dây thần kinh số 3).
Vận nhãn: Mắt búp bê & CWC bị suy yếu, có thể bị rối loạn liên hợp. Tổn thương MLF
→ liệt vận nhãn liên nhân (khi búp bê hoặc CWC xuất hiện và rối loạn liên hợp, mắt
chuyển động ở giữa di chuyển ít hơn mắt di chuyển ngang).
Động cơ: Mứt vỏ → GIẢM MÃN hai bên (thỉnh thoảng tự phát).
Câu 4 Trình bày giai đoạn tủy của thoát vị não và các triệu chứng điển hình:
Giai đoạn tủy (giai đoạn cuối)
Hô hấp: Chậm, nhịp độ và độ sâu không đều, thở dài/thở hổn hển. Thỉnh thoảng thở gấp xen kẽ với ngưng thở.
Đồng tử: Giãn rộng với tình trạng thiếu oxy.
Câu 5:Đặc điểm lâm sàng phân biệt thoát vị hồi hải mã với thoát vị trung tâm là gì? -
Giảm ý thức xảy ra sớm trong thoát vị trung tâm, muộn trong thoát vị hồi hải mã. -
Hội chứng thoát vị hồi hải mã hiếm khi gây ra tư thế mất vỏ.
Câu 6: triệu chứng của Hypoxic coma là gì? - mất ý thức hòan toàn -
không có phản ứng ánh sáng và tiếng ồn -
không có cử động tự chủ và phản xạ
Câu 7 : Thế nào là tư thế mất vỏ và tư thế mất não và nêu vị trí tổn thương ? -
Tư thế mất vỏ: tay gập, chân duỗi: tổn thương vỏ não hoặc dưới vỏ não -
Tư thế mất não: tay và chân duỗi ra: tổn thương thân não tại hoặc dưới trung
não.Câu hỏi 8: Triệu chứng của thoát vị hồi móc qua góc trên của l u tiểu
não giai đoạn não giữa-thùy trên:
-Đồng tử đối diện giãn nhẹ hoặc giãn hoàn toàn. Cuối cùng, cả hai đồng tử giãn nhẹ (5-6 mm) và cố định. lOMoARcPSD| 36067889
-Vận nhãn: Suy yếu hoặc mất.
-Hô hấp: Thở nhanh liên tục.
-Vận động: Liệt toàn bộ hai bên.
Việc lạm dụng codein hay thuốc giảm đau có chứa codein có thể gây ra nhiều tác hại
nguy hiểm đối với sức khỏe người sử dụng như gây ra sự dung nạp opioid, gây nghiện,
phụ thuộc thuốc, thậm chí gây ngộ độc và tử vong khi dùng liều cao. -
Triệu chứng quá liều Codein có thể gặp bao gồm: - Suy hô hấp. -
Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê. -
Mềm cơ, da lạnh/ ẩm , đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. -
Trong trường hợp nặng, người sử dụng thuốc có thể bị ngừng thở, trụy mạch,
ngừng tim và có thể dẫn đến tử vong.
3/ Li u dùng thuốc Diclofenac đối với người lớn
Bắt đầu với 25mg 4 lần/ngày, liều bổ sung mỗi tối lúc chuẩn bị đi ngủ khi cần thiết; tăng
tới 50mg 3 lần/ngày hoặc 4 lần/ngày hoặc 75mg 2 lần/ngày
4/ Ngoài dùng paracetamol, có thể dùng thuốc giảm đau nào thay thế?
Có thể dùng các loại thuốc khác như: Diclofenac,Ibuprofen, Aspirin,Naproxen
5/ Chống chỉ định với thuốc chống viêm không Steroid ( NSAID) Trả lời: -
Chống chỉ định phụ nữ mang thai , phụ nữ có khả năng sinh con, bệnh lý chảy
máu khồn được kiểm soát , tiền sử dị ứng, mẫn cảm với thuốc 6/ Li u dùng
thông thường codein cho người lớn là bao nhiêu? Trả lời :
Liều người lớn thông thường: 30-60mg tiêm bắp/uống mỗi 3 giờ khi cần thiết Câu
1: Đi u trị nội khoa bằng kháng sinh đơn thu n áp xe não có tổn thương nhỏ
với đường kính bao nhiêu cm thì có tỉ lệ thành công cao, và ngưỡng bao nhiêu thì
chỉ định đi u trị phẫu thuật? -
Điều trị bằng kháng sinh đơn thuần đối với các áp xe có đường kính 0.8-2.5 cm (
trung bình 1,7) sẽ có tỉ lệ thành công cao. Khi đường kính của ổ áp xe >3cm thì có
thể chỉ định điều trị phẫu thuật.
