Câu hỏi ôn tập chương 5 Kinh tế vĩ mô | Đại học Lao động - Xã Hội

với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

A.Đúng/ Sai
1. Nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào tăng 15% và sản
lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 15% điều này hàm ý hiệu suất giảm
theo quy mô.
Đúng. Nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào tăng 15%
mà sản lượng ra chỉ tăng ít hơn 15%, điều này hàm ý rằng
hiệu suất giảm theo quy mô. Đây thường là một phổ biến
biểu tượng khi tăng tốc.
2. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của
yếu tố đầu vào biến đổi có thể tăng, giảm nhưng vẫn lớn hơn 0.
Đúng. Kỹ năng cận biên của yếu tố đầu vào có thể tăng,
giảm hoặc duy trì ổn định khi tổng sản lượng đầu
3. Khi đường năng suất cận biên (MP) lớn hơn đường năng suất
trung bình (AP) thì năng suất trung bình (AP) tăng .
Sai. Nếu đường năng suất cận biên (MP) lớn hơn đường
năng suất trung bình (AP), nghĩa là năng suất càng lớn hơn
khi thêm một đơn vị yếu tố đầu vào, thì năng suất trung bình
(AP) sẽ tăng. Đây là một điểm quan trọng trong lý thuyết sản
xuất và chiến lược kinh doanh.
4. Trong ngắn hạn, khi năng suất cân biên >0 thì sản lượng tiếp
tục tăng khi sử dụng thêm yếu tố đầu vào biến đổi.
Đúng. Trong ngắn hạn, khi năng suất cận biên (marginal
product) lớn hơn 0, điều này có nghĩa là khi thêm một đơn vị
yếu tố đầu vào, sản lượng sẽ tăng. Nếu năng suất cận biên là
dương, việc sử dụng thêm yếu tố đầu vào sẽ gia tăng sản
lượng. Tuy nhiên, lưu ý rằng trong dài hạn, các yếu tố khác
như công nghệ và quy mô sản xuất có thể ảnh hưởng đến
mối quan hệ này.
5. Theo quy luật năng suất cận biên giảm dần thì năng suất cận
biên không bao giờ tăng được.
Sai. Quy luật năng suất cận biên giảm dần không có nghĩa là
năng suất cận biên không bao giờ tăng được. Quy luật này
chỉ nói rằng khi thêm một đơn vị yếu tố đầu vào vào quá
trình sản xuất và giữ các yếu tố khác không đổi, thì năng
suất cận biên sẽ giảm dần. Điều này có nghĩa là mỗi đơn vị
yếu tố đầu vào bổ sung sẽ tăng sản lượng, nhưng mức tăng
này sẽ giảm dần theo thời gian vì các yếu tố khác giữ
nguyên. Nhưng nếu có các thay đổi trong các yếu tố khác,
năng suất cận biên vẫn có thể tăng.
6. Chi phí cận biên cho biết tổng chi phí tăng thêm khi DN sử
dụng thêm một
Đúng. Chi phí cận biên (marginal cost) cho biết tổng chi phí
tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố
đầu vào hoặc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. Nó đo
lường sự thay đổi trong tổng chi phí khi có sự biến đổi nhỏ
nhất trong sản lượng hoặc sản phẩm.
7. Đường đồng lượng biểu thị sự kết hợp đầu vào khác nhau mà
DN có thể mua với cùng một chi phí nhất định
Sai. Đường đồng lượng (isoquant) không biểu thị sự kết hợp
của các đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua với cùng một
chi phí nhất định. Thay vào đó, đường đồng lượng thể hiện
tất cả các kết hợp của các đầu vào mà có thể tạo ra cùng một
mức sản lượng hoặc sản phẩm. Nó là một đường đồ thị trong
lý thuyết kinh tế, thường được sử dụng để mô tả các lựa
chọn sản xuất của một doanh nghiệp khi giữ nguyên mức sản
lượng.
8. Khi các yếu tố đầu vào có thể hoàn toàn thay thế cho nhau thì
đường đồng lượng có dạng chữ L.
Sai. Khi các yếu tố đầu vào có thể hoàn toàn thay thế cho
nhau, đường đồng lượng thường có dạng hình chữ U, chứ
không phải là chữ L. Điều này có nghĩa rằng nếu một yếu tố
đầu vào tăng lên, thì yếu tố khác có thể giảm xuống để duy
trì cùng một mức sản lượng. Đường đồng lượng hình chữ U
biểu thị rằng có sự thay thế hoàn toàn giữa các yếu tố đầu
vào.
