Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai - Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai | Tổng hợp câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Đất Đại | Học Viện Hành Chính Quốc Gia

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai - Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai | Tổng hợp câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Đất Đại | Học Viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 9 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 27879799
Câu hi nhn định đúng sai môn Lut đất đai
1
=
2
=
3
=
. Lut đất đai ch Điu chnh các quan h hi liên quan đến đất đai.
> Nhn định này đúng. Điu 1 Lut Đất đai 2013 Phm vi Điu chnh.
. Người s dng đưc phép chuyn quyn s dng đất t khi Lut đất đai năm 1987 hiu lc.
> Nhn định này sai. Người s dng đưc phép chuyn quyn s dng đất t khi Lut đất đai năm 1993 hiu lc.
. Người s dng đất cũng quyn định đot đối vi đất đai.
> Nhn định này sai. Nhà c ch s hu tuyt đối đất đai, nên ch Nhà c mi quyn định đot đối vi đất đai (Điu 4 Lut Đất
đai 2013)
Câu hi nhn định đúng sai môn Lut đất đai
4
. Ngun ca Lut đất đai ch bao gm các văn bn pháp lut do quan nhà c trung ương ban hành.
> Nhn định này sai. Ngun ca Lut đất đai còn các văn bn pháp lut do quan Nhà c địa phương ban hành (Bng giá đất, Quyết
định cp Giy chng nhận…)
. Lut đất đai ch công c thc hin quyn s hu nhà c v đất đai.
> Nhn đnh này sai. Lut đất đai còn công c thc hin quyn qun Nc v đt đai (Điu tra bn v đất đai, hn mc giao đất,
giá đất…)
. Quan h pháp lut đất đai bao gm tt c các quan h hi liên quan đến đất đai.
> Nhn đnh này sai. quan h pháp lut đất đai không đồng nht vi quan h hi đất đai, mt s quan h hi liên quan đến đất
đai quan h pháp lut đất đai không Điu chnh như vic cho n đất, cm c đất đai, hoc quan h hi đất đai liên quan đến quc tế.
. T chc kinh tế trong c s dng đất không bao gm các doanh nghip vn đầu c ngoài thành lp ti Vit Nam.
> Nhn định này đúng. theo Khon 27 Điu 3 Lut Đất đai “T chc kinh tế bao gm doanh nghip, hp tác t chc kinh tế khác theo
quy định ca pháp lut v dân s, tr doanh nghip vn đầu c ngoài.”
. H gia đình s dng đất nhng người cùng h khu thưng trú.
> Nhn đnh này sai. theo Khon 29 Điu 3 Lut Đất đai, H gia đình s dng đất nhng người cùng h khu thường trú phi
đang sng chung quyn s dng đát chung”.
. Người quyn trc tiếp s dng đất đưc coi ch th s dng đất trong quan h pháp lut đất đai.
> Nhn định này sai. ch th s dng đất cũng th người nhn chuyn quyn s dng đất theo Điu 5 Lut Đất đai, người đó còn phi
quyn nghĩa v s dng đất theo PL đất đai iều 19 43/2014/NĐ-CP)
0. Người Vit Nam định c ngoài s dng đất ti Vit Nam nhng người quc tch Vit Nam đang sinh sng, làm ăn n định
c ngoài.
> Nhn định này sai. Người Vit Nam định c ngoài người thơi gian sinh sng n định c ngoài người quc tch Vit
=
5
=
6
=
7
=
8
=
9
=
1
=
1
1. Ch UBND mi thm quyn giao đất, cho thuê đất.
=> Nhn định này sai. UBND cp không thm quyn giao đất ch thm quyn cho thuê đất t thuc qu nông nghip s dng
vào mc đích công ích). Ngoài ra, đối vi đất s dng cho khu tinh tế, khu công ngh cao thì Ban qun khu kinh tế, khu công ngh cao thm
quyn giao đất, cho thuê đất i vi khu công ngh cao ch cho thuê đất ch không giao đất).
CSPL: khon 3 Điu 59 Lut đất đai 2013 Điu 150, 151 Lut đất đai 2013.
1
2. Hn mc giao đất nông nghip đối vi h gia đình, nhân đưc tính riêng theo tng địa phương.
> Nhn định này sai. theo Khon 7 Điu 129 Lut Đất đai hn mc giao đất nông nghip đưc tính riêng theo mc đích s dng đất.
3. Trường hp chuyn mc đích s dng đất gia các loi đất khác nhóm đất đều phi đưc phép ca quan nhà c thm
quyn.
> Nhn đnh này sai. nhng trường hp chuyn mc đích s dng đất gia các loi đất khác nhóm quy định trong khon 1 Điu 57 Lut
Đất đai 2013 phi phép ca quan Nhà c thm quyn => Không phi xin phép.
4. Cách th s dng đất xây dng kinh doanh nhà đều đưc giao đất thu tin s dng đất.
> Nhn định này sai. Theo Đim đ khon 1 Điu 56 Lut Đất đai thì t chc kinh tế, ngưi Vit Nam định c ngoài, doanh nghip
vn đầu c ngoài s dng đất để thc hin d án đầu nhà để cho thuê thì đưc cho thuê đt.
5. Trưng dng đất thu hi đất đều dn đến vic chm dt quyn s dng đất ca người s dng đất.
> Nhn định này sai. Trưng dng đất không dn đến vic chm dt quyn s dng đất ca người s dng đất. Khon 4, 6 Điu 72 Lut Đất đai
=
1
=
1
=
1
=
2
013.
1
6. quan thm quyn cp giy chng nhn quyn s dng đất đưc y quyn cho quan tài nguyên & môi trường cp giy chng
nhn quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. Ch quan thm quyn cp Giy chng nhn UBND cp tnh mi đưc y quyn cho quan tài nguyên môi
trường cùng cp. UBND cp huyn không đưc phép y quyn.
CSPL: khon 1, 2 Điu 105 Lut đất đai 2013.
7. Khi cn đất s dng cho mc đích phát trin kinh tế thì Nhà c đều áp dng bin pháp thu hi đất ca người đang s dng để
chuyn giao cho nhà đầu tư.
> Nhn định này sai. theo đim a khon 2 Điu 68 Lut Đất đai thì đất b thu hi trong trường hp này th đưc giao cho t chc dch v
công v đất đai để qun lý.
8. H gia đình, nhân s dng đất nông nghip đều đưc chuyn đi quyn s dng đất vi h gia đình, nhân khác.
> Nhn định này sai. H gia đình, nhân s dng đt nông nghip ch đưc chuyn đổi quyn s dng đất đối vi đất đưc Nhà c giao
=
1
=
1
=
1
=
9. Người c ngoài cũng đưc nhn tha kế quyn s dng đất t nhân trong c.
> Nhn định này sai. Người c ngoài ch đưc nhn giá tr bng tin ca quyn s dng đất tha kế t nhân trong c ( Khon 3 Điu
1
86 Lut Đất đai 2013 => Người đưc tha kế ngưi c ngoài ch đưc chuyn nhượng hoc tng cho quyn s dng đt).
2
0. Doanh nghip vn đầu c ngoài s dng đất để đầu ti Vit Nam đưc góp vn bng quyn s dng đất để hp c sn
xut kinh doanh.
lOMoARcPSD| 27879799
=> Nhn định này sai. Theo Khon 2, 3 Điu 183, Doanh nghip vn đầu c ngoài đưc Nhà c cho thuê đất (thu tin 1 ln thu
tin hàng năm) giao đất thu tin s dng đất để thc hin d án đầu mi đưc góp vn bng quyn s dng đất để hp tác sn xut kinh
doanh.
>
2
=
>> Xem thêm: Download Ebook giáo trình Lut Đất đai Đi hc Lut Ni
1. Ch khi đưc UBND cp tnh y quyn STN&MT mi đưc cp giy chng nhn đối vi quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. Ngoài vic đưc U ban nhân dân cp tnh y quyn cp Giy chng nhn đối vi quyn s dng đất thì STN&MT còn
thm quyn cp Giy chng nhn quyn s dng đất cho cho ngưi s dng đất đã đưc cp Giy chng nhn trong 2 trường hp:
Khi NSDĐ thc hin các quyn ca h phi cp mi giy chng nhn;
Cp đổi, cp li giy chng nhn
CSPL: khon 1, 3 Điu 105 Lut Đất đai 2013; Khon 1 Điu 37 Ngh định 43/2014
2
2. Khi chuyn mc đích s dng đất gia các loi đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cn phi xin phép quan nhà c thm
quyn.
> Nhn đnh này sai. Đối vi trường hp chuyn t đt phi nông nghip đưc nc giao đất không thu tin s dng đất sang giao đất phi
=
nông nghip đưc nhà c giao đất thu tin s dng đất hoc thuê đất. Vn phi xin phép quan nhà c thm quyn.
CSPL: đim đ, Khon 1 Điu 57 Lut Đất đai 2013.
2
=
3. Doanh nghip vn đầu c ngoài không đưc nhà c giao đất không thu tin s dng đất.
> Nhn đnh này đúng. Theo như quy đinh ca pháp lut v đất đai, trường hp nhà c giao đất không thu tin ch đưc áp dng cho mt s
ch th, mang tính cht ưu đãi vi chính, vic đãi nhm h tr cho mt s trường hp điu kin kinh tế khó khăn hoc mc đích s dng
đất ca h không li nhun, kinh tế mc đích hi như h gia đình, nhân trc tiếp sn xut nông nghip, t chc s nghip công
lp chưa t ch v tài chính,… doanh nghip vn đầu c ngoài không đưc ng ưu đãi này.
CSPL: Điu 54 Lut Đất đai 2013.
2
4. Gii quyết khiếu ni đối vi quyết định hành chính trong qun nhà c v đất đai đưc thc hin theo quy định ca pháp lut v
khiếu ni.
> Nhn định này đúng. Trình t th tc gii quyết khiếu ni v quyết định hành chính, hành chính v đất đai đưc thc hin theo quy định ca
=
pháp lut v khiếu nai.
CSPL: Khon 1 Điu 204 lut Đất đai 2013.
2
5. Ch khi s dng đất thc hin d án đầu xây dng nhà để bán hoc để bán kết hp cho thuê t chc kinh tế mi đưc nhà c
giao đất thu tin s dng đất.
> Nhn định này sai. Ngoài trường hp s dng đất thc hin d án đầu xây dng nhà để bán hoc để bán kết hp cho thuê, t chc kinh tế
=
đưc nhà c giao đất thu tin s dng đất thì khi thc hin d án đầu h tng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyn nhượng quyn s dng đất
gn vi s h tng, t chc kinh tế cũng đưc nhà c giao đất thu tin.
