Câu hỏi ôn tập Chương 6 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 2: Hình thức cộng đồng người được hình thành bởi sự liên kết các thị tộc lại với nhau, được gọi là gì? Hìnhthức cộng đồng người được hình thành trên cơ sở quan hệ hôn nhân và huyết thống, được gọi là gì? Hình thức cộngđồng người được hình thành bởi sự liên kết các bộ lạc lại với nhau, được gọi là gì? Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (TĐT02)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6
Các bạn trả lời thật ngắn gọn các câu hỏi sau
Câu 1: Hãy kể tên các hình thức cộng đồng người trong lịch sử trước khi hình thành dân tộc? Đâu là hình thức
cộng đồng người hình thành sớm nhất? Đâu là hình thức cộng đồng người phát triển cao nhất trong lịch sử nhân loại?
Hình thức cộng đồng người: Bầy đàn, thị tộc, bộ lạc, dân tộc.
Hình thức cộng đồng người hình thành sớm nhất: Bầy đàn.
Hình thức cộng đồng người phát triển cao nhất: Dân tộc.
Câu 2: Hình thức cộng đồng người được hình thành bởi sự liên kết các thị tộc lại với nhau, được gọi là gì? Hình
thức cộng đồng người được hình thành trên cơ sở quan hệ hôn nhân và huyết thống, được gọi là gì? Hình thức cộng
đồng người được hình thành bởi sự liên kết các bộ lạc lại với nhau, được gọi là gì?
Bộ lạc: Hình thành bởi sự liên kết các thị tộc.
Thị tộc: Hình thành trên cơ sở quan hệ hôn nhân và huyết thống.
Liên bang: Hình thành bởi sự liên kết các bộ lạc.
Câu 3: Hình thức cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung
mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa, được gọi là gì? Dân tộc.
Câu 4: Kết cấu của dân tộc? Hai xu hướng của phong trào dân tộc?
Kết cấu: Gồm các thành phần dân tộc (dân tộc chủ thể, dân tộc thiểu số).
Hai xu hướng: Giải phóng dân tộc, thống nhất dân tộc.
Câu 5: Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa đó là nghĩa nào? Đặc trưng của dân tộc?
Dân tộc theo nghĩa rộng: Cộng đồng người.
Dân tộc theo nghĩa hẹp: Cộng đồng người có chung nguồn gốc, lãnh thổ, ngôn ngữ, văn hóa.
Đặc trưng: Ổn định, thống nhất, có bản sắc riêng.
Câu 6: Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin? đâu là nội dung cơ bản nhất? đâu là nội dung tư
tưởng? Đâu giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể? nội dung
nào được xem là quyền thiêng liêng của các dân tộc?
Nội dung: Giải phóng dân tộc, thống nhất dân tộc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Nội dung cơ bản nhất: Giải phóng dân tộc.
Nội dung tư tưởng: Chủ nghĩa Mác - Lênin.
Giải pháp: Kết hợp giải phóng dân tộc với tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Quyền thiêng liêng: Quyền tự quyết dân tộc.
Câu 7: Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam?
Tinh thần đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Lòng yêu nước nồng nàn.
Truyền thống văn hóa phong phú, độc đáo.
Câu 8: Đặc điểm của dân tộc Việt Nam Cộng đồng. Đa dạng. Yêu nước. Dũng cảm. Lao động sáng tạo.
Câu 9: Quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề dân tộc?
Xem xét vấn đề dân tộc trong mối quan hệ chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
Giải phóng dân tộc gắn liền với tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 10: Tác phẩm “Về quyền dân tộc tự quyết” là của ai? V.I. Lênin.
Câu 11: Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở nào?
Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa. Tôn trọng và đoàn kết.
Câu 12: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để các dân tộc thực hiện quyền nào? Quyền tự do, dân chủ
Câu 13: Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề nào có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc? Tôn trọng và đoàn kết.
Câu 14: Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa xã hội là gì? Hai lợi ích thống nhất, bổ sung cho nhau.
Câu 15: Phân biệt Tôn giáo với Tín ngưỡng, Mê tín dị đoan?
Tôn giáo: Hệ thống tín ngưỡng, lễ nghi, đạo lý, tổ chức.
Tín ngưỡng: Niềm tin vào những điều siêu nhiên.
Mê tín dị đoan: Niềm tin mù quáng, sai trái.
Câu 16: Quan niệm của chủ nghĩa mác – Lênin về Tôn giáo?
Xem tôn giáo là sản phẩm của xã hội, phản ánh những mâu thuẫn của xã hội.
Phê phán vai trò phản động của tôn giáo trong một số trường hợp.
Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của con người.
Câu 17: Niềm tin mê muội, viển vông quá mức, không dựa trên một cơ sở khoa học nào của con người, được gọi là
gì? Sự suy đoán một cách nhảm nhí, tùy tiện, sai lệch những điều xảy ra trong cuộc sống của con người, được gọi là gì?
Mê muội: Niềm tin mù quáng.
Dị đoan: Suy đoán nhảm nhí, sai lệch.
Câu 18: Nguồn gốc, Bản chất, tính chất, của Tôn giáo?
Nguồn gốc: Xã hội loài người.
Bản chất: Tinh thần.
Tính chất: Lịch sử, giai cấp.