9. Đường đồng phí biểu thị sự kết hợp đầu vào khác nhau mà DN
có thể mua với cùng một sản lượng nhất định
Sai. Đường đồng phí (isocost) không biểu thị sự kết hợp của
các đầu vào khác nhau mà doanh nghiệp có thể mua với
cùng một sản lượng nhất định. Đường đồng phí biểu thị các
kết hợp của các yếu tố đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua
với cùng một chi phí nhất định. Nó giúp xác định cách phân
chia tài nguyên và chi phí giữa các yếu tố đầu vào để đạt
được một mức sản lượng cụ thể với chi phí tối thiểu.
10. Độ dốc đường đồng phí ( = - w/ r) phụ thuộc vào tiền
lương và giá vốn.
Đúng. Độ dốc của đường đồng phí, ký hiệu là -w/r, phụ
thuộc vào tiền lương (w) và giá vốn (r). Đây là một chỉ số
quan trọng trong lý thuyết sản xuất và lựa chọn yếu tố đầu
vào, và nó thể hiện mức biến đổi của giá trị tài nguyên (được
đo bằng giá vốn) so với giá trị lao động (được đo bằng tiền
lương). Nếu độ dốc này thấp hơn, doanh nghiệp thường sẽ sử
dụng nhiều lao động hơn so với tài nguyên vốn, và ngược
lại.
11. Khi năng suất cận biên của lao động nhỏ hơn năng suất
bình quân của lao động thì năng suất bình quân của lao động
tăng
MP
L
< AP thì AP tăng sai vì MP < AP thì AP giảm
L L L L L
Sai. Khi năng suất cận biên của lao động (MPL) nhỏ hơn
năng suất bình quân của lao động (APL), điều đó có nghĩa
rằng MPL đang thấp hơn trung bình. Tuy nhiên, điều này
không đảm bảo rằng APL (năng suất bình quân của lao
động) sẽ tăng hoặc giảm.
MPL < APL chỉ cho biết rằng APL đang giảm dần, nhưng nó
không nói gì về việc APL có tăng hay giảm. Để xác định sự
thay đổi trong APL, bạn cần biết cụ thể về giá trị của cả
MPLAPL.
12. Hàm sản xuất Q= L + K có hiệu suất kinh tế tăng theo
1/2
quy mô. : Sai. Hàm sản xuất Q = L + K^(1/2) không thể hiện
hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô. Hiệu suất kinh tế tăng theo
quy mô thường được biểu thị bằng hàm sản xuất có tích phân
với tỷ lệ của tất cả các yếu tố đầu vào. Trong trường hợp này,
hàm sản xuất chỉ thể hiện mối quan hệ giữa lượng lao động (L)
và lượng vốn (K), và không cho biết gì về hiệu suất kinh tế
tăng theo quy mô.
13. Hàm sản xuất của một hãng có đạng:Q = L có hiệu
1/2
K
1/4
suất kinh tế không đổi : Đúng. Hàm sản xuất Q = L^(1/2) *
K^(1/4) thể hiện mối quan hệ giữa lượng lao động (L) và lượng
vốn (K) trong quá trình sản xuất. Nếu hiệu suất kinh tế không
đổi, thì tỷ lệ của L và K trong hàm sản xuất này không thay đổi
khi quy mô sản xuất tăng lên hoặc giảm đi. Nó cho biết rằng
một đơn vị gia tăng cùng một tỷ lệ của L và K sẽ tạo ra cùng
một đơn vị sản phẩm bất kể quy mô sản xuất.
14. Hàm sản xuất Q= K + 2L là hàm sản xuất có hiệu suất
kinh tế không đổi
Đung vì : Tăng n lần K và L ta được:
Q’ = nK + 2nL = n ( K + 2L) = n.Q => có hiệu suất ko đổi
15. Cho hàm sản xuất ngắn hạn Q = f(K, L), K là cố định,
hãng sẽ tối đa hóa sản lượng khi AP = 0
L
Sai vì trong ngắn hạn Q max khi MP = 0
L
16. Chi phí cận biên là đại lượng cho biết tổng chi phí tăng
thêm khi DN sử dụng thêm một đàu vào biến đổi
Đúng. Chi phí cận biên (marginal cost) là đại lượng cho biết
tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn
vị yếu tố đầu vào biến đổi. Nó thường được đo lường bằng sự
thay đổi trong tổng chi phí chia cho sự thay đổi tương ứng
trong sản lượng hoặc sản phẩm. Chi phí cận biên quan trọng
trong quyết định sản xuất và giúp doanh nghiệp đưa ra quyết
định tối ưu về việc sử dụng tài nguyên.