CSPL: khon 2, Khon 4, Điu 55 Lut Đất đai 2013.
2
6. STN&MT quan thm quyn cp giy chng nhn quyn s dng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất cho
các ch th nhu cu trong trường hp cp đổi cp li giy chng nhn.
> Nhn định này sai. STN&MT s thm quyn cp giy chng nhn quyn s dng đất khi người s dng đất, ch s hu tài sn gn lin vi
=
đất đã đưc cp Giy chng nhn, Giy chng nhn quyn s hu nhà , Giy chng nhn quyn s hu công trình xây dng, trong các trường
hp sau:
Khi người s dng đất, ch s hu tài sn thc hin các quyn ca ngưi s dng đất, ch s hu tài sn gn lin vi đất phi cp mi Giy
chng nhn quyn s dng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất;
Cp đổi, cp li Giy chng nhn, Giy chng nhn quyn s hu nhà , Giy chng nhn quyn s hu công trình xây dng.
Như vy, nếu ngưi s dng đất, ch s hu tài sn gn lin vi đất chưa đưc cp giy chng nhn, Giy chng nhn quyn s hu nhà , Giy
chng nhn quyn s hu công trình xây dng thì thm quyn vn thuc v y ban nhân dân cp tnh, tr khi s y quyn ca UBND cp tnh
thì STN&MT mi thm quyn cp trong trường hp cp đổi cp li giy chng nhn.
CSPL: Khon 1 Điu 37 Ngh định 43/2014
2
7. Mi tranh chp v đất đai đều bt buc phi thc hin th tc hòa gii ti UBND cp trước khi yêu cu quan thm quyn
gii quyết.
> Nhn định này sai. Theo căn c ti Điu 202, Khon 2 Điu 203 Lut Đất đai 2013, các tranh chp đã giy t hp pháp hay không giy
=
t hp pháp, đương s phi gi đơn đến y ban Nhân dân cp để yêu cu hòa gii. Khi U ban Nhân dân cp hòa gii không thành thì
đương s quyn la chn hoc np đơn yêu cu gii quyết tranh chp ti y ban Nhân dân cp thm quyn theo quy định nêu trên, hoc
khi kin ngay ra tòa án nhân dân để gii quyết tranh chp.
Như vy, hòa gii ti y ban nhân dân bt buc trước khi khi kin ra Tòa án gii quyết tranh chp.
Tuy nhiên, ti Khon 3 Điu 8 Ngh quyết 05/2012/NQ-HĐTP ngày 3/12/2012 ca Hi đồng Thm phán TAND Ti cao đã ng dn phn th
hai B Lut t tng dân s sa đổi, b sung n sau:
1
.
Đối vi tranh chp ai quyn s dng đất thì phi tiến hành hòa gii ti y ban nhân dân xã, phường, th trn nơi đất tranh
chp theo quy định.
2
.
Đối vi tranh chp liên quan đến quyn s dng đất như: tranh chp v giao dch liên quan đến quyn s dng đất, tranh chp v tha
kế quyn s dng đất, chia tài sn chung ca v chng quyn s dng đất,… thì không phi tiến hành hòa gii ti y ban nhân dân
xã, phưng, th trn nơi đất tranh chp nhưng vn phi thc hin th tc hòa gii theo quy định ca B Lut T tng Dân s.
Theo quy định trên, nhng tranh chp đất đai liên quan đến quyn s dng đất không phi hòa gii ti U ban Nhân dân cp nơi đất tranh
chp nhưng vn phi thc hin th tc hòa gii theo quy định ca B lut T tng dân s khi Tòa án tiến hành gii quyết v án. Do đó, không
phi mi tranh chp đất đai đều phi tiến hành hòa gii ti y ban Nhân dân cp trước khi khi kin ra Tòa án.
2
8. Người s dng đất thuê đất tr tin thuê đất hàng năm không đưc thc hin giao dch v quyn s dng đất.
=> Nhn định này sai. V nguyên tc để đưc thc hin giao dch v quyn s dng đất. Cách th s dng đất cn đáp ng điu kin v hình
thc ngun gc s dng đất, c th vic đưc nhà c giao đất thu tin thuế đất tr tin mt ln. Tuy nhiên, pháp lut đất đai s
ưu đãi khác bit dành cho ch th dng đất trong khu công nghip, cm công nghip, khu chế xut, khu công ngh cao, khu kinh tế. C th đối
vi doanh nghip phát trin h tng đưc nhà c cho thuê đất tr tin thuê đất hàng năm để đầu y dng kinh doanh kết cu h tng ti
lOMoARcPSD| 27879799
s ti hu công nghip, cm công nghip, khu chế xut, khu công ngh cao, khu kinh tế đều đó quyn cho thuê li đất đã đưc xây dng xong
kết cu h tng.
CSPL: khon 2 Điu 149, Đim đ Khon 1, Điu 175 Lut Đất đai 2013.
2
=
9. Người Vit Nam định c ngoài cũng đưc nhn chuyn nhưng quyn s dng đất ti Vit Nam.
> Nhn định này sai. Do ch th này trường hp đặc bit nên để đưc nhn chuyn nhượng quyn s dng đất ti Vit Nam, đối ng này
phi thuc din đưc s hu nhà ti Vit Nam theo quy định ca pháp lut v nhà .
CSPL: Điu 159 Lut Nhà 2014, Đim đ, Khon 1, Điu 169 Lut Đất đai 2013.
3
=
0. Giá tính tin s dng đất giá đất c th ca UBND cp tnh nơi đất
> Nhn đnh này sai. Để tính tin s dng đất pháp lut đất đai quy định căn c vào bng giá đất hoc giá đất c th ca UBND cp tnh nơi
đất tùy vào tng trường hp c th. Cáchng hn:
Như vy, không phi lúc nào tính tin s dng đất ng căn c vào giá đất c th ca UBND cp tnh nơi đất.
CSPL: Đim a, Khon 2; Đim a, Khon 4, Điu 114 lut Đất đai 2013
3
1. Ch trường hp b Nhà c thu hi đất để s dng vào mc đích quc phòng, an ninh mi đưc bi thưng.
> Nhn định này sai. Trường hp Nhà c thu hi đất để s dng vào mc đích phát trin kinh tế- hi li ích quc gi, công cng.
CSPL: Điu 75 Lut đất đai 2013.
2. Ch Chính ph UBND các cp thm quyn lp quy hoch, kế hoch s dng đất.
> Nhn định này sai. B quc phòng thm quyn lp quy hoch, kế hoch s dng đt quc phòng B Công an thm quyn lp quy
=
3
=
hoch, kế hoch s dng đất an ninh.
CSPL: Khon 3 Điu 42 Lut đất đai 2013.
3
=
3. Trong mi trường hp lp quy hoch, kế hoch s dng đất đều phi ly ý kiến đóng góp ca nhân dân.
> Nhn định này sai. Trường hp quy hoch, kế hoch s dng đất quc phòng an ninh không cn phi ly ý kiến đóng góp ca nhân dân
ch cn ly ý kiến ca UBND cp tnh.
CSPL: khon 4 Điu 43 Lut đất đai 2013.
3
=
4. Vic Điu chnh kế hoch s dng đất ch đưc thc hin khi s Điu chnh quy hoch s dng đất.
> Nhn định này sai. Vic Điu chnh kế hoch s dng đất còn th đưc Điu chnh khi s thay đổi v kh năng thc hin kế hoch s
dng đất.
CSPL: khon 2 Điu 46 Lut đất đai 2013.
3
=
5. Vic giao đất, cho thuê đất luôn phi da vào kế hoch s dng đất hàng năm ca cp huyn đã đưc phê duyt.
> Nhn định này đúng.
CSPL: khon 1 Điu 52 Lut đất đai 2013.
6. Doanh nghip vn đầu c ngoài ch đưc s dng đất i hình thc thuê.
> Nhn định này sai. Doanh nghip vn đầu c ngoài vn th đưc s dng đất i hình thc giao đất.
CSPL: Khon 3 Điu 55 Lut đất đai 2013.
7. Vic thu hi đất trong mi trường hp đều do Nhà c tiến hành.
> Nhn định này sai. Cng v hàng không cũng thm quyn thu hi đất đối vi đất đưc Cng v hàng không giao hoc cho thuê.
CSPL: Điu 8 Ngh định 83/2007/NĐ-CP v qun lý, khai thác cng hàng không.
8. Mi trường hp tha kế quyn s dng đất đều làm thay đổi ch th s dng đất.
> Nhn định này đúng. s thay đổi ch th ch th s dng đt đối vi DT đất tha kế, để tha kế
9. quyn s dng đất 1 loi giao dch chuyn quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. Trường hp h gia đình đưc Nhà c giao đất, nếu trong h thành viên chết thành viên này để tha kế quyn s
dng đất ca mình cho các thành viên trong h thì không làm thay đổi ch th s dng đất.
0. Giá đất do nhà c quy định đưc áp dng để xác định nghĩa v tài chính ca người s dng đất trong mi trường hp.
> Nhn định này sai. Trong trường hp đấu giá, đấu thu d án s dng đất tuy mc giá khi đim ca quyn s dng đất do quan
3
=
3
=
3
=
3
=
4
=
thm quyn t chc đấu giá xác định nhưng mc giá cui cùng đạt đưc s do người s dng đt quyết định h s phi np nghĩa v tài chính
cho nhà c theo mc giá này. Do vy trong đu giá, đu thu thì không áp dng giá đất do nhà c quy định áp dng theo đim c khon 4
Điu 114 Lut Đất đai: “Tính tin thuê đất đối vi trường hp Nhà c cho thuê đất không thông qua hình thc đấu giá quyn s dng đất”.
4
=
1. Mi trường hp chuyn mc đích s dng đất đều phi xin phép quan nhà c thm quyn.
> Nhn định này sai. theo khon 1 Điu 57 Lut Đất đai 2013 quy định v nhng trường hp chuyn mc đích s dng đất phi xin phép
quan nhà c thm quyn thì ta th hiu nhng trường hp chuyn mc đích s dng đất không thuc nhng đim quy định ti khon
này thì s không cn xin phép quan nhà c thm quyn như khi chuyn t đất nông nghip trng cây hàng năm chuyn sang đất nông
nghip trng cây lâu năm.
