Câu hỏi nhận định đúng sai - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.Nhận định ĐÚNGVì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi có những điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai
cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
Nhận định ĐÚNG
Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện
khi có những điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện
tiên quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội.
Nhận định SAI
Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể tiêu
vong khi những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn.
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời
không phải từ một bản khế ước xã hội.
Nhận định ĐÚNG:
Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan điểm của
những nhà học giả theo thuyết “Khế ước xã hội” còn theo quan niệm của
chủ nghĩa Mac-lenin Nhà Nước là một bộ máy mà giai cấp thống trị sử
dụng để đàn áp giai cấp khác. Nhà Nước chỉ ra đời khi có những
điều kiện nhất định về kinh tế và xã hội.
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và
quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhận định SAI
Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công
cộng đặc biệt ; nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị
hành chính, lãnh thổ, Nhà nước có chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp
luật và Nhà Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất
quyền lực nhà nước
Nhận định: SAI
Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang tinh chất
quyền lực Nhà Nước nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không
mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan
Nhà Nước và một chế định độc lập
Nhận định ĐÚNG
Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan là: Cơ
quan quyền lực Nhà Nước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử
và cơ quan kiểm sát và một chế định độc lập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà
Nước
Nhận định SAI
Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước
ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế
và tổ chức thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI
Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức
thu thuế bắt buộc.
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc
Nhà Nước là đơn nhất
Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không phải là
tiêu chí bắt buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa à: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà
Nước
Nhận định SAI
Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước
ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế
và tổ chức thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI
Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức
thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc
Nhà Nước là đơn nhất
Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không phải là
tiêu chí bắt buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa.
Trong lịch sử có Nhà Nước liên bang Nam Tư hoặc Liên bang cộng hòa
xã hội Xô Viết là
những Nhà Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do
đó tương ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước
Nhận định SAI
Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chỉ
có 4 kiểu Nhà Nước
( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và Nhà
Nước XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì
không có Nhà Nước
Câu 11: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật
Nhận định SAI
Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật mà chỉ có các cơ quan Nhà Nước được Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp Luật quy định thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có
tên là Thông tư
Nhận định SAI
Cơ quan Bộ không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mà
chỉ có Bộ trưởng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên
gọi là Thông tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con
người.
Nhận định: SAI
Pháp luật là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng không
phải là tiêu chuẩn duy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng
các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành
của Nhà nước
Nhận Định SAI
Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà
Nước nhưng đây không phải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật
mà pháp luật còn có thể được hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận
các quy phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ
pháp lý thấp
Nhận định SAI:
Mỗi hình thức pháp luật đều có những ưu nhước điểm của riêng nó, tiền
lệ pháp là hình thức được rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các
nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ.
Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời những vụ việc diễn ra trong đời
sống bằng việc sử dụng những bản án đã có hiệu lực của những vụ việc
tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm
phổ biến của pháp luật
Nhận định SAI
Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về
hình thức của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là
Quyết định và chỉ thị
Nhận định SAI
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ năm
2009, Thủ tướng chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết
Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật một cách độc lập
Nhận định SAI
Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật một cách độc ập, tổ chức chính trị xã hội chỉ có thể phối hợp
ban hành văn bản QPPL có tên gọi là thông tư liên tịch với cơ quan Nhà
Nước khác để thực hiện các vấn đề có liên quan
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp
Nhận định SAI
Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tố thúc đẩy
kinh tế phát triển
Nhận định SAI
Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
và pháp luật là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng. Pháp luật tác động
đến kinh tế cả hai chiều theo hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình
thức văn bản quy phạm pháp luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI
Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta
hiện nay
Nhận định SAI
Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản quy
phạm pháp luật, còn tập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy
định và chế tài
Nhận định: SAI
Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có
những quy phạm chỉ có 1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật
hình sự thường chỉ có bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc
Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ chức
cũng mang tính bắt buộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác
biệt giữa quy phạm pháp luật với các quy phạm khác là có tính bắt buộc
chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp
Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức vẫn có
tính giai cấp, điều này do tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật
Nhận định SAI
Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật bằng
cách viện dẫn đến điều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt
là giả định, quy định và chế tài
Nhận định SAI
Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần lượt là
giả định, quy định và chế tài, tuy nhiên đây không phải là yêu cầu bắt
buộc mà trật tự của các bộ phận giả định, quy định và chế tài trong một
quy phạm pháp luật có thể bị đảo lộn
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế
Nhận định SAI:
Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các
chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu
của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án
có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự.Do đó một người say rượu nếu không có quyết định của Tòa án về
việc bị hạn chế năng lực hành vi thì không thể coi là người có năng lực
hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ
pháp luật.