17. Trong sản xuất ngắn hạn, tất cả các yếu tố đầu vào sản
xuất đều có thể thay đổi.
Sai. Trong sản xuất ngắn hạn, không phải tất cả các yếu tố đầu
vào sản xuất đều có thể thay đổi. Trong một thời kỳ ngắn hạn,
ít nhất một trong các yếu tố đầu vào thường được giới hạn và
không thể thay đổi một cách linh hoạt. Thí dụ, số lượng máy
móc và nhà xưởng có thể không thể thay đổi trong tình huống
ngắn hạn, trong khi số lượng lao động có thể có thể điều chỉnh
tương đối dễ dàng.Trong thời kỳ dài hạn, cả các yếu tố đầu vào
đều có thể được điều chỉnh và thay đổi, nhưng trong thời kỳ
ngắn hạn, có ít nhất một yếu tố bị giới hạn và không thể điều
chỉnh.
18. Tiền lương lao động tăng sẽ chỉ làm cho các đường AVC,
MC dịch chuyển lên trên
Sai. Khi tiền lương lao động tăng, không chỉ các đường chi phí
biến đổi trung bình (AVC - Average Variable Cost) và chi phí
cận biên (MC - Marginal Cost) dịch chuyển lên trên. Thay vì
chỉ dịch chuyển lên, sự tăng tiền lương có thể làm thay đổi hình
dạng và độ dốc của các đường này.Nếu tiền lương tăng đáng
kể, các đường AVC và MC có thể tăng đáng kể, và do đó, có
thể làm tăng chi phí sản xuất. Tuy nhiên, cụ thể làm thay đổi cụ
thể của các đường phụ thuộc vào cấu trúc chi phí của doanh
nghiệp và cách sản xuất của họ được tổ chức.
19. Để tối đa hóa lợi nhuận thì DN cần bán ra sản lượng có
mức giá bán cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận
Đúng. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần bán sản
lượng có mức giá bán cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận.
Điều này đòi hỏi hiểu rõ thị trường, khả năng và sẵn sàng của
người tiêu dùng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cũng cần xem xét cân nhắc giữa giá và lượng
sản phẩm để đảm bảo mức lợi nhuận tối đa, vì việc tăng giá có
thể dẫn đến sự giảm số lượng bán được.
20. Khi chi phí biến đổi trung bình giảm thì chắc chắn chi phí
cận biên cũng giảm
Sai. Khi chi phí biến đổi trung bình (AVC - Average Variable
Cost) giảm, điều đó không chắc chắn làm cho chi phí cận biên
(MC - Marginal Cost) giảm. AVC là tổng chi phí biến đổi chia
cho lượng sản lượng đã sản xuất, trong khi MC là chi phí tăng
thêm khi sản lượng tăng thêm một đơn vị.Trong một số trường
hợp, giảm AVC có thể dẫn đến sự tăng MC hoặc làm cho MC
không đổi. Ví dụ, nếu giảm AVC bằng cách tăng năng suất lao
động hoặc sử dụng hiệu quả hơn các yếu tố đầu vào, MC có thể
không tăng hoặc giảm ít. Điều này phụ thuộc vào cấu trúc chi
phí cụ thể của doanh nghiệp và cách sản xuất được tổ chức.
21. Khi sản phẩm cận biên nhỏ hơn sản phẩm trung bình thì
sản phẩm trung bình có xu hướng tăng lên.
Sai. Khi sản phẩm cận biên (MPP - Marginal Physical Product)
nhỏ hơn sản phẩm trung bình (APP - Average Physical
Product), điều này không đảm bảo rằng sản phẩm trung bình sẽ
tăng lên. MPP thể hiện tăng trưởng sản lượng thêm một đơn vị
của yếu tố đầu vào, trong khi APP là tổng sản lượng chia cho
tổng yếu tố đầu vào.Xu hướng của APP phụ thuộc vào MPP
cấu trúc của hàm sản xuất. Nếu MPP nhỏ hơn APP, điều này có
thể góp phần làm giảm APP, nhưng không đảm bảo rằng APP
sẽ tăng lên. Điều quan trọng là hiểu rằng MPP nhỏ hơn APP
thường dẫn đến sự giảm APP.
22. Khi doanh thu biên nhỏ hơn chi phí cận biên thì DN nên
tăng sản lượng bán để thu lợi nhuận cao hơn
Sai. Nếu doanh thu biên (marginal revenue) nhỏ hơn chi phí
cận biên (marginal cost), điều này không đồng nghĩa rằng
doanh nghiệp nên tăng sản lượng bán để tạo ra lợi nhuận cao
hơn. Thay vào đó, doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất và bán
sản phẩm cho đến khi doanh thu biên bằng hoặc gần bằng chi
phí cận biên.Khi doanh thu biên bằng chi phí cận biên, doanh
nghiệp đang sản xuất ở mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận trong ngắn hạn. Tăng sản lượng khi doanh thu biên nhỏ
hơn chi phí cận biên sẽ dẫn đến giảm lợi nhuận.
