-
Thông tin
-
Quiz
Câu hỏi ôn tập chương 1 môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
(1,5 điểm) b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễnxu hướng biến động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên giá/xuống giá của một đồng tiền,lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn số đơn vị đồng VND khi mua một hàng hóa nào đó ở Việt Nam), Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Chủ nghĩa xã hội và khoa học (HVNN) 54 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Câu hỏi ôn tập chương 1 môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
(1,5 điểm) b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễnxu hướng biến động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên giá/xuống giá của một đồng tiền,lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn số đơn vị đồng VND khi mua một hàng hóa nào đó ở Việt Nam), Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội và khoa học (HVNN) 54 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:














Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186 CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu 1 (2,5 điểm)
(1 điểm) a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành? - Hoá tệ - Tín tệ - Bút tệ - Điện tử tệ
(1,5 điểm) b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biến động của các
giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng?
- Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên giá/xuống giá của một đồng tiền,
lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền
tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn số đơn
vị đồng VND khi mua một hàng hóa nào đó ở Việt Nam)
- Giá cả của tiền tệ: lượng tiền chi trả để được quyền sử dụng số lượng tiền tệ nhất định trong một thời
gian nhất định (lãi suất).
Khi nền kinh tế có lạm phát tăng thì giá trị tiền tệ giảm và giá cả tiền tệ tăng lên. Câu 2
a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy
- Đồng tiền không có giá trị nội tại nên có thể bị mất giá - Dễ bị rách, hỏng
- Có thể gặp rủi ro khi vận chuyển trên đường b/ Nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ
của tiền tệ? Liên hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ không (theo
pháp luật và theo thực tế)?
-Khái niệm tín tệ: bản thân nó không có giá trị, nhưng được mọi người tín nhiệm.
-Tín tệ gồm: Tiền kim loại và tiền giấy ( Tiền giấy khả hoàn và tiền giấy bất khả hoàn)
Phân biệt hóa tệ kim loại và tín tệ kim loại: Hóa tệ kim loại là kim loại nguyên chất, có giá trị. Tín tệ kim
loại thì là hợp kim, bản thân không có giá trị nội tại.
Tiền giấy gồm tiền giấy khả hoàn là có khả năng chuyển đổi thành vàng, bạc còn tiền giấy bất khả hoàn là
tiền không có khả năng chuyển đổi thành vàng, bạc.
-Liên hệ thực tiễn: Theo pháp luật, tiền xu ở Việt Nam vẫn được coi là đồng tiền hợp pháp lưu hành. Theo
thực tế thì tiền xu không còn xuất hiện trong lưu thông do không còn ai có nhu cầu sử dụng đến nữa. Câu
3 a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi thành tiền của bất kỳ tài sản nào một cách dễ dàng và nhanh
chóng. b/ Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu tố nào? Khối
tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao?
· Giá trị của tài sản: Giá trị càng cao thì thường tính thanh khoản càng thấp và ngược lại , vì việc
chuyển đổi một tài sản có giá trị lớn sang tiền mặt có thể khó khăn hơn.
· Rủi ro trong chuyển đổi: Rủi ro cao hơn làm giảm tính thanh khoản, vì không ai muốn mua một tài
sản rủi ro nếu không được giá tốt. lOMoAR cPSD| 47028186
· Thời gian chuyển đổi: Thời gian càng ngắn thì tính thanh khoản càng cao, vì không phải chờ đợi lâu
để chuyển đổi thành tiền.
· Chi phí chuyển đổi: Nếu chi phí chuyển đổi thấp, tài sản có tính thanh khoản cao hơn vì không mất
nhiều tiền để thực hiện giao dịch.
Khối M1 là khối tiền có tính lỏng cao nhất vì nó bao gồm: Tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi không kỳ
hạn- không mất thời gian và chi phí để chuyển đổi sang tiền Câu 4 a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ? - Phương tiện trao đổi
- Đơn vị định giá/ Thước đo giá trị
- Phương tiện cất trữ/ Cất trữ giá trị b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi của
tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng phương tiện trao đổi?
Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi
-Việc sử dụng tiền tệ như một phương tiện trao đổi thúc đẩy hiệu quả kinh tế bằng cách giảm thiểu tối đa
thời gian bỏ ra cho trao đổi hàng hóa/ dịch vụ cũng như chi phí giao dịch.
- Hai giai đoạn mua và bán độc lập về không gian và thời gian.
Ví dụ về Ellen - một giáo sư kinh tế, người chi có thể làm tốt 1 việc: giảng dạy kinh tế.Trong nền kinh tế
giản đơn, nếu Ellen muốn ăn, cô ấy phải tìm một người nông dân không chỉ cung cấp thức ăn cô ấy cần
mà còn phải học muốn học kinh tế. Nhưng bạn tưởng tượng, điều này khó và mất thời gian, và Ellen phải
bỏ rất nhiều thời gian để tìm một người nông dân phù hợp hơn là chú tâm vào công việc giảng dạy của cô
ấy. Thậm chí, cô ấy có thể bỏ dạy và tự làm nông, hoặc cô ấy có thể chết đói!
Trong nền kinh tế có tiền, Ellen chỉ cần dạy tất cả những ai có thể trả tiền để nghe cô ấy giảng, và cô ây
dùng tiên đó đê mua bất kì loại thức ăn nào cô ấy muốn từ những người nông dân. Vấn đề về mong muốn
đồng thời được loại bỏ, và Ellen thì tiết kiệm được thời gian và sử dụng cho việc cô ấy giỏi nhất: giảng
dạy. Câu 5 a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
-Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của tất cá các hàng hóa khác.
Tiền có thể thoa mãn được nhiều nhu cầu của người sở hữu nó, tương ứng với số lượng giá trị mà người đó tích luỹ được.
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng
thước đo giá trị của tiền tệ?
-Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế. Đo giá trị hàng hóa bằng tiền như đo chiều dài bằng m, đo thể tích bằng m3...
-Thời gian và chi phí bỏ ra cho giao dịch sẽ được giảm thiểu so với nền kinh tế H-H
-Số lượng mức giá trong nền kinh tế có tiền bằng số lượng mặt hàng, ít hơn nhiều so với nền kinh tế H-H
Ý nghĩa thực tiễn: Lấy ví dụ nếu nền kinh tế có 3 mặt hàng thì trong nền kte H-H, H-T-H có bao nhiêu
mức giá; nếu số lượng mặt hàng tăng lên → Tính lại số lượng mức giá H-H H-T-H lOMoAR cPSD| 47028186 Táo, Lê, Cam Táo, Lê, Cam 1. Táo-Lê 1. Táo =?VND/kg 2. Táo-Cam 2. Lê =?VND/kg 3. Lê-Cam 3. Cam =?VND/kg Táo, Lê, Cam, Nho Táo, Lê, Cam, Nho 1. Táo -Lê 1. Táo = ? VND/kg 2. Táo - Cam 2. Lê = 2 VND/kg 3. Lê - Cam 3. Cam = 2 VND/kg 4. Nho - Táo 4. Nho = ? VND/kg 5. Nho - Lê 6. Nho - Cam
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại?
- Không đồng nhất, dễ hư hỏng,
- Khó bảo quản, vận chuyển,
- Khó chia ra hay gộp lại,
- Chi được công nhận trong khu vực nhỏ. b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng
cất trữ giá trị của tiền tệ?
* Nội dung chức năng cất trữ giá trị
Tiền là nơi chia sức mua hàng theo thời gian: tách thời gian từ khi có thu nhập cho đến khi tiêu dùng nó Tác dụng:
- Khắc phục được hạn chế của tích luỹ bằng hiện vật: dễ hư hỏng, khó cất trữ, ...
- Tạo nên phương tiện tích lũy an toàn với tính lỏng cao
Tính "lỏng" của tiền chính là lý do dân chúng luôn tích lũy một phần tài sản dưới dạng này mặc dù có nhiều lựa chọn khác như chứng khoán, BĐS,... * Ý nghĩa thực tiễn
Giả sử nếu 1 cá nhân có 1 khoản tiền nhàn rỗi, vậy bạn để tiền ở dưới dạng nào?