4
2. quan nhà c thm quyn giao đất, cho thuê đất quan Nhà c thm quyn cp Giy chng nhn quyn s dng
đất.
=> Nhn định này sai. UBND cp không thm quyn giao đt ch đưc phép cho thuê đất phù hp vi quy định ti khon 3 Điu 59
Lut Đất đai 2013“Ủy ban nhân dân cp cho thuê đất thuc qu đất nông nghip s dng vào mc đích công ích ca xã, phường, th trn”
đồng thi căn c theo Điu 105 Lut Đất đai 2013 thì UBND cp cũng không thm quyn cp Giy chng nhn quyn s dng đất.
4
=
3. Thm quyn thu hi đất thm quyn trưng dng đất đưc pháp lut quy định ging nhau.
> Nhn định này sai. căn c Điu 66 Lut Đất đai 2013 thì ch UBND cp tnh, UBND cp huyn mi thm quyn thu hi đất còn căn
c vào Khon 3 Điu 72 Lut Đất đai 2013 thì: “. B trưởng B Quc phòng, B trưởng B Công an, B trưởng B Giao thông vn ti, B
trưởng B Nông nghip Phát trin nông thôn, B trưởng B Y tế, B trưởng B Công Thương, B trưởng B Tài nguyên Môi trường, Ch
tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn thm quyn quyết định trưng dng đất, quyết định gia hn trưng dng
đất. Người thm quyn trưng dng đất không đưc phân cp thm quyn cho người khác”.
Như vy thm quyn thu hi đất thm quyn trưng dng đất khác nhau theo quy định ca pháp lut hin hành.
4
4. UBND thm quyn gii quyết các tranh chp quyn s dng đất đương s không Giy chng nhn quyn s dng đất.
lOMoARcPSD| 27879799
=> Nhn định này đúng. căn c vào khon 2 Điu 203 Lut Đất đai 2013: “Tranh chp đất đai đương s không Giy chng nhn hoc
không mt trong các loi giy t quy đnh ti Điu 100 ca Lut này thì đương s ch đưc la chn mt trong hai hình thc gii quyết tranh
chp đất đai theo quy định sau đây:
a) Np đơn yêu cu gii quyết tranh chp ti y ban nhân dân cp thm quyn theo quy định ti khon 3 Điu này;
b) Khi kin ti Tòa án nhân dân thm quyn theo quy định ca pháp lut v t tng dân s.”
4
=
4. Người Vit Nam định c ngoài đưc nhn tha kế, nhn tng cho quyn s dng đất ti VN.
> Nhn định này sai. người Vit Nam định c ngoài đưc nhn tha kế, nhn tng cho quyn s dng đất ti Vit Nam phi thuc đối
ng đưc quy định ti khon 1 Điu 186 Lut Đất đai 2013; còn nếu không thuc đối ng trên thì ch đưc ng phn giá tr ca phn tha
kế đó căn c theo đon 3 đim đ khon1 Điu 179: “Trường hp người đưc tha kế người Vit Nam định c ngoài thuc đi ng
quy định ti khon 1 Điu 186 ca Lut này thì đưc nhn tha kế quyn s dng đất; nếu không thuc đối ng quy định ti khon 1 Điu 186
ca Lut này thì đưc ng giá tr ca phn tha kế đó”
4
=
5. Thuế s dng đất nghĩa v tài chính ca tt c các ch th s dng đất.
> Nhn đnh này sai. thuế s dng đất ch áp dng cho mt s ch th. Đối ng không phi np thuế s dng đất h gia đình, nhân, t
chc thuê đất để sn xut nông nghip (trong giá thuê đã bao hàm c thuế s dng đất); t chc nhân c ngoài đầu vào Vit Nam s
dng đất nông nghip.
4
=
4
6. Thế chp, bo lãnh 2 hình thc chuyn quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. thế chp, bo lãnh hai bin pháp đảm bo thc hin nghĩa v ca người khác.
7. Khi góp vn bng quyn s dng đất người s dng đất không còn ch ca quyn s dng đất.
=> Nhn định này sai. 2 hình thc góp vn bng quyn s dng đất:
Góp vn bng quyn s dng đất làm phát sinh pháp nhân s dng đt mi thì quyn s dng đất ca bên góp vn bng quyn s dng
đất s đưc chuyn sang cho pháp nhân mi đưc thành lp do góp vn;
Góp vn bng quyn s dng đất không làm phát sinh pháp nhân s dng đất mi thì quyn s dng đất vn thuc v bên góp vn bng
quyn s dng đt
9. T chc kinh tế chuyn nhượng quyn s dng đất thuê không phi np thuế t vic chuyn quyn.
> Nhn định này sai. căn c theo đim 1 mc I ca thông s 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: “T chc, h gia đình, nhân quyn
4
=
s dng đất theo quy đnh ca pháp lut v đất đai đều phi np thuế chuyn quyn s dng đất, tr nhng trường hp quy định ti đim 3 mc I
thông này.
Đim 3.6 mc I thông s 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: Các trường hp không thuc din chu thuế: “T chc, h gia đình, nhân
đưc nhà c cho thuê đất chuyn nhượng quyn s dng đất thuê. Người chuyn nhượng quyn s dng đất thuê phi hp đồng thuê đất
ghi s tin thuê đất đã np còn li tính đến thi đim chuyn nhưng thi hn thuê đất; Người nhn quyn s dng đất thuê tiếp tc thc
hin chê độ thđất theo quy định ca pháp lut đất đai”
5
=
0. T chc, nhân c ngoài đưc la chn hình thc cho thuê đất.
> Nhn định này đúng. Căn c khon 1 Điu 172 Lut Đất đai 2013 : “T chc kinh tế, t chc s nghip công lp t ch tài chính, h gia
đình, nhân, người Vit Nam định c ngoài, doanh nghip vn đầu c ngoài quy định ti khon 1 Điu 56 ca Lut này đưc
la chn hình thc thuê đất tr tin thuê đất hàng năm hoc thuê đất tr tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê”
5
1. Thm quyn giao đất, cho thuê đất trong Lut Đất đai đưc quy định da vào ch th s dng đất mc đích s dng đất.
> Nhn đnh này sai. thm quyn giao đất, cho thuê đất đưc quy định da vào ch th s dng đất, không da vào mc đích s dng đất ca
ch th đó (Điu 59 Lut Đất đai 2013).
2. quan nhà c thm quyn cho thuê đất thì thm quyn giao đất.
> Nhn định này sai. UBND cp thm quyn cho thuê đất nhưng không thm quyn giao đất quy định ti khon 3 Điu 59 Lut Đất
đai 2013: “Ủy ban nhân dân cp cho thuê đất thuc qu đất nông nghip s dng vào mc đích công ích ca xã, phưng, th trấn”.
3. quan nhà c thm quyn giao đất thì thm quyn cho thuê đất.
> Nhn định này đúng. Căn c theo khon 1, 2 Điu 59 Lut Đất đai 2013 UBND cp tnh UBND cp huyn thm quyn giao cho thuê
đất.
=
5
=
5
=
5
4. H gia đình, nhân quyn s dng đất hp pháp thì đưc quyn chuyn nhưng quyn s dng đất.
=> Nhn định này sai. nhng trường hp hn chế quyn chuyn nhượng quyn s dng đất căn c theo khon 1Điều 40 Ngh định
4
3/2014/NĐ-CP: “H gia đình, nhân đng bào dân tc thiu s s dng đất do đưc Nhà c giao đất theo chính sách h tr ca Nhà c
ch đưc chuyn nhượng, tng cho quyn s dng đất sau 10 năm k t ngày quyết định giao đất nếu đưc y ban nhân dân cp nơi đất
xác nhn không còn nhu cu s dng do chuyn khi địa bàn xã, phường, th trn nơi trú để đến nơi khác hoc do chuyn sang làm ngh khác
hoc không còn kh năng lao động”.
5
5. H gia đình, nhân đưc nhà c giao đất nông nghip h gia đình, nhân đưc nhà c khoán đất t nông trường quc
doanh thì đưc quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. Nhà c giao đất nông nghip thì quyn s dng đất, còn nông trường giao khoán đất nông thì không quyn s
=
dng đất , bi ch th nhn khoán tuy trc tiếp s dng đất đưc giao khoán nhưng không phi người s dng đất, không đưc cp Giy
chng nhn quyn s dng đất.
5
=
6. H gia đình, người s dng đất đều phi np tin s dng đất.
> Nhn định này sai. trường hp h gia đình, người s dng đất không phi np tin s dng đất áp dng theo khon 1 Điu 100 Lut
Đất đai 2013: H gia đình, nhân đang s dng đt n đnh mt trong các loi giy t sau đây thì đưc cp Giy chng nhn quyn s
dng đất, quyn s hu n tài sn khác gn lin vi đất không phi np tin s dng đất”.
5
=
5
=
7. Người s dng đất nông nghip thì phi đóng thuế đất nông nghip.
> Nhn định này sai. đất nông nghip s dng i hình thc thuê thì không phi đóng thuế đất nông nghip
8. T chc kinh tế chuyn quyn s dng đất thì không phi np thuế chuyn quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. ch nhng t chc kinh tế tha mãn quy định ca khon 5 Điu 2 Lut s 17/1999/QH10 ngày 21/12/1999 mi không
phi np thuế chuyn quyn s dng đất: “Những trường hp sau đây không thuc din chu thuế chuyn quyn s dng đất: T chc kinh tế
đưc nhà c cho thuê đất chuyn nhượng quyn s dng đất thuê”
5
=
9. H gia đình, nhân đưc s dng không quá 3 ha đất trng lúa.
> Nhn định này sai. theo khon 1 Điu 129 Lut đất đai 2013 “Hn mc giao đất trng cây hàng năm, đất nuôi trng thy sn, đất làm
mui cho mi h gia đình, nhân trc tiếp sn xut nông nghip như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mi loi đất đi vi tnh, thành ph trc thuc trung ương thuc khu vc Đông Nam B khu vc đồng bng sông
Cu Long;
lOMoARcPSD| 27879799
b) Không quá 02 héc ta cho mi loi đất đối vi tnh, thành ph trc thuc trung ương khác.”
6
0. Người Vit Nam định c ngoài, t chc, nhân c ngoài thc hin d án đầu ti Vit Nam đều đưc la chn hình thc
giao đất thu tin s dng đất hoc thuê đất.