23. Để tối đa hóa doanh thu thì DN cần tăng giá bán cao nhất
có thể
Sai. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp cần xem xét cả giá
bán và số lượng sản phẩm được bán. Tối đa hóa doanh thu đòi
hỏi xác định mức giá và mức sản lượng tối ưu để đạt được tổng
doanh thu lớn nhất.Nếu doanh nghiệp tăng giá bán cao nhất có
thể, có thể làm giảm số lượng sản phẩm mà khách hàng sẵn
sàng mua, và kết quả là tổng doanh thu có thể giảm. Điều quan
trọng là tìm sự cân nhắc giữa giá và số lượng để đạt được tối đa
doanh thu, và điều này có thể yêu cầu mức giá không nhất thiết
phải cao nhất có thể.
Lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ:
a. Chi phí cận biên
b. Chi phí cố định bình quân
c. Tổng chi phí bình quân
2. Ngắn hạn là khoảng thời gian trong đó:
a. Nhỏ hơn 1 năm
b. Các yếu tố đầu vào đều cố định
c. Có ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi
3. Chọn câu sai trong số các câu dưới đây:
a. Chi phí cận biên giảm dần thì chi phí trung bình cũng giảm dần
b. Chi phí cố định trung bình giảm dần khi sản lượng tăng
c. Chi phí biến đổi trung bình tăng dần thì chi phí cận biên tăng dần
4. Câu phát biểu nào dưới đây là không chính xác trong ngắn hạn:
a. Đường MC cắt đường ATC ở điểm cực tiểu của đường ATC.
b. MC nằm trên đường ATC tức là ATC đang tăng.
c. Khoảng cách giữa đường ATC và AFC là MC.
d. Tổng chi phí trung bình có dạng chữ U
5. Khi đường đồng lượng có dạng đường thẳng thì:
a. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của 2 đầu vào tăng dần
b. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của 2 đầu vào giảm dần
c. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của 2 đầu vào không đổi
6. Nếu năng suất trung bình của 6 lao động là 15 và năng suất cận biên của công nhân
thứ 7 là 14 thì:
a. Năng suất trung bình đang giảm
b. Năng suất trung bình đang tăng
c. Năng suất cận biên đang tăng
7. Anh Bình dành 200 triệu đồng góp vốn kinh doanh, sau 1 năm thu được lợi nhuận
tính toán là 50 triệu đồng. Tỉ lệ lãi suất là 10%/năm. Giả định các yếu tố khác không
đổi thì anh thu được là:lợi nhuận kinh tế
a. 35 triệu đồng
b. 15 triệu đồng
c. 30 triệu đồng
BL: LN kế toán = 50tr
Nếu gửi NH thì sau 1 năm , anh ta có thu nhập là 20tr
LN kinh tế = DT – CP kinh tế (1) => DT = LN kinh tế + CP kinh tế
LN kế toán = DT – CP kế toán = LN kinh tế + CP kinh tế - CP kê toán (2)
Ta có: CP kinh tế = CP kế toán + CP cơ hội thay vào (2)
LN kinh tế + CP kế toán + CP cơ hội – CP kế toán = 50 tr
LN kinh tế + 20 tr = 50 tr => LN kinh tế = 30 tr
8. Tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra 10 đơn vị sản phẩm là 130$, chi
phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 11 là 14$. Câu nào sau đây đúng nhất:
a. Chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 10 lớn hơn 14$.
b. Doanh nghiệp nên giảm sản lượng.
c. Chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm là 9$.
d. Chi phí của 11 đơn vị sản phẩm là 144$.
TC
10
= 130
MC = ∆TC / ∆Q
∆Q = 1
MC
11 11
= (TC TC ) = 14=> TC
10 11
= 144
9. Hãng có hàm chi phí cận biên là MC = 2Q + 6. Chi phí cố định (FC) của hàng là 50.
Phương trình hàm tổng chi phí của hãng có dạng:
a. VC = Q +6Q
2
b. TC = Q + 6Q + 50
2
c. ATC = Q + 6+ 50/Q
HD: MC = VC’ = 2Q + 6 => VC = Q + 6Q
2
10. Tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra 15 đơn vị sản phẩm là 130$, chi
phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 16 là 14$ Chi phí bình quân để sản xuất 16 đơn .
vị sản phẩm là bn?
| 1/17

Preview text:

A.Đúng/ Sai
1. Nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào tăng 15% và sản
lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 15% điều này hàm ý hiệu suất giảm theo quy mô.