-Để tại nhà - Ưu điểm: Có thể sử dụng bất kỳ lúc nào; Nhược điểm: có thể sẽ bị mất giá
-Gửi ngân hàng - Ưu điểm: Luôn luôn có lãi; Nhược điểm: nếu rút trước hạn sẽ bị mất đi phần lãi của kỳ hạn ban đầu; Phát sinh chi phí giao dịch
-Mua cổ phiếu/trái phiếu - Ưu điểm: Lợi tức có thể lớn; Nhược điểm: Rủi ro về giá
- Mua vàng (tương tự như đối với cổ phiếu/trái phiếu )
Kết luận: Tiền là phương tiện cất trữ được ưa thích vì có tính lỏng cao nhất; có thể sử dụng bất kỳ lúc nào lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 7 a/ Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại chọn yếu tố đó?
Căn cứ vào tính thanh khoản. Khối tiền tệ được sử dụng để đo lường tổng khối lượng tiền trong nền kinh tế và tiền được sử
dụng để thực hiện chức năng phương tiện trao đổi do đó cần xem xét dựa trên khả năng chuyển đổi thành tiền của các tài sản. b/
Nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại? (M1, M2, M3,L) Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Thành phần cơ bản của các khối tiền tệ:
- M1: Tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi không kỳ hạn
- M2: M1 + Các khoản tiền gửi có kỳ hạn với mệnh giá nhỏ
- M3: M2 + Các khoản tiền gửi có ký hạn với mệnh giá lớn
- L: M3 + Các giấy tờ có giá
Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa trong thực tiễn là tốc độ lưu thông tiền tệ hay vòng quay của tiền.
Câu 8 a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính? -
Sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Sự xuất hiện của Nhà nước b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá trình hình
thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
Bản chất của tài chính: Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị trong phân phối các nguồn của cải xã
hội thông qua tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng mục tiêu của các chủ thể trong xã hội.
Câu 9a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
- Hoàn trả có lợi tức (tín dụng )
- Hoàn trả có điều kiện (bảo hiểm )
- Không hoàn trả trực tiếp(trợ cấp/ thuế ) lOMoAR cPSD| 47028186
- Hoàn trả trong nội bộ mỗi chủ thể b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của tài chính?
Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
* Quá trình phân phối bao gồm 2 giai đoạn: Phân phối lần đầu và phân phối lại -
Phân phối lần đầu:
+ Là phân phối phần thu nhập cơ bản giữa các thành viên trực tiếp tạo ra của cải xã hội (các chủ thể trực tiếp SXKD)
+ Là phân phối diễn ra ở khâu cơ sở của hệ thống tải chính (nơi sáng tạo ra của cải xã hội) +
Là phân phối kết quả SXKD ở các doanh nghiệp, các hộ sản xuất... (phân phối doanh thu ) - Phân phối lại:
+ Là tiếp tục phân phối phần thu nhập cơ bản đã được hình thành trong phân phối lần đầu và thực hiện các quan hệ điều tiết
thu nhập theo các mục tiêu đặt ra
+ Bằng phân phối lần đầu và phân phối lại, SPXH sẽ vận động từ nơi SX đến tiêu dùng cuối cùng.
* Liên hệ thực tiễn:
Thu ngân sách ở địa phương: Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những địa phương có đóng góp lớn nhất vào thu NSNN.
Các nguồn thu chính bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng ( VAT), và thuế thu nhập cá nhân từ các doanh
nghiệp và cá nhân hoạt động tại thành phố. Ngoài ra, thuế từ hoạt động xuất nhập khẩu tại các cảng và sân bay của TP.HCM cũng
đóng góp lớn cho nguồn thu NSNN.
Chi ngân sách cho địa phương:Tỉnh Quảng Nam nhận được nguồn chi NSNN lớn cho phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ
công, như việc xây dựng các tuyến đường nông thôn mới trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Các khoản
chi này giúp cải thiện điều kiện đi lại, phát triển kinh tế địa phương.
