Câu hỏi ôn tập Chương 6 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1: Hãy kể tên các hình thức cộng đồng người trong lịch sử trước khi hình thành dân tộc? Đâu là hình thứccộng đồng người hình thành sớm nhất? Đâu là hình thức cộng đồng người phát triển cao nhất trong lịch sử nhânloại? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (TĐT02)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6
Các bạn trả lời thật ngắn gọn các câu hỏi sau
Câu 1: Hãy kể tên các hình thức cộng đồng người trong lịch sử trước khi hình thành dân tộc? Đâu là hình thức
cộng đồng người hình thành sớm nhất? Đâu là hình thức cộng đồng người phát triển cao nhất trong lịch sử nhân loại?
Thị tộc: cộng đồng người sớm nhất của loài người Bộ lạc Bộ tộc
Dân tộc: hình thức cộng đồng người cao nhất
Câu 2: Hình thức cộng đồng người được hình thành bởi sự liên kết các thị tộc lại với nhau, được gọi là gì? Hình
thức cộng đồng người được hình thành trên cơ sở quan hệ hôn nhân và huyết thống, được gọi là gì? Hình thức cộng
đồng người được hình thành bởi sự liên kết các bộ lạc lại với nhau, được gọi là gì?
Bộ lạc: Là cộng đồng bao gồm những thị tộc có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân liên kết với nhau
Bộ tộc: Là cộng đồng dân cư hình thành từ sự liên kiết nhiều bộ lạc và liên minh các bộ lạc trên cùng một
vùng lãnh thổ nhất định tạo thành
Câu 3: Hình thức cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung
mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa, được gọi là gì? Dân tộc
Câu 4: Kết cấu của dân tộc? Hai xu hướng của phong trào dân tộc?
Kết cấu của cộng đồng quốc gia dân tộc rất đa dạng, phụ thuộc vào điều kiện lịch sử, hoàn cảnh kinh tế, văn hóa,
xã hội của từng nước. Một quốc gia dân tộc có tộc người đa số và các tộc người thiểu số
Xu hướng thứ nhất: Cộng đồng dân dư muốn tách ra để hình thành cộng đồng độc lập dân tộc.
Xu hướng thứ hai:Các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
Câu 5: Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa đó là nghĩa nào? Đặc trưng của dân tộc?
Theo nghĩa rộng(Dân tộc – Quốc gia dân tộc): dân tộc chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân
một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của
mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh trong
suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước
Theo nghĩa hẹp (Dân tộc – Tộc người): dân tộc chỉ một cộng đồng người được hình thành trong lịch sử, có
mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ, văn hoá
Câu 6: Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin? đâu là nội dung cơ bản nhất? đâu là nội dung tư
tưởng? Đâu giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể? nội dung
nào được xem là quyền thiêng liêng của các dân tộc?
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại: là tư tưởng cơ bản
Các dân tộc có quyền tự quyết: liên hiệp giai cấp công nhân giữa tất cả các dân tộc lại.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: là quyền thiêng liêng của các dân tộc
Câu 7: Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam? Văn hoá
Câu 8: Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
- Đều có tính đoàn kết dân tộc, thống nhất, dân chủ và bình đẳng – đó cũng là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam nói chung.
- Các dân tộc chung sống trên cùng một lãnh thổ và chung sứ mệnh lịch sử, truyền thống dân tộc.
- Các dân tộc không có quy định về lãnh thổ hay nền kinh tế riêng và tỉ lệ chung sống xen kẽ ngày càng gia tăng
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất trong đa dạng, mỗi dân tộc anh em có những giá trị và sắc thái văn riêng.
Câu 9: Quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề dân tộc?
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
+ Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hoá an ninh quốc phòng vùng đồng bào dân tộc
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế…vùng đồng bào dân tộc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp,
các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
Câu 10: Tác phẩm “Về quyền dân tộc tự quyết” là của ai? V.I Lênin
Câu 11: Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở nào?