 Đúng. Nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào tăng 15%
mà sản lượng ra chỉ tăng ít hơn 15%, điều này hàm ý rằng
hiệu suất giảm theo quy mô. Đây thường là một phổ biến
biểu tượng khi tăng tốc.
2. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của
yếu tố đầu vào biến đổi có thể tăng, giảm nhưng vẫn lớn hơn 0.
 Đúng. Kỹ năng cận biên của yếu tố đầu vào có thể tăng,
giảm hoặc duy trì ổn định khi tổng sản lượng đầu
3. Khi đường năng suất cận biên (MP) lớn hơn đường năng suất
trung bình (AP) thì năng suất trung bình (AP) tăng .
 Sai. Nếu đường năng suất cận biên (MP) lớn hơn đường
năng suất trung bình (AP), nghĩa là năng suất càng lớn hơn
khi thêm một đơn vị yếu tố đầu vào, thì năng suất trung bình
(AP) sẽ tăng. Đây là một điểm quan trọng trong lý thuyết sản
xuất và chiến lược kinh doanh.
4. Trong ngắn hạn, khi năng suất cân biên >0 thì sản lượng tiếp
tục tăng khi sử dụng thêm yếu tố đầu vào biến đổi.
 Đúng. Trong ngắn hạn, khi năng suất cận biên (marginal
product) lớn hơn 0, điều này có nghĩa là khi thêm một đơn vị
yếu tố đầu vào, sản lượng sẽ tăng. Nếu năng suất cận biên là
dương, việc sử dụng thêm yếu tố đầu vào sẽ gia tăng sản
lượng. Tuy nhiên, lưu ý rằng trong dài hạn, các yếu tố khác
như công nghệ và quy mô sản xuất có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ này.
5. Theo quy luật năng suất cận biên giảm dần thì năng suất cận
biên không bao giờ tăng được.
 Sai. Quy luật năng suất cận biên giảm dần không có nghĩa là
năng suất cận biên không bao giờ tăng được. Quy luật này
chỉ nói rằng khi thêm một đơn vị yếu tố đầu vào vào quá
trình sản xuất và giữ các yếu tố khác không đổi, thì năng
suất cận biên sẽ giảm dần. Điều này có nghĩa là mỗi đơn vị
yếu tố đầu vào bổ sung sẽ tăng sản lượng, nhưng mức tăng
này sẽ giảm dần theo thời gian vì các yếu tố khác giữ
nguyên. Nhưng nếu có các thay đổi trong các yếu tố khác,
năng suất cận biên vẫn có thể tăng.
6. Chi phí cận biên cho biết tổng chi phí tăng thêm khi DN sử dụng thêm một
 Đúng. Chi phí cận biên (marginal cost) cho biết tổng chi phí
tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố
đầu vào hoặc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. Nó đo
lường sự thay đổi trong tổng chi phí khi có sự biến đổi nhỏ
nhất trong sản lượng hoặc sản phẩm.
7. Đường đồng lượng biểu thị sự kết hợp đầu vào khác nhau mà
DN có thể mua với cùng một chi phí nhất định
 Sai. Đường đồng lượng (isoquant) không biểu thị sự kết hợp
của các đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua với cùng một
chi phí nhất định. Thay vào đó, đường đồng lượng thể hiện
tất cả các kết hợp của các đầu vào mà có thể tạo ra cùng một
mức sản lượng hoặc sản phẩm. Nó là một đường đồ thị trong
lý thuyết kinh tế, thường được sử dụng để mô tả các lựa
chọn sản xuất của một doanh nghiệp khi giữ nguyên mức sản lượng.
8. Khi các yếu tố đầu vào có thể hoàn toàn thay thế cho nhau thì
đường đồng lượng có dạng chữ L.
 Sai. Khi các yếu tố đầu vào có thể hoàn toàn thay thế cho
nhau, đường đồng lượng thường có dạng hình chữ U, chứ
không phải là chữ L. Điều này có nghĩa rằng nếu một yếu tố
đầu vào tăng lên, thì yếu tố khác có thể giảm xuống để duy
trì cùng một mức sản lượng. Đường đồng lượng hình chữ U
biểu thị rằng có sự thay thế hoàn toàn giữa các yếu tố đầu vào.