Câu 2: nếu đi u trị nhiễm trùng thành công, sẽ thấy giảm được gì trên hình ảnh? Mức độ tăng vòng Phù nề Hiệu ứng khối
Kích thước tổn thương: mất từ 1 đến 4 tuần (trung bình 2,5). 95% các tổn
thương sẽ tự khỏi chỉ bằng kháng sinh Giảm kích thước trong 1 tháng lOMoARcPSD| 36067889
Câu 3: Lợi ích của việc chọc hút bằng kim trong nhiễm khuẩn nhu mô và màng não
và nhiễm trùng phức tạp?
Hầu hết thường được thực hiện với định vị lập thể đặc biệt đối với các tổn thương
sâu. Có thể được tạo hình dưới gây tê tại chỗ nếu cần thiết (ví dụ: ở những bệnh nhân
không đủ khả năng phẫu thuật để gây mê toàn thân). Có thể kết hợp với kháng sinh hoặc
cho nước muối sinh lý. Yêu cầu lặp lại trong tối đa 70% trường hợp. Có thể là can thiệp
phẫu thuật duy nhất cần thiết (ngoài kháng sinh).
Câu 4: Nguyên nhân của tràn mủ dưới màng cứng? - Viêm xoang cạnh mũi - Viêm tai giữa
- Sau phẫu thuật thần kinh
- Sau phẫu thuật tai mũi họng - Viêm màng não - Bệnh tim bẩm sinh
Câu 5: Các vi sinh vật trong mủ màng cứng(SDE) liên quan đến viêm xoang ở người lớn là:
Liên cầu hiếu khí, Tụ cậu, Liên cầu vi hiếu khí và kị khí, Trực khuẩn Gram âm hiếu khí
Câu 6: Chỉ định và chống chỉ định phẫu thuật mủ tụ dưới màng cứng như thế nào?
Chỉ định trong các trường hợp sau: •
Khi hình ảnh từ phương pháp chụp cắt lớp vi tính hay cộng hưởng từ cho thấy máu tụ
ở dưới màng cứng tương đối dày. •
Xuất hiện những dấu hiệu của thần kinh khu trú. •
Tri giác của người bệnh chuyển biến xấu dần theo thời gian. •
Tụ mủ đang tăng dần kích thước trên những thước phim chụp kiểm tra. •
Áp lực của nội sọ tăng dần (khoảng từ trên 20mmHg). Chống chỉ định khi: •
Tình trạng của người bệnh đã chuyển biến quá nặng: giãn hết đồng từ, Glasgow 3
điểm, sốc nhiễm trùng hoặc nhiễm độc,... •
Chống chỉ định tương đối khi người bệnh nhân tuổi cao hoặc có bệnh mạn tính toàn
thân, có thể phối hợp cùng tâm phế mạn, suy thận hay suy tim,...
Câu 7: Dấu hiệu tổn thương trên CT-scan và triệu chứng điển hình của bệnh
Toxoplasma ở hệ th n kinh trung ương:
- Hầu hết bệnh nhân AIDS hoặc các bệnh nhân suy giảm miễn dịch khác biểu hiện bệnh
Toxoplasma là viêm não và hình ảnh tổn thương vòng nhẫn trên phim chụp CT hoặc MRI
sọ não hoặc cả hai với chất tương phản. Nguy cơ cao nhất ở những người có số lượng
CD4 < 50/mcL; Viêm não do toxoplasma hiếm gặp khi số lượng CD4 > 200/mcL.
- Triệu chứng điển hình của bệnh nhân là nhức đầu, thay đổi tâm thần, xuất huyết não,
hôn mê, sốt, và thỉnh thoảng tổn thương thần kinh có tính định vị, như mất vận động
hoặc mất cảm giác, liệt dây thần kinh sọ, rối loạn thị giác, và tai biến mạch não. Câu lOMoARcPSD| 36067889
8: Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) thường biểu hiện ở những bệnh nhân nào? Trả lời:
Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) thường biểu hiện ở những bệnh nhân có hệ
thống miễn dịch bị ức chế, bao gồm:
a) AIDS: hiện là bệnh tiềm ẩn phổ biến nhất liên quan đến PML
b) Trước AIDS, các bệnh liên quan phổ biến nhất là bệnh bạch cầu mãn tính & ung thư hạch
c) Người nhận mô ghép: do ức chế miễn dịch
d) Liệu pháp steroid mãn tính
e) PML cũng xảy ra với các khối u ác tính khác và với các rối loạn tự miễn dịch như
SLE (Bệnh lupus ban đỏ hệ thống)
Câu hỏi 9: Vị trí tổn thương thường gặp của bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển
(PML) trong HIV/AIDS trên CT/MRI?