Câu 12: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để các dân tộc thực hiện quyền nào?
bảo đảm các quyền cơ bản của mỗi con người và mỗi dân tộc, trong đó có quyền sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc và phát triển
Câu 13: Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề nào có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 14: Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa xã hội là gì?
- Giai cấp cơ bản là sản phẩm trực tiếp của phương thức sản xuất đang tồn tại; giai cấp không cơ bản và các tầng lớp trung gian.
- Giai cấp cơ bản giữ vai trò quy định tính chất, xu hướng mối quan hệ giữa các dân tộc và xu hướng phát triển của dân tộc.
- Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc không hoàn toàn đồng nhất với nhau.
- Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài và vấn đề giai cấp được giải quyết theo quan điểm của một giai cấp nhất định.
- Vai trò to lớn của vấn đề dân tộc trong sự phát triển của lịch sử và vai trò của cách mạng giải phóng dân tộc đối
với cách mạng giải phóng giai cấp vô sản.
Câu 15: Phân biệt Tôn giáo với Tín ngưỡng, Mê tín dị đoan
Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ,
giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.
Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập
quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng.
Mê tín dị đoan là có niềm tin vào những thứ nhảm nhí, mơ hồ, không có thật và không phù hợp với quy luật
tự nhiên, chủ yếu xuất hiện trong lĩnh vực tâm linh và dẫn tới những hậu quả xấu không chỉ đối với cá nhân, gia
đình mà còn lan ra cả cộng đồng về thời gian, tài sản, sức khỏe, thậm chí là nguy hiểm tới cả tính mạng con người.
Câu 16: Quan niệm của chủ nghĩa mác – Lênin về Tôn giáo?
Tôn giáo là niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình, mang tính thiêng liêng, được chấp nhận một cách trực
giác và tác động qua lại một cách hư ảo, nhằm lý giải những vấn đề trên trần thế cũng như ở thế giới bên kia. Niềm
tin đó được biểu hiện rất đa dạng, tuỳ thuộc vào những thời kỳ lịch sử, hoàn cảnh địa lý – văn hóa khác nhau, phụ
thuộc vào nội dung từng tôn giáo, được vận hành bằng những nghi lễ, những hành vi tôn giáo khác nhau của từng
cộng đồng xã hội tôn giáo khác nhau.
Câu 17: Niềm tin mê muội, viển vông quá mức, không dựa trên một cơ sở khoa học nào của con người, được gọi là
gì? Sự suy đoán một cách nhảm nhí, tùy tiện, sai lệch những điều xảy ra trong cuộc sống của con người, được gọi là gì?
Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào
Dị đoan là sự suy đoán một cách nhảm nhí, tùy tiện, sai lệch những điều xảy ra trong cuộc sống của con người
Câu 18: Nguồn gốc, Bản chất, tính chất, của Tôn giáo?
* Nguồn gốc của tôn giáo:
Nguồn gốc kinh tế – xã hội của tôn giáo
Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên: mối quan hệ của con người với tự nhiên thực hiện thông qua
những phương tiện và công cụ lao động mà con người có. Khi không đủ phương tiện, công cụ để đảm bảo
kết quả, mong muốn trong lao động, người nguyên thủy đã tìm đến phương tiện tưởng tượng hư ảo, nghĩa là tìm đến tôn giáo.
Mối quan hệ giữa người và người: Trong các xã hội có đối kháng giai cấp, sự áp bức giai cấp, chế độ bóc lột
là một nhân tố quan trọng làm nảy sinh tôn giáo.
Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo:
Khả năng nhận thức chưa đầy đủ, khi những điều mà khoa học chưa giải thích được thì điều đó thường được
giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo ( ngay cả khi khoa học…)
Cái cường điệu hóa nhận thức, thiếu khách quan, mất dần cơ sở hiện thực , rơi vào ảo tưởng thần thánh hóa
đối tượng , biến cái khách quan-> cái thần thánh Nguồn gốc tâm lý :
Tâm lí bi quan sợ sệt, yếu đuối , thiếu sức mạnh lí trí trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội
Phản ánh tình cảm của nhân dân ( thờ các anh hùng dân tộc, thờ các thần làng hoàng làng,..) những cái đấy
thể hiện nhu cầu tinh thần của quần chúng nhân dân.