9. Đường đồng phí biểu thị sự kết hợp đầu vào khác nhau mà DN
có thể mua với cùng một sản lượng nhất định
 Sai. Đường đồng phí (isocost) không biểu thị sự kết hợp của
các đầu vào khác nhau mà doanh nghiệp có thể mua với
cùng một sản lượng nhất định. Đường đồng phí biểu thị các
kết hợp của các yếu tố đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua
với cùng một chi phí nhất định. Nó giúp xác định cách phân
chia tài nguyên và chi phí giữa các yếu tố đầu vào để đạt
được một mức sản lượng cụ thể với chi phí tối thiểu. 10.
Độ dốc đường đồng phí ( = - w/ r) phụ thuộc vào tiền lương và giá vốn.
 Đúng. Độ dốc của đường đồng phí, ký hiệu là -w/r, phụ
thuộc vào tiền lương (w) và giá vốn (r). Đây là một chỉ số
quan trọng trong lý thuyết sản xuất và lựa chọn yếu tố đầu
vào, và nó thể hiện mức biến đổi của giá trị tài nguyên (được
đo bằng giá vốn) so với giá trị lao động (được đo bằng tiền
lương). Nếu độ dốc này thấp hơn, doanh nghiệp thường sẽ sử
dụng nhiều lao động hơn so với tài nguyên vốn, và ngược lại. 11.
Khi năng suất cận biên của lao động nhỏ hơn năng suất
bình quân của lao động thì năng suất bình quân của lao động tăng
MPL < APL thì APL tăng sai vì MPL < APL thì APL giảm
 Sai. Khi năng suất cận biên của lao động (MPL) nhỏ hơn
năng suất bình quân của lao động (APL), điều đó có nghĩa
rằng MPL đang thấp hơn trung bình. Tuy nhiên, điều này
không đảm bảo rằng APL (năng suất bình quân của lao
động) sẽ tăng hoặc giảm.
 MPL < APL chỉ cho biết rằng APL đang giảm dần, nhưng nó
không nói gì về việc APL có tăng hay giảm. Để xác định sự
thay đổi trong APL, bạn cần biết cụ thể về giá trị của cả MPL và APL. 12.
Hàm sản xuất Q= L + K1/2 có hiệu suất kinh tế tăng theo
quy mô. : Sai. Hàm sản xuất Q = L + K^(1/2) không thể hiện
hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô. Hiệu suất kinh tế tăng theo
quy mô thường được biểu thị bằng hàm sản xuất có tích phân
với tỷ lệ của tất cả các yếu tố đầu vào. Trong trường hợp này,
hàm sản xuất chỉ thể hiện mối quan hệ giữa lượng lao động (L)
và lượng vốn (K), và không cho biết gì về hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô. 13.
Hàm sản xuất của một hãng có đạng:Q = L1/2K1/4có hiệu
suất kinh tế không đổi : Đúng. Hàm sản xuất Q = L^(1/2) *
K^(1/4) thể hiện mối quan hệ giữa lượng lao động (L) và lượng
vốn (K) trong quá trình sản xuất. Nếu hiệu suất kinh tế không
đổi, thì tỷ lệ của L và K trong hàm sản xuất này không thay đổi
khi quy mô sản xuất tăng lên hoặc giảm đi. Nó cho biết rằng
một đơn vị gia tăng cùng một tỷ lệ của L và K sẽ tạo ra cùng
một đơn vị sản phẩm bất kể quy mô sản xuất. 14.
Hàm sản xuất Q= K + 2L là hàm sản xuất có hiệu suất kinh tế không đổi
Đung vì : Tăng n lần K và L ta được:
Q’ = nK + 2nL = n ( K + 2L) = n.Q => có hiệu suất ko đổi 15.
Cho hàm sản xuất ngắn hạn Q = f(K, L), K là cố định,
hãng sẽ tối đa hóa sản lượng khi APL= 0
Sai vì trong ngắn hạn Q max khi MPL = 0 16.
Chi phí cận biên là đại lượng cho biết tổng chi phí tăng
thêm khi DN sử dụng thêm một đàu vào biến đổi
 Đúng. Chi phí cận biên (marginal cost) là đại lượng cho biết
tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn
vị yếu tố đầu vào biến đổi. Nó thường được đo lường bằng sự
thay đổi trong tổng chi phí chia cho sự thay đổi tương ứng
trong sản lượng hoặc sản phẩm. Chi phí cận biên quan trọng
trong quyết định sản xuất và giúp doanh nghiệp đưa ra quyết
định tối ưu về việc sử dụng tài nguyên. 17.
Trong sản xuất ngắn hạn, tất cả các yếu tố đầu vào sản
xuất đều có thể thay đổi.