> Nhn định này đúng. Căn c khon 3 Điu 55 đim đ khon 1 Điu 56 Lut Đất đai 2013
1. Quy hoch s dng đất chi tiết ti xã, phưng, th trn khi đưc lp không can ly ý kiến đóng góp ca nhân dân (chưa Update).
> Nhn định này sai. căn c theo khon 5 Điu 25 Lut Đất đai: Quy hoch s dng đất ca xã, phường, th trn đưc lp chi tiết gn vi
=
6
=
tha đất (sau đây gi quy hoch s dng đất chi tiết); Trong quá trình lp quy hoch s dng đất chi tiết, quan t chc thc hin vic lp
quy hoch s dng đất phi ly ý kiến đóng góp ca nhân dân”
6
=
2. H gia đình, nhân s dng đất nông nghip thì phi đóng thuế đất nông nghip.
> Nhn định này sai. thuế s dng đất nông nghip ch áp dng cho mt s ch th. Đối ng không phi np thuế s dng đất h gia đình,
nhân, t chc thuê đất để sn xut nông nghip (trong giá thưê đã bao hàm c thuế s dng đất); t chc nhân c ngoài đầu vào Vit
Nam s dng đất nông nghip.
6
=
3. Người s dng đất khi thc hin các giao dch v quyn s dng đất đều phi np h ti văn phòng đăng quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. theo đim 2 khon 2 Điu 60 ngh đnh 43/2014/NĐ-CP: “Trường hp h gia đình, nhân, cng đồng dân nhu
cu np h ti y ban nhân dân cp thì y ban nhân dân cp nơi đất tiếp nhn h tr kết qu. Trường hp đăng biến động
đất đai, tài sn gn lin vi đất; cp đổi, cp li Giy chng nhn thì trong thi hn 03 ngày làm vic k t ngày nhn đủ h sơ, y ban nhân dân
cp phi chuyn h đến Văn phòng đăng đất đai”.
6
=
4. UBND cp tnh quyn giao đất, cho thuê đất thu hi đất an ninh quc phòng.
> Nhn định này sai. UBND cp tnh không thm quyn thu hi đất đối vi h gia đình, nhân, cng đồng dân cư… căn c theo khon 1
Điu 66 Lut Đất đai 2013: “Ủy ban nhân dân cp tnh quyết định thu hi đất trong các trường hp sau đây:
a) Thu hi đất đối vi t chc, s tôn giáo, người Vit Nam đnh c ngoài, t chc c ngoài chc năng ngoi giao, doanh nghip
vn đầu c ngoài, tr trường hp quy định ti đim b khon 2 Điu này;
b) Thu hi đất nông nghip thuc qu đất công ích ca xã, phường, th trn”
6
=
1
5. Đất trong khu kinh tế do UBND cp tnh giao cho các ch đu tư.
> Nhn định này sai. UBND tnh giao đất cho ban qun khu kinh tế sau đó ban qun giao li cho các ch đầu theo khon 2 3 Điu
51 Lut Đất đai 2013
2. y ban nhân dân cp tnh giao đất cho Ban qun khu kinh tế để t chc xây dng khu kinh tế theo kế hoch s dng đất đã đưc pduyt
trong quy hoch chi tiết xây dng ca khu kinh tế.
. Ban qun khu kinh tế trách nhim thc hin vic bi thường, gii phóng mt bng đối vi din tích đất đưc quan nhà c thm
3
quyn thu hi để giao cho mình trước khi giao li đất, cho thuê đất. Ban qun khu kinh tế đưc giao li đất thu tin s dng đất, giao li đất
không thu tin s dng đất, cho thuê đất cho người nhu cu s dng đất trong các khu chc năng ca khu kinh tế theo quy định ti các Điu
5
4, 55 56 ca Lut này.
Thi hn s dng đt để sn xut, kinh doanh trong khu kinh tế không quá 70 năm.”
6. Quyn nghĩa v ca các ch th s dng đất trong khu kinh tế ging như các ch th khác s dng đất theo quy định ca pháp lut
đất đai.
> Nhn định này sai. tùy theo ch th đưc Ban qun khu kinh tế giao li đất hay cho thuê li đất áp dng theo khon 4 Điu 151 Lut Đất
6
=
đai: “4. Người s dng đất trong khu kinh tế đưc đầu xây dng kinh doanh nhà , kết cu h tng, đưc sn xut, kinh doanh, hot động dch
v các quyn, nghĩa v n sau:
a) Trường hp đưc Ban qun khu kinh tế giao li đất trong khu kinh tế thì các quyn nghĩa v như đưc Nhà c giao đất theo quy
định ca Lut này;
b) Trường hp đưc Ban qun khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì các quyn nghĩa v như đưc Nhà c cho thuê đất theo
quy định ca Lut này.”
6
=
7. Cácng đồng dân s dng đất nông nghip đưc chuyn nhưng quyn s dng đất (chưa Update).
> Nhn định này sai. cng đng dân s dng đất nông nghip đưc chuyn nhượng quyn s dng đất, căn c theo khon 2 Điu 117
Lut Đất đai: “Cơ s tôn giáo, cng đồng dân s dng đất không đưc chuyn đổi, chuyn nhưng, cho thuê, tng cho quyn s dng đất;
không đưc thế chp, bo lãnh, góp vn bng quyn s dng đất”
6
=
8. Khi tranh chp quyn s dng đất người s dng đưc quyn chn la quan thm quyn gii quyết tranh chp cho mình.
> Nhn đnh này sai. tùy theo tng trường hp c th quan thm quyn gii quyết tranh chp v đất đai. C th như áp dng theo
quy định ti khon 1 Điu 136 Lut Đất đai: “Tranh chp v quyn s dng đất đương s Giy chng nhn quyn s dng đất hoc mt
trong các loi giy t quy định ti các khon 1, 2 5 Điu 50 ca Lut này tranh chp v tài sn gn lin vi đất thì do TAND gii quyết”
6
=
9. Không đồng ý vi quyết định gii quyết tranh chp quyn s dng đất, đương s quyn khi kin ra TAND.
> Nhn đnh này sai. nếu đã khi kin ln 2 đưc Ch tch UBND cp tnh gii quyết thì không quyn khi kin lên Toà án nhân dân
áp dng theo đim a khon 2 Điu 138 Lut Đất đai: “Trường hp khiếu ni quyết định hành chính, hành vi hành chính v qun đất đai do ca
ch tch UBND huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh gii quyết ln đầu người khiếu ni không đồng ý vi quyết định gii quyết đó thì
quyn khi kin ti TAND hoc tiếp tc khiếu ni lên Ch tch UBND tnh, Tp trc thuc trung ương. Trong trường hp khiếu ni đến Ch tch
UBND tnh, Tp trc thuc trung ương thì quyết định ca đến Ch tch UBND tnh, Tp trc thuc trung ương quyết định gii quyết cui cùng”
7
0. Mi trường hp tha kế quyn s dng đất đều làm thay đổi ch th s dng đất.
> Nhn định này sai. trong trường hp nhân s dng đất chết không người tha kế thì b nhà c thu hi đất không ch th
s dng đất áp dng theo khon 7 Điu 38 Lut Đất đai
1. TAND ch th gii quyết tranh chp quyn s dng đất khi người s dng đất Giy chng nhn quyn s dng đất.
> Nhn định này sai. nếu không Giy chng nhn quyn s dng đất các giy t khác theo quy đnh ti khon 1, 2 5 Điu 50
=
7
=
Lut Đất đai thì thuc thm quyn gii quyết ca Toà án, căn c theo quy định ti khon 1 Điu 136 Lut Đất đai: “Tranh chp v quyn s dng
đất đương s Giy chng nhn quyn s dng đất hoc mt trong các loi giy t quy định ti các khon 1, 2 5 Điu 50 ca Lut
này tranh chp v tài sn gn lin vi đất thì do TAND gii quyết”
7
2. Căn cc lp quyn s dng đất ca người s dng đất s làm phát sinh quan h pháp lut đất đai.
=> Nhn đnh này đúng. vic xác lp quyn s dng đất mt trong các điu kin đ ngưi s dng đất các quyn giao dch v quyn s
dng đất hoc căn c để quan thm quyn gii quyết khi tranh chp xy ra phân định thm quyn gii quyết tranh chp thuc
TAND hay quan hành chính…
7
3. H gia đình s dng đất nông nghip đưc chuyn đổi quyn s dng đất
lOMoARcPSD| 27879799
=> Nhn định này sai. h gia đình s dng đất nông nghip đất nông nghip đó do thuê li quyn s dng đất ca t chc, h gia đình,
nhân khác thì không đưc chuyn đi quyn s dng đất, áp dng theo khon 1 Điu 71 Lut Đất đai: Đất nông nghip do h gia đình, nhân
bao gm đất nông nghip đưc nhà c giao, cho thuê; do thuê quyn s dng đất ca t chc, h gia đình, nhân khác; do nhn chuyn
nhượng, nhn tha kế, đưc tng cho quyn s dng đất theo quy định ca pháp lut”
7
=
4. Ch các ch th s dng đất đưc nhà c giao đất thì mi phi np thuế đất.
> Nhn định này sai. theo quy định ca pháp lnh v thuế nhà, đất thì t chc, nhân quyn s dng đt , đất xây dng công trình
đối ng np thuế khi chuyn đổi mc đích t đất nông nghip sang đất phi np thuế đất.
Bn cn đăng nhp để xem thêm hoc ti ti liu v máy!
BÀI TP TÌNH HUNG
Tình hung 1
Gia đình ông Vit mt mnh đất rng 02ha trng cây hàng năm ti thôn Bình Yên Chi Thiết huyn Sơn Dương, ông đã trng khoai lang trên
đó để cung cp cho các ca hàng nông sn thành ph Tuyên Quang, nhu cu ngày càng tăng cao, gia đình ông không đủ đất để trng khoai
nên mun mua đất trng cây hàng năm ca con trong thôn, theo tính toán thì ông cn thêm 25ha để trng khoai mi đáp ng đưc nhu cu ca
th trường. Hi, ông Vit th nhn 25ha chuyn quyn s dng đất nông nghip t con trong thôn mình không? sao?
Tr li:
Ông Vit không th nhn 25ha chuyn quyn s dng đất nông nghip t con trong thôn, vì:
Khon 5 Điu 12 Lut Đất đai năm 2013 quy định:
Điu 12. Nhng hành vi b nghiêm cấm:…..5. Nhn chuyn quyn s dng đất nông nghip t hn mc đối vi h gia đình, nhân theo quy
định ca Lut Đất đai,...”
Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut Đất đai, trong đó, hn mc chuyn
nhưng đất trng cây hàng năm đưc quy định ti khon 1 Điu 44 như sau:
“1. Đất trng cây hàng năm, đất nuôi trng thy sn đt làm mui:
a) Không quá 30 héc ta cho mi loi đất đối vi các tnh, thành ph trc thuc Trung ương thuc khu vc Đông Nam b khu vc đồng bng
sông Cu Long;
b) Không quá 20 héc ta cho mi loi đất đối vi các tnh, thành ph trc thuc Trung ươngn lại”.
Căn c các quy đnh trên, vic gia đình ông Vit mun nhn chuyn nhượng 25ha đất nông nghip ca con ti thôn Bình Yên Chi Thiết
huyn Sơn Dương, tnh Tuyên Quang trái quy định ca pháp lut, trong trường hp này, gia đình ông Vit ch đưc nhn chuyn quyn s dng
đất nông nghip ti đa 20ha.
Tình hung 2:
Tháng 01 năm 2022, gia đình ông Hu đưc y ban nhân dân huyn Sơn Dương, tnh Tuyên Quang giao 03 hecta đất ti thôn Bình Yên để trng
cây lâu năm, gia đình ông đã trng cây Keo trên din tích 02 hecta đất đưc giao, còn li 01 hecta đất gia đình ông vn để trng, không s dng.
lOMoARcPSD| 27879799
Thy vy, anh Bình Trưởng thôn Bình Yên mun biết pháp lut quy định như thế nào v vic “không s dng đất” để đến vn đng gia đình
ông Hu tiếp tc trng cây Keo hoc các loi cây lâu năm khác vào 01 hecta đất còn li để bo đảm đt không b trng, tránh gây lãng phí.
Tr li:
Khon 3 Điu 12 Lut Đất đai năm 2013 quy định các hành vi b nghiêm cm: “3. Không s dng đất, s dng không đúng mc đích”.
Đim h Khon 1 Điu 64 Lut Đất đai 2013 quy đnh: “1. Các trường hp thu hi đất do vi phm pháp lut v đt đai bao gm: h) Đất trng
cây hàng năm không đưc s dng trong thi hn 12 tháng liên tc; đất trng cây lâu năm không đưc s dng trong thi hn 18 tháng liên tc;
đất trng rng không đưc s dng trong thi hn 24 tháng liên tục”.
Điu 32 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 ca Chính ph V x pht vi phm hành chính trong lĩnh vc đất đai quy định:
“Điều 32. Không s dng đất trng cây hàng năm trong thi hn 12 tháng liên tc, đất trng cây lâu năm trong thi hn 18 tháng liên tc, đất
trng rng trong thi hn 24 tháng liên tc
1
. Hành vi không s dng đất trng cây hàng năm trong thi hn 12 tháng liên tc, đất trng cây lâu năm trong thi hn 18 tháng liên tc, đất
trng rng trong thi hn 24 tháng liên tc không thuc trường hp bt kh kháng quy định ti Điu 15 ca Ngh định s 43/2014/NĐ-CP thì
hình thc mc x pht như sau:
a) Pht tin t 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu din tích đất không s dng i 0,5 héc ta;
b) Pht tin t 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu din tích đất không s dng t 0,5 héc ta đến i 03 héc ta;
c) Pht tin t 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu din tích đất không s dng t 03 héc ta đến i 10 héc ta;
d) Pht tin t 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu din tích đất không s dng t 10 héc ta trn.
2
. Bin pháp khc phc hu qu:
Buc s dng đất theo mc đích đưc Nhà c giao, cho thuê, công nhn quyn s dng đất; trường hp đã b x pht không đưa đất vào s
dng thì Nhà c thu hi đất theo quy định ti đim h khon 1 Điu 64 ca Lut Đất đai”.
Căn c các quy đnh nêu trên, anh Bình th đến ph biến cho gia đình ông Hu biết vic không s dng hết din tích đất đưc giao hành
vi “không s dng đất”, đây hành vi trc tiếp gây ng phí đất đai, thuc nhng hành vi b nghiêm cm quy định ti khon 3 Điu 12 Lut Đất
đai năm 2013; trường hp đất trng cây lâu năm không đưc s dng trong thi hn 18 tháng liên tc ts b x pht vi phm hành chính theo
quy định ti khon 1 Điu 32 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP nêu trên buc s dng đt theo mc đích đưc Nc giao; trường hp đã b x
pht không đưa đất vào s dng thì Nhà c thu hi đất theo quy định ti đim h khon 1 Điu 64 ca Lut Đất đai năm 2013. Qua đó, s
giúp gia đình ông Hu nâng cao kiến thc pháp lut, t đó gia đình s chp hành các quy định ca pháp lut.
Tình hung 3:
Ông Vinh 1 tha đất đã đưc cp giy chng nhn quyn s dng đất, trên giy chng nhn quyn s dng đất ghi mc đích s dng đất
“đt trng cây hàng năm”. Tuy nhiên, ông Vinh không s dng tha đất nêu trên để trng cây hàng năm, t ý xây nhà trên tha đất đó khi
chưa đưc cp phép ca quan nhà c thm quyn.
Hi: Vic ông Vinh xây nhà trên đất trng cây hàng năm đúng hay sai? Hành vi này vi phm vào nhng điu nào ca Lut đất năm 2013?
Tr li:
Hành vi t ý xây nhà trên tha đất “đt trng cây hàng năm” ca ông Vinh sai; vi phm vào Khon 3 Điu 12 đim d khon 1 Điu 57 Lut
Đất đai năm 2013, c th như sau:
Điu 12. Nhngnh vi b nghiêm cấm:…3. Không s dng đất, s dng không đúng mc đích”.
Điu 57. Chuyn mc đích s dng đt
1
. Các trường hp chuyn mc đích s dng đất phi đưc phép ca quan nhà c thm quyn bao gồm:
d) Chuyn đất nông nghip sang đất phi nông nghiệp”.
Tình hung 4:
Gia đình ch My quyn s dng 01 tha đất trng cây lâu năm, ch My đã trng cây ăn qu trên tha đất nói trên.
Hi: Hoa qu thu hoch t cây trng trên tha đất trên thuc s hu ca gia đình ch My không?
Tr li:
Khon 2 Điu 166 Lut Đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 166. Quyn chung ca người s dng đất
2. ng thành qu lao động, kết qu đầu trên đất”.
Trong đó, thành qu lao động, kết qu đầu trên đất nhng sn phm lao động hoc đầu ca người s dng, gm:
lOMoARcPSD| 27879799
+
+
+
Nhng tài sn gn lin vi đất như: nhà ca, vt kiến trúc, cây trng...
Kh năng sinh li, li thế đưc to nên trong quá trình s dng đất như ci to, khai phá, san lp,n to...
Sn phm thu hoch t cây trng, vt nuôi.
Người s dng đất hp pháp đưc pháp lut bo h quyn ng thành qu lao động đầu trên đất đưc giao. Theo đó, ch My quyn
ng thành qu lao động, kết qu đầu trên đất c th đây hoa qu thu hoch t cây trng trên tha đất trên.
Tình hung 5:
Anh Hùng ch hàng xóm, do tranh chp v đất đai vi ch nên ngày 01/8/2023 anh Hùng đã np đơn yêu cu gii quyết tranh chp
đất đai đến y ban nhân dân xã. Tuy nhiên, đến nay 01/10/2023, đã đưc 60 ngày k t ngày anh Hùng np đơn y ban nhân dân vn
không gii quyết cũng không phn hi li.
Hi: Vic anh Hùng np đơn yêu cu gii quyết tranh chp đất đai đến y ban nhân dân đã đưc 60 ngày, nhưng y ban nhân dân không t
chc vic hòa gii tranh chp đất đai, cũng không phn hi li đúng hay sai?
Tr li:
Điu 202 Lut Đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 202. Hòa gii tranh chp đất đai
1
2
3
. Nhà c khuyến khích các bên tranh chp đất đai t hòa gii hoc gii quyết tranh chp đất đai thông qua hòa gii s.
. Tranh chp đất đai các bên tranh chp không hòa gii đưc thì gi đơn đến y ban nhân dân cp nơi đất tranh chp để hòa gii.
. Ch tch y ban nhân dân cp trách nhim t chc vic hòa gii tranh chp đất đai ti địa phương mình; trong quá trình t chc thc hin
phi phi hp vi y ban Mt trn T quc Vit Nam cp các t chc thành viên ca Mt trn, các t chc hi khác. Th tc hòa gii
tranh chp đất đai ti y ban nhân dân cp đưc thc hin trong thi hn không quá 45 ngày, k t ngày nhn đưc đơn yêu cu gii quyết
tranh chp đất đai.
4
. Vic hòa gii phi đưc lp thành biên bn ch ca các bên xác nhn hòa gii thành hoc hòa gii không thành ca y ban nhân
dân cp xã. Biên bn hòa gii đưc gi đến các bên tranh chp, lưu ti y ban nhân dân cp nơi đất tranh chp.
5
. Đối vi trường hp hòa gii thành thay đổi hin trng v ranh gii, người s dng đất thì y ban nhân dân cp gi biên bn hòa gii
đến Phòng Tài nguyên Môi trường đối vi trường hp tranh chp đất đai gia h gia đình, nhân, cng đồng dân vi nhau; gi đến S Tài
nguyên Môi trường đối vi các trường hp khác.
Phòng Tài nguyên Môi trường, S Tài nguyên Môi trường trình y ban nhân dân cùng cp quyết định công nhn vic thay đổi ranh gii
tha đất cp mi Giy chng nhn quyn s dng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất”.
Căn c quy định nêu trên thì Ch tch y ban nhân dân cp trách nhim t chc vic hòa gii tranh chp đất đai ti địa phương mình; Th
tc hòa gii tranh chp đất đai ti y ban nhân dân cp đưc thc hin trong thi hn không quá 45 ngày, k t ngày nhn đưc đơn yêu cu
gii quyết tranh chp đất đai. Vy, vic anh Hùng np đơn yêu cu gii quyết tranh chp đất đai đến y ban nhân dân đã đưc 60 ngày, nhưng
y ban nhân dân không t chc vic hòa gii tranh chp đất đai, ng không phn hi li sai.
Tình hung 6:
Ch Nga thành viên mi ca t hoà gii ti thôn Bình Yên Chi Thiết, ch Nga đưc T trưởng T hgii phân công hoà gii mt v vic
liên quan đến đất đai, ch mun biết pháp lut quy định nhng hành vi nào b nghiêm cm trong Lut đất đai?