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính? - Chức năng phân phối
- Chức năng giám đốc b/ Làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng giám đốc trong tài chính doanh nghiệp?
* Chức năng giám đốc của tài chính là sự giám sát các hoạt động kinh tế thông qua sự vận động hình thức giá trị từ khâu sản xuât
đên nơi tiêu dùng nhằm bảo đảm các các quỹ tiên tệ được sử dụng tôt nhất
• Chủ thể: là các chủ thể phân phối
• Đối tượng: là quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, quá trình vận động các nguồn tài chính
• Kết quả: phát hiện, hiệu chinh
• Hình thức: GĐ bằng đồng tiền (hình thức giá trị)
•Phạm vi: từ đầu đến cuối quá trình PP
• Mục đích: bảo đảm hiệu quả, ký cương
* Liên hệ thực tiễn: Hoạt động giám đốc tài chính trong DN Lãnh đạo/ giám sát Quản lý tài chính Kiểm soát nguy cơ
Đưa ra dự đoán và chiến lược về kinh tế
Xây dựng mi quan hệ tài chính với các bên CHƯƠNG 2 Câu 1:
a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/người thiếu vốn) chủ yếu lOMoAR cPSD| 47028186
trong hệ thống tài chính? - Cá nhân - Doanh nghiệp - Chính phủ
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện tượng thiểu vốn của
các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh?
* Biểu hiện dư vốn và thiếu vốn của cá nhân:
- Dư vốn: Cá nhân có khoản tiền tiết kiệm tham gia vào hệ thống tài chính thông qua việc gửi tiền tiết
kiệm/ Mua cổ phiếu, trái phiếu
- Thiếu vốn: Quỹ tiền tệ của cá nhân không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng * Biểu hiện dư vốn và thiếu vốn của doanh nghiệp:
- Dư vốn: Đầu tư vào các dự án khác hoặc lĩnh vực kinh doanh khác/Tích trữ tiền mặt, hoặc mua lại cổ
phiếu/Tăng cường việc cho vay hoặc đầu tư tài chính ngắn hạn.
- Thiếu vốn: khi nguồn lực tài chính không đủ để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh hoặc chi phí vận hành.
* Biểu hiện dư vốn và thiếu vốn của chính phủ:
- Dư vốn: khi thu NSNN (như thuế, phí, lợi nhuận từ doanh nghiệp nhà nước) vượt quá các khoản chi tiêu công cộng.
- Thiếu vốn: khi thu NSNN (như thuế, phí, lợi nhuận từ doanh nghiệp nhà nước) vượt quá các khoản chi tiêu công cộng.
Liên hệ thực tiễn: Doanh nghiệp thiếu vốn kinh doanh có thể: (1) Đi vay của các tổ chức tài chính; (2)
Phát hành các loại giấy tờ có giá trên thị trường tài chính.
Câu 2 a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
- Quỹ tiền tệ của Nhà nước
- Quỹ tiền tệ của Doanh nghiệp
- Quỹ tiền tệ của Cá nhân
- Quý tiền tệ của các tổ chức xã hội …..
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa thực tế hoạt động
thu chi của ngân sách nhà nước?
*Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ thuộc sở hữu Nhà nước, là quỹ tiền tệ có quy mô lớn nhất nền kinh tế.
Hoạt động thu - chi NSNN không vì mục tiêu lợi nhuận mà để thực hiện các chức năng của Nhà nước trong từng thời kỳ. *Vai trò của Chính phủ
-Chính phủ là thành phần cơ bản trong hệ thống có ảnh hưởng quyết định đến hệ thống
-Chính phủ điều chỉnh các quan hệ của các thành phần trong hệ thống theo mục tiêu quản lý vĩ mô lOMoAR cPSD| 47028186
-Công cụ của chính phủ trong hệ thống tài chính: Chính sách tiền tệ/ Chính sách tài khóa ( Chính sách tài
khóa của chính phủ là các biện pháp can thiệp của chính phủ đến hệ thống thuế khóa và chi tiêu của chính
phủ nhằm đạt được các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm hoặc
ổn định giá cả và lạm phát) *Liên hệ thực tiễn: - Thu NSNN :
Thuế, phí , lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật
Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Thu từ các hoạt động sự nghiệp
- Chi NSNN: chi cho sự nghiệp kinh tế/ y tế/ văn hóa và thể dục thể thao/ giáo dục ,…….. Câu 3 a/ Nêu
tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính và đi qua thị trường tài chính? - Người cung cấp vốn
- Người có nhu cầu vốn
- Tổ chức tài chính - Thị trường tài chính
b/ Người thiếu vốn thực hiện hành động gì để huy động vốn từ hệ thống tài chính? Liên hệ thực tiễn
công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần?