 Sai. Trong sản xuất ngắn hạn, không phải tất cả các yếu tố đầu
vào sản xuất đều có thể thay đổi. Trong một thời kỳ ngắn hạn,
ít nhất một trong các yếu tố đầu vào thường được giới hạn và
không thể thay đổi một cách linh hoạt. Thí dụ, số lượng máy
móc và nhà xưởng có thể không thể thay đổi trong tình huống
ngắn hạn, trong khi số lượng lao động có thể có thể điều chỉnh
tương đối dễ dàng.Trong thời kỳ dài hạn, cả các yếu tố đầu vào
đều có thể được điều chỉnh và thay đổi, nhưng trong thời kỳ
ngắn hạn, có ít nhất một yếu tố bị giới hạn và không thể điều chỉnh. 18.
Tiền lương lao động tăng sẽ chỉ làm cho các đường AVC, MC dịch chuyển lên trên
 Sai. Khi tiền lương lao động tăng, không chỉ các đường chi phí
biến đổi trung bình (AVC - Average Variable Cost) và chi phí
cận biên (MC - Marginal Cost) dịch chuyển lên trên. Thay vì
chỉ dịch chuyển lên, sự tăng tiền lương có thể làm thay đổi hình
dạng và độ dốc của các đường này.Nếu tiền lương tăng đáng
kể, các đường AVC và MC có thể tăng đáng kể, và do đó, có
thể làm tăng chi phí sản xuất. Tuy nhiên, cụ thể làm thay đổi cụ
thể của các đường phụ thuộc vào cấu trúc chi phí của doanh
nghiệp và cách sản xuất của họ được tổ chức. 19.
Để tối đa hóa lợi nhuận thì DN cần bán ra sản lượng có
mức giá bán cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận
 Đúng. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần bán sản
lượng có mức giá bán cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận.
Điều này đòi hỏi hiểu rõ thị trường, khả năng và sẵn sàng của
người tiêu dùng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cũng cần xem xét cân nhắc giữa giá và lượng
sản phẩm để đảm bảo mức lợi nhuận tối đa, vì việc tăng giá có
thể dẫn đến sự giảm số lượng bán được. 20.
Khi chi phí biến đổi trung bình giảm thì chắc chắn chi phí cận biên cũng giảm
 Sai. Khi chi phí biến đổi trung bình (AVC - Average Variable
Cost) giảm, điều đó không chắc chắn làm cho chi phí cận biên
(MC - Marginal Cost) giảm. AVC là tổng chi phí biến đổi chia
cho lượng sản lượng đã sản xuất, trong khi MC là chi phí tăng
thêm khi sản lượng tăng thêm một đơn vị.Trong một số trường
hợp, giảm AVC có thể dẫn đến sự tăng MC hoặc làm cho MC
không đổi. Ví dụ, nếu giảm AVC bằng cách tăng năng suất lao
động hoặc sử dụng hiệu quả hơn các yếu tố đầu vào, MC có thể
không tăng hoặc giảm ít. Điều này phụ thuộc vào cấu trúc chi
phí cụ thể của doanh nghiệp và cách sản xuất được tổ chức. 21.
Khi sản phẩm cận biên nhỏ hơn sản phẩm trung bình thì
sản phẩm trung bình có xu hướng tăng lên.
 Sai. Khi sản phẩm cận biên (MPP - Marginal Physical Product)
nhỏ hơn sản phẩm trung bình (APP - Average Physical
Product), điều này không đảm bảo rằng sản phẩm trung bình sẽ
tăng lên. MPP thể hiện tăng trưởng sản lượng thêm một đơn vị
của yếu tố đầu vào, trong khi APP là tổng sản lượng chia cho
tổng yếu tố đầu vào.Xu hướng của APP phụ thuộc vào MPP và
cấu trúc của hàm sản xuất. Nếu MPP nhỏ hơn APP, điều này có
thể góp phần làm giảm APP, nhưng không đảm bảo rằng APP
sẽ tăng lên. Điều quan trọng là hiểu rằng MPP nhỏ hơn APP
thường dẫn đến sự giảm APP. 22.
Khi doanh thu biên nhỏ hơn chi phí cận biên thì DN nên
tăng sản lượng bán để thu lợi nhuận cao hơn
 Sai. Nếu doanh thu biên (marginal revenue) nhỏ hơn chi phí
cận biên (marginal cost), điều này không đồng nghĩa rằng
doanh nghiệp nên tăng sản lượng bán để tạo ra lợi nhuận cao
hơn. Thay vào đó, doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất và bán
sản phẩm cho đến khi doanh thu biên bằng hoặc gần bằng chi
phí cận biên.Khi doanh thu biên bằng chi phí cận biên, doanh
nghiệp đang sản xuất ở mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận trong ngắn hạn. Tăng sản lượng khi doanh thu biên nhỏ
hơn chi phí cận biên sẽ dẫn đến giảm lợi nhuận. 23.