Tr li:
Điu 12 Lut đất đai năm 2013 quy định 10 hành vi b nghiêm cm trong đất đai, như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
. Ln, chiếm, hy hoi đất đai.
. Vi phm quy hoch, kế hoch s dng đất đã đưc công b.
. Không s dng đất, s dng đất không đúng mc đích.
. Không thc hin đúng quy định ca pháp lut khi thc hin quyn ca người s dng đất.
. Nhn chuyn quyn s dng đất nông nghip t hn mc đối vi h gia đình, nhân theo quy định ca Lut đất đai.
. S dng đất, thc hin giao dch v quyn s dng đất không đăng vi quan nhà c thm quyn.
. Không thc hin hoc thc hin không đầy đủ nghĩa v tài chính đối vi Nc.
. Li dng chc v, quyn hn để làm trái quy định v qun đất đai.
. Không cung cp hoc cung cp thông tin v đất đai không chính xác theo quy định ca pháp lut.
0. Cn tr, gây khó khăn đối vi vic thc hin quyn ca người s dng đất theo quy định ca pháp lut.
lOMoARcPSD| 27879799
Tình hung 7:
V chng ông Long sinh sng ti thôn Bình Yên Chi Thiết, huyn Sơn Dương, năm 2022, v chng ông tích góp đưc 300 triu đồng để
mua 1 tha đất thôn bên cnh (thôn Khán Cu). Tháng 9/2023, do cn tin nên v chng ông Long mun chuyn nhưng quyn s dng tha
đất thôn Khán Cu cho anh Nam, nhưng con trai ca v chng ông Long (là anh Hip đang sinh sng thường trú Ni) biết tin không
cho v chng ông chuyn nhưng tha đất đó, mun v chng ông Long sau này tng cho tha đất đó cho mình.
Hi: V chng ông Long đưc chuyn nhưng tha đất nêu trên không?
Tr li:
Khon 1 Điu 167 Lut Đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 167. Quyn chuyn đổi, chuyn nhưng, cho thuê, cho thuê li, tha kế, tng cho, thế chp, góp vn quyn s dng đất
1
. Người s dng đất đưc thc hin các quyn chuyn đổi, chuyn nhưng, cho thuê, cho thuê li, tha kế, tng cho, thế chp, góp vn quyn s
dng đt theo quy định ca Lut này…”.
Căn c quy định nêu trên, v chng ông Long vi cách người s dng đất hp pháp quyn chuyn nhưng quyn s dng đất ca mình
theo quy định ti Điu 167 Lut Đất đai năm 2013. Anh Hip không quyn ngăn cn vic v chng ông Long chuyn nhưng tha đất đó.
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 27879799
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai
1 . Luật đất đai chỉ Điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
= > Nhận định này đúng. Điều 1 Luật Đất đai 2013 Phạm vi Điều chỉnh.
2 . Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu lực.
= > Nhận định này sai. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1993 có hiệu lực.
3 . Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.
= > Nhận định này sai. Nhà nước là chủ sở hữu tuyệt đối đất đai, nên chỉ có Nhà nước mới có quyền định đoạt đối với đất đai (Điều 4 Luật Đất đai 2013)
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai
4 . Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành. >
= Nhận định này sai. Nguồn của Luật đất đai còn có các văn bản pháp luật do cơ quan Nhà nước ở địa phương ban hành (Bảng giá đất, Quyết
định cấp Giấy chứng nhận…)
.
5 Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai. >
= Nhận định này sai. Luật đất đai còn là công cụ thực hiện quyền quản lý Nhà nước về đất đai (Điều tra cơ bản về đất đai, hạn mức giao đất, giá đất…) .
6 Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai. >
= Nhận định này sai. Vì quan hệ pháp luật đất đai không đồng nhất với quan hệ xã hội đất đai, có một số quan hệ xã hội có liên quan đến đất
đai quan hệ pháp luật đất đai không Điều chỉnh như việc cho mượn đất, cầm cố đất đai, hoặc quan hệ xã hội đất đai có liên quan đến quốc tế.
.
7 Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam. >
= Nhận định này đúng. Vì theo Khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai “Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo
quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.”
.
8 Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú. >
= Nhận định này sai. Vì theo Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai, Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú và phải đ
“ ang sống chung và có quyền sử dụng đát chung”. .
9 Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai. >
= Nhận định này sai. Vì chủ thể sử dụng đất cũng có thể là người nhận chuyển quyền sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất đai, người đó còn phải
có quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo PL đất đai (Điều 19 43/2014/NĐ-CP)
0
1 . Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài. >
= Nhận định này sai. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là người có thơi gian sinh sống ổn định ở nước ngoài và là người có quốc tịch Việt
Nam hoặc có gốc Việt Nam (từng có quốc tịch Việt Nam, quốc tịch đó xác lập theo quan hệ huyết thống; có quan hệ huyết thống với người Việt
Nam – 3 đời) (Luật Quốc tịch)
1 1. Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
=> Nhận định này sai. Vì UBND cấp xã không có thẩm quyền giao đất mà chỉ có thẩm quyền cho thuê đất (đất thuộc quỹ nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích). Ngoài ra, đối với đất sử dụng cho khu tinh tế, khu công nghệ cao thì Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất (đối với khu công nghệ cao chỉ cho thuê đất chứ không giao đất).
CSPL: khoản 3 Điều 59 Luật đất đai 2013 và Điều 150, 151 Luật đất đai 2013.
1 2. Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa phương. >
= Nhận định này sai. Vì theo Khoản 7 Điều 129 Luật Đất đai hạn mức giao đất nông nghiệp được tính riêng theo mục đích sử dụng đất. 3.
1 Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. >
= Nhận định này sai. Vì có những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm quy định trong khoản 1 Điều 57 Luật
Đất đai 2013 là phải có phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền => Không phải xin phép.
4
1 . Cáchủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. Theo Điểm đ khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê thì được cho thuê đất.
5
1 . Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. Trưng dụng đất không dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. Khoản 4, 6 Điều 72 Luật Đất đai 2 013.
1 6. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
>
= Nhận định này sai. Chỉ có cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là UBND cấp tỉnh mới được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp. UBND cấp huyện không được phép ủy quyền.
CSPL: khoản 1, 2 Điều 105 Luật đất đai 2013. 7.
1 Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để
chuyển giao cho nhà đầu tư.
>
= Nhận định này sai. Vì theo điểm a khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai thì đất bị thu hồi trong trường hợp này có thể được giao cho tổ chức dịch vụ
công về đất đai để quản lý.
8
1 . Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác. >
= Nhận định này sai. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao và
do nhận chuyển quyền sử dụng đất từ người khác và chỉ được chuyển cho hộ GĐ, cá nhân trong cùng 1 xã, phường, thị trấn. (Điều 190 Luật Đất
đai 2013). Không phải là đất thuê.
1 9. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
= > Nhận định này sai. Người nước ngoài chỉ được nhận giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất thừa kế từ cá nhân trong nước ( Khoản 3 Điều
1 86 Luật Đất đai 2013 => Người được thừa kế là người nước ngoài chỉ được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất).
2 0. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh. lOMoAR cPSD| 27879799
=> Nhận định này sai. Theo Khoản 2, 3 Điều 183, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất (thu tiền 1 lần và thu
tiền hàng năm) và giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
> >> Xem thêm: Download Ebook giáo trình Luật Đất đai – Đại học Luật Hà Nội
2 1. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. Ngoài việc được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì STN&MT còn
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cho người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong 2 trường hợp:
Khi NSDĐ thực hiện các quyền của họ phải cấp mới giấy chứng nhận;
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
CSPL: khoản 1, 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013; Khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014
2 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. >
= Nhận định này sai. Đối với trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất phi
nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Vẫn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
CSPL: điểm đ, Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.
2 3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
= > Nhận định này đúng. Theo như quy đinh của pháp luật về đất đai, trường hợp nhà nước giao đất không thu tiền chỉ được áp dụng cho một số
chủ thể, mang tính chất ưu đãi về tài chính, việc uư đãi nhằm hỗ trợ cho một số trường hợp có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc mục đích sử dụng
đất của họ không vì lợi nhuận, vì kinh tế mà vì mục đích xã hội như hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức sự nghiệp công
lập chưa tự chủ về tài chính,… Và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được hưởng ưu đãi này.
CSPL: Điều 54 Luật Đất đai 2013.
2 4. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. >
= Nhận định này đúng. Trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành chính về đất đai được thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nai.
CSPL: Khoản 1 Điều 204 luật Đất đai 2013.
2 5. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất.
=>
Nhận định này sai. Ngoài trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, tổ chức kinh tế
được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì khi thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
gắn với cơ sở hạ tầng, tổ chức kinh tế cũng được nhà nước giao đất có thu tiền.
CSPL: khoản 2, Khoản 4, Điều 55 Luật Đất đai 2013.
2 6. STN&MT là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho
các chủ thể có nhu cầu trong trường hợp cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận.
>
= Nhận định này sai. STN&MT sẽ có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:
Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Như vậy, nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa được cấp giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì thẩm quyền vẫn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ khi có sự ủy quyền của UBND cấp tỉnh
thì STN&MT mới có thẩm quyền cấp trong trường hợp cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận.
CSPL: Khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014
2 7. Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. >
= Nhận định này sai. Theo căn cứ tại Điều 202, Khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013, các tranh chấp đã có giấy tờ hợp pháp hay không có giấy
tờ hợp pháp, đương sự phải gửi đơn đến Ủy ban Nhân dân cấp xã để yêu cầu hòa giải. Khi Uỷ ban Nhân dân cấp xã hòa giải không thành thì
đương sự có quyền lựa chọn hoặc là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định nêu trên, hoặc
là khởi kiện ngay ra tòa án nhân dân để giải quyết tranh chấp.
Như vậy, hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã là bắt buộc trước khi khởi kiện ra Tòa án giải quyết tranh chấp.
Tuy nhiên, tại Khoản 3 Điều 8 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐTP ngày 3/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán TAND Tối cao đã hướng dẫn phần thứ
hai Bộ Luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung như sau:
1 .
Đối với tranh chấp ai có quyền sử dụng đất thì phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định. 2 .
Đối với tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa
kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì không phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục hòa giải theo quy định của Bộ Luật Tố tụng Dân sự.