* Bản chất của tôn giáo:
- Tôn giáo là một hình thái ý thức xh, phản ánh hư ảo hiện thực khách quan (vào bộ óc của con người) …
thông qua các biểu tượng siêu nhiên và niềm tin.
- Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra hay nói cách khác là sp của con ng
phản ánh sự yếu thế, bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên, xã hội và trước các thế lực trong đời sống.
- Tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể ( Công giáo, Tín lành, Phật giáo ,...) với các tiêu chí
cơ bản sau : có niềm tin sâu sắc về siêu nhiên,tôn thờ thần linh; có hệ thống học thuyết, thế giới quan, nhân
sinh, đạo đức, lễ nghi của tôn giáo; có tổ chức nhân sự, quản lý điều hành việc đạo ; có hệ thống tin đồ đông đảo.
- Về phương diện thế giới quan : các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm , có sự khác biệt với thế giới quan
duy vật biện chứng , khoa học của chủ nghĩa Mác-Lenin. Những người cộng sản và những người có tín
ngưỡng tôn giáo có thể cùng nhau xây dựng một xã hội tốt đẹp.
* Tính chất của tôn giáo
Tính lịch sử của Tôn giáo: Tôn giáo là sản phẩm của lịch sử. Trong từng giai đoạn của lịch sử, tôn giáo có sự
biến đổi cho phù hợp với kết cấu chính trị và xã hội của thời đại đó. Thời đại thay đổi, tôn giáo cũng có sự
thay đổi, điều chỉnh theo.
Tính quần chúng của tôn giáo: Tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một số bộ phận quần chúng nhân dân lao động.
Tính chính trị của tôn giáo: Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, các
giai cấp thống trị đã lợi dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
Câu 19: Nguyên nhân tôn giáo còn tại trong CNXH? Chức năng của Tôn giáo?
*Nguyên nhân tôn giáo còn tại trong CNXH:
- Nguyên nhân nhận thức. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội nhiều hiện tượng tự nhiên, xã hội và của con
người mà khoa học chưa thể lý giải được. Do đó trước những sức mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà con
người vẫn chưa thể nhận thức và chế ngự được đã khiến một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ
sức mạnh của đấng siêu nhiên.
- Nguyên nhân kinh tế. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, với sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần
với những lợi ích khác nhau của các giai cấp, tầng lớp xã hội, với những sự bất bình đẳng nhất định về kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội đã mang đến cho con người những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi, làm cho con người dễ trở
nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
- Nguyên nhân tâm lý. Tôn giáo là một trong những hình thái ý thức xã hội bảo thủ nhất, đã in sâu vào đời sống
tinh thần, ảnh hưởng khá sâu đậm đến nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ. Vì vậy, dù có
thể có những biến đổi lớn lao về kinh tế, chính trị, xã hội thì tôn giáo cũng không thay đổi ngay theo tiến độ của
những biến đổi kinh tế-xã hội mà nó phản ánh.
- Nguyên nhân chính trị-xã hội. Tôn giáo có những điểm còn phù hợp với chủ nghĩa xã hội, với đường lối, chính
sách của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Giá trị đạo đức, văn hoá của tôn giáo đáp ứng được nhu cầu của một bộ phận
nhân dân. Chính vì vậy, trong một chừng mực nhất định, tôn giáo vẫn có sức thu hút mạnh mẽ đối với một bộ phận quần chúng.
- Nguyên nhân văn hoá. Trong thực tế, sinh hoạt tôn giáo đã đáp ứng được phần nào nhu cầu văn hoá tinh thần của
cộng đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của
cá nhân trong cộng đồng. Vì vậy, sinh hoạt tôn giáo đã lôi cuốn một bộ phận nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn
hoá tinh thần, tình cảm của họ.