Để tối đa hóa doanh thu thì DN cần tăng giá bán cao nhất có thể
 Sai. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp cần xem xét cả giá
bán và số lượng sản phẩm được bán. Tối đa hóa doanh thu đòi
hỏi xác định mức giá và mức sản lượng tối ưu để đạt được tổng
doanh thu lớn nhất.Nếu doanh nghiệp tăng giá bán cao nhất có
thể, có thể làm giảm số lượng sản phẩm mà khách hàng sẵn
sàng mua, và kết quả là tổng doanh thu có thể giảm. Điều quan
trọng là tìm sự cân nhắc giữa giá và số lượng để đạt được tối đa
doanh thu, và điều này có thể yêu cầu mức giá không nhất thiết phải cao nhất có thể.
Lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ: a. Chi phí cận biên
b. Chi phí cố định bình quân
c. Tổng chi phí bình quân
2. Ngắn hạn là khoảng thời gian trong đó: a. Nhỏ hơn 1 năm
b. Các yếu tố đầu vào đều cố định
c. Có ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi
3. Chọn câu sai trong số các câu dưới đây:
a. Chi phí cận biên giảm dần thì chi phí trung bình cũng giảm dần
b. Chi phí cố định trung bình giảm dần khi sản lượng tăng
c. Chi phí biến đổi trung bình tăng dần thì chi phí cận biên tăng dần
4. Câu phát biểu nào dưới đây là không chính xác trong ngắn hạn:
a. Đường MC cắt đường ATC ở điểm cực tiểu của đường ATC.
b. MC nằm trên đường ATC tức là ATC đang tăng.
c. Khoảng cách giữa đường ATC và AFC là MC.
d. Tổng chi phí trung bình có dạng chữ U
5. Khi đường đồng lượng có dạng đường thẳng thì:
a. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của 2 đầu vào tăng dần
b. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của 2 đầu vào giảm dần
c. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của 2 đầu vào không đổi
6. Nếu năng suất trung bình của 6 lao động là 15 và năng suất cận biên của công nhân thứ 7 là 14 thì:
a. Năng suất trung bình đang giảm
b. Năng suất trung bình đang tăng
c. Năng suất cận biên đang tăng
7. Anh Bình dành 200 triệu đồng góp vốn kinh doanh, sau 1 năm thu được lợi nhuận
tính toán là 50 triệu đồng. Tỉ lệ lãi suất là 10%/năm. Giả định các yếu tố khác không
đổi thì lợi nhuận kinh tế anh thu được là: a. 35 triệu đồng b. 15 triệu đồng c. 30 triệu đồng BL: LN kế toán = 50tr
Nếu gửi NH thì sau 1 năm , anh ta có thu nhập là 20tr
LN kinh tế = DT – CP kinh tế (1) => DT = LN kinh tế + CP kinh tế
LN kế toán = DT – CP kế toán = LN kinh tế + CP kinh tế - CP kê toán (2)
Ta có: CP kinh tế = CP kế toán + CP cơ hội thay vào (2)
LN kinh tế + CP kế toán + CP cơ hội – CP kế toán = 50 tr
LN kinh tế + 20 tr = 50 tr => LN kinh tế = 30 tr
8. Tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra 10 đơn vị sản phẩm là 130$, chi
phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 11 là 14$. Câu nào sau đây đúng nhất:
a. Chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 10 lớn hơn 14$.
b. Doanh nghiệp nên giảm sản lượng.
c. Chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm là 9$.
d. Chi phí của 11 đơn vị sản phẩm là 144$. TC10 = 130 MC = ∆TC / ∆Q ∆Q = 1 MC11 1
= (TC 1 – TC10 ) = 14=> TC11 = 144
9. Hãng có hàm chi phí cận biên là MC = 2Q + 6. Chi phí cố định (FC) của hàng là 50.
Phương trình hàm tổng chi phí của hãng có dạng: a. VC = Q2 +6Q b. TC = Q2 + 6Q + 50 c. ATC = Q + 6+ 50/Q
HD: MC = VC’ = 2Q + 6 => VC = Q2 + 6Q
10. Tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra 15 đơn vị sản phẩm là 130$, chi
phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 16 là 14$ Chi phí .
bình quân để sản xuất 16 đơn vị sản phẩm là bn?