Nhận định SAI:
Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể còn
sự kiện pháp lý chỉ là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi
của chúng gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI
Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình
sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy
đủ.
Nhận định SAI
Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ vì có những cá nhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự thì cho dù có trên 18 tuổi cũng không có năng
lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau
Nhận định SAI
Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể
của công dân trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu
cử, quan hệ sở hữu đất đai..
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất
mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật
Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh
thần và lợi ích xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào
các quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể
của quan hệ pháp luật
Nhận định SAI
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham gia vào
quan hệ pháp luật đồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước
quy định cho mỗi loại quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của
pháp nhân là khác nhau
Nhận định SAI
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp
nhân trùng nhau: Vào thời điểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho
phép thành lập hoặc từ thời điểm được cấp giấy phép thành lập trong
trường hợp pháp luật quy định việc thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI
Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp
Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của
chúng gắn với sự thay đổi phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự
kiện pháp lý bao gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên
khác đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật.
Sự kiện pháp lý bao gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự
nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp
luật.
Nhận định: SAI
Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là thiệt hại
về vật chất và thiệt hại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất
hay tinh thần đều không phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp
luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi trái
pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi
và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Nhận định: SAI
Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc của
vi phạm pháp luật. Một hành vi bị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi
có đủ các yếu tố: hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi
phạm pháp luật
Nhận định: SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm pháp lý.
Có những trường hợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi
phạm pháp luật ví dụ như người từ đủ 14tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16
tuổi có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự nếu phạm
các tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài
Nhận định SAI
Hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau:
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với chủ
thể vi phạm pháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các quy phạm pháp
luật. Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các
biện pháp tác động mà Nhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể
không thực hiện đúng những mệnh lệnh NhàNước đã được nêu trong
phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt
khách quan
Nhận định SAI
Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi
phạm pháp luật
Nhận định SAI
Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi
phạm pháp luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện
dưới dạng vật chất
Nhận định SAI
Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng vật chất
hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi
phạm pháp luật chỉ được thực hiện dưới dạng hành động
Nhận định SAI
Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không
hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho
xã hội, thấy trước được hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng có
ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra là biểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin
Nhận định SAI
Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
Nhận định SAI
Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết thời
hạn truy cứu trách nhệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của
pháp luật
Nhận định: SAI
Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm pháp
luật, chế định pháp luật và ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật
được điều chỉnh bằng
phương pháp bình đẳng thoả thuận.
Nhận định: SAI
Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp
trực tiếp vào các quan hệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián
tiếp bằng cách định ra các khuôn khổ nhất định để các bên tham gia thỏa
thuận
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều
chỉnh những quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI
Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội có cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh
giá sự hoàn thiện của một hệ thống pháp luật
Nhận định SAI
Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu tố
như: tính toàn diện; tính đồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuập lập
pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao
nhất trong hệ thống các văn bản pháp luật Việt Nam
Nhận định SAI
Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật
Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá
nhân từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm
hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng
Nhận định: ĐÚNG
Theo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ
chịu trách nhiệm hình sự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố
ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính
Nhận định: SAI
Cấm cư trú là hình phạt bổ sung ( quy định tại Điều 28- Bộ luật hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có
mức cao nhất của khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất
nghiêm trọng.
Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức
cao nhất của khung hình phạt là 15 năm tù
thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình thuộc tội đặc biệt
nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội
Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau
Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự
và bị xử lý bằng hình phạt. Người phạm tội là người thực hiện hành vi
trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
Nhận định SAI
Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân. Pháp nhân không phải là
chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt
Nhận định SAI
Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức
phạt bổ sung
Nhận định SAI
Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt
cao nhất là tử hình
Nhận định SAI
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao nhất của
khung hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ
chức đều là pháp nhân
Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứng
đủ 4 điều kiện Được thành lập hợp pháp: Có tài sản độc lập, Có cơ cấu
tổ chức chặt chẽ, Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp
luật một cách độc lập
Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các
quan hệ dân sự
Nhận định: SAI
Vì trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám
tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác
lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của
người đại diện theo pháp luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật
và tiền
Nhận định: SAI
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu
dân sự
Nhận định SAI
Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu
dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự
Nhận định SAI
Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG
Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự,
ngành luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI
Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của
quyền sở hữu
Nhận định SAI
Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định
đoạt) thì quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu
mới có quyền quyết định số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển
nhượng…
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý
Nhận định SAI
Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng
có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng
bằng miệng
Nhận định SAI
Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng về
giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều
như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như
nhau
Nhận định SAI
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng thỏa
thuận còn phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền
uy
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ
những người được chỉ định hưởng di sản có trong di chúc mới được
nhận di sản
Nhận định SAI
Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản không
phụ thuộc vào nội dung di chúc. Khi đó nếu trong di chúc không cho họ
huưởng.
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết
hôn giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời
Nhận định: SAI
Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp khác như
người đang có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức…
Câu 74: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm
2000, việc kết hôn chỉ được đăng ký tại Uy ban nhân dân cấp xã.
Nhận định: SAI
Vì kết hôn còn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong trường
hợp kết hôn với người nước ngoài
Câu 75: Theo pháp luật Việt Nam, những người cùng giới không được
kết hôn với nhau
Nhận định ĐÚNG
Pháp luật Việt Nam không cho phép người đồng giới kết hôn
Câu 76: Chỉ trong trường hợp người vợ đang mang thai thì người chồng
không được phép xin ly hôn
Nhận định SAI
Người chông không được phép ly hôn trong trường hợp người vợ đang
mang thai và vợ chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng
Nhận định SAI
Người không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa
vụ này không phân biệt là của người chồng hay người vợ.
| 1/14

Preview text:

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai
cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được. Nhận định ĐÚNG
Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện
khi có những điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện
tiên quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội. Nhận định SAI
Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể tiêu
vong khi những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn.
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời
không phải từ một bản khế ước xã hội. Nhận định ĐÚNG:
Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan điểm của
những nhà học giả theo thuyết “Khế ước xã hội” còn theo quan niệm của
chủ nghĩa Mac-lenin Nhà Nước là một bộ máy mà giai cấp thống trị sử
dụng để đàn áp giai cấp khác. Nhà Nước chỉ ra đời khi có những
điều kiện nhất định về kinh tế và xã hội.
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và
quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ. Nhận định SAI
Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công
cộng đặc biệt ; nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị
hành chính, lãnh thổ, Nhà nước có chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp
luật và Nhà Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước Nhận định: SAI
Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang tinh chất
quyền lực Nhà Nước nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không
mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan
Nhà Nước và một chế định độc lập Nhận định ĐÚNG
Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan là: Cơ
quan quyền lực Nhà Nước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử
và cơ quan kiểm sát và một chế định độc lập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước Nhận định SAI
Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế
và tổ chức thu thuế bắt buộc Nhận định SAI
Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc.
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước là đơn nhất Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không phải là
tiêu chí bắt buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa à: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước Nhận định SAI
Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế
và tổ chức thu thuế bắt buộc Nhận định SAI
Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước là đơn nhất Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không phải là
tiêu chí bắt buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa.