Theo quy định trên, những tranh chấp đất đai liên quan đến quyền sử dụng đất không phải hòa giải tại Uỷ ban Nhân dân cấp xã nơi có đất tranh
chấp nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục hòa giải theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự khi Tòa án tiến hành giải quyết vụ án. Do đó, không
phải mọi tranh chấp đất đai đều phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban Nhân dân cấp xã trước khi khởi kiện ra Tòa án.
2 8. Người sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Về nguyên tắc để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất. Cáchủ thể sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện về hình
thức và nguồn gốc sử dụng đất, cụ thể là việc được nhà nước giao đất có thu tiền và thuế đất trả tiền một lần. Tuy nhiên, pháp luật đất đai có sự
ưu đãi khác biệt dành cho chủ thể sư dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Cụ thể đối
với doanh nghiệp phát triển hạ tầng được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng tại cơ
lOMoAR cPSD| 27879799
sở tại hu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đều đó có quyền cho thuê lại đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
CSPL: khoản 2 Điều 149, Điểm đ Khoản 1, Điều 175 Luật Đất đai 2013.
2 9. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
= > Nhận định này sai. Do chủ thể này là trường hợp đặc biệt nên để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam, đối tượng này
phải thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở.
CSPL: Điều 159 Luật Nhà ở 2014, Điểm đ, Khoản 1, Điều 169 Luật Đất đai 2013.
3 0. Giá tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất
= > Nhận định này sai. Để tính tiền sử dụng đất pháp luật đất đai quy định căn cứ vào bảng giá đất hoặc giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi
có đất tùy vào từng trường hợp cụ thể. Cáchẳng hạn:
Sử dụng bảng giá đất: “Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong
hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích
trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân”.
Sử dụng giá đất cụ thể: “Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở
vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân”.
Như vậy, không phải lúc nào tính tiền sử dụng đất cũng căn cứ vào giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất.
CSPL: Điểm a, Khoản 2; Điểm a, Khoản 4, Điều 114 luật Đất đai 2013
3 1. Chỉ trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mới được bồi thường. >
= Nhận định này sai. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế- xã hội vì lợi ích quốc gi, công cộng.
CSPL: Điều 75 Luật đất đai 2013.
2
3 . Chỉ có Chính phủ và UBND các cấp có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. Bộ quốc phòng có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và Bộ Công an có thẩm quyền lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
CSPL: Khoản 3 Điều 42 Luật đất đai 2013.
3 3. Trong mọi trường hợp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đều phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
= > Nhận định này sai. Trường hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng an ninh không cần phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân mà
chỉ cần lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh.
CSPL: khoản 4 Điều 43 Luật đất đai 2013.
3 4. Việc Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. Việc Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất còn có thể được Điều chỉnh khi có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
CSPL: khoản 2 Điều 46 Luật đất đai 2013.
3 5. Việc giao đất, cho thuê đất luôn phải dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
= > Nhận định này đúng.
CSPL: khoản 1 Điều 52 Luật đất đai 2013.
6
3 . Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được sử dụng đất dưới hình thức thuê. >
= Nhận định này sai. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn có thể được sử dụng đất dưới hình thức giao đất.
CSPL: Khoản 3 Điều 55 Luật đất đai 2013.
7
3 . Việc thu hồi đất trong mọi trường hợp đều do Nhà nước tiến hành. >
= Nhận định này sai. Cảng vụ hàng không cũng có thẩm quyền thu hồi đất đối với đất được Cảng vụ hàng không giao hoặc cho thuê.
CSPL: Điều 8 Nghị định 83/2007/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không.
8
3 . Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất. >
= Nhận định này đúng. Vì có sự thay đổi chủ thể chủ thể sử dụng đất đối với DT đất thừa kế, để thừa kế 9
3 . quyền sử dụng đất là 1 loại giao dịch chuyển quyền sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. Trường hợp hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết và thành viên này để thừa kế quyền sử
dụng đất của mình cho các thành viên trong hộ thì không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
0
4 . Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp. >
= Nhận định này sai. Trong trường hợp đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất tuy mức giá khởi điểm của quyền sử dụng đất là do cơ quan có
thẩm quyền tổ chức đấu giá xác định nhưng mức giá cuối cùng đạt được sẽ do người sử dụng đất quyết định và họ sẽ phải nộp nghĩa vụ tài chính
cho nhà nước theo mức giá này. Do vậy trong đấu giá, đấu thầu thì không áp dụng giá đất do nhà nước quy định áp dụng theo điểm c khoản 4
Điều 114 Luật Đất đai: “Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.
4 1. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
= > Nhận định này sai. Vì theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì ta có thể hiểu là những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc những điểm quy định tại khoản
này thì sẽ không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như khi chuyển từ đất nông nghiệp trồng cây hàng năm chuyển sang đất nông
nghiệp trồng cây lâu năm.
4 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. UBND cấp xã không có thẩm quyền giao đất mà chỉ được phép cho thuê đất phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 59
Luật Đất đai 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn”
đồng thời căn cứ theo Điều 105 Luật Đất đai 2013 thì UBND cấp xã cũng không có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4 3. Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau.
= > Nhận định này sai. Vì căn cứ Điều 66 Luật Đất đai 2013 thì chỉ có UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện mới có thẩm quyền thu hồi đất còn căn
cứ vào Khoản 3 Điều 72 Luật Đất đai 2013 thì: “. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng
đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác”.
Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất là khác nhau theo quy định của pháp luật hiện hành.
4 4. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. lOMoAR cPSD| 27879799
=> Nhận định này đúng. vì căn cứ vào khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013: “Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc
không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh
chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
4 4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất tại VN.
= > Nhận định này sai. người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam phải thuộc đối
tượng được quy định tại khoản 1 Điều 186 Luật Đất đai 2013; còn nếu không thuộc đối tượng trên thì chỉ được hưởng phần giá trị của phần thừa
kế đó căn cứ theo đoạn 3 điểm đ khoản1 Điều 179: “Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186
của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó”
4 5. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. thuế sử dụng đất chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ
chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp (trong giá thuê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất); tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam mà sử dụng đất nông nghiệp.
4 6. Thế chấp, bảo lãnh là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. thế chấp, bảo lãnh là hai biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của người khác.
4 7. Khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất người sử dụng đất không còn là chủ của quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì có 2 hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì quyền sử dụng đất của bên góp vốn bằng quyền sử dụng
đất sẽ được chuyển sang cho pháp nhân mới được thành lập do góp vốn;
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì quyền sử dụng đất vẫn thuộc về bên góp vốn bằng
quyền sử dụng đất
9
4 . Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền. >
= Nhận định này sai. Vì căn cứ theo điểm 1 mục I của thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại điểm 3 mục I thông tư này.
Điểm 3.6 mục I thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: “ Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê. Người chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê phải có hợp đồng thuê đất
và ghi rõ số tiền thuê đất đã nộp còn lại tính đến thời điểm chuyển nhượng và thời hạn thuê đất; Người nhận quyền sử dụng đất thuê tiếp tục thực
hiện chê độ thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai”
5 0. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được lựa chọn hình thức cho thuê đất.
= > Nhận định này đúng. Căn cứ khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2013 : “Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được
lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê”
5 1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong Luật Đất đai được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. thẩm quyền giao đất, cho thuê đất được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất, không dựa vào mục đích sử dụng đất của
chủ thể đó (Điều 59 Luật Đất đai 2013).
2
5 . Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất. >
= Nhận định này sai. Vì UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất nhưng không có thẩm quyền giao đất quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất
đai 2013: “Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn”.
3
5 . Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất. >
= Nhận định này đúng. Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện có thẩm quyền giao và cho thuê đất.
5 4. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Vì có những trường hợp hạn chế quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất căn cứ theo khoản 1Điều 40 Nghị định
4 3/2014/NĐ-CP: “Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước
chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác
hoặc không còn khả năng lao động”.
5 5. Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc
doanh thì được quyền sử dụng đất.
>
= Nhận định này sai. Vì Nhà nước giao đất nông nghiệp thì có quyền sử dụng đất, còn nông trường giao khoán đất nông thì không có quyền sử
dụng đất , bởi vì chủ thể nhận khoán tuy trực tiếp sử dụng đất được giao khoán nhưng không phải là người sử dụng đất, không được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
5 6. Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. Vì có trường hợp hộ gia đình, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất áp dụng theo khoản 1 Điều 100 Luật
Đất đai 2013: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”.
5 7. Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
= > Nhận định này sai. Vì đất nông nghiệp sử dụng dưới hình thức thuê thì không phải đóng thuế đất nông nghiệp
5 8. Tổ chức kinh tế chuyển quyền sử dụng đất thì không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. Vì chỉ có những tổ chức kinh tế thỏa mãn quy định của khoản 5 Điều 2 Luật số 17/1999/QH10 ngày 21/12/1999 mới không
phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất: “Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất: Tổ chức kinh tế
được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê”
5 9. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
= > Nhận định này sai. Vì theo khoản 1 Điều 129 Luật đất đai 2013 “Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
lOMoAR cPSD| 27879799
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”
6 0. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam đều được lựa chọn hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
>
= Nhận định này đúng. Căn cứ khoản 3 Điều 55 và điểm đ khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 1
6 . Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân (chưa Update). >
= Nhận định này sai. Vì căn cứ theo khoản 5 Điều 25 Luật Đất đai: “ Quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn với
thửa đất (sau đây gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết); Trong quá trình lập là quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập
quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân”
6 2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
= > Nhận định này sai. thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình,
cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp (trong giá thưê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất); tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt
Nam mà sử dụng đất nông nghiệp.
6 3. Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
= > Nhận định này sai. Vì theo điểm 2 khoản 2 Điều 60 nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu
cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai”.
6 4. UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phòng.
= > Nhận định này sai. UBND cấp tỉnh không có thẩm quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư… căn cứ theo khoản 1
Điều 66 Luật Đất đai 2013: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn”
6 5. Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
= > Nhận định này sai. Vì UBND tỉnh giao đất cho ban quản lí khu kinh tế sau đó ban quản lí giao lại cho các chủ đầu tư theo khoản 2 và 3 Điều 1 51 Luật Đất đai 2013
“ 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
.
3 Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất
không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều
5 4, 55 và 56 của Luật này.
Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.”
6
6 . Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. >
= Nhận định này sai. Vì tùy theo chủ thể được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất hay cho thuê lại đất áp dụng theo khoản 4 Điều 151 Luật Đất
đai: “4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch
vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo
quy định của Luật này.”