Câu 19: Nguyên nhân tôn giáo còn tại trong CNXH? Chức năng của Tôn giáo?
Nguyên nhân: Nhu cầu tinh thần, sự bất lực của con người.
Chức năng: An ủi, giải tỏa, điều hòa các mối quan hệ xã hội.
Câu 20: Quan điểm của CN Mác Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo?
Giải quyết vấn đề tôn giáo bằng con đường giáo dục, bằng thuyết phục, bằng nâng cao dân trí.
Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của con người.
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa Đảng, Nhà nước với các tổ chức tôn giáo.
Câu 21: Đặc điểm Tôn giáo ở Việt Nam, kể tên các tôn giáo nội sinh?
Đa dạng (Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Tin lành, Hồi giáo,...).
Nội sinh (Đạo Mẫu, Đạo Cao Đài,...).
Câu 22: Quan điểm, chính sách giải quyết vấn đề tôn giáo của nước ta?
Tôn trọng và đoàn kết. Tự do tín ngưỡng.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo.
Câu 23: Tôn giáo là phạm trủ lịch sử, đúng hay sai? Tôn giáo sinh ra con người hay con người sinh ra tôn giáo? Tại
sao tôn giáo mang tính chính trị?
1. Tôn giáo là phạm trủ lịch sử: Đúng.
2. Tôn giáo sinh ra con người hay con người sinh ra tôn giáo?
Con người sinh ra tôn giáo.
Khi con người xuất hiện và bắt đầu nhận thức về thế giới xung quanh, họ đã có những suy nghĩ về những điều siêu nhiên, về
cội nguồn của bản thân và vũ trụ.
Nhu cầu giải thích những điều bí ẩn, tìm kiếm sự an ủi và niềm tin đã thúc đẩy con người sáng tạo ra tôn giáo.
3. Tại sao tôn giáo mang tính chính trị?
Tôn giáo có thể ảnh hưởng đến đời sống chính trị, xã hội theo nhiều cách: o
Cung cấp cơ sở tinh thần cho các chế độ chính trị o
Đóng vai trò trong các cuộc đấu tranh chính trị o
Ảnh hưởng đến các chính sách của nhà nước o
Gây chia rẽ và xung đột
Câu 24: Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
Nhìn nhận vấn đề tôn giáo một cách khách quan, khoa học, đúng đắn.
Tránh thái độ duy tâm, mê tín dị đoan.
Câu 25: Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
Dưới góc độ khoa học xã hội, lịch sử.
Câu 26: Niềm tin của con người được thể hiện thông qua các lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống
để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng, được gọi là gì? Tín ngưỡng.
Câu 27: Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào?
Về bản chất: Tôn giáo là duy tâm, khoa học là duy vật.
Về phương pháp nhận thức: Tôn giáo dựa trên niềm tin, khoa học dựa trên bằng chứng khoa học.
Câu 28: Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
Cùng hướng đến giải thích thế giới và vị trí của con người trong thế giới.
Câu 29: Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác-Lênin quan tâm trước hết đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
Nhu cầu tinh thần, sự bất lực của con người
Câu 30: Luận điểm “Sự sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
Nguồn gốc kinh tế - xã hội
Câu 31: Tôn giáo luôn bao hàm mê tín dị đoan đúng hay sai? Tất cả các tôn giáo ở Việt Nam đều được du nhập từ nước ngoài đúng hay sai?
Sai. Không phải tất cả các tôn giáo đều mê tín dị đoan. Sai. Một số tôn giáo du nhập vào Việt Nam từ nước ngoài.
Câu 32: Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa Đảng, Nhà nước với các tổ chức tôn giáo, góp phần củng cố
khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 33: Xét đến cùng đâu là nguyên nhân quyết định sự hình thành, phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?
Nhu cầu tinh thần, sự bất lực của con người.
Câu 34: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: "Tôn giáo là một hình thái ý thức – xã hội phản ánh một cách hoang
đường, hư ảo (...). Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần bí."
"Những lực lượng phi vật chất".
Câu 35: Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen và thường xuyên xảy ra xung đột, chiến tranh tôn giáo đúng hay
sai? Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?
Sai. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng nhưng thống nhất, không có xung đột, chiến tranh tôn giáo. Nội dung cốt lõi: Tôn trọng và đoàn kết.
Câu 36Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai?
Của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
Câu 37: Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi điều gì?
Sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế.
Câu 38: Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động của tôn giáo nào ở Việt Nam? Phật giáo.
Câu 39: Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì? Tục thờ cúng tổ tiên.
Câu 40: Câu ca dao “Số cô chẳng giàu thì nghèo. Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà” đề cập đến hình thức nào sau đây? Tục lệ ăn Tết
Câu 41: Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam? Phật giáo.
Câu 42: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là gì? Đoàn kết, thống nhất.
Câu 43:. Cơ sở tồn tại của tôn giáo là gì?
Nhu cầu tinh thần, sự bất lực của con người.
Câu 44. Xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo là xoá bỏ gì?
Xóa bỏ vai trò phản động của tôn giáo.
Câu 45. CNXH nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ: Khoa học.
Câu 46: Đặc trưng chủ yếu của ý thức Tôn giáo là gì?
Niềm tin vào những điều siêu nhiên.
Câu 47. Một trong những khuynh hướng tích cực của hoạt động tôn giáo ở nước ta hiện nay là gì?
Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.