- Cá nhân: Cá nhân thiếu vốn sẽ thực hiện việc đi vay các tổ chức tài chính
- Doanh nghiệp: Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp sẽ quyết định việc huy động vốn của các
doanh nghiệp đến từ nguồn nào. Ví dụ: Công ty cổ phần huy động vốn bằng cách (1)Phát hành các loại
giấy tờ có giá - chứng khoán (Cổ phiếu, trái phiếu);(2) Đi vay của các tổ chức tài chính. Hoặc Doanh
nghiệp tư nhân huy động vốn chỉ có thể bằng cách đi vay các tổ chức tài chính mà không được phép phát hành chứng khoán
- Chính phủ: Chính phủ có thể huy động vốn bằng cách (1) Đi vay của các tổ chức tài chính; (2) Phát
hành trái phiếu Chính phú ngắn hạn/ dài hạn
Liên hệ thực tiễn: Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu/ trái phiếu trên thị trường chứng khoán Câu 4
a/ Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc các thành phần tổng hợp? - Dịch vụ tài chính - Công cụ tài chính
- Thị trường tài chính - Tổ chức tài chính
b/Phân tích cơ chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa tính "khan
hiếm" qua phân bổ tài chính?
- Cơ chế vận động cơ bản: Theo nguyên tắc thị trường đối với nguồn lực khan hiếm. Bảo đảm quan hệ ổn
định tài chính và hiệu quả tài chính các thành phần hệ thống.
- Tính khan hiểm của nguồn lực tài chính được thể hiện ở việc nguồn lực phải được phân bổ để sử dụng
một cách có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và phải tính đến giá trị thời gian của nguồn lực. lOMoAR cPSD| 47028186
Minh họa : Giả sử Doanh nghiệp X muốn mở rộng quy mô sản xuất và cần vay 50 tỷ VND từ Ngân hàng
bA để tài trợ cho việc xây dựng nhà máy và mua sắm thiết bị.
* Ngân hàng cân nhắc cho vay vốn dựa trên các căn cứ khan hiếm -
Lịch sử tín dụng và uy tín doanh nghiệp: Ngân hàng sẽ kiểm tra xem doanh nghiệp có
lịch sử tín dụng tốt hay không, khả năng trả nợ như thế nào. Nếu Doanh nghiệp X có lịch sử vay
mượn tốt và trả nợ đúng hạn, điều này sẽ giúp ngân hàng tin tưởng vào khả năng trả nợ. -
Tài sản đảm bảo: Doanh nghiệp X cần cung cấp tài sản thế chấp, như nhà xưởng, máy
móc hiện có. Nếu giá trị tài sản thế chấp không đủ lớn (ví dụ chỉ có giá trị 30 tỷ), ngân hàng có
thể không cho vay đủ số tiền 50 tỷ mà doanh nghiệp yêu cầu, thể hiện tính khan hiếm của vốn.
Ngân hàng có thể chỉ đồng ý cho vay 60-70% giá trị tài sản đảm bảo, tức khoảng 18-21 tỷ VND. -
Hiệu quả sử dụng vốn: Ngân hàng sẽ đánh giá kế hoạch mở rộng sản xuất của doanh
nghiệp. Nếu Doanh nghiệp X chứng minh được rằng nhà máy mới sẽ tạo ra doanh thu lớn hơn và
đủ để trả nợ, ngân hàng sẽ sẵn sàng phân bổ vốn. Ngược lại, nếu dự án thiếu tính khả thi, ngân
hàng có thể từ chối hoặc chỉ cho vay với số tiền nhỏ hơn.