Trong lịch sử có Nhà Nước liên bang Nam Tư hoặc Liên bang cộng hòa xã hội Xô Viết là
những Nhà Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do
đó tương ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước Nhận định SAI
Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chỉ có 4 kiểu Nhà Nước
( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và Nhà
Nước XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì không có Nhà Nước
Câu 11: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật Nhận định SAI
Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật mà chỉ có các cơ quan Nhà Nước được Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp Luật quy định thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Thông tư Nhận định SAI
Cơ quan Bộ không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mà
chỉ có Bộ trưởng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Thông tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người. Nhận định: SAI
Pháp luật là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng không
phải là tiêu chuẩn duy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng
các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước Nhận Định SAI
Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà
Nước nhưng đây không phải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật
mà pháp luật còn có thể được hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận
các quy phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp Nhận định SAI:
Mỗi hình thức pháp luật đều có những ưu nhước điểm của riêng nó, tiền
lệ pháp là hình thức được rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các
nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ.
Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời những vụ việc diễn ra trong đời
sống bằng việc sử dụng những bản án đã có hiệu lực của những vụ việc tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm
phổ biến của pháp luật Nhận định SAI
Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về
hình thức của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là
Quyết định và chỉ thị Nhận định SAI
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ năm
2009, Thủ tướng chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật một cách độc lập Nhận định SAI
Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật một cách độc ập, tổ chức chính trị xã hội chỉ có thể phối hợp
ban hành văn bản QPPL có tên gọi là thông tư liên tịch với cơ quan Nhà
Nước khác để thực hiện các vấn đề có liên quan
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp Nhận định SAI
Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tố thúc đẩy kinh tế phát triển Nhận định SAI
Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
và pháp luật là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng. Pháp luật tác động
đến kinh tế cả hai chiều theo hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình
thức văn bản quy phạm pháp luật và tiền lệ pháp Nhận định SAI
Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay Nhận định SAI
Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản quy
phạm pháp luật, còn tập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài Nhận định: SAI
Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có
những quy phạm chỉ có 1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật
hình sự thường chỉ có bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ chức
cũng mang tính bắt buộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác
biệt giữa quy phạm pháp luật với các quy phạm khác là có tính bắt buộc chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức vẫn có
tính giai cấp, điều này do tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật Nhận định SAI
Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật bằng
cách viện dẫn đến điều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt
là giả định, quy định và chế tài Nhận định SAI
Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần lượt là
giả định, quy định và chế tài, tuy nhiên đây không phải là yêu cầu bắt
buộc mà trật tự của các bộ phận giả định, quy định và chế tài trong một
quy phạm pháp luật có thể bị đảo lộn
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế Nhận định SAI:
Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các
chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu
của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án
có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự.Do đó một người say rượu nếu không có quyết định của Tòa án về
việc bị hạn chế năng lực hành vi thì không thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật. Nhận định SAI:
Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể còn
sự kiện pháp lý chỉ là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi
của chúng gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. Nhận định SAI
Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy đủ. Nhận định SAI
Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ vì có những cá nhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự thì cho dù có trên 18 tuổi cũng không có năng lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau Nhận định SAI
Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể
của công dân trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu
cử, quan hệ sở hữu đất đai..
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất
mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh
thần và lợi ích xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật Nhận định SAI
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham gia vào
quan hệ pháp luật đồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước
quy định cho mỗi loại quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác nhau Nhận định SAI
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp
nhân trùng nhau: Vào thời điểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho
phép thành lập hoặc từ thời điểm được cấp giấy phép thành lập trong
trường hợp pháp luật quy định việc thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể Nhận định SAI
Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý
Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của
chúng gắn với sự thay đổi phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự
kiện pháp lý bao gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên
khác đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật.
Sự kiện pháp lý bao gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Nhận định: SAI
Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là thiệt hại
về vật chất và thiệt hại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất
hay tinh thần đều không phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp
luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi trái
pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi
và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật Nhận định: SAI
Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc của
vi phạm pháp luật. Một hành vi bị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi
có đủ các yếu tố: hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật Nhận định: SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm pháp lý.