6 7. Cácộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chưa Update).
= > Nhận định này sai. Vì cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ theo khoản 2 Điều 117
Luật Đất đai: “Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất;
không được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”
6 8. Khi tranh chấp quyền sử dụng đất người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
= > Nhận định này sai. Vì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai. Cụ thể như áp dụng theo
quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai: “Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một
trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”
6 9. Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.
= > Nhận định này sai. Vì nếu đã khởi kiện lần 2 và được Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết thì không có quyền khởi kiện lên Toà án nhân dân
áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai: “Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do của
chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có
quyền khởi kiện tại TAND hoặc tiếp tục khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khiếu nại đến Chủ tịch
UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương thì quyết định của đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng”
7 0. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. Vì trong trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thì bị nhà nước thu hồi đất – không có chủ thể
sử dụng đất – áp dụng theo khoản 7 Điều 38 Luật Đất đai
1
7 . TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. >
= Nhận định này sai. Vì nếu không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50
Luật Đất đai thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai: “Tranh chấp về quyền sử dụng
đất mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”
7 2. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.
=> Nhận định này đúng. Vì việc xác lập quyền sử dụng đất là một trong các điều kiện để người sử dụng đất có các quyền giao dịch về quyền sử
dụng đất hoặc là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp xảy ra – phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc
TAND hay cơ quan hành chính…
7 3. Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất lOMoAR cPSD| 27879799
=> Nhận định này sai. Vì hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mà đất nông nghiệp đó do thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác thì không được chuyển đổi quyền sử dụng đất, áp dụng theo khoản 1 Điều 71 Luật Đất đai: “ Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân
bao gồm đất nông nghiệp được nhà nước giao, cho thuê; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”
7 4. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
= > Nhận định này sai. Vì theo quy định của pháp lệnh về thuế nhà, đất thì tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình là
đối tượng nộp thuế – khi chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp thuế đất.
Bạn cần đăng nhập để xem thêm hoặc tải tải liệu về máy!

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Tình huống 1
Gia đình ông Việt có một mảnh đất rộng 02ha trồng cây hàng năm tại thôn Bình Yên xã Chi Thiết huyện Sơn Dương, ông đã trồng khoai lang trên
đó để cung cấp cho các cửa hàng nông sản ở thành phố Tuyên Quang, vì nhu cầu ngày càng tăng cao, gia đình ông không đủ đất để trồng khoai
nên muốn mua đất trồng cây hàng năm của bà con trong thôn, theo tính toán thì ông cần thêm 25ha để trồng khoai mới đáp ứng được nhu cầu của
thị trường. Hỏi, ông Việt có thể nhận 25ha chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp từ bà con trong thôn mình không? Vì sao? Trả lời:
Ông Việt không thể nhận 25ha chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp từ bà con trong thôn, vì:
Khoản 5 Điều 12 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“ Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm:…..5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy
định của Luật Đất đai,...”
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, trong đó, hạn mức chuyển
nhượng đất trồng cây hàng năm được quy định tại khoản 1 Điều 44 như sau:
“1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại”.
Căn cứ các quy định trên, việc gia đình ông Việt muốn nhận chuyển nhượng 25ha đất nông nghiệp của bà con tại thôn Bình Yên xã Chi Thiết
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là trái quy định của pháp luật, trong trường hợp này, gia đình ông Việt chỉ được nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp tối đa là 20ha. Tình huống 2:
Tháng 01 năm 2022, gia đình ông Hữu được Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang giao 03 hecta đất tại thôn Bình Yên để trồng
cây lâu năm, gia đình ông đã trồng cây Keo trên diện tích 02 hecta đất được giao, còn lại 01 hecta đất gia đình ông vẫn để trống, không sử dụng. lOMoAR cPSD| 27879799
Thấy vậy, anh Bình là Trưởng thôn Bình Yên muốn biết pháp luật quy định như thế nào về việc “không sử dụng đất” để đến vận động gia đình
ông Hữu tiếp tục trồng cây Keo hoặc các loại cây lâu năm khác vào 01 hecta đất còn lại để bảo đảm đất không bị trống, tránh gây lãng phí. Trả lời:
Khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai năm 2013 quy định các hành vi bị nghiêm cấm: “3. Không sử dụng đất, sử dụng không đúng mục đích”.
Điểm h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 quy định: “1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm: … h) Đất trồng
cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục;
đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục”.
Điều 32 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định:
“Điều 32. Không sử dụng đất trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất
trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục
1 . Hành vi không sử dụng đất trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất
trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục mà không thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 15 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì
hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu diện tích đất không sử dụng dưới 0,5 héc ta;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu diện tích đất không sử dụng từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất không sử dụng từ 03 héc ta đến dưới 10 héc ta;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất không sử dụng từ 10 héc ta trở lên.
2 . Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc sử dụng đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đã bị xử phạt mà không đưa đất vào sử
dụng thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai”.
Căn cứ các quy định nêu trên, anh Bình có thể đến và phổ biến cho gia đình ông Hữu biết việc không sử dụng hết diện tích đất được giao là hành
vi “không sử dụng đất”, đây là hành vi trực tiếp gây lãng phí đất đai, thuộc những hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Đất
đai năm 2013; trường hợp đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP nêu trên và buộc sử dụng đất theo mục đích được Nhà nước giao; trường hợp đã bị xử
phạt mà không đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai năm 2013. Qua đó, sẽ
giúp gia đình ông Hữu nâng cao kiến thức pháp luật, từ đó gia đình sẽ chấp hành các quy định của pháp luật. Tình huống 3:
Ông Vinh có 1 thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi mục đích sử dụng đất là
“đất trồng cây hàng năm”. Tuy nhiên, ông Vinh không sử dụng thửa đất nêu trên để trồng cây hàng năm, mà tự ý xây nhà trên thửa đất đó khi
chưa được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hỏi: Việc ông Vinh xây nhà trên đất trồng cây hàng năm là đúng hay sai? Hành vi này vi phạm vào những điều nào của Luật đất năm 2013? Trả lời:
Hành vi tự ý xây nhà trên thửa đất “đất trồng cây hàng năm” của ông Vinh là sai; vi phạm vào Khoản 3 Điều 12 và điểm d khoản 1 Điều 57 Luật
Đất đai năm 2013, cụ thể như sau:
“ Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm:…3. Không sử dụng đất, sử dụng không đúng mục đích”. Đi
“ ều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1 . Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”. Tình huống 4:
Gia đình chị My có quyền sử dụng 01 thửa đất trồng cây lâu năm, chị My đã trồng cây ăn quả trên thửa đất nói trên.
Hỏi: Hoa quả thu hoạch từ cây trồng trên thửa đất trên có thuộc sở hữu của gia đình chị My không? Trả lời:
Khoản 2 Điều 166 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
… 2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất”.
Trong đó, thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất là những sản phẩm lao động hoặc đầu tư của người sử dụng, gồm: lOMoAR cPSD| 27879799
+ Những tài sản gắn liền với đất như: nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng...
+ Khả năng sinh lợi, lợi thế được tạo nên trong quá trình sử dụng đất như cải tạo, khai phá, san lấp, tôn tạo...
+ Sản phẩm thu hoạch từ cây trồng, vật nuôi.
Người sử dụng đất hợp pháp được pháp luật bảo hộ quyền hưởng thành quả lao động và đầu tư trên đất được giao. Theo đó, chị My có quyền
hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất mà cụ thể ở đây là hoa quả thu hoạch từ cây trồng trên thửa đất trên. Tình huống 5:
Anh Hùng và chị Hà là hàng xóm, do có tranh chấp về đất đai với chị Hà nên ngày 01/8/2023 anh Hùng đã nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai đến Ủy ban nhân dân xã. Tuy nhiên, đến nay 01/10/2023, đã được 60 ngày kể từ ngày anh Hùng nộp đơn mà Ủy ban nhân dân xã vẫn
không giải quyết cũng không có phản hồi lại.
Hỏi: Việc anh Hùng nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến Ủy ban nhân dân xã đã được 60 ngày, nhưng Ủy ban nhân dân xã không tổ
chức việc hòa giải tranh chấp đất đai, cũng không có phản hồi lại là đúng hay sai? Trả lời:
Điều 202 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 202. Hòa giải tranh chấp đất đai
1 . Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
2 . Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
3 . Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện
phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
4 . Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân
dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
5 . Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải
đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới
thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Căn cứ quy định nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; Thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai. Vậy, việc anh Hùng nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến Ủy ban nhân dân xã đã được 60 ngày, nhưng
Ủy ban nhân dân xã không tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai, cũng không có phản hồi lại là sai. Tình huống 6:
Chị Nga là thành viên mới của tổ hoà giải tại thôn Bình Yên xã Chi Thiết, chị Nga được Tổ trưởng Tổ hoà giải phân công hoà giải một vụ việc
liên quan đến đất đai, chị muốn biết pháp luật quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm trong Luật đất đai? Trả lời:
Điều 12 Luật đất đai năm 2013 quy định 10 hành vi bị nghiêm cấm trong đất đai, như sau:
1 . Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
2 . Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
3 . Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
4 . Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
5 . Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật đất đai.
6 . Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7 . Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
8 . Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
9 . Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
1 0. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. lOMoAR cPSD| 27879799 Tình huống 7:
Vợ chồng ông Long sinh sống tại thôn Bình Yên xã Chi Thiết, huyện Sơn Dương, năm 2022, vợ chồng ông có tích góp được 300 triệu đồng để
mua 1 thửa đất ở thôn bên cạnh (thôn Khán Cầu). Tháng 9/2023, do cần tiền nên vợ chồng ông Long muốn chuyển nhượng quyền sử dụng thửa
đất ở thôn Khán Cầu cho anh Nam, nhưng con trai của vợ chồng ông Long (là anh Hiệp đang sinh sống thường trú ở Hà Nội) biết tin và không
cho vợ chồng ông chuyển nhượng thửa đất đó, vì muốn vợ chồng ông Long sau này tặng cho thửa đất đó cho mình.
Hỏi: Vợ chồng ông Long có được chuyển nhượng thửa đất nêu trên không? Trả lời:
Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
1 . Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật này…”.
Căn cứ quy định nêu trên, vợ chồng ông Long với tư cách là người sử dụng đất hợp pháp có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình
theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013. Anh Hiệp không có quyền ngăn cản việc vợ chồng ông Long chuyển nhượng thửa đất đó.