* Tính khan hiếm được thể hiện qua quyết định cho vay -
Nguồn vốn tại ngân hàng cũng có giới hạn, và ngân hàng phải phân bổ vốn một cách hợp lý giữa
nhiều khách hàng khác nhau. Do đó, Ngân hàng A sẽ chỉ cho vay nếu Doanh nghiệp X đáp ứng các yêu
cầu khắt khe về tài sản thế chấp, hiệu quả sử dụng vốn, và khả năng trả nợ. -
Nếu Doanh nghiệp X có kế hoạch rõ ràng và tài sản thế chấp đủ lớn, Ngân hàng A có thể đồng ý
cho vay nhưng có thể không đủ số tiền 50 tỷ mà doanh nghiệp yêu cầu, mà chỉ cho vay một phần. Điều
này minh họa tính khan hiếm trong việc phân bổ vốn.
Câu 5 a/ Nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân
chuyển vốn ? - Thị trường tiền tệ - Thị trường vốn
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kỳ hạn luân chuyển ? Ý
nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế ?
B1. Sự khác biệt cơ bản:
* Thị trường tiền tệ:
- Là nơi mua bán các chứng khoán nợ ngắn hạn, thường có kỳ hạn dưới 1 năm
- Công cụ trên thị trường tiền tệ có tính lỏng cao, tính rủi ro thấp * Thị trường vốn:
- Là nơi mua bán các loại chứng khoán nợ dài hạn (có kỳ hạn trên 1 năm) và các loại chứng khoán vốn -
Công cụ trên thị trường vốn có tính lỏng thấp, tính rủi ro cao B2. Ý nghĩa:
+ Thị trường tiền tệ: Thị trường cung cấp vốn ngắn hạn, tạm thời trong nền kinh tế
+ Thị trường vốn: Thị trường cung cấp vốn dài hạn, đáp ứng nhu cầu đầu tư chủ yếu trong nền kinh tế
Câu 6a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết? - Tín phiếu kho bạc lOMoAR cPSD| 47028186
- Tín phiếu ngân hàng nhà nước - Chứng chỉ tiền gửi
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ qua các
doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ?
Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ:
- Công cụ ngắn hạn:
Có thời hạn ngắn, dưới 1 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của các doanh nghiệp và tổ chức tài chính.
Chúng giúp duy trì thanh khoản trong hệ thống tài chính, đảm bảo lưu chuyển dòng tiền liên tục và nhanh chóng trong nền kinh tế.
- Công cụ có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp:
Những công cụ này dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và ít rủi ro, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tham gia
trong việc huy động vốn và đầu tư ngắn hạn.
Lãi suất của các công cụ thường thấp hơn so với các khoản đầu tư dài hạn do thời gian lưu hành ngắn và mức độ an toàn cao.
Ví dụ: Tín phiếu kho bạc nhà nước là công cụ ngắn hạn do nhà nước phát hành có thời gian lưu hành dưới 52
tuần; mục đích của việc phát hành công cụ là để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước; Vì đây là
công cụ do nhà nước phát hành nên có uy tín cao, thời gian lưu hành ngắn nên lãi suất thấp
Liên hệ thực tiễn công cụ doanh nghiệp phát hành trên thị trường tiền tệ: Thương phiếu
Câu 7 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết? lOMoAR cPSD| 47028186 - Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi - Trái phiếu doanh nghiệp
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ qua công ty cổ
phần tham gia thị trường vốn?
Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn:
- Công cụ dài hạn:
Có thời gian lưu hành dài hạn, từ một vài năm đến vô thời hạn, nhằm phục vụ các nhu cầu đầu tư và phát triển
lâu dài của doanh nghiệp và tổ chức.
Chúng giúp doanh nghiệp huy động lượng vốn lớn để đầu tư vào các dự án quy mô lớn, mở rộng sản xuất,
nghiên cứu và phát triển, hoặc thực hiện các chiến lược dài hạn khác.