Trả lời: Vị trí tổn thương của bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) trong HIV/AIDS
trên CT/MRI thường chỉ liên quan đến chất trắng (vỏ não phụ)
Câu 10: chỉ định phẫu thuật của máu tụ ngoài màng cứng? Trả lời:
>30ml, bất kể GCS hoặc bề dày >= 1,5cm hoặc đường giữa lệch >5mm
Ở người trưởng thành, dịch não tuỷ được sản xuất với tốc độ khoảng bao nhiêu? 0,3 ml/phút
Trọng lượng riêng và độ pH của dịch não tủy là bao nhiêu? 1,007 và 7,33-7,35
2.Câu hỏi: Bệnh Echinococcus được lây lan qua vật chủ nào?
Trả lời: Chó là vật chủ chính của bệnh giun trưởng thành. Vật chủ trung gian cho
giai đoạn ấu trùng bao gồm cừu và người Triệu chứng của u nang thần kinh?
TL: Co giật hoặc tăng áp lực nội sọ tiến triển 3.Câu hỏi ngắn:
1. Hướng dẫn của CDC năm 2009 về nhiễm cryptoccal CNS ở thanh thiếu niên/người
lớn nhiễm HIV, thuốc chống nấm là gì?
- Là amphotericin B deoxycholate (Amphocin®) 0,7 mg/kg IV mỗi ngày, cộng với
fluconazole (một loại triazole đường uống) 100 mg/kg PO mỗi ngày chia làm 4 lần liều lượng
4. Bệnh nấm mucocycosis (phycomycosis) thường gặp ở bệnh nhân nào? TRẢ
LỜI: Bệnh nấm mucocycosis (phycomycosis) thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường lOMoARcPSD| 36067889
5 : Bệnh ấu trùng sán lợn xảy ra khi nào ?
Bệnh ấu trùng sán lợn xảy ra khi động vật hoặc con người trở thành vật chủ trung
gian cho giai đoạn ấu trùng do ăn phải trứng sống do đốt sán
6: Thuốc được lựa chọn điều trị nhiễm trùng do amid ở hệ thần kinh trung ương là gì? TL: Amphotericin B
7:Câu hỏi ngắn: CSF được hấp thu chủ yếu ở đâu?
CSF được hấp thụ chủ yếu bởi nhung mao màng nhện (hạt) kéo dài vào các xoang tĩnh mạch màng cứng.
8:Câu hỏi ngắn: Vị trí sản xuất dịch não tủy ?
80% CSF được sản xuất bởi các đám rối màng đệm, nằm ở cả hai não thất bên (chiếm
= 95% CSF được sản xuất trong các đám rối màng đệm) và ở não thất thứ 4. Hầu hết
phần còn lại của sản xuất nội sọ xảy ra trong không gian kẽ. Dịch não tủy cũng được
sản xuất bởi màng ngoài màng cứng của tâm thất và ở cột sống trong màng cứng của bao rễ thần kinh.
9:Câu hỏi: Các xét nghiêm tại giường trong rò rỉ dịch não tủy có đáng tin cậ y hay ̣ không?
Trả lời: hầu hết các xét nghiệm tại giường đều không đáng tin cậy và bao gồm
“dấu hiệu hồ chứa”, dấu hiệu đích/hào quang, glucose định tính 10:Câu hỏi: Dấu hiêu nghi ngờ bệ
nh nhân bị rò rỉ dịch não tủy?̣
Trả lời: Rò dịch não tuỷ nên được nghi ngờ ở những bệnh nhân bị chảy nước tai hoặc
chảy nước mũi sau chấn thương đầu, hoặc ở những bệnh nhân bị viêm màng não tái phát. 11.Câu hỏi ngắn:
1. Tỉ lệ chảy dịch nảo tủy tự hết sau 5-10 ngày là bao nhiêu? Trả lời: 80-85%
2. Dấu diệu đặc trưng trong xuất huyết dưới nhện?Trả lời:
xanhthocrom 12.Câu hỏi ngắn:
Đặc điểm nào của dịch nước mũi hay chảy dịch tai là do rò dịch não tủy
- Chất lỏng trong như nước (trừ khi bị nhiễm trùng hoặc lẫn máu)
- Chất lỏng không gây trầy xước bên trong hoặc bên ngoài mũi -
Bệnh nhân bị chảy nước mũi CSF mô tả vị mặn 13.Câu hỏi ngắn:
Xác định vị trí dịch não tủy bị rò rỉ qua phương pháp cận lâm sàng nào?
Trả lời: CT scan có hoặc không có cản quang, X quang sọ não, MRI sọ não…