Có những trường hợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi
phạm pháp luật ví dụ như người từ đủ 14tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16
tuổi có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự nếu phạm
các tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài Nhận định SAI
Hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau:
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với chủ
thể vi phạm pháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các quy phạm pháp
luật. Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các
biện pháp tác động mà Nhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể
không thực hiện đúng những mệnh lệnh NhàNước đã được nêu trong
phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt khách quan Nhận định SAI
Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật Nhận định SAI
Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi
phạm pháp luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất Nhận định SAI
Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng vật chất hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi
phạm pháp luật chỉ được thực hiện dưới dạng hành động Nhận định SAI
Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho
xã hội, thấy trước được hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng có
ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra là biểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin Nhận định SAI
Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý Nhận định SAI
Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết thời
hạn truy cứu trách nhệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật Nhận định: SAI
Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm pháp
luật, chế định pháp luật và ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật
được điều chỉnh bằng
phương pháp bình đẳng thoả thuận. Nhận định: SAI
Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp
trực tiếp vào các quan hệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián
tiếp bằng cách định ra các khuôn khổ nhất định để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều
chỉnh những quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội Nhận định SAI
Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội có cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh
giá sự hoàn thiện của một hệ thống pháp luật Nhận định SAI
Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu tố
như: tính toàn diện; tính đồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuập lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao
nhất trong hệ thống các văn bản pháp luật Việt Nam Nhận định SAI
Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá
nhân từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm
hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng Nhận định: ĐÚNG
Theo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ
chịu trách nhiệm hình sự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố
ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính Nhận định: SAI
Cấm cư trú là hình phạt bổ sung ( quy định tại Điều 28- Bộ luật hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có
mức cao nhất của khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng. Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức
cao nhất của khung hình phạt là 15 năm tù
thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau
Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự
và bị xử lý bằng hình phạt. Người phạm tội là người thực hiện hành vi
trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân Nhận định SAI
Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân. Pháp nhân không phải là
chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt Nhận định SAI
Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ sung Nhận định SAI
Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là tử hình Nhận định SAI
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao nhất của
khung hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều là pháp nhân Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứng
đủ 4 điều kiện Được thành lập hợp pháp: Có tài sản độc lập, Có cơ cấu
tổ chức chặt chẽ, Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp
luật một cách độc lập
Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các quan hệ dân sự Nhận định: SAI
Vì trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám
tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác
lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của
người đại diện theo pháp luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền Nhận định: SAI
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự Nhận định SAI
Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự Nhận định SAI
Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhận định ĐÚNG
Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự,
ngành luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi Nhận định SAI
Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền sở hữu Nhận định SAI
Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định
đoạt) thì quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu
mới có quyền quyết định số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng…
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý Nhận định SAI
Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng
có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng Nhận định SAI
Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng về
giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như nhau Nhận định SAI
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng thỏa
thuận còn phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền uy
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ
những người được chỉ định hưởng di sản có trong di chúc mới được nhận di sản Nhận định SAI
Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản không
phụ thuộc vào nội dung di chúc. Khi đó nếu trong di chúc không cho họ huưởng.
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết
hôn giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời Nhận định: SAI
Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp khác như
người đang có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức…
Câu 74: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm
2000, việc kết hôn chỉ được đăng ký tại Uy ban nhân dân cấp xã. Nhận định: SAI
Vì kết hôn còn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong trường
hợp kết hôn với người nước ngoài
Câu 75: Theo pháp luật Việt Nam, những người cùng giới không được kết hôn với nhau Nhận định ĐÚNG
Pháp luật Việt Nam không cho phép người đồng giới kết hôn
Câu 76: Chỉ trong trường hợp người vợ đang mang thai thì người chồng
không được phép xin ly hôn Nhận định SAI
Người chông không được phép ly hôn trong trường hợp người vợ đang
mang thai và vợ chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng Nhận định SAI
Người không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa
vụ này không phân biệt là của người chồng hay người vợ.