*Chức năng của Tôn giáo:
Chức năng đền bù hư ảo
Chức năng thế giới quan
Chức năng điều chỉnh Chức năng giao tiếp Chức năng liên kết
Câu 20: Quan điểm của CN Mác Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo?
Cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội củ, xây dựng xã hội mới.
Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tính ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng tôn giáo của nhân dân.
Cần phân biệt 2 mặt nhu cầu tính ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tính ngưỡng tôn giáo.
Câu 21: Đặc điểm Tôn giáo ở Việt Nam, kể tên các tôn giáo nội sinh?
Đặc điểm Tôn giáo ở Việt Nam:
Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo
Tôn giáo ở Việt Nam thì đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và gần như không có xung đột, đấu tranh tôn giáo
Các tôn giáo vào Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, và có nhiều đóng góp quan trọng trong
quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước
Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn xuất thân từ nhân dân lao động có tinh thần Hàng ngũ chức sắc các
tôn giáo có vai trò , vị trí quan trọng trong giáo hội , có uy tín , ảnh hưởng với tín đồ yêu nước, có tinh thần dân tộc
Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức , cá nhân tôn giáo ở nước ngoài Các tôn giáo nội sinh: Phật giáo Hoà Hảo Đạo Cao Đài Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa
Câu 22: Quan điểm, chính sách giải quyết vấn đề tôn giáo của nước ta?
* Về Quan điểm chỉ đạo:
Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận Nhân dân,đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong
quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng nhân dân
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
Vấn đề theo đạo và truyền đạo: hành đạo, quản đạo và truyền đạo)đều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
Nhà nước bảo hộ chính đạo, đồng thời bày trừ tà đạo. Quán triệt quan điểm này cần khắc phục các biểu hiện
như can thiệp thô bạovào công việc nội bộ tôn giáo; buông lỏng quản lý trước các hành vi vi phạm các quy
định của Hiến pháp, pháp luật trong hoạt động tôn giáo
*Về nhiệm vụ của công tác tôn giáo: Nghị quyết nêu 6 nhiệm vụ là:
(1) Thực hiện có hiệu quả chủ trương, chính sách và các chương trình phát triểnkinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
vật chất, văn hóa của nhân dân, trong đó có đồngbào các tôn giáo.
(2) Tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động bình thường theo đúng chính sáchvà pháp luật của nhà nước.
(3) Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, xây dựng cuộc sống "Tốt đời, đẹpđạo" trong quần chúng tín đồ, chức
sắc, nhà tu hành ở cơ sở. Xây dựng khối đại đoànkết toàn dân tộc thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ đất nước.
(4) Phát huy tinh thần yêu nước của đồng bào có đạo, tự giác và phối hợp đấutranh làm thất bại âm mưu của các
thế lực thù địch lợi dụng vấn đề tôn giáo, dân tộc đểphá hoại đoàn kết dân tộc, chống đối chế độ.
(5) Hướng dẫn các tôn giáo thực hiện quan hệ đối ngoại phù hợp với đường lốiđối ngoại của Đảng và Nhà nước.
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về chính sách tôngiáo của Đảng và Nhà nước; đấu tranh làm thất bại những luận
điệu tuyên truyền,xuyên tạc, vu khống của các thế lực thù địch bên ngoài đối với tình hình tôn giáo vàcông tác tôn giáo ở nước ta.