- Công cụ có tính thanh khoản thấp, rủi ro cao:
Cổ phiếu và trái phiếu thường có tính thanh khoản thấp hơn so với các công cụ trên thị trường tiền tệ, bởi việc
chuyển đổi thành tiền mặt mất nhiều thời gian và phụ thuộc vào tình hình thị trường.
Do thời gian đầu tư dài hạn, các công cụ này mang rủi ro cao hơn, vì giá trị của chúng phụ thuộc vào hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, tình hình kinh tế và các yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, chúng cũng mang lại tiềm
năng sinh lời cao thông qua cổ tức (đối với cổ phiếu) hoặc lãi suất (đối với trái phiếu ).
Ví dụ: Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu là
công cụ có thời gian lưu hành dài vì giả định rằng công ty cô phần phát hành cổ phiếu sẽ tồn tại trong thời gian
dài. Và vì thời gian lưu hành dài nên rủi ro cao, lãi suất cao.
Liên hệ thực tiễn: Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu/ trái phiếu trên thị trường vốn
Câu 8 a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/chị biết? - Doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 47028186 - Chính phủ
b/ Phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại tham gia phát
hành và phát hành công cụ gì?
B1. Phân tích vai trò của chủ thể phát hành
- Tạo thêm các công cụ để thị trường tài chính trở nên linh hoạt, đáp ứng được nhu cầu của các chủ thê khi tham gia thị trường
- Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn/ dài hạn của các chủ thể phát hành
- Thực thi các chính sách của nhà nước
Ví dụ: Một công ty công nghệ có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn đầu tư vào việc phát triển sản phẩm
mới, từ đó mở rộng thị phần hoặc cải tiến công nghệ, gia tăng năng lực cạnh tranh.
Ví dụ: Một công ty xây dựng có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư vào một dự án xây dựng khu
đô thị mới. Trái phiếu cho phép công ty tiếp cận nguồn vốn dài hạn với lãi suất cố định, phù hợp với chu kỳ
đầu tư dài hạn của dự án mà không làm ảnh hưởng đến quyền sở hữu của các cổ đông.
B2. Tại sao CP lại tham gia phát hành và phát hành công cụ gì?
Chính phú phát hành để:
- Bù đắp thiếu hụt tạm thời cho NSNN
- Thực thi chính sách tiền tệ
- Đi vay để giải quyết bội chi NSNN
Chính phủ có thể phát hành: Tín phiếu kho bạc nhà nước; Tín phiếu ngân hàng nhà nước Câu 9:
a/ Căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào? - Thị trường nợ lOMoAR cPSD| 47028186
- Thị trường vốn cổ phần
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính theo tính chất hoàn trả là gì? Thị trường nợ
Thị trường vốn cổ phần
Là nơi giao dịch các công cụ như trái phiếu và các món Là nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty vay thế chấp
Phản ánh dự tính về hoạt động trong tương lai của các
Là nơi hình thành các loại lãi suất ngắn hạn và dài hạn công ty cổ phần trong nền kinh tế
Câu 10a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết? - Ngân hàng thương mại
- Công ty bảo hiểm - Công ty tài chính
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính? Liên
hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên?
- Đặc điểm của các trung gian tài chính
Là cơ sở kinh doanh tiền tệ và giấy tờ có giá vì mục đích lợi nhuận
Tiến trình tạo ra các đầu ra của các định chế gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Huy động nguồn tiền của những
người tiết kiệm cuối cùng. Giai đoạn 2 : Chuyển số vốn tiết kiệm này cho những người cần vốn cuối cùng.
- Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
- Bản chất: Một tổ chức kinh tế, Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Liên hệ thực tiễn: Thông thường, các NHTM có các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng cá nhân, khách hàng
doanh nghiệp và các định chế tài chính. Ví dụ:
Sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân có thể bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm; tín dụng cá nhân; dịch vụ ngân hàng điện tử...
Sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp có thể bao gồm: Tín dụng bảo lãnh; Tài trợ xuất nhập khẩu; Tiền gửi…
Sản phẩm, dịch vụ dành cho định chế tài chính có thể bao gồm: Kinh doanh vốn và tiền tệ; Sản phẩm dịch vụ; Sản phẩm tiền gửi… CHƯƠNG 4 Câu 4
a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền? - Ngân hàng trung ương lOMoAR cPSD| 47028186
- Tổ chức nhận tiền gửi
- Người gửi tiền - Người đi vay b/ Tác nhân nào có vai trò quan trọng nhất? Giải thích?
Ngân hàng trung ương là tác nhân đóng vai trò quan trọng nhất. Vì :
- Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý và thực thi đối với chính sách tiền tệ: là cơ quan quyết định
lượng tiền cung ứng thêm/ rút bớt ra khỏi nền kinh tế.
- Ngân hàng trung ương quản lý đối với các tổ chức nhận tiền gửi, tổ chức tín dụng trong nền kinh tế
- Ngân hàng trung ương hoạt động vì mục tiêu quản lý, không vì mục tiêu lợi nhuận Câu 7
a/ Trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp không? Tại sao?
Không thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp. Vì khi sử dụng các biện pháp để giảm lạm phát sẽ
dẫn đến giá cả hàng hóa dịch vụ giảm, thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh và từ đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp
b/ Làm rõ mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền tệ?Trong thực
tế chính sách tiền tệ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Tại sao?
Giảm tỷ lệ thất nghiệp/ tăng tỷ lệ việc làm là mục tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế. Để đạt được mục tiêu
này, chính sách tiền tệ được sử dụng là chính sách tiền tệ lạm phát - chấp nhận nền kinh tế có một tỷ lệ
lạm phát nhất định để tăng tỷ lệ việc làm. Chính sách tiền tệ nới lỏng sẽ góp phần làm mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó tăng nhu cầu lao động của các doanh nghiệp tăng tỷ lệ việc làm.
Chính sách tiền tệ không thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% vì trong nền kinh tế luôn tồn tại một tỷ lệ
thất nghiệp do có những người đang tìm kiếm việc làm, bỏ việc để tìm việc tốt hơn…
Câu 8 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong thời gian dài
b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Cách 1: Vẽ sơ đồ và phân tích sơ đồ lOMoAR cPSD| 47028186
Cách 2: Cung tiền tăng sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, dẫn đến nhu cầu về hàng hóa dịch
vụ tăng lên. Nhưng sản lượng chỉ có thể tăng trong ngắn hạn, còn giá sẽ tăng sau mỗi lần tăng cung tiền.
Vậy nếu cung tiền tăng liên tục sẽ làm cho đường tổng cầu liên tục dịch chuyển sang phải và giá tăng liên
tục trong thời gian kéo dài → dẫn đến trong nền kinh tế có lạm phát. Câu 9 a/ Nhà nước có thể khắc
phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào? - Phát hành tiền
- Phát hành trái phiếu chính phú
- Tăng thuế b/ Thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao?
Thâm hụt NSNN có thể gây ra lạm phát nếu được khắc phục bằng cách phát hành tiền.
Phát hành tiền (tăng cung tiền) sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải dẫn đến nhu cầu về hàng
hóa dịch vụ tăng lên. Nhưng sản lượng chỉ có thể tăng trong ngắn hạn, còn giá sẽ tăng sau mỗi lần tăng
cung tiền. Vậy nếu cung tiền tăng liên tục sẽ làm cho đường tổng cầu liên tục dịch chuyển sang phải và
giá tăng liên tục trong thời gian kéo dài → dẫn đến trong nền kinh tế có lạm phát. Câu 10:
a/ Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như thế nào?
Chính sách tiền tệ lạm phát b/ Hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm tỷ lệ thất
nghiệp không? Giải thích?
Lạm phát do cầu kéo có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp vì :
Lạm phát do cầu kéo xuất phát từ mục đích của Chính phủ là kích cầu, để dịch chuyển đường tổng cung
trong dài hạn sang phải. Chính phủ sử dụng các biện pháp nới lỏng (giảm thuế, tăng chi tiêu, tăng cung
ứng tiền...) làm cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và
chính vì vậy có nhu cầu bổ sung thêm lao động → tỷ lệ thất nghiệp giảm