(6) Tổng kết việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng về công tác tôngiáo. Tăng cường nghiên cứu cơ bản,
tổng kết thực tiễn, góp phần cung cấp luận cứkhoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách
trước mắt và lâudài đối với tôn giáo
* Chính sách giải quyết vấn đề tôn giáo:
Mọi hành vi xâm phạm quyền tự do ấy đều bị xử lý theo pháp luật; không phân biệt đối xử vì lý do tín
ngưỡngtrong những hoạt động xã hội. Xóa bỏ mặc cảm, định kiến, thường xuyên củng cố tìnhđoàn kết giữa đồng
bào có đạo và đồng bào không có đạo, giữa tín đồ các tôn giáo vớinhau, "Giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích
giữa các giai tầng trong xã hội. Bảo đảmcác dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trong, giúp nhau cùng phát triển. Tập
trung hoànthiện và triển khai thực hiện tốt các chính sách tôn giáo; thực hiện tốt đoàn kết tôngiáo, đại đoàn kết toàn
dân tộc."; đồng thời "nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chiarẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, cản trở sự
phát triển của đất nước"
Câu 23: Tôn giáo là phạm trủ lịch sử, đúng hay sai? Tôn giáo sinh ra con người hay con người sinh ra tôn giáo? Tại
sao tôn giáo mang tính chính trị?
Tôn giáo là một phạm trù lịch sử bởi vì tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của loài người.
Con người sáng tạo ra tôn giáo. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi khả năng tư duy trừu tượng của con người đạt tới một mức độ nhất định
Câu 24: Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
Ở những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xã hội không như nhau.
Câu 25: Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
Góc độ chính trị-xã hội
Hình thái ý thức xã hội Tâm lý-xã hội
Câu 26: Niềm tin của con người được thể hiện thông qua các lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống
để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng, được gọi là gì? Tín ngưỡng
Câu 27: Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào?
Câu 28: Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
Các câu hỏi được thảo luận trong cả tôn giáo và triết học có xu hướng rất giống nhau.
Cả tôn giáo và triết học vật lộn với các vấn đề như: Điều gì là tốt? Sống một cuộc sống tốt có nghĩa là gì ? Tại sao
chúng ta ở đây và chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên đối xử với nhau như thế nào? Điều gì thực sự quan trọng nhất trong cuộc sống?
Câu 29: Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác-Lênin quan tâm trước hết đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
Câu 30: Luận điểm “Sự sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
Nguồn gốc tâm lý của tôn
Câu 31: Tôn giáo luôn bao hàm mê tín dị đoan đúng hay sai? Tất cả các tôn giáo ở Việt Nam đều được du nhập từ nước ngoài đúng hay sai? Sai
Câu 32: Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
Câu 33: Xét đến cùng đâu là nguyên nhân quyết định sự hình thành, phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?
Câu 34: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: "Tôn giáo là một hình thái ý thức – xã hội phản ánh một cách hoang
đường, hư ảo (...). Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần bí." Hiện thực khách quan
Câu 35: Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen và thường xuyên xảy ra xung đột, chiến tranh tôn giáo đúng hay
sai? Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?
Việt Nam không xảy ra xung đột tôn giáo.
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
Câu 36Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai
Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
Câu 37: Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi điều gì?
Tín ngưỡng truyền thống
Câu 38: Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động của tôn giáo nào ở Việt Nam?
Giáo hội Phật giáo Việt Nam
Câu 39: Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì?
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên (hay còn được gọi là đạo ông bà)
Câu 40: Câu ca dao “Số cô chẳng giàu thì nghèo. Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà” đề cập đến hình thức nào sau đây?
Câu 41: Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam? Đạo Cao Đài
Câu 42: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là gì?
Là sự cố kết dân tộc, hoà hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất.
Câu 43:. Cơ sở tồn tại của tôn giáo là gì? Tồn tại xã hội
Câu 44. Xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo là xoá bỏ gì?
Xóa bỏ tôn giáo cũng chỉ là xóa bỏ đi các nền tảng quan hệ xã hội, các thể chế xã hội, các hiện tượng tạo ra sự tha
hóa cần đến tôn giáo của con người, nhằm nỗ lực thay đổi thế giới.
Câu 45. CNXH nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ:
Góc độ chính trị-xã hội
Hình thái ý thức xã hội Tâm lý-xã hội
Câu 46: Đặc trưng chủ yếu của ý thức Tôn giáo là gì?
Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh
Câu 47. Một trong những khuynh hướng tích cực của hoạt động tôn giáo ở nước ta hiện nay là gì?
Truyền bá chủ trương chính sách của đảng và nhà nước ta